LỜI NĨI ĐẦU
Hiện nay, trong cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, các Doanh
nghiệp ra đời và khơng ngừng lớn mạnh.Để có thể tồn tại và phát triển trong mơi
trường cạnh tranh gay gắt của thị trường, các Doanh nghiệp cần phải xác định các
yếu tố đầu vào hợp lý sao cho kết quả đầu ra là cao nhất với giá cả và chất lượng
sản phẩm có sức thu hút đối với người tiêu dùng.Một Doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh, yếu tố cơ bản để đảm bảo q trình sản xuất được tiến hành liên tục đó là
vật liệu- yếu tố đầu vào, là cơ sở tạo nên hình thái vật chất của sản phẩm.Vì vậy
vấn đề đặt ra cho các Doanh nghiệp là phải quản lý và sử dụng ngun vật liệu
trong các Doanh nghiệp chặt chẽ, khơng có sự thất thốt, gây lãng phí vốn để từ đó
giảm giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho Doanh nghiệp.
Thực tế, tại Cơng ty TNHH Mạnh Quang vấn đề quản lý và sử dụng ngun
vật liệu đã được Cơng ty TNHH Mạnh Quang quan tâm đặc biệt song bên cạnh đó
vẫn còn một số tồn tại cần được khắc phục.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đó, sau một thời gian kiến tập tại Cơng ty
TNHH Mạnh Quang, được sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ giáo Đặng Hải Lý trực tiếp
hướng dẫn và các cán bộ cơng nhân viên các phòng ban, nhất là Phòng tài chính kế
tốn.Đề án kiến tập của tơi đi vào nghiên cứu đề tài: "Một số biện pháp quản lý
và sử dụng ngun vật liệu”.
Kết cấu đề án được chia làm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận của đề tài quản lý và sử dụng ngun vật liệu
Chương 2: Thực trạng của đề tài quản lý và sử dụng ngun vật liệu
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị
Vì khả năng và thời gian có hạn, khơng tránh khỏi những khiếm khuyết, vì
vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ góp ý của cơ giáo và các cán bộ trong
Cơng ty TNHH Mạnh Quang để đề án này hồn chỉnh hơn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA ĐỀ TÀI
I. Khái quát chung về tình hình quản lý và sử dụng nguyên vật liệu trong các
Doanh nghiệp
1.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất:
a) Nguyên vật liệu là gì?
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động được biểu hiện bằng hình thái vật chất
khi tham gia vào quá trình sản xuất, trị giá nguyên vật liệu được chuyển một lần
vào sản xuất kinh doanh.
b) Đặc điểm:
+Nguyên vật liệu cùng với các yếu tố: vốn, lao động, công nghệ là các yếu tố
không cần thiết để tạo ra sản phẩm vật chất.
+Là bộ phận thuộc tài sản lưu động, nguyên vật liệu là các yếu tố không thể
thiếu trong quá trình sản xuất ra sản phẩm.
+Chất lượng nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm.
+ Việc cung ứng nguyên vật liệu đúng số lượng, chủng loại chất lượng và
đúng lúc sẽ đáp ứng được chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: tung
ra thị trường đúng loại sản phẩm , đúng thời điểm sẽ tạo ra ưu thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
Chính vì vậy việc quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu, quy định mức dự trữ
nguyên vật liệu hợp lý trong mỗi giai đoạn sản xuất kinh doanh là việc làm rất cần
thiết.
Như trên đã nói: chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong
tổng chi phí sản xuất. Việc quản lý, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, bảo quản tốt nguyên
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
vt liu tn kho, gúp phn gim chi phớ sn xut, h giỏ thnh sn phm doanh
nghip khụng nhng nõng cao c kh nng cnh tranh m cũn cú c hi thu
c li nhun cao.
c) Phõn loi nguyờn vt liu:
Nh chỳng ta bit, mt trong iu kin cn thit tin hnh sn xut l nhng
i tng lao ng ó c thay i do lao ng cú ớch ca ngi lao ng tỏc
ng vo.
Trong quỏ trỡnh sn xut to ra sn phm mi, nguyờn vt liu ch tham ra
vo mt chu k sn xut nht nh v khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut di tỏc
ng ca ngi lao ng chỳng s b tiờu hao dn dn v thay i hỡnh thỏi vt cht
ban u to ra hỡnh thỏi vt cht ca sn phm. Vỡ vy, di hỡnh thỏi hin vt,
nguyờn vt liu biu hin thnh vn lu ng. V vic qun lý v s dng nguyờn
vt liu chớnh l vic qun lý vn sn xut kinh doanh v ti sn ca Doanh nghip
Xột v mt kinh doanh giỏ tr vt liu chim mt t trng rt ln trong chi phớ
sn xut v giỏ thnh sn phm. Chớnh vỡ vy phng hng v gii phỏp nhm h
giỏ thnh c tp trung trc tiờn vo vic qun lý v s dng tit kim nguyờn
vt liu.
Cn c vo vai trũ v tỏc dng ca nguyờn vt liu trong sn xut, vt liu c
chia lm cỏc loi nh sau:
+ Nguyờn, vt liu chớnh: l nhng th m sau quỏ gia cụng, ch bin s
thnh thc th vt cht ch yu ca sn phm.
+Vt liu ph: l vt liu ch cú tỏc ng ph tr trong sn xut, c s
dng kt hp vi vt liu chớnh lm thay i mu sc, hỡnh dỏng, mựi v hoc
dựng bo qun, phc v hot ng ca cỏc t liu lao ng hay phc v cho nhu
cu (du nhn, hoỏ cht).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+Nhiờn liu : l nhng th dựng cung cp nhit lng trong quỏ trỡnh sn
xut, kinh doanh nh than, du..
