Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ hoạt động SXKD tại Công ty sản xuất XNK Việt An khẩu tại Công ty Dược liệu TW I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 70 trang )

Chuyên đề thực tập
Lời nói đầu
Trong nền sản xuất hàng hoá, sản phẩm sản xuất ra không phải để tiêu dùng nội bộ
mà chủ yếu là để bán ra trên thị trờng, đáp ứng nhu cầu của xã hội. Chính vì vậy mà tiêu thụ
hàng hoá là một khâu không thể thiếu trong quá trình liên tục: Sản xuất Phân phối-Trao đổi-
Tiêu dùng. Đối với nền kinh tế thị trờng nh hiện nay, để có thể đứng vững và cạnh tranh đợc
trên thị trờng thì mỗi doanh nghiệp phải tìm cho mình một sản phẩm đặc trng và thực hiện tốt
quá trình tiêu thụ. Bởi vì, tiêu thụ là khâu cuối cùng, trực tiếp quyết định kết quả sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Hạch toán tiêu thụ tốt sẽ giúp cho ngời chủ doanh nghiệp đánh
giá đợc một cách chính xác hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp mình,
từ đó lên các kế hoạch về sản xuất, kinh doanh cho các kỳ tiếp theo. Hơn thế nữa, khâu tiêu
thụ đợc tổ chức tốt sẽ tạo điều kiện cho việc thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay của vốn đảm
bảo tính liên tục của quá trình sản xuất.
Kế toán là một công cụ quản lý đắc lực, có nhiệm vụ thu thập xử lý và cung cấp thông
tin một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ giúp cho ngời chủ doanh nghiệp ra quyết định đúng
đắn. Để hoạt động sản xuất, kinh doanh đặc biệt khâu tiêu thụ đạt kết quả tốt nhất, đòi hỏi
công tác kế toán tiêu thụ phải giám sát chặt chẽ các chi phí và thu nhập có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ, từ đó xác định một cách chính xác kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp mình.
Công ty SX-XNK Việt An là thành viên của tổng công ty Hồ Tây-Ban tài chính quản trị
trung ơng Đảng, là doanh nghiệp nhà nớc hoạt động kinh doanh trong ngành may mặc, qua
quá trình thực tập tại Công ty em đã nhận thức rõ đợc ý nghĩa to lớn của công tác hạch toán
kế toán tiêu thụ, do đó em đã chọn đề tài
Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh tại Công ty SX-XNK Việt An làm chuyên đề thực tập
Nội dung của chuyên đề gồm hai phần chính sau:
Phần I: Thực trạng tổ chức hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty SX-XNK Việt An
Phần II: Phơng hớng hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty SX-XNK Việt An
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trần Nam Thanh cùng toàn thể phòng


kế toán Công ty SX-XNK Việt An đã giúp em hoàn thành chuyên đề này
1
Chuyên đề thực tập
Phần I
Thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại Công ty sản xuất xuất nhập
khẩu Việt An
I. Những vấn đề chung về tiêu thụ thành phẩm tại Công
ty sản xuất- xuất nhập khẩu Việt An
1. Đặc điểm về thành phẩm và thị trờng tiêu thụ thành
phẩm tại Công ty SX-XNK Việt An
1.1. Đặc điểm về thành phẩm
Công ty SX-XNK Việt An là thành viên hạch toán độc lập của Tổng
Công ty Hồ Tây-Ban tài chính quản trị trung ơng Đảng, sản xuất kinh doanh
xuất nhập khẩu hàng may mặc. Mục đích sản xuất, kinh doanh mà Công ty đặt
ra là sản xuất sản phẩm có chất lợng cao, giá cả phù hợp, đảm bảo bán hàng
nhanh, nhiều, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng, tạo điều kiện thu hồi
vốn nhanh, sử dụng vốn một cách có hiệu quả và thu đợc nhiều lợi nhuận
Trớc đây Công ty sản xuất, kinh doanh hàng may mặc chủ yếu là áo
Jacket và gia công theo đơn đặt hàng, do đó lợi nhuận thu đợc rất ít có khi còn
bị lỗ. Nhng sang năm 2001 Công ty đã bắt đầu sản xuất kinh doanh mặt hàng
Dệt kim, đây là một lĩnh vực mới mẻ, bên cạnh đó Công ty trực tiếp mua
nguyên vật liệu và xuất nhập khẩu trực tiếp, giảm tỷ lệ hàng gia công theo đơn
đặt hàng. Năm 2002 nhờ việc chuyển hớng sản xuất sản phẩm sang sản xuất
chủ yếu hàng Dệt kim, đây là mặt hàng đang đợc a chuộng trên thị trờng khu
vực nên lợi nhuận và doanh thu của năm 2002 cũng tăng lên so với các năm tr-
ớc đây, xoá bỏ tình trạng sản xuất kinh doanh thua lỗ
2
Chuyên đề thực tập

