Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư thực hiện dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.91 KB, 4 trang )

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện dự án (không gắn với thành lập
doanh nghiệp) theo hình thức Hợp đồng BOT, BTO, BT:
Trình tự thủ tục:
* Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo thủ tục quy định.
* Bước 2: Nhà đầu tư đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận của Phòng Đăng ký đầu
tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 32, đường Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, quận
1.
- Đối với người nộp hồ sơ: nếu không phải là Người đại diện theo pháp luật của
Nhà đầu tư thì phải xuất trình Chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác theo quy định) và Văn bản/quyết định ủy quyền của Nhà đầu tư có xác
nhận của Chính quyền địa phương hoặc Công chứng Nhà nước.
- Thời gian nhận hồ sơ:
+ Sáng: từ 7h30 đến 11h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 7.
+ Chiều: từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6.
+ Cách thức nộp hồ sơ: Nhà đầu tư đến Phòng Đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và
Đầu tư nộp hồ sơ và chờ tới lượt được kiểm tra hồ sơ.
- Đối với chuyên viên tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra hồ sơ đăng ký đầu tư.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ (có đầy đủ tài liệu và được kê khai đầy đủ theo thủ tục quy
định), Bộ phận tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận cho Nhà đầu tư.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì chuyên viên của Phòng sẽ hướng dẫn Nhà đầu tư về
những hồ sơ cần thiết điều chỉnh hoặc bổ sung theo đúng quy định.
* Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận, người có tên trên Giấy biên
nhận hoặc đại diện pháp luật/đại diện ủy quyền của Nhà đầu tư đến Phòng Đăng ký
đầu tư để nhận kết quả giải quyết.
- Thời gian trả kết quả: các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng: từ 7h30 đến 11h30.
+ Chiều: từ 13h00 đến 17h00.
Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ dự án kiểm tra tính hợp lệ của Hồ sơ và yêu cầu Nhà đầu
tư bổ sung (nếu có) trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án hợp lệ theo quy
định, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến của các Sở, Ban, ngành có liên


quan (đối với Dự án thuộc nhóm A, Dự án có yêu cầu bảo lãnh của Chính phủ, Dự
án có yêu cầu sử dụng vốn ngân sách trung ương để thanh toán hoặc hỗ trợ Nhà đầu
tư, ngoài việc lấy ý kiến các Sở, Ban, ngành của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư
lấy ý kiến thẩm tra của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ quản lý ngành và địa phương có
liên quan, nếu có);
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án, các Cơ quan có
liên quan thẩm tra các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý của mình;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm tra của các Cơ
quan có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản thông báo cho Nhà đầu tư
các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc cần làm rõ trong Hợp đồng dự án (nếu có);
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, Nhà đầu tư gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư Hợp đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình các
nội dung của Hợp đồng dự án (nếu có);
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giải trình của Nhà
đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét các nội dung sửa đổi, bổ sung trong Hợp
đồng dự án và giải trình có liên quan. Trường hợp các nội dung sửa đổi, bổ sung
chưa đáp ứng yêu cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản yêu cầu Nhà đầu tư giải
trình. Căn cứ dự thảo Hợp đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung theo đúng yêu cầu,
Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Hợp đồng dự án đã được ký tắt và các hợp đồng liên quan đến việc thực hiện Dự
án (nếu có);
c) Báo cáo nghiên cứu khả thi;
d) Hợp đồng liên doanh và Điều lệ Doanh nghiệp dự án (nếu có).
Đối vói dự án BT: nộp thêm

e) Dự thảo hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác liên quan đến việc thực hiện Dự án
(nếu có) phải gửi kèm Hợp đồng dự án.
f) Dự án khác được lập trong hồ sơ riêng và gửi kèm Hồ sơ dự án xây dựng công
trình BT.
* Số lượng hồ sơ: 10 bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc.
Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
Hồ Chí Minh.
Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đầu tư.
Lệ phí: không có.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
- Áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài: Mẫu số 1, Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2011/TT-BKH ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
- Áp dụng đối với Nhà đầu tư trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài: Mẫu số 2,Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BKH
ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Vốn chủ sở hữu: Nhà đầu tư hoặc Doanh nghiệp dự án phải tự thu xếp các nguồn
vốn để thực hiện Dự án theo thỏa thuận tại Hợp đồng dự án.
- Đối với Dự án có tổng vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của
Doanh nghiệp dự án không được thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư của Dự án.
- Đối với Dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của
Doanh nghiệp dự án được xác định theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:
+ Đối với phần vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của Doanh

nghiệp dự án không được thấp hơn 15% của phần vốn này;
+ Đối với phần vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của Doanh
nghiệp dự án không được thấp hơn 10% của phần vốn này;
- Dự án khác phải đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu (nếu có) theo quy định của
pháp luật.
* Phạm vi, lĩnh vực thực hiện dự án BOT, BTO, BT: các dự án được Chính phủ
khuyến khích thực hiện theo Điều 4 của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày
27/11/2009 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 24/2011/NĐ-CP
ngày 05/4/2011 của Chính phù), ngoại trừ các dự án thuộc thẩm quyền quyết định
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Các Dự án quan trọng quốc gia;
b) Các Dự án mà Bộ, ngành hoặc cơ quan được ủy quyền của Bộ, ngành là Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ký kết Hợp đồng dự án;
c) Các Dự án thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đầu tư năm 2005;
- Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư
theo hình thức Hợp đồng BOT, BTO, BT và Nghị định số 24/2011/NĐ-CP
ngày 05/4/2011 của Chính phù về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009;
- Thông tư 03/2011/TT-BKH ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP
ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT,
BTO, BT.

×