Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề Kiểm tra cuối Học kỳ II Tiếng Việt lớp 4 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.58 KB, 3 trang )

Trường …………………. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp…………………… MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 4
Họ và tên……………… Thời gian : 60 phút
Điểm Lời phê của giáo viên Người coi thi…………………
Người chấm thi………………
I/ Đọc thầm.( 5 điểm)
Học sinh đọc bài: “ Vương quốc vắng nụ cười” SGK –TV tập 2 trang 132 – 133. Hãy
khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Vì sao vương quốc đó được gọi là vương quốc vắng nụ cười ?
a. Vì dân cư ở đó vui.
b. Vì dân cư ở đó nghèo.
c. Vì dân cư ở đó không ai biết cười.
d. Vì dân cư ở đó không ai biết nói.
Câu 2 : Ai là người nhận ra mối nguy cơ vắng nụ cười đó ?
a. Quần thần. b. Hoàng hậu. c. Thái tử, d. Nhà vua.
Câu 3 : Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình đất nước?
a.Nâng cao cuộc sống cho người dân ở đây.
b.Có kế hoạch phát triển kinh tế.
c.Có chế độ ưu tiên cho người nghèo.
d.Cử một viên quan đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười cợt.
Câu 4: Kết quả việc đi du học của viên đại thần như thế nào?
a.Rất thành công.
b.Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.
c.Hơi nhạt nhẽo nhưng cố gắng cũng thành công.
d.Cả a,b,c đều sai.
Câu 5: Những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
a.Mặt trời bừng sáng.
b.Gương mặt mọi người ai cũng vui tươi.
c.Trẻ con ít cười được còn người lớn thi hoàn toàn vui vẻ.
d. Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn.
Câu 6 : Tên thị vệ đã bắt được ai ở ngoài đường ?


a. Một người ăn mày.
b. Một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
c. Một cô gái.
d. Một kẻ ăn trộm.
Câu 7 : Em hãy xác định trạng ngữ trong câu văn sau ?
Một buổi sáng, cô giáo đến thăm tôi.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 8 : Vào giờ học toán, chẳng may em quên thước. Em biết bạn có hai thước. Hãy đặt
một câu khiến với bạn để mượn thước
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
II/ Kiểm tra viết.
1. Chính tả (5 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Nghe lời chim nói SGK - TV4
tập 2 trang 124 – 125.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

2. Tập làm văn (5 điểm ) Em hãy tả một con vật mà em yêu thích nhất ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN

MÔN : TIẾNG VIỆT 4 CUỐI HỌC KÌ II
I/Kiểm tra đọc .
1. Đọc thầm (5 điểm)
Câu 1 ( 0,5 điểm)
Ý đúng là c : Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
Câu ( 0,5 điểm)
- Ý đúng là d : Nhà vua.
Câu 3 ( 0,5 điểm)
Ý đúng là d : Cử một viên quan đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười cợt.
Câu 4 ( 0,5 điểm)
Ý đúng là b : Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.
Câu 5 ( 0,5 điểm)
Ý đúng là d :Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở
đã tàn.
Câu 6 ( 0,5 điểm)
Ý đúng là b : Một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
Câu 7 ( 1 điểm).
Học sinh xác định được trạng ngữ được 1 điểm
Một buổi sáng // cô giáo đến thăm tôi.
Câu 8 (1 điểm)
Học sinh xác định được một câu khiến với bạn để mượn thước.
VD : Làm ơn cho mình mượn cây thước nhé !
II/ Kiểm tra viết
1 . Chính tả (5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng khổ thơ : 5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả tronh bài viết ( sai – lẫn âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng
quy định ) trừ 0.5 điểm.
- Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày
sai…trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn ( 5 điểm)

- Bài viết đầy đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Câu văn dùng đúng từ, khong sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ được 5 điểm.
- Lưu ý : Tùy vào mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức độ
điểm sau: 4,5; 4;3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5

×