Sản phẩm mà Công ty sản xuất có đặc thù là đáp ứng nhu cầu làm đẹp
cho ngời tiêu dùng, các mặt hàng mà Công ty sản xuất đó là quần áo sơ mi,
váy, quần Short vv.
1.2. Thị trờng tiêu thụ thành phẩm
Thị trờng hàng may mặc ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói
chung hiện nay thu hút số lợng lớn các Công ty sản xuất, kinh doanh
Những năm qua đợc sự quan tâm của Nhà nớc, ngành công nghiệp dệt
may ngày càng lớn mạnh. Để có thể cạnh tranh đợc trên thị trờng may mặc
trong khu vực và đứng vững phát triển thì một giải pháp khá hữu hiệu mà hầu
hết các Công ty áp dụng là tạo cho mình một sản phẩm đặc trng và tìm đợc thi
trờng cho mặt hàng đó. Công ty cũng đã tìm cho mình một thị trờng phù hợp.
Thị trờng tiêu thụ của Công ty chủ yếu là thị trờng Trung Quốc, Hàn Quốc,
Đài Loan. Hiện nay thị trờng trong nớc mới chỉ tiêu thụ một số lợng nhỏ sản
phẩm của Công ty, mà thị trờng trong nớc với số lợng gần 80 triệu dân là một
thị trờng đầy tiềm năng nếu Công ty biết cách khai thác, để mở rộng thêm thị
trờng tiêu thụ và từ đó tạo ra đợc nhiều lợi nhuận.
2. Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho, phơng pháp tính
thuế giá trị gia tăng, phơng pháp đánh giá thành phẩm và xác
định giá vốn hàng bán của thành phẩm tiêu thụ
2.1. Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho
Công ty SX-XNK Việt An hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên. Đây là phơng pháp theo dõi tình hình hiện có, biến động,
tăng giảm của hàng tồn kho một cách thờng xuyên, liên tục trên các tài khoản
phản ánh từng loại hàng tồn kho. Phơng pháp kê khai thờng xuyên có độ chính
xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời và cập nhật vì
phơng pháp này có thể giúp cho kế toán xác định đợc lợng nhập, xuất, tồn kho
của nguyên vật liệu và thành phẩm ở bất kỳ thời điểm nào
2.2. Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng
3
Chuyên đề thực tập

Công ty SX-XNK Việt An có hệ thống hoá đơn chứng từ hạch toán mua
bán hàng hoá rất đầy đủ cho cả quá trình sản xuất , do đó Công ty đã đợc Bộ
tài chính cho phép áp dụng phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng
pháp khấu trừ. Theo phơng pháp này doanh thu bán hàng của Công ty là doanh
thu cha có thuế giá trị gia tăng. Mức thuế suất thuế GTGT đối với hàng xuất
khẩu bằng 0%, đối với hàng hoá tiêu thụ nội địa thì thuế suất thuế GTGT bằng
10%
2.3. Phơng pháp xác định giá vốn của thành phẩm tiêu thụ
Công ty SX-XNK Việt An xuất bán thành phẩm gồm nhiều chủng loại
thành phẩm có giá thành sản xuất khác nhau, nên Công ty áp dụng phơng pháp
xác định giá vốn hàng bán theo phơng pháp giá thực tế đính danh. Theo phơng
pháp này thì giá vốn của mỗi lô hàng xuất bán là giá thành sản xuất thực tế
nhập kho của lô hàng đó
II. Các phơng thức tiêu thụ và phơng pháp hạch toán
tiêu thụ thành phẩm tại Công ty SX-XNK Việt An
1. Các phơng thức tiêu thụ
Sản phẩm của Công ty chủ yếu đợc xuất bán trực tiếp cho khách hàng n-
ớc ngoài, còn lợng thành phẩm đợc bán trong nớc với tỷ lệ nhỏ
Đối với thành phẩm xuất bán cho khách hàng nớc ngoài thì căn cứ vào
thoả thuận giữa hai bên Công ty và khách hàng nớc ngoài, đợc thực hiện qua
hợp đồng thơng mại đã ký kết. Trên hợp đồng có đầy đủ những điều khoản về
thời gian, số lợng, quy cách sản phẩm, hàng hoá, phơng tiện vận chuyển, ph-
ơng thức thanh toán và một số điều kiện ràng buộc khác. Sau khi ký kết xong
hợp đồng thì Công ty tiến hành xuất thành phẩm ra khỏi kho hoặc ra khỏi phân
xởng sản xuất và vận chuyển cho khách hàng bằng đờng biển (cảng Hải
Phòng) và đờng hàng không (sân bay Nội Bài)
Công ty bán hàng xuất khẩu theo giá FOB, đây là phơng thức xuất hàng
mà các Công ty hay sử dụng, bởi phơng thức này có độ rủi ro thấp và an toàn
trong vận chuyển. Phơng thức thanh toán của khách hàng đối với Công ty chủ
yếu là th tín dụng và điện chuyển tiền

