Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Báo cáo tài chính của công ty cổ phần Vincom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.44 KB, 14 trang )

Báo cáo tài chính của công ty cổ phần Vincom
A.TÓM TẮT
Chúng ta không có các chỉ tiêu bình quân ngành để có thể phân tích tốt hơn về tình
hình tài chính của công ty cổ phần vincom.Tuy nhiên, việc phân tích xu hướng của
bản thân công ty cũng có thể thấy được rất nhiều điều thú vị.
Nếu nhìn sơ bộ vào ROE dường như hoạt động của Vincom đang có chiều
hướng đi xuống ROE từ 75% năm 2006 giảm xuống còn 0,68% quý I năm
2009.Tuy nhiên điều này do trong thời gian qua thị trường bất động sản bị đóng
băng,giá nhà đất sụt giảm, do chính sách thắt chặt tiền tệ của nhà nước hạn chế cho
vay đầu tư bất động sản nên ROE của Vincom thấp.
Nhìn chung việc quản trị nợ của Vincom khá là tốt.Các tài sản cũng như các
nguồn thu nhập bảo đảm cho các khoản nợ đến hạn là rất tốt,đặc thù là một công ty
kinh doanh về lĩnh vực bất động sản nên viêc sử dụng đòn bẩy tài chính lớn làm cho
hiệu quả của việc lá chắn thuế, tuy nhiên mặt trái của vấn đề này là khả năng thanh
toán sẽ bị ảnh hưởng nếu như có tác động của các nhân tố bên ngoài cũng như ảnh
hưởng của các nhân tố bên trong của công ty.
Công ty cần đánh giá đúng các dự án đầu tư mới,tránh sảy ra tình trạng xây dựng
xong rồi bỏ không, ngoài ra công ty nên thận trọng hơn trong việc đầu tư vào chứng
khoán bởi vì trong thời gian này thị trường bất ổn lên xuống khó lường, cần trích
lập dự phòng cho các khoản đầu tư đó.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1
B. PHÂN TÍCH CHI TIẾT
I.Giới thiệu vài nét về công ty cổ phần Vincom
Công ty Cổ phần Vincom, tiền thân là Công ty Cổ phần Thương mại Tổng hợp
Việt Nam, được thành lập chính thức vào ngày 03/05/2002 với vốn điều lệ bạn đầu
là 196 tỷ đồng, sau đó gần một năm tăng lên 251 tỷ. Công ty đã gặt hái được nhiều
thành công trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng và đã sử
dụng nguồn lợi nhuận chưa phân phối qua các năm để nâng vốn điều lệ lên 600 tỷ.
Mới đây, Công ty đã hoàn tất việc tăng vốn Điều lệ lên gần 1200 tỷ đồng. Với thành
công được minh chứng bằng tháp đôi Vincom City Towers, Công ty CP Vincom đã


tích lũy được những kinh nghiệm quý báu trong việc thiết kế, xây dựng, vận hành,
khai thác và quản lý tổ hợp trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, là cơ sở
vững chắc trong việc quản lý căn hộ cao cấp và khách sạn của các dự án tương lai –
những dự án đầu tư mới mang dấu ấn đột phá.
Mục tiêu của Vincom là trở thành một trong những thương hiệu hàng đầu Việt Nam
về lĩnh vực BĐS. Chiến lược của Vincom là hướng tới thị trường BĐS cao cấp
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập quốc tế của Việt Nam.
Bên cạnh đó, Vincom đã và sẽ có những hoạt động đầu tư kinh doanh bổ trợ như tài
chính – chứng khoán, ngân hàng; công nghiệp năng lượng. Ngay từ đầu năm 2007,
Vincom đã nỗ lực chuẩn bị cho sự ra đời của một loạt các công ty kinh doanh trong
lĩnh vực tài chính. Khởi đầu là công ty Chứng khoán Vincom (VincomSC) đã đi vào
hoạt động từ đầu năm 2008 và nối tiếp sẽ là Công ty Quản lý Quỹ Vincom và Công
ty Tài chính Vincom… Cũng trong năm 2008, Vincom sẽ khởi công xây dựng một
loạt các dự án trọng điểm, đó lược, đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh, phát triển
nguồn nhân lực… Vincom đang được là Cụm dự án Trung tâm thương mại, văn
phòng và căn hộ cho thuê cao cấp, tầng hầm để xe tại trung tâm TP. Hồ Chí Minh,
Dự án Vincom Hải Phòng Plaza với tổ hợp TTTM – khu giải trí và văn phòng tại
Hải Phòng và toà nhà Vincom 2 cao 25 tầng nằm liền kề với Vincom City
Towers…
Hướng tới tăng trưởng bền vững, Vincom tiếp tục tập trung thực hiện tốt các giải
pháp nâng cao năng lực hoạch định chiến vận hành với một đội ngũ nhân viên có
năng lực và quyết tâm cao

