Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ TẠI XÃ PHONG PHÚ, HUYỆN BÌNH CHÁNH, TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 120 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN PHÚ MỸ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ TẠI XÃ PHONG PHÚ,
HUYỆN BÌNH CHÁNH, TP. HCM
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2011
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN PHÚ MỸ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ TẠI XÃ PHONG PHÚ,
HUYỆN BÌNH CHÁNH, TP. HCM
CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN
Giám đốc
CƠ QUAN TƯ VẤN
Giám đốc
Trần Hồng Trinh Tơ Văn Thịnh
Tp.HCM, tháng 5 năm 2011
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
2
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
................................................................................ xác nhận Báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án xây dựng khu dân cư Phú Mỹ tại xã
Phong Phú, huyện Bình Chánh, tp. Hồ Chí Minh được phê duyệt tại
Quyết định số......................................................ngày.......tháng........năm
2011 của UBND Tp. Hồ Chí Minh.

Thủ trưởng cơ quan xác nhận
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


GVDH: THÁI VŨ BÌNH
3
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
MỤC LỤC
1.2. CHỦ DỰ ÁN...........................................................................................................12
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN...............................................................................12
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN....................................................................12
1.4.1. HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN..............................12
1.4.2. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC.........................................................13
1.4.3. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG DỰ ÁN...................................27
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
TẠI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN....................................................................29
2.1.2. ĐẶC ĐIỂM THUỶ VĂN ....................................................................................30
2.1.3. KHÍ HẬU THỜI TIẾT..........................................................................................30
2.2.1. LĨNH VỰC KINH TẾ...........................................................................................37
2.2.2. VĂN HOÁ XÃ HỘI ............................................................................................38
2.2.3. QUỐC PHÒNG AN NINH VÀ TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ...........................39
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG....................46
3.1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG..........................................................................................46
3.1.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH SAN LẤP MẶT BẰNG........46
3.1.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG..........................47
3.1.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG.......................63
3.1.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG
THỰC HIỆN DỰ ÁN.....................................................................................................74
3.2 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ....74
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA
VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG..................................................................75
4.1. NGUYÊN TẮC CHUNG........................................................................................75
4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐỌAN THIẾT KẾ DỰ ÁN......75
4.3 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐỌAN ĐỀN BÙ VÀ THI CÔNG

DỰ ÁN............................................................................................................................76
4.3.1. PHÒNG NGỪA VÀ GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI
TRƯỜNG TỰ NHIÊN....................................................................................................77
4.3.2. PHÒNG NGỪA VÀ GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN KINH TẾ
XÃ HỘI KHU VỰC........................................................................................................86
4.4. KHỐNG CHẾ VÀ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ.........................................................................87
4.4.1. CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHU DÂN CƯ.............................................................87
4.4.2. CÁC PHƯƠNG ÁN KHỐNG CHẾ VÀ GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG CỤ THỂ........................................................................................................88
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG....................................................100
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...................................................107
CHƯƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.............................................109
6.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VÀ ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ
QUỐC CẤP XÃ............................................................................................................109
6.2. Ý KIẾN PHẢN HỒI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN TRƯỚC CÁC Ý KIẾN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VÀ ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP
XÃ.................................................................................................................................109
KẾT LUẬN..............................................................................................................110
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
4
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
1. KẾT LUẬN.............................................................................................................110
2. KIẾN NGHỊ.............................................................................................................110
3. CAM KẾT................................................................................................................111
PHẦN PHỤ LỤC.....................................................................................................113
PHỤ LỤC 1...................................................................................................................114
PHỤ LỤC 2...................................................................................................................116
Viện Nghiên Cứu KHKT-BHLĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ............116
VIỆT NAM................116

PHỤ LỤC 3...................................................................................................................119
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
5
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANCT - An ninh chính trị
BOD
5
- Nhu cầu oxy sinh hoá đo ở 20
0
C trong 5 ngày
BQLDA - Ban quản lý dự án
BTCT - Bê tông cốt thép
COD - Nhu cầu oxy hóa học
CSGT - Cảnh sát giao thông
CTCC - Công trình công cộng
CTNH - Chất thải nguy hại
CTR - Chất thải rắn
CTRSH - Chất thải rắn sinh hoạt
DO - Ôxy hòa tan
DQTV - Dân quân tự vệ
ĐTM - Đánh giá tác động môi trường
KDC - Khu dân cư
KTXH - Kinh tế xã hội
NTSH - Nước thải sinh hoạt
NVL - Nguyên vật liệu
NVQS - Nghĩa vụ quân sự
PCCC - Phòng cháy chữa cháy
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam
TDTT - Thể dục thể thao

THC - Tổng hydrocacbon
THCS - Trung học cơ sở
TN&MT - Tài nguyên và Môi trường
TSS - Tổng chất rắn lơ lửng
UBND - Ủy ban Nhân dân.
UBMTTQ - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
WHO - Tổ chức Y tế thế giới
XLNT - Xử lý nước thải
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
6
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Theo các số liệu thống kê tốc độ tăng dân số trung bình hàng năm của thành
phố Hồ Chí Minh là 3,54% năm từ năm 1999-2009 (theo số liệu thống kê năm
2009, 83,32% dân cư sống trong khu vực thành thị. Thành phố Hồ Chí Minh có
gần một phần ba là dân nhập cư từ các tỉnh khác). Sự gia tăng dân số đã ảnh
hưởng trực tiếp đến nhu cầu nhà ở trong nhân dân: diện tích trung bình nhà ở đã
giảm từ 6,2 m²/đầu người vào năm 1977 xuống đến nay còn 4,7m²/đầu người.
Với đà phát triển dân số như kể trên, hàng năm thành phố cần xây dựng mới
khoảng 12000 – 15000 căn hộ, nhưng tốc độ xây dựng hàng năm như hiện tại
chỉ tăng khoảng 0,5 triệu m² (riêng năm 1993 là 1,2 triệu m²). Quỹ nhà ở tại
thành phố Hồ Chí Minh ngày càng trở nên thiếu thốn và đắt đỏ, trong khi tốc độ
xây dựng nhà mới không theo kịp với tốc độ tăng trưởng dân số (đặc biệt là tăng
dân số cơ học).
Qua khảo sát sơ bộ 6 quận nội thành thành phố Hồ Chí Minh thì hiện nay có
khoảng 46 000 người đang có nhu cầu cấp thiết về nhà ở. Bên cạnh đó thành
phố hàng năm vẫn tiếp nhận một lực lượng lớn lao động từ các tỉnh đổ về làm
việc và sinh sống. Nhu cầu nhà ở của nhóm này cũng rất lớn. Đó là chưa kể các
hộ gia đình bị giải tỏa thuộc các dự án phát triển đô thị cần tái định cư tại những