4
Chuyên đề thực tập
2. Tổ chức hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty SX-
XNK Việt An
Sản phẩm của Công ty chủ yếu là xuất khẩu, còn lợng thành phẩm tiêu
thụ trong nội địa chiếm một tỷ lệ nhỏ. Do đó Công ty không tách bạch giữa
hoạt động tiêu thụ nội địa và hoạt động xuất khẩu trên hệ thống sổ sách. Hệ
thống sổ đợc dùng chung cho hai hoạt động tiêu thụ nội địa và tiêu thụ xuất
khẩu.
ở lĩnh vực tiêu thụ xuất khẩu, thì Công ty sử dụng phơng thức xuất bán
theo giá FOB
ở lĩnh vực tiêu thụ nội địa thì phơng thức bán hàng chủ yếu của Công ty
là phơng thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng, còn các phơng thức khác hầu
nh không sử dụng. Khách hàng thờng là những khách hàng cùng sản xuất kinh
doanh trong ngành may mặc, mua hàng của Công ty trong trờng hợp không
sản xuất kịp theo hợp đồng, ngoài ra còn một số Công ty thơng mại khác
Hình thức thanh toán tiền hàng có thể là trả trực tiếp bằng tiền mặt, hoặc
trả tiền qua ngân hàng, thanh toán bằng uỷ nhiệm chi hoặc bằng séc, điện
chuyển tiền, th tín dụng
2.1. Tài khoản sử dụng và chứng từ hạch toán tiêu thụ thành
phẩm
2.1.1. Tài khoản sử dụng
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh và các quy định của Bộ
Tài chính Công ty đã sử dụng hệ thống tài khoản hạch toán tiêu thụ theo quyết
định 1141 của Bộ Tài chính
Hệ thống tài khoản hạch toán tiêu thụ bao gồm:
Tài khoản 155 Thành phẩm
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
của các loại thành phẩm theo giá thành thực tế của Công ty
Tài khoản 157 Hàng gửi bán

Tài khoản 131 Phải thu của khách hàng
5
Chuyên đề thực tập
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản thanh toán của khách hàng
với Công ty về tiền bán thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Tài khoản này đợc chi
tiết nh sau
TK1311 Phải thu của khách may mặc
TK1312 Phải thu của khách hàng dịch vụ thơng mại
TK1313 Phải thu của khách hàng bất động sản
Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn thành phẩm xuất bán trong
kỳ. Tài khoản này đợc chi tiết nh sau:
TK6321- Giá vốn hàng bán thơng mại
TK6322 Giá vốn hàng bán :Thành phẩm
Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ thực tế của Công ty và các khoản giảm doanh thu. Tài khoản này đợc chi
tiết thành những tài khoản sau:
TK5111 Doanh thu bán hàng hoá
TK5112 Doanh thu bán thành phẩm
-TK51121 Doanh thu bán thành phẩm:Xởng may I
-TK51122 Doanh thu bán thành phẩm: Xởng may II
TK5113 Doanh thu hoạt động bất động sản
Tài khoản 531 Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 532 Giảm giá hàng bán
Tài khoản 133- Thuế giá trị gia tăng đ ợc khấu trừ
TK1331- Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá dịch vụ
TK13311- Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá dịch vụ
TK13312- Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng nhập khẩu
TK13313- Thuế GTGT đợc khấu trừ hoàn lại, trả lại nhà cung cấp

Tk1332- Thuế GTGT đợc khấu trừ của tài sản cố định
Tài khoản 333 Thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà
n ớc
6
Chuyên đề thực tập
2.1.2. Chứng từ sử dụng và trình tự ghi sổ quá trình tiêu thụ thành
phẩm
-Chứng từ sử dụng bao gồm
- Chứng từ mệnh lệnh
Uỷ nhiệm chi
Bảng kê nộp séc
Séc
- Chứng từ thực hiện
Hoá đơn giá trị gia tăng
Phiếu thu tiền mặt
Giấy báo có của ngân hàng
-Tổ chức hạch toán
Với đặc điểm tổ chức sản xuất và kinh doanh của Công ty, công tác tổ
chức hạch toán kế toán giữ một vai trò quan trọng. Công tác này ngoài việc
thực hiện đầy đủ chức năng kế toán của mình là phản ánh, giám đốc quá trình
hình thành và vận động của tài sản. Công tác kế toán của Công ty đã thực hiện
đầy đủ các giai đoạn của quá trình hạch toán từ khâu chứng từ, ghi sổ kế toán
đến lập các báo cáo kế toán. Các chứng từ phát sinh đợc kế toán các phần hành
nhập vào máy, máy sẽ tự động lên các sổ sách kế toán, cuối kỳ lên các báo cáo
kế toán. Riêng đối với việc tính giá thành thành phẩm thì kế toán phải tính
bằng tay. Hiện nay công ty SX-XNK Việt An đang áp dụng hình thức kế toán
chứng từ -ghi sổ
Trình tự ghi sổ kế toán qúa trình tiêu thụ thành phẩm của công ty đợc
khái quát qua sơ đồ sau:
7

