BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðẶNG HỮU LỢI
ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT TẠI HUYỆN KIẾN XƯƠNG
TỈNH THÁI BÌNH GIAI ðOẠN 2001 - 2010
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðẶNG HỮU LỢI
ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT TẠI HUYỆN KIẾN XƯƠNG
TỈNH THÁI BÌNH GIAI ðOẠN 2001 - 2010
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý ñât ñai
Mã số: 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỮU THÀNH
HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2012
Tác giả luận văn
ðặng Hữu Lợi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành bản luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình
của:
- PGS-TS. Nguyễn Hữu Thành giảng viên khoa Tài nguyên và Môi
trường - trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - người ñã trực tiếp hướng dẫn
tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài;
- Các thầy, cô giáo khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện sau ðại học -
trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội và ñồng nghiệp;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Kiến Xương; các phòng, ban
và UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Kiến Xương.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cá nhân, tập thể và cơ quan nêu
trên ñã giúp ñỡ, khích lệ và tạo những ñiều kiện tốt nhất cho tôi trong quá
trình thực hiện ñề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2012
Tác giả luận văn
ðặng Hữu Lợi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH viii
DANH MỤC CÁC ẢNH ix
DANH MỤC VIẾT TẮT x
I. MỞ ðẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 2
1.2.1. Ý nghĩa khoa học của ñề tài 2
1.2.2. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài 2
1.3. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài 2
1.3.1. Mục ñích 2
1.3.2. Yêu cầu 2
II. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 3
2.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất ñai 3
2.1.1. Khái niệm về Quy hoạch sử dụng ñất ñai 3
2.1.2. ðặc ñiểm của Quy hoạch sử dụng ñất ñai 5
2.2. Các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai 9
2.2.1. Quy hoạch sử dụng ñất theo ngành 9
2.2.2. Quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ 10
2.3. Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai 11
2.4. Mối quan hệ của quy hoạch sử dụng ñất ñai 12
2.4.1. Quan hệ giữa các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai 12
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iv
2.4.2. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với dự báo chiến lược dài hạn
sử dụng tài nguyên ñất 13
2.4.3. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xã hội 14
2.4.4. Quan hệ giữa QHSDðð với các ngành 15
2.5. Tình hình quy hoạch, thực hiện quy hoạch ở một số nước 17
2.5.1.Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ở ðài Loan.17
2.5.2.Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch SDð ở Trung Quốc 18
2.5.3.Tình hình quy hoạch và thực hiện QHSDð ở Liên bang Australia 19
2.5.4.Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ở Indonesia và
Malaysia 19
2.5.5.Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ở Nhật Bản.21
2.5.6.Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ở Nga và các
nước thuộc Liên Xô cũ 21
2.6. Quy hoạch sử dụng ñất ñai ở Việt Nam 22
2.6.1. Tình hình thực hiện công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của
Việt Nam qua các thời kỳ 22
2.6.2. Quy hoạch sử dụng ñất cả nước 25
2.6.3. Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh 26
2.6.4. Quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện 26
2.6.5. Quy hoạch sử dụng ñất cấp xã 27
2.7. Quy hoạch sử dụng ñất ñai ở tỉnh Thái Bình 30
2.7.1. Quy hoạch sử dụng ñất của tỉnh Thái Bình 30
2.7.2. Quy hoạch sử dụng ñất cấp huyện 31
2.7.3. Quy hoạch sử dụng ñất cấp xã 32
III. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
3.1. ðối tương nghiên cứu 33
3.2. Nội dung nghiên cứu 33
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
v
3.2.1. ðiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của huyện Kiến Xương có
liên quan ñến việc sử dụng ñất ñai 33
3.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội của huyện Kiến Xương trong giai
ñoạn 2001- 2010 33
3.2.3. Giới thiệu khái quát về phương án quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn
2001-2010 của huyện Kiến Xương 33
3.2.4. ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu phương án quy hoạch sử dụng
ñất giai ñoạn (2001-2010) 33
3.2.5. Các vấn ñề tồn tại trong việc thực hiện phương án quy hoạch giai ñoạn
2001-2010 của huyện Kiến Xương 34
3.2.6. ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phương án quy
hoạch sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện trong giai ñoạn tới 34