nơi khác. Tình hình đó cho thấy,việc phát triển các khu dân cư ở 5 quận mới
ngoại thành, trong đó có Khu đô thị Nam Sài Gòn (một phần thuộc huyện Bình
Chánh) nhằm thu hút dân cư từ nội thành, phục vụ cho một số dự án tái định cư
và hạn chế làn sóng di dân tự do kéo vào trung tâm thành phố, để các quận
ngoại thành phát triển theo quy hoạch là rất cần thiết. Cũng đang có hàng ngàn
hộ sống trong các căn nhà lá lụp xụp cần cải tạo, quy hoạch thành các khu dân
cư tập trung có cơ sở hạ tầng tốt hơn.
Sự gia tăng dân số tại thành phố Hồ Chí Minh đã ảnh hưởng trực tiếp đến
nhu cầu nhà ở trong mhân dân, nhà ở tại thành phố Hồ chí Minh ngày càng trở
nên đắt đỏ theo quá trình phát triển đô thị. Bên cạnh đó, một số chức năng về
văn phòng, thương mại…tại các khu trung tâm nội thành cũ đang ngày một quá
tải, cần thiết phải điều tiết ra các quận mới. Việc đầu tư xây dựng Khu dân cư
Phú Mỹ, đáp ứng một phần yêu cầu giãn dân và chuyển tải một số chức năng từ
nội thành ra các quận mới đang ngày càng trở nên bức xúc và cấp thiết.
Nắm bắt được nhu cầu cấp thiết về nhà ở, hiện nay công ty Cổ phần Đầu tư
Phú Mỹ chính thức đề xuất xin được sử dụng đất tại xã Phong Phú,huyện Bình
Chánh (thuộc khu chức năng số 13 - Khu Đô Thị Nam Sài Gòn) là nơi có quỹ
đất trống còn lớn nhằm mục đích xây dựng khu dân cư.
Việc đầu tư xây dựng khu dân cư Phú Mỹ là phù hợp với quy hoạch và đáp
ứng phần nào nhu cầu bức xúc về nhà ở của người dân trong khu vực, và nhu
cầu đô thị hóa đang một cao tại thành phố Hồ Chí Minh.
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
7
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và theo Nghị định số 80/2006/NĐ-
CP, nghị định 21/2008NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Công ty TNHH Blue
Ocean tiến hành xây dựng Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường (ĐTM) cho
Dự án xây dựng khu dân cư Phú Mỹ và trình UBND Tp. Hồ Chí Minh xem xét,

phê duyệt.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)

(1) Cơ sở pháp lý chính để lập đánh giá tác động môi trường dự án
1. Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm
2006;
2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ Về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
3. Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
4. Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về Xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
5. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006
của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường
(2). Các văn bản pháp lý về dự án
 Căn cứ bản đồ hiện trạng vị trí khu đất tai xã Phong Phú, huyện
Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh, do Công ty TNHH đo đạc bản đồ Đức Phú lập
ngày 17 tháng 12 năm 2002.
 Căn cứ hồ sơ điều chỉnh thiết kế quy hoạch chi tiết chia lô tỷ lệ
1/500 một phần Khu dân cư xã Phong Phú (Khu chức năng số 13 - Khu Đô thị
Nam Sài gòn), diện tích 27 9269ha, do Công ty TNHH tư vấn khảo sát thiết kế
và xây dựng Hoàng Lê lập.
 Căn cứ quyết định số 53/QĐ-BQLKN, ngày 3/11/2004 của Trưởng
ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Khu Đô Thị mới Nam thành phố, về việc phê
duyệt quy hoạch chi tiết phân lô tỷ lệ 1/500, một phần khu trung tâm công cộng

GVDH: THÁI VŨ BÌNH
8
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
và dân cư lô 13 phía Nam, xã Phong Phú huyện Bình Chánh (Khu chức năng số
13 phía Nam - Đô thị Nam thành phố Hồ Chí Minh).
 Căn cứ quyết định số 63/QĐ-BQLKN, ngày 14/09/2006 của Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng Khu Đô Thị mới Nam thành phố, về việc phê
duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, Khu dân cư
Phú Mỹ, một phần khu dân cư số 13, xã Phong Phú huyện Bình Chánh (Khu
chức năng số 13 phía Nam - Đô thị Nam thành phố Hồ Chí Minh).
(3). Các Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng
1. Quy chuẩn chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05/2009);
2. Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại
trong không khí xung quanh (QCVN 06/2009);
3. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong
nước mặt (TCVN 5942 - 1995);
4. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong
nước ngầm (TCVN 5944 - 1995);
5. Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (TCVN 5949
-1995);
6. Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép (TCVN
6772: 2000);
7. Tiêu chuẩn chất lượng nước ăn uống và sinh hoạt của Bộ Y tế và Bộ
KHCN&MT;
(4). Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu
- Bộ tiêu chuẩn môi trường Việt Nam, 1995.
- Bộ tiêu chuẩn môi trường Việt Nam, 2005.
- Bộ quy chuẩn môi trường Việt Nam, 2008-2009
- Báo cáo dự án đầu tư khu dân cư Phú Mỹ tại xã Phong Phú – huyện Bình
Chánh – Tp.HCM.

- Báo cáo tình hình kinh tế xã hội xã Phong Phú năm 2010 và định hướng năm
2011
- ADB (1990). Environmental Guidelines for Selected Industrial and Power
Development Projects.
- Alexander P.Economopoulos, Assessment of Sources of Air, Water, and Land
Pollution, Part 2: Approaches for Consideration in formulating Environmental
Control Strategies, WHO, Geneva, 1993.
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
9
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
- World Health Organization, Assessment of Sources of Air, Water, and Land
Pollution, A guide to rapid source inventory techniques and their use in
formulating Environmental Control Strategies, Geneva, 1993.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
 Phương pháp thống kê
Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại
khu vực xây dựng KDC Phú Mỹ.
 Phương pháp so sánh
Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam
hiện hành.
 Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế
Thế giới thiết lập
Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ quá trình xây dựng và hoạt động của
KDC Phú Mỹ theo các hệ số ô nhiễm của WHO.
 Phương pháp lập bảng liệt kê và phương pháp ma trận
Phương pháp này sử dụng để lập mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án và
các tác động môi trường gây ra
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng khu dân cư Phú Mỹ trong
suốt quá trình hình thành, xây dựng và hoạt động, đươc thực hiện với các thông