Chuyên đề thực tập
Sơ đồ trình tự hạch toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty SX-XNK Việt An
Ghi chú:
2.2. Tổ chức giá vốn thành phẩm xuất bán
2.2.1. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
Công tác tiêu thụ thành phẩm ở Công ty SX-XNK Việt An diễn ra một
cách liên tục. Do đó nghiệp vụ xuất kho thành phẩm diễn ra một cách thờng
xuyên. Nhng Công ty áp dụng phơng pháp tính giá thành phẩm xuất bán theo
phơng pháp giá thực tế đích danh. Tức là khi nhập thành phẩm vào kho thì khi
xuất cũng xuất theo lô thành phẩm nh vậy, giá thành thực tế của lô thành
phẩm đó cũng chính là giá vốn thành phẩm xuất bán. Theo phơng pháp này thì
khi kế toán giá thành tính xong giá thành thực tế nhập kho thì xác định đợc
luân giá vốn xuất bán của lô hàng đó
- Chứng từ xuất kho thành phẩm tiêu thụ
8
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sổ quỹ
Sổ đăng

chứng
từ- ghi
sổ
Chứng
từ gốc
Bảng kê hoá đơn
bán hàng

Chứng từ- ghi
sổ
Sổ cáiTK155,
TK632, TK511,
TK131, TK911
Sổ chi tiết
TK155,TK632,
TK511,TK131 ,
TK911
Bảng tổng
hợp nhập-
xuất
tồn..
Chuyên đề thực tập
Hoá đơn giá trị gia tăng
- Trình tự luân chuyển chứng từ xuất kho
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, tuỳ theo số lợng hàng mua mà
Công ty có thể tiến hành ký hợp đồng với khách hàng
Nếu là khách hàng nớc ngoài thì căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết thì
phòng kế hoạch tiến hành lập hoá đơn thơng mại (Commercial Invoice) đồng
thời làm tờ khai thuế xuất khẩu với cơ quan hải quan và viết đề nghị xuất hàng
chuyển cho phòng kế toán để phòng kế toán tiến hành lập hoá đơn GTGT
Nếu là khách hàng trong nớc thì căn cứ vào yêu cầu mua hàng hoặc hợp
đồng đã ký kết phòng kế hoạch gửi giấy đề nghị xuất hàng đến phòng kế toán,
phòng kế toán tiến hành lập hoá đơn GTGT và gửi một liên cho thủ kho để thủ
kho xuất hàng và ghi thẻ kho
Quy trình luân chuyển chứng từ
Hoá đơn thơng mại (Commercial Invoice) đợc dùng đối với khách hàng
nớc ngoài, hoá đơn này có giá trị tơng ứng với hoá đơn GTGT dùng để giao
cho khách hàng nớc ngoài làm căn cứ giao hàng và thanh toán

Hoá đơn thơng mại đợc lập thành 3 hay 4 liên tuỳ theo yêu cầu của
khách hàng nớc ngoài
Liên 1: Lu tại phòng kế hoạch
Liên 2: Giao cho khách hàng nớc ngoài
Liên 3: Giao cho cơ quan hải quan cùng tờ khai thuế xuất khẩu
Liên 4: Chuyển cho phòng kế toán
Khi giao hàng cho khách hàng nớc ngoài, ngoài hoá đơn thơng mại còn
có bảng kê chi tiết hàng hoá (Packing List). Bảng kê chi tiết này thống kê chi
tiết số lợng, chủng loại, kích cỡ của từng loại hàng hoá. Bảng kê này do phòng
kế hoạch lập dùng để giao cho khách hàng, cơ quan hải quan và ngời vận
chuyển hàng hoá mỗi bên một bản để đối chiếu với số lợng thành phẩm thực
tế xuất cảng
9
Phòng kế
hoạch
Phòng tài
chính- kế toán
Kho thành
phẩm
Chuyên đề thực tập
Biểu 1: Mẫu hoá đơn thơng mại (Com mercial Invoice)
Com mercial Invoice
Shiffer: Việt An production Import-Export Company
Đặng Tiến Đông STR-Hà Nội Việt Nam
ConsigneeTextilien & Geschenkertikel Import-Export Handel Blook
Drammwef 60-64 D-10138 BerlinContract No-Va/TL02 (18/1/2003)
Port of loading: Hải Phòng- Việt Nam
Destination: Poland
Term of Delivery: FOB Hải Phòng
No Description Quantity Unitprỉce Amount

Garnet (mã 3129) 780 0.38 296.4
Garnet (mã3133) 604 0.38 229.52
. ..
Total 2240.83
Director
Commercial Invoice là chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế phát
sinh do phòng kế hoạch lập cùng với hoá đơn GTGTdo phòng kế toán lập
Hoá đơn GTGT đợc lập tại phòng kế toán cùng với hoá đơn thơng mại là
chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hình thành về bản
chất hai hoá đơn này có giá trị nh nhau
Hoá đơn GTGT đợc sử dụng thay cho các hoá đơn xuất kho (đối với tr-
ờng hợp bán hàng).
Hoá đơn GTGT là chứng từ phản ánh xuất kho thành phẩm bán cho
khách hàng bên ngoài, vừa là căn cứ để đơn vị hạch toán doanh thu, thủ kho
xuất thành phẩm và ghi thẻ kho, là căn cứ để cơ quan thuế tính số thuế GTGT
phải nộp hay đợc hoàn lại.
10
Chuyên đề thực tập
Biểu 2 : Hoá đơn GTGT
Đơn vị: Công ty SX-XNK Việt An
Địa chỉ: Số 1A Đặng Tiến Đông -Đống Đa-Hà Nội
Hoá đơn GTGT
Liên 3: Dùng để thanh toán No: 02
Ngày 18 tháng 1 năm 2003
Đơn vị bán hàng: Công ty SX-XNK Việt An Số tài khoản
Địa chỉ: Số 1A Đặng Tiến Đông -Đống Đa-Hà Nội MS 010010976
Hình thức thanh toán: qua ngân hàng
Stt Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
(USD)
A B C 1 2 (3)=(1)*(2)