3.3. Phương pháp nghiên cứu 34
3.3.1. Phương pháp ñiều tra, thu thập số liệu 34
3.3.2. Phương pháp thống kê so sánh 34
3.3.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp 35
3.3.4. Phương pháp thống kê, minh hoạ trên bản ñồ 35
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36
4.1. ðiều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội 36
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên 36
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội 43
4.1.3. Kết cấu hạ tầng 53
4.1.4. ðánh giá chung 55
4.2. Phương án quy hoạch sử dụng ñất huyện Kiến Xương ñến năm 2010 57
4.3. ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất huyện
Kiến Xương 62
4.3.1. Giai ñoạn 2001 – 2005 62
4.3.2. Giai ñoạn 2006 - 2010 72
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vi
4.4. Nguyên nhân tồn tại, yếu kém trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất
của huyện Kiến Xương 82
4.4.1. Những tồn tại, yếu kém trong việc thực hiện QHSDð 82
4.4.2. Nguyên nhân 86
4.5. Một số ñề xuất nhằm nâng cao khả năng thực hiện QHSDð huyện Kiến
Xương. 90
V. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 95
5.1. Kết luận 95
5.2. ðề nghị 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
PHỤ LỤC 99
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
Bảng 2.1. Quy hoạch, ðCQHSDð ñến năm 2010 tỉnh Thái Bình 31
Bảng 4.1. ðánh giá các chỉ tiêu ngành nông nghiệp của huyện Kiến Xương 44
Bảng 4.2. ðánh giá các chỉ tiêu ngành NTTS của huyện Kiến Xương 46
Bảng 4.3. ðánh giá các chỉ tiêu ngành công nghiệp của huyện Kiến Xương 48
Bảng 4.4. ðánh giá một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của huyện Kiến Xương ñến
năm 2010 51
Bảng 4.5. ðánh giá một số chỉ tiêu xã hội của huyện Kiến Xương ñến năm
2010 52
Bảng 4.6. Dự kiến phân bổ chỉ tiêu các loại ñất ñến năm 2010 trên ñịa bàn
huyện Kiến Xương 59
Bảng 4.7. Dự kiến phân bổ chỉ tiêu ñất nông nghiệp ñến năm 2010 61
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð sxnn giai ñoạn 2001-2005
huyện Kiến Xương 64
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện việc chuyển mục ñích SDð nông nghiệp giai
ñoạn 2001-2005 66
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng phi nông nghiệp
giai ñoạn 2001-2005 huyện Kiến Xương 68
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất sản xuất nông
nghiệp giai ñoạn 2006 – 2010 huyện Kiến Xương 73
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện chuyển mục ñích SDð giai ñoạn 2006 -2010 76
Bảng 4.13. Kết qủa thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất 78
phi nông nghiêp giai ñoạn 2006 - 2010 huyện Kiến Xương 78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình Trang
Hình 4.1. Sơ ñồ vị trí huyện Kiến Xương trong tỉnh Thái Bình 36
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng ñất theo QHSDð ñến năm 2010 của 58
huyện Kiến Xương 58
Hình 4.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu ñất nông nghiệp của huyện Kiến
Xương giai ñoạn 2001-2005 65
Hình 4.4. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất phi nông nghiệp
giai ñoạn 2001-2005 huyện Kiến Xương 70
Hình 4.5. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ở giai ñoạn
2001-2005 huyện Kiến Xương 71
Hình 4.6. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp giai
ñoạn 2006-2010 huyện Kiến Xương 74
Hình 4.7. Kết quả thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất phi nông nghiệp
giai ñoạn 2006-2010 huyện Kiến Xương 79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ix
DANH MỤC CÁC ẢNH
STT Tên ảnh Trang
Ảnh 4.1. Ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp 48
Ảnh 4.2. Mô hình chuyển ñổi cơ cấu cây trồng sang NTTS tại xã Quốc Tuấn
67
Ảnh 4.3. Một số dự án ngoài phương án quy hoạch tại xã Vũ Lạc 67
Ảnh 4.4. Dự án xây dựng trụ sở HðND-UBND huyện Kiến Xương 80
Ảnh 4.5. Dự án Nhà máy May Sơn Hà tại khu CN Vũ Ninh 80
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
x
DANH MỤC VIẾT TẮT
CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CSD : Chưa sử dụng
CTSN : Công trình sự nghiệp
HðND : Hội ñồng nhân dân
UBND : Ủy ban nhân dân
KCN : Khu công nghiệp
KDC : Khu dân cư
KT-XH : Kinh tế - xã hội
MNCD : Mặt nước chuyên dùng
NXB : Nhà xuất bản
NTTS : Nuôi trồng thủy sản
PNN : Phi nông nghiệp
QH : Quy hoạch
QHSDð : Quy hoạch sử dụng ñất
QHSDðð : Quy hoạch sử dụng ñất ñai
THCS : Trung học cơ sở
TN&MT : Tài nguyên và Môi trường
TTCN : Tiểu thủ công nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
1
I. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Quy hoạch sử dụng ñất là một trong những nội dung quan trọng trong
công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam năm 1992, tại Chương II, ðiều 18 quy ñịnh: “Nhà nước
thống nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật nhằm ñảm bảo sử
dụng ñất ñúng mục ñích và có hiệu quả” [9].
