Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề Kiểm tra cuối Học kỳ II Tiếng Việt lớp 3 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.39 KB, 3 trang )

Trường: ……………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 3
Họ và tên: Thời gian: 60 phút
Điểm
Điểm đọc:
Điểm đọc thầm:
Điểm viết:
Lời phê của GV:
Người coi:
Người chấm:
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)
II. Đọc thầm: (4đ)
GV cho HS đọc thầm bài “Bác sĩ Y–éc–xanh” SGK Tiếng việt 3 tập 2
(trang 106) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bác sĩ Y–éc–xanh là người như thế nào?
A. Sống rất sang trọng.
B. Sống rất giản dị.
C. Sống xa hoa, lãng phí.
D. Câu a và c đúng.
Câu 2: Quan điểm sống của bác sĩ Y–éc–xanh là gì?
A. Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại.
B. Sống để đem lại lợi ích cho bản thân.
C. Sống để phục vụ nhân dân của ông.
D. Tất cả các ý trên đều sai.
Câu 3: Bác sĩ Y–éc–xanh ở lại thành phố nào của Việt Nam?
A. Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Thành phố Nha Trang.
C. Thành phố Đà Nẵng.
D. Thành phố Hải Phòng.
Câu 4: Em hãy đặt dấu phẩy vào câu sau:


Bác sĩ Y – éc – xanh là người có tấm lòng nhân hậu yêu thương con người
sống chan hòa giản dị.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: (5đ)
GV đọc cho HS viết bài chính tả “Liên hợp quốc” SGK Tiếng việt 3 tập 2
(trang 100).
II. Tập làm văn: (5đ)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) nói về một trận thi đấu thể thao
mà em tham gia hoặc đã được xem.
Gợi ý:
a. Đó là môn thể thao nào?
b. Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
c. Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào?
d. Em cùng xem với những ai?
e. Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
f. Kết quả thi đấu ra sao?
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 3
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng: (6đ)
II. Đọc thầm: (4đ) Mỗi câu làm đúng được 1 điểm.
Câu 1: Chọn ý B (1đ)
Câu 2: Chọn ý A (1đ)
Câu 3: Chọn ý B (1đ)
Câu 4: Bác sĩ Y – éc – xanh là người có tấm lòng nhân hậu, yêu thương con
người, sống chan hòa, giản dị.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: (5đ)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn
(được 5đ).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, không

viết hoa đúng quy định (trừ 0,5đ).
* Lưu ý nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn (trừ 1đ toàn bài).
II. Tập làm văn: (5đ)
- Câu văn dùng đúng từ, chữ viết rõ ràng, không sai ngữ pháp, trình bày sạch
đẹp (được 5đ).
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức
điểm sau: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 .

×