Có thể nói, Vincom đã, đang và sẽ thể hiện rõ bản lĩnh của mình trong tiến trình
hội nhập với chiến lược kinh doanh chủ đạo là đa dạng hoá ngành nghề nhưng tập
trung vào BĐS và tài chính.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2
Chắc chắn, trong một tương lai gần, hàng loạt công trình tầm cỡ mang tên Vincom
sẽ mọc lên trên khắp đất nước Việt Nam, góp phần xây dựng hình ảnh Việt Nam

hiện đại, năng động và phát triển.
II. Phân tích cơ cấu:

1.Cơ cấu bảng cân đối kế toán:
Đơn vị tính: %
CHỈ TIÊU
Quý I
2009 2008 2007 2006 2005
TÀI SẢN
100.00 100.00 100.00 100.00 100.00
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
36.35 39.42 79.72 52.65 1.70
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
0.69 0.45 15.65 14.29 0.68
1.Tiền
0.69 0.45 15.65 14.29 0.68
2. Các khoản tương đương tiền
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
23.92 27.08 55.03 36.29 0.00
1. Đầu tư ngắn hạn
24.18 27.35 55.03 36.29 0.00
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2)
-0.26 -0.27 0.00 0.00 0.00
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
8.47 8.13 8.85 2.00 0.94
1. Phải thu khách hàng
0.20 0.11 0.08 0.44 0.23
2. Trả trước cho người bán
1.76 2.04 0.70 0.54 0.60

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
2.60 0.00 0.00 0.47 0.00
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng 0.00 1.97 0.53 0.00 0.00
5. Các khoản phải thu khác
3.91 4.01 7.54 0.56 0.10
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
IV. Hàng tồn kho
0.18 0.42 0.00 0.01 0.02
1. Hàng tồn kho
0.18 0.42 0.00 0.01 0.02
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
V. Tài sản ngắn hạn khác
3.08 3.36 0.19 0.05 0.06
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
0.09 0.15 0.05 0.05 0.00
2. Thuế GTGT được khấu trừ
0.41 0.55 0.01 0.00 0.06
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
5. Tài sản ngắn hạn khác
2.58 2.66 0.13 0.00 0.00
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
63.65 60.58 20.28 47.35 98.30
I- Các khoản phải thu dài hạn
0.00 0.00 0.00 0.00 0.07
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00

2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3
3. Phải thu dài hạn nội bộ
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
4. Phải thu dài hạn khác
0.00 0.00 0.00 0.00 0.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
II. Tài sản cố định
39.94 37.50 3.66 1.66 4.28
1. Tài sản cố định hữu hình
0.41 0.45 0.39 1.33 2.34
- Nguyên giá
0.60 0.62 0.61 1.93 2.72
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
0.00 -0.19 -0.22 -0.61 -0.37
2. Tài sản cố định thuê tài chính
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
- Nguyên giá
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
3. Tài sản cố định vô hình
1.59 1.65 0.01 0.01 0.01
- Nguyên giá
1.61 1.66 0.01 0.01 0.01
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
-0.02 -0.01 0.00 0.00 0.00