tin dưới đây.
Cơ quan chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Phú Mỹ
Cơ quan tư vấn báo cáo ĐTM: Công ty TNHH Tư Vấn Blue Ocean
Ngoài ra, Chủ đầu tư dự án còn nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau:
- UBND xã Phong Phú, huyện Bình Chánh, tp. Hồ Chí Minh;
- UBMTTQ xã Phong Phú, huyện Bình Chánh, tp. Hồ Chí Minh;
- Viện khoa học công nghệ và quản lý môi trường, trường ĐH Công Nghiệp Tp.
Hồ Chí Minh.
Tên và và địa chỉ liên hệ của cơ quan tư vấn:
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
10
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN BLUE OCEAN
Địa chỉ : Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phường 4, Quận Gò Vấp, Tp. HCM
Điện thoại : 01647.835.546
Đại diện : Tô Văn Thịnh Chức vụ: Giám đốc
Các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM bao gồm:
STT CHỨC VỤ -
HỌ & TÊN
NƠI CÔNG TÁC/MSSV
1 Ks. Trần Hoàng Trinh Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Phú
Mỹ
2 SV.Tô Văn Thịnh Công ty TNHH Tư Vấn Blue
Ocean
0811555
2 SV. Trần Thị Bích Trang Công ty TNHH Tư Vấn Blue
Ocean
0809479
3 SV. Nguyễn Thị Thuận Công ty TNHH Tư Vấn Blue
Ocean

0810731
4 SV. Đặng Thị Thùy Công ty TNHH Tư Vấn Blue
Ocean
0810942
5 SV. Lê Thị Diệu Thùy Công ty TNHH Tư Vấn Blue
Ocean
0810386
6 SV. Nguyễn Thị Anh
Thư
Công ty TNHH Tư Vấn Blue
Ocean
0811741
7 SV. Nguyễn Thị Thủy Công ty TNHH Tư Vấn Blue
Ocean
0809326
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
11
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ
TẠI XÃ PHONG PHÚ, HUYỆN BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
1.2. CHỦ DỰ ÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN PHÚ MỸ
− Địa chỉ : Số 141 Võ Văn Tần, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
− Điện thoại : 08.9303787 Fax: 08.9260311
− Đại diện là : Ông Trần Hoàng Trinh
− Chức vụ : Tổng giám đốc Công ty
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Khu đất có tổng diện tích 278.269 m

2
chiếm tỷ lệ 100% nằm trên địa bàn xã
Phong Phú, huyện Bình Chánh, tp. Hồ Chí Minh. Nằm tại vị trí trung tâm Khu
dân cư dự kiến phát triển của huyện Bình Chánh.
Khu đất quy hoạch xây dựng khu dân cư Phú Mỹ, có ranh giới địa lý như sau:
 Phía Đông-Bắc :giới hạn bởi rạch Bà Lào.
 Phía Đông và Đông Nam :giới hạn bởi rạch Chồm.
 Phía Ty – Bắc :giáp đường Nguyễn Văn Linh, lộ giới 120m.
 Phía Ty – Nam :giới hạn bởi đường dự phóng (tiếp giáp khu
Dân cư Công ty Cổ phần Đầu tư kinh doanh nhà.
Bản đồ vị trí dự án được đưa ra trong phụ lục 1.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN
• Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích tự nhiên của khu đất quy hoạch xây dựng Khu dân cư Phú Mỹ là
27.9269ha, chủ yếu có nguồn gốc là đất canh tác nông nghiệp ruộng lúa (đã bạc
màu và một phần bị hoang hóa), gò, nghĩa địa, ao hoang và rạch.
• Tình hình dân cư
Trong khu đất quy hoạch xây dựng Khu dân cư Phú Mỹ có khoảng 63 người cư
ngụ để canh tác nông nghiệp.
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
12
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
• Hiện trạng các công trình kiến trúc
Trong khu đất quy hoạch xây dựng Khu dân cư Phú Mỹ không có các công
trình kiến trúc kiên cố, chỉ có 13 căn nhà lá tạm dùng phục vụ cho việc canh tác
nông nghiệp trên khu đất.
• Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu đất quy hoạch xây dựng khu dân cư Phú
Mỹ (27 9269 ha) hiện tại gần như chưa có gì.

Giao thông: khu đất quy hoạch xây dựng khu dân cư Phú Mỹ phía Bắc tiếp
giáp đuờng Nguyễn Văn Linh lộ giới 120m, đã được đầu tư xây dựng giai đoạn
1. Ngoài ra giao thông nội bộ chủ yếu đường đất và đường mòn, bờ đê, bờ
ruộng.
Hệ thống thoát nước mặt và nước bẩn: khu đất quy hoạch xây dựng khu
dân cư Phú Mỹ hiện nay chủ yếu là đất nông nghiệp, do đó chưa có hệ thống
thoát nước đô thị. Nước mưa tiêu thoát tự nhiên trên đồng ruộng rồi ra rạch Bà
Lớn và Rạch Chồm.
Hệ thống cấp nước: Hiện nay, trong khu vực đã có hệ thống cấp nước chạy
dọc đường Nguyễn Văn Linh, sát Dự án.
Hệ thống cấp điện: khu đất quy hoạch xây dựng khu dân cư Phú Mỹ hiện
nay chủ yếu là đất nông nghiệp, do đó chưa có mạng lưới phân phối điện. Tuy
nhiên dọc đường Nguyễn Văn Linh hiện đã có tuyến trung thế 15kv nên thuận
lợi về nguồn điện cung cấp cho khu dân cư.
Hiện trạng mạng lưới thông tin - bưu điện: khu vực dự kiến xây dựng khu
dân cư hiện là đất nông nghiệp dân cư thưa thớt, chưa có mạng lưới thông tin
bưu điện. Tuy nhiên dọc Hương Lộ 7 hiện đã có tuyến cáp điện thoại phân phối
treo trên trụ bê tông ,phục vụ một số điện thoại dọc Hương lộ 7. ngoài ra cách
khu quy hoạch khoảng 3km, trên Hương Lộ 7 hiện đã có bưu cục cấp 3 Phong
Phú và trạm điện thoại Phong Phú.
1.4.2. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
1.4.2.1. Một số định hướng trong quy hoạch xây dựng
- Khu vực đầu tư xây dựng Khu dân cư Phú Mỹ nằm tại vị trí trung tâm Khu
dân cư dự kiến phát triển của huyện Bình Chánh.
- Khu đất đầu tư xây dựng Khu dân cư Phú Mỹ hiện là đất canh tác nông
nghiệp, trong đó chủ yếu là ruộng lúa năng suất thấp, thuận tiện cho việc chuyển
đổi mục đích sử dụng làm đất ở, để đạt hiệu quả sử dụng cao hơn.
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
13
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính trong khu chức năng số 13 đã được đầu tư
hoàn chỉnh, hiện đại theo dự án khu đô thị Nam Sài Gòn, xã Phong Phú, huyện
Bình Chánh.
- Với tầm quan trọng to lớn về vị trí chức năng cùng với hiện trạng thực tế còn
nhiều đất chưa dược khai thác sử dụng đúng mức, thì việc đầu tư xây dựng Khu
Dân Cư Phú Mỹ thuộc Khu đô thị Nam Sài Gòn, đáp ứng nhu cầu giản dân
Thành phố với các tiêu chuẩn tiện nghi của một khu cao cấp, thích ứng với nhu
cầu trước mắt và lâu dài.
- Ngoài ra, khu đất đầu tư xây dựng Khu dân cư Phú Mỹ có hệ thống hạ tầng
xã hội và kỹ thuật được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh thành một khu đô thị hiện
đại, do đó sẽ rất thuận lợi cho việc quy hoạch đầu tư xây dựng một khu ở mới
theo đúng Quy chuẩn xây dựng Việt Nam được Bộ xây dựng ban hành.
1.4.2.2. Giải pháp bố trí mặt bằng
Tổng diện tích khu đất dự án là 279 269.00 m
2
được bố trí xây dựng cho
các hạng mục như nhà ở (khu chung cư cao tầng, nhà biệt thự liên lập, nhà biệt
thự đơn lập), khuôn viên cây xanh – thể dục thể thao, giao thông, trường tiểu
học. Cân bằng sử dụng đất cho dự án được đưa ra trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Cân bằng sử dụng đất cho dự án KDC Phú Mỹ
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI
ST
T
Loại đất Diện tích
(m²)
Bình
quân
(m²ng)
Tỉ lệ (%)
I ĐẤT DÂN DỤNG 262 291.00 46.87 93.9