Luật ðất ñai năm 2003 ñã dành 10 ñiều, từ ðiều 21 ñến ðiều 30 quy
ñịnh về nguyên tắc, nội dung, trình tự, thẩm quyền lập và xét duyệt quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất các cấp.
Về mặt số lượng có thể thấy, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng
với sự nỗ lực rất lớn của các ñịa phương, việc lập quy hoạch sử dụng ñất ñã
ñược triển khai trên diện rộng và khá ñồng bộ, ñặc biệt là ở cấp tỉnh và cấp
huyện. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân, công tác lập quy hoạch, tổ chức
triển khai thực hiện quy hoạch, quản lý và giám sát quy hoạch ở nhiều ñịa
phương chưa ñược quan tâm ñúng mức; kết quả của nhiều dự án quy hoạch
ñạt ñược rất thấp; tình trạng quy hoạch “treo”, quy hoạch “ảo” xuất hiện ở ñâu
ñó ñang là tâm ñiểm chú ý của dư luận xã hội. Vì vậy việc ñánh giá kết quả
thực hiện quy hoạch ñể kịp thời ñưa ra những giải pháp nhằm chấn chỉnh lại
công tác quy hoạch, nâng cao khả năng thực thi các dự án quy hoạch sử dụng
ñất hiện nay là việc làm cần thiết.
Thực hiện Luật ðất ñai 1993, huyện Kiến Xương ñã lập quy hoạch sử
dụng ñất giai ñoạn 2001 – 2010. Phương án quy hoạch này ñã ñược ủy ban
nhân dân (UBND) tỉnh Thái Bình phê duyệt tại Quyết ñịnh số 3885/Qð-
UBND ngày 31 tháng 12 năm 2002. Việc tổ chức triển khai thực hiện quy
hoạch ñó ra sao, kết quả ñạt ñược thế nào, còn tồn tại những vấn ñề gì,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
2
nguyên nhân do ñâu, cần phải có giải pháp nào khắc phục, v.v cho ñến nay
vẫn chưa có những nghiên cứu, ñánh giá, bàn luận ñể rút kinh nghiệm một
cách ñầy ñủ và toàn diện.
Xuất phát từ những vấn ñề trên, việc thực hiện ñề tài: “ðánh giá kết
quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất tại huyện Kiến Xương
tỉnh Thái Bình giai ñoạn 2001 - 2010” là cần thiết.
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.2.1. Ý nghĩa khoa học của ñề tài
Góp phần bổ sung cơ sở khoa học cho việc xây dựng phương án quy
hoạch hoàn chỉnh, ñồng thời ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả
năng thực thi quy hoạch sử dụng ñất.
1.2.2. Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
Làm tài liệu tham khảo phục vụ cho các nhà quản lý ở huyện Kiến
Xương, tỉnh Thái Bình nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát và tổ chức triển
khai thực hiện quy hoạch sử dụng ñất của huyện.
1.3. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
1.3.1. Mục ñích
Thông qua việc nghiên cứu, ñánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử
dụng ñất của huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình, ñề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao khả năng thực hiện quy hoạch sử dụng ñất của huyện thời kỳ
2010-2020.