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
37.94 35.40 3.27 0.33 1.93
III. Bất động sản đầu tư
3.88 4.07 8.13 40.10 84.44
- Nguyên giá
4.79 4.96 9.38 43.94 88.39
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
-0.91 -0.88 -1.25 -3.84 -3.94
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
16.36 15.58 2.41 4.06 5.67
1. Đầu tư vào công ty con
0.01 0.00 0.00 0.12 0.05
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
11.60 11.64 0.00 0.00 0.51
3. Đầu tư dài hạn khác
4.75 3.93 2.40 3.94 5.11
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
V. Tài sản dài hạn khác
3.47 3.43 6.08 1.53 3.84
1. Chi phí trả trước dài hạn
2.67 2.85 0.78 1.53 3.84
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
0.00 0.00 5.30 0.00 0.00
3. Tài sản dài hạn khác
0.80 0.58 0.00 0.00 0.00
NGUỒN VỐN
100.00 100.00 100.00 100.00 100.00
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330)
73.69 73.06 39.21 11.87 35.85

I. Nợ ngắn hạn
7.98 18.30 6.28 8.36 10.80
1. Vay và nợ ngắn hạn
0.00 10.33 0.00 0.00 0.00
2. Phải trả người bán
0.18 1.01 0.03 0.54 1.26
3. Người mua trả tiền trước
0.00 0.01 0.03 0.03 0.06
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
0.10 0.17 1.83 3.61 0.01
5. Phải trả người lao động
0.04 0.06 0.06 0.02 0.01
6. Chi phí phải trả
5.96 4.57 0.77 0.41 1.34
7. Phải trả nội bộ
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng 0.00 0.01 0.00 0.00 0.00
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
1.69 2.15 3.56 3.76 8.12
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
II. Nợ dài hạn
65.71 54.75 32.92 3.50 25.05
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4
1. Phải trả dài hạn người bán
0.00 0.00 0.00 0.00 25.05
2. Phải trả dài hạn nội bộ
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00

3. Phải trả dài hạn khác
2.93 2.15 1.45 3.50 0.00
4. Vay và nợ dài hạn
62.75 52.57 31.45 0.00 0.00
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
0.03 0.03 0.02 0.00 0.00
7.Dự phòng phải trả dài hạn
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430)
24.33 24.88 57.95 88.13 64.15
I. Vốn chủ sở hữu
24.33 24.88 57.95 88.13 64.15
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
19.21 19.93 25.16 46.47 51.26
2. Thặng dư vốn cổ phần
19.21 12.84 24.32 0.00 0.00
3. Vốn khác của chủ sở hữu
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
4. Cổ phiếu quỹ (*)
-14.09 -14.44 0.00 0.00 0.00
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
7. Quỹ đầu tư phát triển
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
8. Quỹ dự phòng tài chính
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
0.00 6.54 8.47 41.66 12.89
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
2. Nguồn kinh phí
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
C - LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 1.98 2.07 2.84 0.00 0.00
Cơ cấu tài sản dài hạn trên tổng tài sản của vincom chiếm 63,65% và nó ngày
càng tăng qua các năm, điều này cũng phù hợp với ngành nghề kinh doanh của
vincom, trong khi cơ cấu này chiếm 20,28% năm 2007 thì năm 2008 nó chiếm
60,58%, và đến quý I năm 2009 tỷ lệ này chiếm 63,65% bởi vì năm 2007 bất động
sản bùng phát nên Vincom đã đầu tư rất nhiều vào bất động sản. Trong tài sản dài
hạn thì chi phi xây dựng cơ bản dở dang chiếm 35,4% năm 2007 và 37,94% năm
2008 chi phí này tăng qua các năm diều này chứng tỏ vincom đang đầu tư ngày
càng nhiều vào xây dựng, điều này cũng có những mặt hạn chế như viêc thị trường
bất động sản đang gặp khó khăn như hiện nay. Đây cũng là một thách thức rất lớn
đối với vincom trong khi thị trường vẫn đóng băng như hiện nay.
Tài sản ngắn hạn của Vincom giảm dần qua các năm cụ thể là 79,72% năm 2007
giảm xuống còn 39,42% năm 2008 và chỉ còn 36,35% quý I năm 2009,đồng nghĩa
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5

×