1 Đất công cộng: Trường
học
11 302.00 2..02 4.05
2 Đất ở 144 376 .
400
25.80 51.70
- Biệt thự liên lập 68 267.00 12.20 24.44
- Biệt thư đơn lập 34 134.50 6.10 12.41
- Chung cư 41 974.90 7.50 14.75
3 Đất công viên cây xanh: 37 408.20 6.68 13.40
a) Cây xanh 17 407.10 3.11 6.43
- Cây xanh ven sông 14 057.70
- Cây xanh phân tán 3 349.40
b) Cây xanh tập trung 20 001.10 3.57 7.16
4 Đất giao thông 69 204.40 12.37 24.78
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
14
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
II ĐẤT NGOÀI DÂN
DỤNG
(Đất giao thông đối ngoại)
16 978.00 3.03 6.1
Tổng cộng 279 269.00 49.90 100.00
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Phú Mỹ, 5/2010
Bản đồ bố trí mặt bằng tổng thể của dự án được đưa ra trong phụ lục 1 của Báo
cáo.
1.4.2.3. Quy mô dân số dự kiến
Tổng diện tích khu đất: 279 269m² chiếm tỷ lệ 100%, trong đó:
 Đất ngoài dân dụng (GT đối ngoại) :16 978,0m² chiếm tỷ lệ 6,1%
 Đất dân dụng :262 291m² chiếm tỷ lệ 93,9%

- Đất ở :144 376,40 m² chiếm tỷ lệ
51,71%
Nhà biệt thự liên lập : 68 267m² chiếm tỷ lệ 47,28% đất ở
Nhà biệt thự đơn lập : 34 134,5m² chiếm tỷ lệ 23,65% đất ở
Nhà chung cư cao tầng (15 tầng) : 41 974,9m² chiếm tỷ lệ 29,07% đất ở
- Đất CTCC (trừơng tiểu học) :11 302m² chiếm tỷ lệ 4,01%
- Đất cây xanh :37 408,2m² chiếm tỷ lệ 13,40%
Cây xanh ven rạch :14.057,7m²
Cây xanh khu ở :3 349,4m²
Cây xanh tập trung :20 001,1m²
- Đất giao thông nội bộ :69 204,4 chiếm tỷ lệ 24,78%
 Quy mô dân số : 5 596 người
 Mật độ dân cư : 200 người/ha
 Chỉ tiêu sử dụng đất : 46,87 m²/người
- Đất ở : 25,80 m²/người
- Đất CTCC (trường học) : 2,02 m²/người
- Đất cây xanh –TDTT : 6,68 m²/người
- Đất giao thông đối nội : 12,37 m²/người
 Mật dộ xây dựng chung : 27,6%
 Hệ số sử dụng đất : 1,4
 Tầng cao xây dựng TB : 5 tầng
 Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp nước : 250-300l/người/ngày đêm
- Chỉ tiêu Thoát nước bẩn : 265l/người/ngày đêm
- Chỉ tiêu cấp điện : 1.200-1.500Kw/người/ngày đêm
- Chỉ tiêu rác thải : 1 - 1,5kg/người/ngày đêm
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
15
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
1.4.2.4. Các hạng mục công trình

(1). Nhà ở
Nhà ở trong KDC Phú Mỹ bao gồm nhà biệt thự liên lập, nhà biệt thự đơn lập,
Chung cư cao tầng.
(1) Nhà biệt thự liên lập (3 tầng):
- Số lựơng: 456 lô, kích thuớc điển hình (rộng x dài) 7m x 20m
- Diện tích lô đất bình quân: 140m² (các lô góc đường, cạnh không vuông sẽ
có diện tích lớn hơn), diện tích xây dựng bình quân 98m²/lô. Diện tích sàn bình
quân 294m²/lô
- Tầng cao xây dựng: 3 tầng, có mái dốc, sân thượng.
- Khoảng lùi: trước tối thiểu 4m so với chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi sau 2m,
đến ranh lô đất, khoảng lùi bên giáp đường tối thiểu 2,5m
- Các lô góc đường đuợc vạt góc theo tiêu chuẩn xây dựng.
(2) Nhà biệt thự đơn lập (2 tầng):
- Số lựơng:133 lô, kích thuớc điển hình (rộng x dài) 12,5m x 20m
- Diện tích lô đất bình quân: 250m² (các lô góc đường, cạnh không vuông sẽ
có diện tích lớn hơn )
- Diện tích xây dựng bình quân: 119m².diện tích sàn bình quân 294m²/lô
- Tầng cao xây dựng: 2 tầng, có mái dốc, sân thượng.
- Khoảng lùi: trước tối thiểu 4m so với chỉ giới đuờng đỏ, khoảng lùi sau 2m
đến ranh lô đất bên giáp đuờng tối thiểu 2,5m
- Các lô góc đuờng được vạt theo quy chuẩn xây dựng.
(3) Chung cư: (15 tầng)
- Chung cư kết hợp văn phòng, thương mại dịch vụ công cộng, từ tầng 01 đến
tầng thứ 3 bố trí các công trình công cộng phục vụ cộng đồng như trường mần
non, câu lạc bộ, phòng sinh hoạt văn hoá …. 12 tầng còn lại là tầng căn hộ, mỗi
tầng có 06 hộ. Diện tích đất 2 khu chung cư cao tầng 41 974,8m², bố trí 15
block chung cư, tất cả điều 15 tầng, dân số tòan khu chung cư là: 3240 ngừơi,
trong đó:
+ Cụm chung cư I:
Cơ cấu: 01 tầng hầm, 3 tầng TM, dịch vụ, công cộng và12 tầng ở