1 Hàng Garnet ( mã 3129) Chiếc 780 0.38 296.4
2 Hàng Garnet ( mã3133) Chiếc 604 0.38 229.52
3 . .. . . .
Cộng tiền hàng 2240.83
Thuế suất 0% Tiền thuế GTGT 0
Tổng cộng tiền thanh toán 2240.83
Số tiền viết bằng chữ: Hai nghìn hai trăm bốn mơi đô la và tám mơi ba Cent
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hoá đơn GTGT do phòng kế toán lập thành 3 liên
Liên 1: Lu tại quyển
Liên 2: Giao cho khách (đối với hàng xuất khẩu không nhất thiết phải
giao cho khách hàng)
Liên 3: Làm căn cứ để thủ kho xuất hàng và ghi thẻ kho sau đó chuyển
cho phòng kế toán
Sau khi lập xong hoá đơn GTGT thì kế toán chuyển liên 3 xuống cho
thủ kho để thủ kho xuất hàng và ghi thẻ kho
Sau khi thủ kho xuất hàng cho khách hàng và ghi thẻ kho thì thủ kho
chuyển hoá đơn GTGT lên cho phòng kế toán, phòng kế toán nhập số liệu vào
hoá đơn bán hàng trên máy
Biểu 3: Mẫu hoá đơn bán hàng trên máy
11
Chuyên đề thực tập
Hoá đơn bán hàng
Ngày 18/01/2003 số hoá đơn 02
Họ và tên ngời giao dịch:
Đơn vị thanh toán: Công ty STARISE
Địa chỉ:
Diễn giải: Doanh thu hàng STARISE
Xuất tại kho: Kho thành phẩm Tỷ giá USD

Dạng xuất: Phải thu của khách hàng may mặc Tỷ giá thực tế: 15398 đồng
Tài khoản Nợ 1311
Tên vật t Mã VT ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Hàng
GARNET
3129 Chiếc 780 5836.04 4552112
Hàng
GARNET
3133 Chiếc 604 5836.04 3524968
...... .... ..... .... .... ....
Tổng cộng tiền hàng 34504358
Thuế GTGT 0
Tổng cộng tiền thanh toán 34504358
Số tiền bằng chữ: Ba mơi triệu năm trăm linh bốn nghìn ba trăm năm m-
ơi tám đồng chẵn
Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt, bằng điện chuyển tiền,
bằng th tín dụng, bằng séc, uỷ nhiệm chi
Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, thì kế toán thanh toán phải
lập phiếu thu. Phiếu thu đợc lập thành 3 liên
Liên 1: Lu tại cuống
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Giao cho thủ quỹ để thủ quỹ thu tiền ghi sổ quỹ, sau đó đa cho
kế toán để kế toán nhập vào máy
Ví dụ: Công ty TNHH Phú Hán trả tiền hàng bằng tiền mặt số tiền
84683500 đồng, kế toán lập phiếu thu nh sau:
12
Chuyên đề thực tập
Biểu 4:
Phiếu thu
Ngày 25 tháng 1 năm 2003

số 25
Nợ TK
Có Tk
Họ tên ngời nộp tiền: Nguyễn Văn Nam
Địa chỉ: Công ty TNHH Phú Hán
Lý do nộp tiền: Nộp tiền hàng:
Số tiền: 84683500 đồng
Viết bằng chữ: Tám mơi t triệu sáu trăm tám mơi ba nghìn năm trăm đồng
chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Kế toán trởng Ngời lập phiếu
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám mơi t triệu sáu trăm tám mơi
ba nghìn năm trăm đồng chẵn
Ngày 25 tháng 1 năm 2003
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Sau khi số liệu đợc nhập vào phiếu thu trên máy, máy sẽ tự động chuyển
đến sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 111
Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng điện chuyển tiền, bằng th tín
dụng thì khi nhận đợc giấy báo có của ngân hàng kế toán thanh toán phải nhập
giấy báo có của ngân hàng vào giấy báo có của ngân hàng trên máy
2.2.2. Sổ kế toán sử dụng và phơng pháp hạch toán giá vốn thành
phẩm xuất bán
a) Sổ kế toán sử dụng
-Sổ kế toán chi tiết
Sổ chi tiết thành phẩm
Sổ chi tiết tài khoản 155
13
Chuyên đề thực tập