1.3.2. Yêu cầu
+ ðiều tra các tài liệu, số liệu, có liên quan ñến quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất thời kỳ 2001 - 2010 và tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất của huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.
+ Phát hiện ñược nguyên nhân dẫn ñến những bất cập giữa phương án
quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñã ñược phê duyệt với việc thực hiện quy
hoạch sử dụng ñất của huyện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
3
II. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất ñai
2.1.1. Khái niệm về Quy hoạch sử dụng ñất ñai
ðất ñai là một vùng lãnh thổ nhất ñịnh (vùng ñất, khoanh ñất, vạt ñất,
mảnh ñất, miếng ñất…) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự
nhiên hoặc mới tạo thành (ñặc tính, thổ nhưỡng, ñiều kiện ñịa hình, ñịa chất,
thủy văn, chế ñộ nước, nhiệt ñộ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hóa
tính…) tạo ra ñiều kiện nhất ñịnh cho việc sử dụng theo các mục ñích khác
nhau. Như vậy, ñể sử dụng ñất cần phải làm quy hoạch - ñây là quá trình
nghiên cứu, lao ñộng sáng tạo nhằm phân tích ý nghĩa, mục ñích của từng
phần lãnh thổ và ñề xuất một trật tự sử dụng nhất ñịnh
[5].
Về bản chất: ðất ñai là ñối tượng của mối quan hệ sản xuất trong lĩnh
vực sử dụng ñất (gọi là mối quan hệ ñất ñai) và tổ chức sử dụng ñất như “tư
liệu sản xuất ñặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế – xã hội. Như vậy, Quy
hoạch sử dụng ñất sẽ là một hiện tượng kinh tế – xã hội thể hiện ñồng thời ba
tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong ñó:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất ñai;
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như ñiều
tra, khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh ñịnh, xử lý số liệu ;.
- Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục ñích và quyền sử dụng
ñất theo quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng và quản lý ñất ñai ñúng pháp luật.
Như vậy: “Quy hoạch sử dụng ñất ñai là hệ thống các biện pháp kinh
tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý ñất ñai
ñầy ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất, thông qua việc phân bổ quỹ
ñất (khoanh ñịnh cho các mục ñích và các ngành) và tổ chức sử dụng ñất như
tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất của xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ ñất ñai và môi trường” [10].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
4
“Quy hoạch sử dụng ñất là bản “tổng hợp” của sự phát triển, trong ñó
phản ánh cụ thể các ý tưởng về tương lai của các ngành các cấp nhịp nhàng và
cân ñối, thông qua những trình tự hành chính và pháp lý nhất ñịnh ñể trở
thành quy chế xã hội, mọi người ñều có quyền và nghĩa vụ thực hiện. Quá
trình tổ chức thành lập, thực hiện ñiều chỉnh quy hoạch là quá trình huy ñộng
lực lượng xã hội vào sự nghiệp công cộng theo phương thức dân chủ, nên ñó
cũng là quá trình xây dựng và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân. Do ñó
quy hoạch sử dụng ñất vừa là phương thức ñể phát triển vừa là công cụ ñể xây
dựng.
Sử dụng ñất ñai ñầy ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả ñược hiểu là:
mọi loại ñất ñều ñược ñưa vào sử dụng theo các mục ñích nhất ñịnh; các ñặc
ñiểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích phải phù hợp với yêu cầu và mục ñích
sử dụng; áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật và các biện pháp tiên tiến; ñáp
ứng ñồng bộ cả ba lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường.
Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng ñất ñai là quá trình hình
thành các quyết ñịnh nhằm tạo ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bền vững ñể
mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện ñồng thời hai chức năng: ñiều chỉnh các
mối quan hệ ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặc biệt với
mục ñích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ ñất và môi
trường.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng ñất ñai còn là biện pháp hữu hiệu của
Nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng ñất ñai theo ñúng mục ñích, hạn chế
sự chồng chéo gây lãng phí ñất ñai, tránh tình trạng chuyển mục ñích tuỳ tiện,
làm giảm sút nghiêm trọng quỹ ñất nông nghiệp (ñặc biệt là diện tích ñất lúa
và ñất có rừng); ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ
hoại ñất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn ñến
những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu
quả khó lường về tình hình bất ổn ñịnh chính trị, an ninh quốc phòng ở từng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
5
ñịa phương, ñặc biệt là trong giai ñoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường.