Diện tích đất : 30 453,4m²
Số lựơng chung cư : 11 Block
Diện tích XD 01 chung cư : 880m²
Diện tích XD 11 chung cư : 9 680m²
Diện tích sàn XD11 chung cư : 145 200m²
Diện tích 03 tầng TM, DV công cộng : 29 040m²
Số lựơng căn hộ trong 01 tầng : 06
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
16
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
Số lựơng căn hộ : 792 căn
Dân số : 2 376 người
Mật độ xây dựng tối đa : 40%
Hệ số sử dụng đất : 4,8
Tầng cao : 15 tầng.
+ Cụm chung cư II:
Cơ cấu: 01 tầng hầm, 3 tầng TM, dịch vụ, công cộng và12 tầng ở
Diện tích đất : 11 521,5m²
Số lựơng chung cư : 04 Block
Diện tích XD 01 chung cư : 880m²
Diện tích XD 04 chung cư : 3 520m²
Diện tích sàn XD 04 chung cư : 52 800m²
Diện tích 03 tầng TM, DV công cộng : 10 560m²
Số lựơng căn hộ trong 01 tầng : 06
Số lựơng căn hộ : 288 căn
Dân số : 864người
Mật độ xây dựng tối đa : 40%
Hệ số sử dụng đất : 4,6
Tầng cao : 15 tầng
(2). Công viên cây xanh – Thể dục thể thao:

- Một khu cây xanh Công viên tập trung với diện tích 20 001,1m² kết hợp
hành lang cây xanh ven rạch diện tích 14 057,7m², bố trí sân TDTT, có thể xây
dựng công trình 1-2 tầng, mật độ xây dựng không quá 5%
- Các cụm cây xanh cách ly diện tích 17 407,1m² (bao gồm cây xanh phân
tán và xây xanh ven sông).
- Hành lang bảo vệ bờ rạch Bà Lào và Rạch Chồm tối thiểu 20m được sử
dụng trồng cây xanh và đường giao thông.
(3). Quy hoạch đường giao thông
Diện tích đất giao thông nội bộ: 69 204,4m² chiếm tỷ lệ 24,78%, bình quân
12,37m²/người.
Từ đừơng Nguyễn Văn Linh sẽ mở các tuyến giao thông nối kết vào phía
trong đến khu đất đầu tư xây dựng Khu dân cư Phú Mỹ dựa theo quy hoạch
chung của khu Đô Thị Nam Sài Gòn đã được duyệt, để tạo điều kiện phát triển
các khu vực ở sâu bên trong.
 Trục giao thông đối ngoại 1 của khu đất đầu tư xây dựng,
là đường Nguyễn Văn Linh có lộ giới 120m nối liền các cụm dân cư trong khu
vực, chiều dài đi qua đi qua khu đất là 140m. Đường Nguyễn Văn Linh được
đầu tư xây dựng theo dự án hạ tầng kỹ thuật thuộc khu Đô Thị Nam Sài Gòn.
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
17
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
 Trục giao thông đối ngoại 2 của khu đất đầu tư xây dựng,
là đường A (đường dự phóng theo quy hoạch chung) có lộ giới 60m là trục
đường xương sống, liên thông giữa các cụm dân cư trong khu đô Thị Nam Sài
Gòn với nhau, chiều dài đi qua khu đất là 562,2m.

Trên cơ sở các tuyến giao thông đối ngoại chính, sẽ quy hoạch mở các
tuyến đường giao thông nội bộ trong khu quy hoạch có lộ giới 12m-20m thông
ra các trục giao thông đối ngoại, đường A và đường Nguyễn Văn Linh. Bố cục
mạng lưới giao thông nội bộ trong khu dân cư Phú Mỹ phù hợp với hình dạng

khu đất đầu tư xây dựng, vị trí tiếp giáp của khu đất với các tuyến đường giao
thông đối ngoại. Các tuyến đường nội bộ được thiết kế thuận tiện cho việc lưu
thông, tăng năng lực thông xe tại khu vực
Nhà ở được thiết kế bám theo các trục đường chính để phát triển các cụm
nhà ở có giá trị kinh tế cao. Đối với các vị trí đất nằm bên trong có giá trị kinh
tế thấp, các cụm nhà ở được bố trí xung quanh các khu cây xanh, thể dục thể
thao làm trung tâm, nhằm tăng giá trị sử dụng đất. Kiến trúc trong khu dân cư
Phú Mỹ bao gồm: nhà biệt thự liên lập, nhà biệt thự đơn lập và căn hộ chung
cư cao tầng.
Nhà biệt thự liên lập được bố trí thành từng cụm dọc theo mặt tiền trục đường
chính, tận dụng hình dạng khu đất tại vị trí tiếp giáp giữa đường vuông.
Một số thông số về hệ thống đường giao thông khu vực dự án được đưa ra trong
bảng 1.2 dưới đây.
Bảng 1.2. Các thông số cơ bản về hệ thống đường giao thông khu vực dự án
Stt Loại đường Chiều rộng Lòng đường Lề đường
Lề trái Lề phải
1 Đường A 60,0m 50m 5m 5m
2 Đường số 3 20,0m 10,5m 4,75m 4,75m
3 Đường nội bộ 14m 9m 2,5m 2,5m
4 Đường nội bộ 12m 6m 3m 3m
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Phú Mỹ, 5/2010
Trên cơ sở xác định các trục giao thông nội bộ theo tổng mặt bằng quy
hoạch chi tiết xây dựng Khu Dân Cư Phú Mỹ đã được phê duyệt, các tuyến
đường nội bộ cần phải được đầu tư xây dựng thuộc dự án như sau:
Đường cấp khu vực: gồm 3 đường không kể đường Nguyễn Văn Linh)
+ Đường A : dài 562,2 m lộ giới 60 m, (đầu tư ½ lộ giới).
+ Đường 3: dài 576 m lộ giới 20 m, (chiều dài đầu tư một nữa lộ giới là 263,7
m).
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
18

DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
+ Đường B: dài 874 m lộ giới 20 m, (chiều dài đầu tư ½ lộ giới là 376 m).
Đường nội bộ (ngõ phố tiểu khu ): gồm 15 đường.
+ Tổng chiều dài : 4 024,2 m (chiều dài tính theo tim đường)
+ Lộ giới : 14-14m
Mặt cắt ngang đường
+ Đường lộ giới 60m : 5m+7m+4m+28m+4m+7m+5m
+ Đường lộ giới 20m : 4.75m+10.5m+4.75m
+ Đường lộ giới 14m : 2,5m+9m+2,5m
+ Đường lộ giới 12m : 3m+6m+3m
Các yếu tố kỹ thuật chính
+ Cao độ xây dựng mặt đường trung bình +1,8m (Hệ cao độ QG)
+ Chọn bán kính bó vỉa : R

8 m (giao lộ giao thông đối ngoại)
: R

7 m (giao lộ đường nội bộ)
+ Chiều cao bó vỉa: : ∇h = 0,15 ÷ 0,20 m
+ Kết cấu mặt đường bê tông nhựa, vỉa hè đổ bê tông đá dăm.
Các tuyến đường giao thông nội bộ Khu dân cư Phú Mỹ, được thiết kế thi công
theo các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
(1) Cấp hạng đường
 Đường phố khu vực
 Tốc độ xe tính toán 60-80 Km/h
(2) Mặt cắt dọc đường
Chọn cao độ mặt đường tương ứng với cao độ đường chính khu vực đựoc đầu
tư theo dự án hạ tầng kỹ thuật chính Khu Dân Cư Khu Đô Thị Nam Sài Gòn
(+1,8m), đảm bảo các yêu cầu:
 Theo chế độ thuỷ nhiệt nền đường.

 Chiều cao vai đường với tần suất thủy văn 2%.
(3) Mặt cắt ngang
 Đường lộ giới 60m:
+ Mặt đường : 6 làn xe ôtô t/chuẩn 6 x 3,75 m/làn = 22,5m
: 4làn xe thô sơ t/chuẩn 2 x 1 m/làn = 4m
: Khoảng an toàn 3 x 0,5 m = 1,5m
: Cộng: = 28m
+ Mặt đường song hành : 2 x7m = 14m
+ Dãi phân cách : 2 x 4m = 8m
+ Lề đường : 2 x 5m = 10m
 Đường lộ giới 20m :
+ Mặt đường : 2 làn xe ôtô t/chuẩn 2 x 3,75 m/làn = 7,5m
: 2làn xe thô sơ t/chuẩn 2 x 1,25 m/làn= 2,5m
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
19
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
: Khoảng an toàn 2 x 0,5 m = 1m
: Cộng = 11m
+ Lề đường : 2 x 4,5m = 9m
 Đường lộ giới 14m :
+ Mặt đường : 2 làn xe ôtô t/chuẩn 2 x 3.5 m/làn = 7m
: Khoảng an toàn 2 x 1 m = 2m
: Cộng: = 9m
+ Lề đường : 2 x 2,5m = 5m
 Đường lộ giới 12m :
+ Mặt đường : 1 làn xe ôtô t/chuẩn 4 m/làn = 4m
: 2 làn xe thô sơ t/chuẩn 2 x 1 m/làn = 2m
: Cộng = 6m
+ Lề đường : 2 x 3m = 6m
Độ dốc ngang mặt đường thiết kế : 2%

Độ dóc dọc tối đa : 6%
Bán kính công tại các giao lộ : R

7-8 m.
Chọn bán kính lộ giới : R

20 m.
Chiều cao bó vỉa : ∇h = 0,2 ÷ 0,3 m
Tải trọng tính toán : H10 – h30
(4) Kết cấu đường
 Nền đường
Do tầng địa chất trong khu vực phường Khu đô thị Nam Sài Gòn tương đối yếu
nên nền đường cần được xử lý, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật trong thiết kế:
 Đào bỏ lớp đất phong hoá, lớp hữu cơ, lớp đất đắp không đồng nhất trên
mặt 0,3m.
 Đóng cọc cừ tràm hai bên chống chuyển dịch ngang tuỳ theo vị trí cụ thể
sẽ được tín toán kỷ trong thiết kế kỹ thuật.
 Trãi vải địa kỹ thuật phân cách giữa nền đường đào với lớp các hạt trung,
có tác dụng ổn định và tạo độ lún đồng đều cho nền đường, đồng thời thực hiện
chức năng phân cách giữa nền đường đào và lớp cát đắp, tăng hiệu quả lu lèn
để đạt được độ chặt như yêu cầu.
 Thay lớp đất đã đào bằng điệm cát hạt trung để khắc phục độ lún tức thời
và đảm bảo sau khi xây dựng cường độ nền đường đạt yêu cầu.
 Mặt đường
 Mặt đường cấp cao A1: thông số thiết kế:
 Tải trọng trục xe tính toán : H30
 Ap lực tính toán trên mặt đường : 6 Kg/cm²
 Đường kính vệt bánh xe : 36 cm
 Mô duyn đàn hồi : Eyc = 1.500 Kg/cm²
GVDH: THÁI VŨ BÌNH