Bảng tổng hợp nhập- xuất tồn
Sổ chi tiết tài khoản 632
-Sổ kế toán tổng hợp
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 155, 632
b) Phơng pháp hạch toán giá vốn thành phẩm xuất bán
Kế toán chi tiết giá vốn thành phẩm xuất bán
Theo yêu cầu quản lý và theo dõi tình hình biến động thành phẩm tại
Công ty, Công ty hạch toán chi tiết giá vốn thành phẩm xuất bán theo phơng
pháp thẻ song song
Sơ đồ hạch toán chi tiết giá vốn thành phẩm xuất bán
Ghi chú
ở kho: Căn cứ vào liên 3 hoá đơn GTGT thủ kho xuất kho và ghi thẻ
kho
Thẻ kho đợc lập riêng cho từng mặt hàng trong kho, phản ánh về mặt số
lợng thành phẩm nhập-xuất- tồn trong tháng. Căn cứ vào số lợng thực nhập,
xuất thực tế, thủ kho ghi vào các cột tơng ứng trên thẻ kho. Cuối mỗi ngày thủ
kho tính ra số lợng tồn kho cho từng loại thành phẩm. Đây là cơ sở để kế toán
đối chiếu với sổ chi tiết thành phẩm về mặt số lợng
14
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Hoá đơn
GTGT
Sổ chi tiết thành
phẩm
Thẻ kho
Bảng tổng

hợp nhập-
xuất- tồn
Sổ kế toán
tổng hợp
Chuyên đề thực tập
Biểu 5: Thẻ kho
Thẻ kho
Ngày lập thẻ 01/1/2003
Tờ số 10
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật t sản phẩm, hàng hoá
Hàng Garnet
Đơn vị tính: chiếc mã 3129
Ngày
N-X
Chứng từ Diễn giải Số lợng
Số phiếu Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Tồn đầu kỳ 6
PN01 1/1 Nhập từ xởng may I 1500
PX02 18/1 Xuất từ xởng may I 780
PN02 19/1 Nhập từ xởng may II 360
. . . ..
Cộng 3713 3719 0
Tại phòng kế toán
Căn cứ vào hoá đơn GTGT mà thủ kho gửi lên kế toán xác định giá
thành phẩm xuất kho (theo giá thực tế đích danh). Kế toán tiêu thụ thành phẩm
nhập số liệu của hoá đơn GTGT vào hoá đơn bán hàng trên máy đã cài đặt sẵn.
Khi nhập số liệu vào hoá đơn bán hàng trên máy ( bao gồm tên kho, mã hàng,

số chứng từ, số lợng thành phẩm) thì máy sẽ tự động chuyển số liệu đến sổ
chi tiết thành phẩm, sổ chi tiết tài khoản 155, sổ chi tiết tài khoản 632. Cuối
tháng tổng cộng nhập- xuất- tồn trên sổ chi tiết thành phẩm, máy sẽ tự động
nhận đơn giá nhập do kế toán thành phẩm chuyển sang và tự động tính ra đơn
giá xuất theo phơng pháp giá thực tế đích danh
Số liệu đợc tự động chuyển từ sổ chi tiết thành phẩm đến Bảng tổng hợp
nhập xuất- tồn. Mỗi một chủng loại thành phẩm đợc theo dõi trên một dòng
của Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn. Tức là số liệu trên dòng tổng cộng của sổ
chi tiết thành phẩm đợc vào một dòng trên Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn.
Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn này theo dõi số tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ, xuất
trong kỳ, tồn cuối kỳ theo cả hai chỉ tiêu số lợng và giá trị cho từng chủng loại
thành phẩm
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Trang ngang sæ chi tiÕt thµnh phÈm
16
Chuyªn ®Ò thùc tËp
B¶ng tæng hîp nh©p- xuÊt – tån
17
Chuyên đề thực tập
Số liệu trên bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn phải khớp với số liệu trên sổ
chi tiết thành phẩm cả về mặt số lợng lẫn giá trị. Bên cạnh đó số liệu trên bảng
tổng hợp nhập- xuất- tồn cũng khớp với thẻ kho về mặt số lợng
Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn là căn cứ để đối chiếu với sổ cái tài
khoản 155
Ngoài sổ chi tiết thành phẩm thì còn có sổ chi tiết tài khoản 155. Sổ này
khác với sổ chi tiết thành phẩm ở chỗ là sổ này không theo dõi chi tiết theo
chủng loại thành phẩm mà theo dõi chi tiết theo chứng từ nhập xuất thành
phẩm
Mẫu sổ chi tiết tài khoản 155