2.1.2. ðặc ñiểm của Quy hoạch sử dụng ñất ñai
QHSDðð thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế
vĩ mô, tính chỉ ñạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan
trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các ñặc
ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñược thể hiện cụ thể như sau [4]:
2.1.2.1. Tính lịch sử - xã hội:
Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch
sử dụng ñất ñai. Mỗi hình thái KT - XH ñều có một phương thức sản xuất của
xã hội thể hiện theo 2 mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong
quy hoạch sử dụng ñất ñai, luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với ñất ñai, cũng
như quan hệ giữa người với người về quyền sở hữu và sử dụng ñất ñai. Quy
hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện ñồng thời vừa là yếu tố thúc ñẩy phát triển lực
lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc ñẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó
luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội.
2.1.2.2. Tính tổng hợp
Tính tổng hợp của QHSDðð biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: ðối tượng
của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ toàn bộ tài nguyên ñất
ñai cho nhu cầu nền kinh tế quốc dân; QHSDðð ñề cập ñến nhiều lĩnh vực về
khoa học, kinh tế và xã hội như: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số
và ñất ñai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái
2.1.2.3. Tính dài hạn
Căn cứ vào các dự báo xu thế biến ñộng dài hạn của những yếu tố kinh
tế xã hội quan trọng, xác ñịnh quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng ñất ñai,
ñề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn
cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng ñất ngắn hạn.
Quy hoạch dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu ñất ñể thực hiện chiến lược
phát triển KT-XH. Cơ cấu và phương thức sử dụng ñất ñược ñiều chỉnh từng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
6
bước trong thời gian dài cho ñến khi ñạt ñược mục tiêu dự kiến. Thời hạn của
quy hoạch sử dụng ñất ñai thường từ trên 10 năm ñến 20 năm hoặc xa hơn.
2.1.2.4. Tính chiến lược và chỉ ñạo vĩ mô
Với ñặc tính trung và dài hạn, QHSDðð chỉ dự kiến trước các xu thế
thay ñổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng ñất (mang tính
ñại thể, không dự kiến ñược các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự
thay ñổi). Vì vậy, QHSDðð mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch
mang tính chỉ ñạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng ñất.
2.1.2.5. Tính chính sách
Quy hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện rất mạnh ñặc tính chính trị và chính
sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy
ñịnh có liên quan ñến ñất ñai của ðảng và Nhà nước, ñảm bảo thực hiện cụ
thể trên mặt bằng ñất ñai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát
triển ổn ñịnh kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy ñịnh, các chỉ tiêu
khống chế về dân số, ñất ñai và môi trường sinh thái.
2.1.2.6. Tính khả biến
Dưới sự tác ñộng của nhiều nhân tố khó dự ñoán trước, theo nhiều
phương diện khác nhau, QHSDðð chỉ là một trong những giải pháp biến ñổi
hiện trạng sử dụng ñất sang trạng thái mới, thích hợp hơn cho việc phát triển
kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật
ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay ñổi, các dự kiến của
QHSDðð không còn phù hợp. Việc ñiều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch
là biện pháp thực hiện và cần thiết. ðiều này thể hiện tính khả biến của quy
hoạch, QHSDðð luôn là quy hoạch ñộng, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn
ốc "quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện "
với chất lượng, mức ñộ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao.
2.1.2.7. Căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng ñất.
Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước, sự chuyển dịch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
7
cơ cấu kinh tế từ Nông nghiệp - Công nghiệp - Dịch vụ sang Công nghiệp -
Dịch vụ - Nông nghiệp ñã và ñang gây áp lực ngày càng lớn ñối với ñất ñai.
Kinh nghiệm thực tiễn cùng với ñổi mới tư duy và nhận thức ñã trả lại
cho ñất ñai giá trị ñích thực và vốn có của nó (là tài nguyên quốc gia vô cùng
quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt không gì thay thế ñược). Việc sử dụng
hợp lý ñất ñai liên quan chặt chẽ tới mọi hoạt ñộng của từng ngành và từng
lĩnh vực, quyết ñịnh ñến hiệu quả sản xuất và sự sống còn của từng người
dân cũng như vận mệnh của cả Quốc gia. Do ñó ðảng và Nhà nước ta luôn
coi ñây là vấn ñề rất bức xúc, cần ñược quan tâm hàng ñầu.