20
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
Kết cấu mặt đường:
 Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm.
 Bê tông nhựa hạt thô dày 7cm.
 Cấp phối đá dăm dày 30cm, K = 0,98.
 Cấp phối sỏi đỏ dày 30cm, K = 0,98.
 Mặt đường nội bộ, thông số thiết kế:
 Tải trọng trục xe tính toán : H10
 Ap lực tính toán trên mặt đường : 6 kg/cm²
 Đường kính vệt bánh xe : 36 cm
 Mô đuyn đàn hồi : Eyc = 1.270 kg/cm²
Kết cấu mặt đường :
 Đá dăm láng nhụa tiêu chuẩn 6 kg/cm² dày 15cm.
 Đất cấp phối sỏi đỏ đầm chặt k = 0,95 dày 20cm.
 Nền cát san lắp k = 0,90
 Triền lề, lề bộ hành, dải phân cách:
 Kết cấu lề, dải phân cách:
 Vữa láng mặt M.100 dày 30cm.
 Bêtông đá 4x6 M.100 dày 10cm.
Đất đào tại chổ đắp lại, đầm chặt k = 0,85
(4). Quy hoạch cấp điện
1). Phụ tải điện:
Khu Dân cư Phú Mỹ dự kiến xây dựng có diện tích đất 27,926 ha dân số
5.596 người, phụ tải điện chủ yếu là điện sinh họat dân dụng phục vụ các căn
hộ, công trình công cộng và chiếu sáng lối đi sân.
Bảng 1.3. Tính toán phụ tải điện cho Khu dân cư Phú Mỹ
Stt Hạng mục Dự kiến Số lượng
01 Nhà biệt thự đơn lập 133 căn x4kw/căn 532kw
02 Nhà biệt thự liên lập 460 căn x3,5kw/căn 1610kw

03 Nhà chung cư cao tầng 1080 hộ x3,5kw/hộ 3780kw
04 Khu thương mại dịch vụ 39600 m
2
x40w/m
2
1584kw
05 Trường học 100kw
06 Chiếu sáng lối đi 50kw
07 Tổng công suất ( cho máy biến áp ) 7 656kw
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Phú Mỹ, 5/2010
2). Nguồn và lưới điện :

GVDH: THÁI VŨ BÌNH
21
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
Khu dân cư Phú Mỹ được cấp điện từ trạm 110/15-22KV Nam Sài Gòn 4
dự kiến xy dựng ở x Bình Hưng gần khu dân cư, nhận điện qua tuyến trung thế
22 KV hiện có chạy dọc QL50 .
Để cung cấp điện cho khu nhà ở cần xây dựng mạng phân phối điện trung
hạ thế, bao gồm:
- Trạm biến thế 15 - 22/0,4KV: Với phụ tải khu nhà ở , cần xây dựng các
trạm 15-22/0,4KV dng my biến thế 3 pha đặt kín trong nhà, với tổng dung
lượng 12910 KVA.
- Mạng trung thế 22kV: Xây dựng tuyến trung thế 22KV dẫn vào khu
nhà ở cấp điện cho các trạm biến thế phân phối 15-22/0,4KV dùng cáp đồng
bọc cách điện XLPE – 24KV chôn ngầm.
- Mạng hạ thế và đèn chiếu sáng: Mạng hạ thế cấp điện cho các nhà biệt
thự, chung cư cao tầng, chiếu sáng lối công viên, bi cỏ dng cp đồng 4 li bọc
cch điện chôn ngầm để đảm bảo mỹ quan cho khu vực. Chiếu sáng lối đi dùng
đèn cao áp sodium 150 ÷ 250W - 220V có chóa và cần đèn đặt trên trụ đèn

thép tráng kẽm cao 8 ÷ 9m.
Bảng 1.4: Tổng khối lượng và kinh phí xây dựng quy hoạch mạng lưới
cấp điện, chiếu sáng
S
T
T
Hạng mục
Đơn
vị
Khối
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1 Trạm biến thế 15-
22/0.4kw
KV
A
2,4 500 000
000
1 200 000 000
2 Cáp ngầm trung thế
22kv
Km 3,4 200 000
000
680 000 000
3 Cáp ngầm hạ thế cấp
điện C.trình
Km 4,2 300 000

000
1 260 000 000
4 Cáp ngầm hạ thế + đèn
chiếu sáng
Km 5,0 350 000
000
1 750 000 000
5 Đường dây hạ thế Km 1,6 200 000000 320 000 000
Cộng kinh phí xây dựng trước thuế 5 210 000 000
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Phú Mỹ, 5/2010
(5). Quy hoạch cấp nước
1). Nguồn cấp nước
 Nguồn nước mặt
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
22
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
Khu đất dự kiến xây dựng được bao bọc bởi các sông Cần Giuộc ở phía
Tây rạch Rô (phía đông, phía bắc và phía nam), sông rạch chịu ảnh hưởng chế
độ bán nhật triều không đều của biển Đông. Hiện nay nguồn nước của hệ thống
sông rạch đang càng ngày bị ô nhiễm do ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt,
công nghiệp, không được xử lý trong nội thành xả xuống sông rạch, mặt khác
nguồn nước ở đây bị nhiễm măn do bị ảnh hưởng của biển Đông tràn vào theo
hệ thống sông Nhà Bè –Sài Gòn. Do đó không đáp ứng được tiêu chuẩn của
nguồn nước cấp, nước bị nhiễm mặn và nhiễm khuẩn cao.
 Nguồn nước ngầm
Chưa có tài liệu đánh giá nguồn nước ngầm cho riêng khu xây dựng. Do
sự xáo trộn phức tạp của các nhịp trầm tích chứa nước, mức độ rửa nhạt của
dòng chảy dưới mặt đất, và sự xâm nhập nước mặn từ biển vào. Nên chất
lượng nước ngầm thay đổi tùy theo chiều sâu lỗ khoan. Nước có độ P=4-5,
hàm lượng sắt cao. Do đó khi xây dựng giếng khai thác cần phải chú ý địa tầng

địa chất. Thủy văn, chế độ bơm khai thác để không phá hủy cần bằng áp lực
nước.
Tầng khai thác tốt nhất là tầng plioxen “Điệp bà Miêu” đây là tầng chứa
nước phong phú chiều sâu từ H

250m. Nước từ giếng được bơm phải được xử
lý trước khi đưa vào mạng cấp nước, lưu lượng khai thác q=35-40m² /giờ.
 Nguồn nước máy thành phố
Theo kế hoạch đến năm 2002 Nhà máy nước Thủ Đức đạt công suất
q=1.050.000m
3
/ngày (trong đó nhà máy B.O.T Mã Lai Q=100.000 M /ngày,
Nhà máy B.O.T do L.D.E Pháp đầu tư xây dựng ) lúc đó sẽ có một tuyến ống
cấp nước Þ2000-Þ1500 được xây dựng trên đường Hà Nội để cấp nước cho nội
thành TP.HCM và hòa mạng với mạng phân phối nước phân phối nước hiện
có.
Để tiếp nhận lượng nước do dự án B.O.T do L.D.E Pháp đầu tư xây dựng
theo kế hoạch đến năm 2002-2005 sẽ xây dựng trên đường Nguyễn Văn Linh
một tuyến ống cấp nước Þ1500 từ quận 2 qua đường 34, tại ngã tư đường
hương lộ 34 và Nguyễn Văn Linh sẽ chia làm 2 tuyến cấp nước, tuyến Þ1200
đi theo đường hương lộ 34 cấp cho khu cônng nghiệp Hiệp Phước và tuyến đi
tiếp trên đường Nguyễn Văn Linh ống Þ600 đoạn từ (đường Hương Lộ 34 đến
đường Chánh Hưng ) và nối với tuyến ống Þ 800( nguồn nước từ mạng Tây
Nam Bình Chánh ) thuộc hệ thống cấp nước của nhà máy nước mặt sông Sài
Gòn BOT công suất Q=300.000m3/ngày dự kiến hoàn thành vào năm (2002-
2005)đi trên đường quốc lộ 1A đến .
Sau năm 2010 có một tuyến Þ700 đến Þ400 đi trên đừờng Hương Lộ 7.
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
23
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH

Theo quy hoạch chung cấp nước Khu Đô Thị Nam Sài Gòn đối với khu
dân cư số 13 sẽ lấy nguồn nước từ hướng Tây Nam thành phố theo tuyến ống
Þ800 cập theo Quốc Lộ 1A từ nhà máy nước Thủ Đức dẫn về nội thành phố
Hồ Chí Minh.
2). Tiêu chuẩn cấp nước và nhu cầu dùng nước
 Hệ số dùng nước không điều hòa người ngày K
NGÀY
=1.2, K
GIỜ
= 2.0. Dân
cư N = 5.600 người.
Bảng 1.5. Nhu cầu dùng nước cho khu quy hoạch năm trong Huyện Bình
Chánh.
STT MỤC ĐÍCH CẤP
NƯỚC
TIÊU CHUẨN QUY MÔ LƯU LƯỢNG
(M
3
/NGÀY)
1 Nước cấp sinh hoạt 200 L/người ngày 5 600 1.120
2 Phục vụ CTCC 15% 40 L/người ngày 5 600 224
3 Nước phục vụ dịch vụ
khác
10 L/người ngày 5 600
56
4 Tưới cây rửa đường 10 L/người ngày 5 600 56
5 Tổng nhu cầu dùng
nước có ích
1.456
6 Tổn thất 20% 291,2

7 Tổng lưu lượng Q 1.747,2
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Phú Mỹ, 5/2010
 Lưu lượng cấp nước chữa cháy q= 10l/s cho một đám cháy, số đám cháy
xảy ra đồng thời cùng một lúc là một đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời
một lúc là một đám cháy TCVN 2662-1995. Dựa vào hệ thống cấp nước chính
của khu quy hoạch bố trí từ 6 họng lấy nước chữa cháy, bán kính phục vụ giữa
các họng lấy nước chữa cháy, bán kính phục vụ giữa các họng lấy nước chữa
cháy từ 130m-170m. Khi có sự cố cháy bổ sung thêm nguồn nước mặt của các
rạch gần nhất như rạch Bà Lào – Rạch Chồm để chữa cháy.
3). Thiết kế mạng lưới cấp nước
Từ ống cấp nước máy thành phố P 800 trên đường Nguyễn Văn Linh,
thuộc hệ thống cấp nước nhà máy nước BOT sông Sài Gòn cách khu quy
hoạch khoảng 60m, dự kiến hoàn thành vào những năm sau 2005, sẽ lấy nước
cấp cho khu quy hoạch bằng một tuyến cấp nước P200 tại điểm l giao lộ
Nguyễn Văn Linh với đường nối vào khu quy hoạch, tuyến ống P200 ngoài
nhiệm vụ là tuyến cấp nước chính cho khu xây dựng còn là tuyến nối giữa 2
dân cư số 13 với nhau theo quy hoạch chung cấp nước khu đô thị Nam Sài Gòn
(đối với khu dân cư số 13 sẽ lấy 2 điểm vào khu dân cư số 13, một điểm tại gần
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
24
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ, BÌNH CHÁNH, TP. HỒ CHÍ MINH
cầu Bà Lào, ống Þ200 và ống Þ300 gần cầu, hai tuyến này được nối với nhau
bằng tuyến ống Þ200 đi theo trục đường chính song song với đường Nguyễn
Văn Linh).
Tuyến ống P200 dẫn vào khu quy hoạch sẽ chia làm 3 nhánh (tại điểm II)
với tuyến P200(II-III) đi trên trục đường song song với đường Nguyễn Văn
Linh, tuyến P150(II-IV), hai tuyến này được nối với nhau tạo thành vòng cấp
nước chính , cho khu quy hoạch, nhằm đảm bảo sự an toàn và liên tục cho hệ
thống cấp nước.
Từ mạng vòng cấp nước chính (II-IV-III) và tuyến cấp nước chính P200,

sẽ phát triển các tuyến ống cấp nước phân phối nhánh, dạng cành cây cụt đi
trên các trục đường quy hoạch tạo thành mạng cấp nước phân phối cho khu
xây dựng với ống từ P100.
Giai đoạn trước mắt
Để đáp ứng yêu cầu cấp nước trong giai đoạn thi công và nước sinh hoạt
Khi chưa có nguồn cấp nước máy thành phố tạm thời khoan một giếng khoan
công nghiệp ở độ sâu H>200m lưu lương khai thác của 1 giếng q=35m
3
/giờ.
(6). Phương án thoát nước
 Tiêu chuẩn thoát nước : qdc = 160l/người/ngày
 Dân số dự kiến : 5 600 người
 Lưu lượng nước bẩn : Q = 900 m³/ngày
a. Phương hướng quy hoạch
Khu vực quy hoạch nằm trong khu đô thị Nam thành Phố đang phát triển.
Chủ dự án sử dụng hệ thống xử lý cục bộ cho khu vực này nghĩa là xây dựng
hệ thống cống thoát nước riêng để thu gom nước thải bẩn đưa về trạm xử lý
cục bộ xây dựng riêng cho khu vực, không đưa về trạm xử lý nước thải tập
trung của Thành Phố.
Theo quy hoạch của khu đô thị thành phố, nước thải trong các khu dân cư
số 9, 10, 11, 12, 13, 15 sẽ đưa về trạm xử lý cục bộ đặt ngoài khu đô thị tại
Tỉnh Lộ 50 – rạch Ngang – rạch Lớn có công suất 25 000 m³/ngày, diện tích
2,5 ha.
b. Vệ sinh môi trường
 Như đã nêu trên tất cả khu vệ sinh điều phải có bể tự hoại ba ngăn xây
đúng quy cách để xử lý nước thải phân tiểu trước khi thoát vào cống.
GVDH: THÁI VŨ BÌNH
25

×