Biểu 8: Sổ chi tiết tài khoản 155
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 155- Thành phẩm
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày31/01/2003
D Nợ đầu kỳ: 122096641
Chứng từ Diễn giải TKĐ/Ư Số phát sinh
Ngày Số PS Nợ PS Có
04/1 PN01/1 Nhập kho Minh Khai hàng
Garnet
154 49525
06/1 PN02/1 Nhập kho Minh Khai hàng
Garnet
154 41418
07/1 PN03/1 Nhập kho Minh Khai hàng
Garnet
154 37278
15/1 PN04/1 Nhập kho trờng 10 155 84279
.. . .
Tổng phát sinh Nợ: 548227435
Tổng phát sinh Có: 581602444
D Nợ cuối kỳ: 88721632
Sổ chi tiết tài khoản 155 theo dõi về mặt giá trị của thành phẩm nhập,
xuất trong kỳ của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian về
ngày tháng.
18
Chuyên đề thực tập
Tổng phát sinh Nợ của sổ chi tiết tài khoản 155 chính là giá trị thành
phẩm nhập kho trong kỳ, số liệu này khớp đúng với Bảng tổng hợp nhập- xuất-
tồn và sổ cái tài khoản 155
Tổng phát sinh Có của sổ chi tiết tài khoản 155 chính là giá trị thành

phẩm xuất kho trong kỳ, số liệu này khớp đúng với số liệu trên Bảng tổng hợp
nhập- xuất- tồn và sổ cái tài khoản 155
Để theo dõi chi tiết giá vốn thành phẩm xuất bán, trên máy có sổ chi tiết
tài khoản 632
Sổ chi tiết tài khoản 632 theo dõi chi tiết theo hoá đơn GTGT của thành
phẩm xuất bán. Điều này gây khó khăn cho việc xác định giá vốn thành phẩm
xuất bán cho từng chủng loại thành phẩm
Mẫu sổ chi tiết tài khoản 632
Biểu 9: Sổ chi tiết TK632
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/01/2003
D Nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ Diễn giải TKĐ/Ư Số phát sinh
Ngày Số PSNợ PSCó
16/1 HĐ01 Doanh thu hàng ONGOOD 155 7167043
18/1 HĐ02 Doanh thu hàng STARSE 155 27137339
18/1 HĐ03 Doanh thu hàng STARSE 155 12261591
19/1 HĐ04 Doanh thu hàngWINMARK 155 124593772
23/1 HĐ05 Doanh thu hàng GARNET 155 98932857
..
31/1 Kết chuyển giá vốn hàng
bán
911 581602444
Tổng phát sinh Nợ: 581602444
Tổng phát sinh Có :581602444
D Nợ cuối kỳ 0
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán đợc ghi theo trình tự phát sinh các nghiệp
vụ kinh tế
19

Chuyên đề thực tập
Tổng phát sinh Nợ của sổ chi tiết tài khoản 632 bằng tổng phát sinh Có,
số liệu này phải khớp đúng với số liệu trên Sổ Cái tài khoản 632
Kế toán tổng hợp giá vốn thành phẩm xuất bán
Để hạch toán tổng hợp giá vốn thành phẩm xuất bán ở Công ty, kế toán
áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên
Căn cứ vào hoá đơn GTGT mà thủ kho gửi lên kế toán nhập số liệu vào
máy, máy sẽ vào Bảng kê phiếu xuất kho, sau đó lên các chứng từ ghi sổ. Số
liệu từ chứng từ- ghi sổ đợc chuyển đồng thời vào sổ đăng ký chứng từ- ghi sổ
và sổ cái tài khoản 155, tài khoản 632
Bảng kê phiếu xuất kho đợc ghi theo chứng từ xuất kho theo trình tự
thời gian
Mẫu bảng kê phiếu xuất kho
Biểu 10
Bảng kê phiếu xuất kho
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/01/2003
Chứng từ Diễn giải Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
Ngày Số
16/01 HĐ01 Doanh thu hàng OGOOD
mãY11425
984 7283.58 7167043
Cộng 7167043
18/01 HĐ02 Doanh thu hàng STARISE
Hàng GARNET mã 3129 780 4141.77 3230581
Hàng GARNET mã 3133 604 4142.67 2502712
Hàng GARNET mã 3102 710 4127.05 2930206
.. .. .. ..
Cộng 8758228

Bảng kê phiếu xuất kho theo dõi các nghiệp vụ xuất kho theo trình tự
thời gian và chi tiết theo từng hoá đơn.Thông tin trên sổ gồm cột số lợng, đơn
giá, thành tiền. Riêng cột số lợng đợc nhập vào máy ngay khi có hoá đơn
GTGT, còn cột giá vốn và thành tiền thì cha nhập số liệu đợc ngay mà khi nào
kế toán giá thành tính xong giá thành cho lô hàng đó và nhập số liệu vào máy
thì máy sẽ tự động chuyển số liệu vào bảng kê
Số liệu đợc chuyển vào chứng từ- ghi sổ, một tháng Công ty mở một
chứng từ- ghi sổ cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có cùng nội dung
20
Chuyên đề thực tập
Biểu 11
Chứng từ- ghi sổ
Ngày 31 tháng 01 năm 2003
Số 13
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền
Ngày Số Nợ Có
16/1 HĐ01 Xuất bán cho Công ty ONGOOD 632 155 7167043
18/1 HĐ02 Xuất bán cho Công ty STARISE 632 155 27137339
18/1 HĐ03 Xuất bán cho Công ty STARISE 632 155 12261591
. . .
Tổng cộng 58160444
Chứng từ- ghi sổ dùng để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có
cùng nội dung kinh tế theo trình tự thời gian
Từ số liệu của chứng từ- ghi sổ. Máy sẽ chuyển số liệu vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 155, 632
Biểu 12
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 01 năm 2003
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số liệu Ngày