Ý chí của toàn ðảng, toàn dân về vấn ñề ñất ñai ñã ñược thể hiện trong
hệ thống các văn bản pháp luật như Hiến pháp, Luật và các văn bản dưới luật.
những văn bản này tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho công tác lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ñất, giúp giải quyết về mặt nguyên tắc những vấn ñề ñặt ra:
- Sự cần thiết về mặt pháp lý phải lập quy hoạch sử dụng ñất?
- Trách nhiệm lập quy hoạch sử dụng ñất?
- Thẩm quyền xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất?
a. Sự cần thiết về mặt pháp lý phải lập quy hoạch sử dụng ñất
- Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 ñã
khẳng ñịnh: “ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân”, “Nhà nước thống nhất quản lý
ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật, bảo ñảm sử dụng ñúng mục ñích và có
hiệu quả” (chương II, ñiều 18 Hiến pháp 1992);
- ðiều 1 Luật ðất ñai năm 1993 sửa ñổi, bổ sung cũng nêu rõ: “ðất ñai
thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý”;
- ðiều 13 Luật ðất ñai xác ñịnh một trong những nội dung quản lý Nhà
nước về ñất ñai là “Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng ñất”;
- ðiều 19 Luật ðất ñai khẳng ñịnh ”Căn cứ ñể quyết ñịnh giao ñất, cho
thuê ñất là Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai ñã ñược cơ quan Nhà nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
8
có thẩm quyền xét duyệt”;
- Nghị quyết số 01/1997/QH9 Quốc hội khoá 9, kỳ họp thứ 11 (tháng
4/1997) về kế hoạch sử dụng ñất cả nước năm 2000 và ñẩy mạnh công tác quy
hoạch sử dụng ñất các cấp trong cả nước
- Luật ðất ñai năm 2003 ñã ñược Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua gồm 10 ñiều quy ñịnh các nội
dung về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai (mục 2 - từ ñiều 21 ñến ñiều 30).
- Nghị ðịnh số 181/2004/Nð - CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành luật ñất ñai 2003.
- Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy ñịnh bổ
sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện
quyền sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước
thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai
- Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy
ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư.
Như vậy, ñể sử dụng và quản lý ñất ñai (thuộc sở hữu toàn dân, là tư liệu
sản xuất ñặc biệt) một cách tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả, nhất thiết phải
làm quy hoạch.
b. Trách nhiệm lập quy hoạch sử dụng ñất
ðiều 25 Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh rõ trách nhiệm lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ñất theo các cấp lãnh thổ hành chính.
- Chính phủ tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
của cả nước.
- Uỷ ban nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã) tổ chức thực hiện việc lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất trong ñịa phương mình (quy hoạch theo lãnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
9
thổ hành chính - trừ trường hợp các ñơn vị hành chính cấp dưới thuộc khu
vực quy hoạch phát triển ñô thị). Trình Hội ñồng nhân dân thông qua trước
khi trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất phải ñược trình ñồng thời với kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
c. Thẩm quyền xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
- Quốc hội quyết ñịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của cả nước do
Chính phủ trình.
- Chính phủ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xét duyệt quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của ñơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp.
- Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của xã không thuộc khu vực quy hoạch phát triển
ñô thị.
2.2. Các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai
2.2.1. Quy hoạch sử dụng ñất theo ngành
+ Quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp;
+ Quy hoạch sử dụng ñất lâm nghiệp;
+ Quy hoạch sử dụng ñất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp;
+ Quy hoạch sử dụng ñất giao thông, thủy lợi….
ðối tượng của QHSDðð theo ngành là diện tích ñất ñai thuộc quyền sử
dụng và diện tích dự kiến cấp thêm cho ngành (trong phạm vi ranh giới ñã
ñược xác ñịnh rõ mục ñích cho từng ngành ở các cấp lãnh thổ tương ứng).
QHSDðð giữa các ngành có quan hệ chặt chẽ với quy hoạch sử dụng ñất của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
10
vùng và cả nước.