.
13 31/01 58160444
Cộng ****
Mỗi chứng từ- ghi sổ đợc vào một dòng của sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ghi theo trình tự các chứng từ ghi sổ.
Số liệu từ chứng từ ghi sổ cũng đợc chuyển vào sổ cái tài khoản 155
21
Chuyên đề thực tập
Biểu 13
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 155- Thành phẩm
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/01/2003
D Nợ đầu kỳ: 122096641
Chứng
từ- ghi
sổ
Diễn giải TKĐ/Ư Số phát sinh
Ngày Số PS Nợ PS Có
31/01 10 Chi phí SXKD xởng may I 1541 347064798
31/01 11 Chi phí SXKD xởng may II 1542 125001756
. .
31/01 13 Gía vốn hàng bán thành phẩm 6322 581602444
Tổng phát sinh Nợ: 548227435
Tổng phát sinh Có: 581602444
D Nợ cuối kỳ: 88721632
Mỗi chứng từ- ghi sổ đợc vào một dòng trên sổ cái TK155. Tổng phát
sinh Nợ của sổ cái TK511 chính là giá trị thành phẩm nhập kho trong kỳ. Số
liệu này phải khớp đúng với số liệu ở Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn.
Tổng phát sinh Có của sổ cái tài khoản 155 chính là giá trị thành phẩm
xuất kho trong kỳ, số liệu này phải khớp đúng với số liệu của Bảng tổng hợp

nhập xuất tồn
Biểu 14
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Từ ngày01/01/2003 đến ngày 31/01/2003
D Nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐ/Ư Số phát sinh
Ngày Số PS Nợ PS Có
31/1 13 155 581602444
31/1 63 911 581602444
Tổng phát sinh Nợ:581602444
Tổng phát sinh Có:581602444
D Nợ cuối kỳ: 0
22
Chuyên đề thực tập
Số liệu của sổ cái đợc vào từ chứng từ ghi sổ mà máy lập ra, mỗi
chứng từ- ghi sổ đợc vào một dòng trên sổ cái, tổng phát sinh Nợ và tổng phát
sinh Có trên Sổ Cái tài khoản 632 phải khớp đúng với số liệu trên sổ chi tiết tài
khoản 632
2.3. Tổ chức hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm
2.3.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ
Doanh thu tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp bao gồm doanh thu
tiêu thụ thành phẩm xuất khẩu và doanh thu tiêu thụ nội địa. Do tỷ lệ tiêu thụ
nội địa không đáng kể, cho nên Công ty không hạch toán riêng hoạt động tiêu
thụ nội địa và hoạt động tiêu thụ xuất khẩu trên sổ sách kế toán. Ngoài ra
doanh thu nội bộ của Công ty cũng đợc hạch toán thẳng vào doanh thu bán
hàng
Doanh thu từ thành phẩm xuất khẩu của Công ty đợc ghi nhận theo tỷ
giá thực tế, đến cuối kỳ nếu tỷ giá thực tế có biến động thì kế toán điều chỉnh
theo tỷ giá thực tế cuối kỳ

Căn cứ vào hoá đơn GTGT mà thủ kho chuyển lên phòng kế toán, kế
toán tiêu thụ nhập số liệu vào hoá đơn bán hàng trên máy. Máy sẽ tự động
chuyển số liệu vào bảng kê hoá đơn bán hàng, sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết
tài khoản 511, bảng tổng hợp doanh thu, chứng từ- ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, sổ cái tài khoản 511
23
Chuyên đề thực tập
Trình tự hạch toán doanh thu đợc thể hiện qua sơ đồ sau
Sổ kế toán chi tiết hạch toán doanh thu
- Sổ chi tiết doanh thu
- Sổ chi tiết tài khoản 511
- Bảng tổng hợp doanh thu
Sổ kế toán tổng hợp hạch toán doanh thu
-Chứng từ ghi sổ
-Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản 511
Kế toán chi tiết doanh thu tiêu thụ
Sau khi hoàn tất việc nhập số liệu của hoá đơn GTGT vào máy, máy sẽ
tự động chuyển số liệu đến sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết tài khoản 511,
bảng tổng hợp doanh thu
Căn cứ để vào sổ chi tiết doanh thu là hoá đơn GTGT, hoá đơn GTGT đ-
ợc nhập vào hoá đơn bán hàng trên máy, từ hoá đơn bán hàng số liệu đợc vào
sổ chi tiết doanh thu chi tiết theo doanh thu của phân xởng sản xuất
24
Sổ quỹ
Sổ đăng

chứng
từ- ghi
sổ

Hoá đơn
GTGT
Bảng kê hoá đơn
bán hàng
Chứng từ- ghi
sổ
Sổ cái TK511
Sổ chi tiết
doanh thu, sổ
chi tiết TK511
Bảng
tổng
hợp
doanh
thu
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Sæ chi tiÕt doanh thu
25

×