2.2.2. Quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ
+ Quy hoạch tổng thể sử dụng ñất ñai cả nước;
+ Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh;
+ Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện;
+ Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã.
ðối tượng của QHSDðð theo lãnh thổ là toàn bộ diện tích tự nhiên của
lãnh thổ. Tuỳ thuộc vào cấp lãnh thổ hành chính, QHSDðð theo lãnh thổ sẽ
có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và ñược thực hiện theo nguyên tắc: từ
trên xuống, từ dưới lên, từ toàn cục ñến bộ phận, từ cái chung ñến cái riêng,
từ vĩ mô ñến vi mô và bước sau chỉnh lý bước trước.
Mục ñích của QHSDðð theo các cấp lãnh thổ hành chính là [5]: ðáp
ứng nhu cầu ñất ñai cho hiện tại và tương lai ñể phát triển các ngành kinh tế
quốc dân; cụ thể hoá một bước QHSDðð của các ngành và ñơn vị hành chính
cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở ñể các ngành (cùng cấp) và các ñơn vị hành
chính cấp dưới triển khai QHSDðð của ngành và ñịa phương mình; làm cơ
sở ñể lập kế hoạch sử dụng ñất 5 năm (căn cứ ñể giao cấp ñất, thu hồi ñất
theo thẩm quyền ñược quy ñịnh trong Luật ðất ñai); phục vụ cho công tác
thống nhất quản lý Nhà nước về ñất ñai.
- Quy hoạch sử dụng ñất cả nước: ñược xây dựng căn cứ vào nhu cầu
của nền kinh tế -xã hôi, trong ñó xác ñịnh phương hướng, mục tiêu và nhiệm
vụ sử dụng ñất cả nước nhằm ñiều hòa quan hệ sử dụng ñất giữa các ngành,
các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương; ñề xuất các chính sách, biện
pháp, ñiều chỉnh cơ cấu sử dụng ñất và thực hiện quy hoạch.
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh: xây dựng căn cứ vào QHSDðð toàn
quốc và quy hoạch vùng; cụ thể hóa các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch cả nước kết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
11
hợp với ñặc ñiểm ñất ñai và yêu cầu phát triển KT-XH trong phạm vi tỉnh.
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện: xây dựng trên cơ sở ñịnh
hướng của QHSDðð cấp tỉnh nhằm giải quyết các mâu thuẫn về quan hệ ñất
ñai. Căn cứ vào ñặc ñiểm nguồn tài nguyên ñất, mục tiêu dài hạn phát triển
kinh tế - xã hội và các ñiều kiện cụ thể khác của huyện, ñề xuất các chỉ tiêu và
phân bổ các loại ñất; xác ñịnh các chỉ tiêu ñịnh hướng về ñất ñai ñối với quy
hoạch ngành và xã, phường trên phạm vi của huyện.
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã: xã là ñơn vị hành chính cấp cuối
cùng. Vì vậy, trong quy hoạch cấp xã vấn ñề sử dụng ñất ñai ñược giải quyết
rất cụ thể, gắn chặt với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của xã và các
quan hệ ngoài xã. QHSDðð cấp xã là quy hoạch vi mô, ñược xây dựng dựa
trên khung chung các chỉ tiêu ñịnh hướng sử dụng ñất cấp huyện. Kết quả của
QHSDðð cấp xã còn là cơ sở ñể bổ sung QHSDðð cấp huyện và là căn cứ
ñể giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho các tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân
sử dụng ổn ñịnh lâu dài, ñể tiến hành dồn ñiền ñổi thửa nhằm thực hiện các
phương án sản xuất kinh doanh cũng như các dự án cụ thể.
2.3. Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai
- ðiều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội trên ñịa bàn thực hiện quy hoạch;
- ðánh giá hiện trạng và biến ñộng sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch trước
theo các mục ñích sử dụng;
- ðánh giá tiềm năng ñất ñai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng ñất so
với tiềm năng ñất ñai, xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công
nghệ;
- ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
12
phê duyệt, xét duyệt của kỳ quy hoạch trước;
- Xác ñịnh phương hướng, mục tiêu sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch và
ñịnh hướng cho kỳ tiếp theo, phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước, của các ngành và các ñịa phương;
- Xây dựng các phương án phân bổ diện tích các loại ñất cho nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch;
- Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng phương án
phân bổ quỹ ñất;
- Lựa chọn phương án phân bổ quỹ ñất hợp lý, căn cứ vào kết quả phân
tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường;
- Thể hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất ñược lựa chọn trên bản ñồ
quy hoạch sử dụng ñất;
- Xác ñịnh các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo ñất và bảo vệ môi
trường cần phải áp dụng ñối với từng loại ñất, phù hợp với ñịa bàn quy hoạch;
- Xác ñịnh giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất phù hợp
với ñặc ñiểm của ñịa bàn quy hoạch.
2.4. Mối quan hệ của quy hoạch sử dụng ñất ñai
2.4.1. Quan hệ giữa các loại hình quy hoạch sử dụng ñất ñai
QHSDðð cả nước và QHSDðð các cấp lãnh thổ hành chính ñịa phương
cùng hợp thành hệ thống QHSDðð hoàn chỉnh. Quy hoạch của cấp trên là cơ sở
và chỗ dựa cho quy hoạch sử dụng ñất ñai của cấp dưới; quy hoạch của cấp dưới
là phần tiếp theo, cụ thể hoá quy hoạch của cấp trên và là căn cứ ñể ñiều chỉnh
các quy hoạch vĩ mô [5].
QHSDðð toàn quốc và quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh là quy hoạch
chiến lược, dùng ñể khống chế vĩ mô và quản lý kế hoạch sử dụng ñất. Quy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
13
hoạch cấp huyện phải phù hợp và hài hoà với quy hoạch cấp tỉnh. Quy hoạch
cấp huyện là giao ñiểm giữa quy hoạch quản lý vĩ mô và vi mô, quy hoạch cấp
xã là quy hoạch vi mô và làm cơ sở ñể thực hiện quy hoạch thiết kế chi tiết.
2.4.2. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất ñai với dự báo chiến lược dài
hạn sử dụng tài nguyên ñất
Nhiệm vụ ñặt ra cho QHSDðð chỉ có thể ñược thực hiện thông qua
việc xây dựng các dự án quy hoạch với ñầy ñủ cơ sở về mặt kỹ thuật, kinh tế
và pháp lý. Trong thực tế, việc sử dụng các tài liệu ñiều tra và khảo sát ñịa
hình, thổ nhưỡng, xói mòn ñất, thuỷ nông, thảm thực vật các tài liệu về kế
hoạch dài hạn của tỉnh, huyện, xã; hệ thống phát triển kinh tế của các ngành ở
từng vùng kinh tế - tự nhiên; các dự án quy hoạch huyện, quy hoạch xí
nghiệp; dự án thiết kế về cơ sở hạ tầng là ñiều kiện thuận lợi ñể nâng cao chất
lượng và tăng tính khả thi cho các dự án quy hoạch sử dụng ñất ñai.
ðể xây dựng phương án QHSDðð các cấp vi mô (xã, huyện) cho một
thời gian, trước hết phải xác ñịnh ñược ñịnh hướng và nhu cầu sử dụng ñất dài
hạn (dự báo cho 15 - 20 năm) trên phạm vi lãnh thổ lớn hơn (vĩ mô: tỉnh,
vùng, cả nước). Khi lập dự báo có thể sử dụng các phương án có ñộ chính xác
không cao, kết quả ñược thể hiện ở dạng khái lược (sơ ñồ). Việc thống nhất
quản lý Nhà nước về ñất ñai ñược thực hiện trên cơ sở thống kê ñầy ñủ và
chính xác ñất ñai về mặt số lượng và chất lượng. Dựa vào các số liệu thống kê
ñất ñai và nhu cầu sử dụng ñất của các ngành sẽ lập dự báo sử dụng ñất, sau
ñó sẽ xây dựng phương án quy hoạch, kế hoạch phân bổ, sử dụng và bảo vệ
quỹ ñất cho thời gian trước mắt cũng như lâu dài trên phạm vi cả nước, theo
ñối tượng và mục ñích sử dụng ñất [5].
Dự báo cơ cấu ñất ñai (cho lâu dài) liên quan chặt chẽ với chiến lược sử
dụng tài nguyên ñất ñai, với dự báo sử dụng tài nguyên nước, rừng, dự báo phát
triển các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, cơ sở hạ tầng, Chính vì vậy việc dự