+Ph tựng thay th: l cỏc chi tit, ph tựng dựng sa cha v thay th
cho mỏy múc, thit b
+Vt liu v thit b XDCB: bao gm cỏc vt liu v thit b m Doanh
nghip mua vo nhm mc ớch u t cho XDCB
+Ph liu : l loi vt liu thu c trong quỏ trỡnh sn xut hay thanh lý ti
sn, cú th s dng hay bỏn ra ngoi
Cn c theo ngun hỡnh thnh:
+Vt liu t sn xut:L vt liu m trong quỏ trỡnh sn xut sn phm n
v t to ra sn xut kinh doanh
+Vt liu mua ngoi:l nhng vt liu doanh nghip khụng t sn xut ra m
do mua ngoi em v nhp kho sn xut.
Cn c theo quyn s hu:
+ Vt liu t cú
+ Vt liu gi h
1.2 Bin phỏp qun tr.
1.2.1 Xỏc nh yờu cu
Vic qun lý nguyờn vt liu l cn thit khỏch quan ca mi nn sn xut xó
hi v phng phỏp qun lý nguyờn vt liu cng khỏc nhau. Phng phỏp qun lý
ngy cng hon thin v khoa hc thỡ vic s dng nguyờn vt liu sao cho cú th
sn xut ra cng nhiu sn phm tho món nhu cu ngy cng cao ca khỏch hng
cng d dng. qun lý nguyờn liu cú hiu qu cú th xem xột cỏc khớa cnh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Quản lý thu mua ngun vật liệu sao cho có hiệu quả về các mặt số lượng
chất lượng giá cả và thời hạn cung cấp…
+ Bảo nội dung vật chất của ngun vật liệu trong q trình sử dụng. Thực
hiện tiết kiệm vật tư trong sản xuất, hạn chết những hao hụt mất mát trong q trình
sản xuất
+ Tính tốn đầy đủ, chính xác, kịp thời giá trị vật tư tiêu hao cho sản phẩm…
+ Do tính lý hố của ngun vật liệu trong q trình sản xuất bị tiêu dùng
tồn bộ, nó ln bị biến động thường xun nên việc dự trữ ngun vật liệu như thế
nào để đáp ứng u cầu sản xuất kinh doanh hiện tại là điều hết sức quan trọng.
Mục đích dự trữ đảm bảo cho nhu cầu sản xuất khơng q nhiều gây ứ đọng vốn,
khơng q ít làm gián đoạn q trình sản xuất. Phải có đầy đủ kho tàng phương tiện
vận chuyển phù hợp với từng tính chất, đặc điểm của ngun vật liệu nhằm hạn chế
những hao hụt hư hỏng mất mát xảy ra trong q trình bảo quản và vận chuyển.
+ Quản lý việc sử dụng ngun vật liệu phải qn triệt ngun tắc: sử dụng
đúng định mức quy định đúng quy trình sản xuất đảm bảo tích kiệm chi phí ngun
vật liệu trong giá thành.
1.2.2 Nội dung quản trị ngun vật liệu trong doanh nghiệp
Bao gồm 3 nội dung sau:
a) Tổ chức tiếp nhận ngun vật liệu
Trước hết tiếp nhận ngun vật liệu là một khâu quan trọng và là khâu mở đầu
của việc quản lý. Nó là bước chuyển giao trách nhiệm trực tiếp bảo quản và đưa vật
liệu vào sản xuất từ bên cung ứng sang bên tiêu dùng.Việc thực hiện tốt khâu này
sẽ tạo điều kiện cho người quản lý kho nắm chắc số lượng, chất lượng , chủng loại
theo dõi kịp thời tình trạng ngun vật liệu trong kho từ đó làm giảm những thiệt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hại đáng kể do hỏng hóc, đổ vỡ hay biến chất của ngun vật liệu. Do vậy tổ chức
tiếp nhận ngun vật liệu phải thực hiện tốt hai nhiệm vụ:
+Một là :phải tiếp nhận một cách chính xác về chất lượng, số lượng chủng
loại ngun vật liệu theo đúng nội quy , điều khoản đã ký kết trong hợp đồng kinh
tế, hố đơn, phiếu giao hàng, phiếu vận chuyển thời gian thực hiện
+Hai là : phải vận chuyển một cách nhanh chóng nhất để đưa ngun vật
liệu từ địa điểm tiếp nhận vào kho của Doanh nghiệp tránh hư hỏng, mất mát và
đảm bảo sẵn sàng cấp phát kịp thời cho q trình sản xuất.Để thực hiện tốt những
nhiệm vụ này cơng tác tiếp nhận phải tn thủ những u cầu sau:
Ngun vật liệu khi tiếp nhận phải có đầy đủ giấy tờ hợp lệ tuỳ theo nguồn
tiếp nhận khác nhau: trong nghành nội bộ Doanh nghiệp
Ngun vật liệu khi nhập phải đủ thủ tục kiểm nhận và kiểm nhận, xác định
chính xác số lượng chất lượng, chủng loại hoặc phải làm thủ tục đánh giá…
Ngun vật liệu sau khi tiếp nhận sẽ được thủ kho ghi số thực nhập vào
người giao hàng cùng với thủ kho ký vào phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho sẽ được
chuyển cho bộ phận kế tốn ký nhận vào sổ giao nhận chứng từ.
b) Tiến hành tổ chức quản lý kho
Như chúng ta đã biết, ngun vật liệu rất đa dạng và phức tạp nên hệ thống kho
của Doanh nghiệp cần phải có nhiều loại khác nhau phù hợp với nhiều loại ngun
vật liệu khác nhau.Do đó trong kho có thiết bị bảo quản , thiết bị cân đo, kiểm
nghiệm, thiết bị phòng cháy và để làm được điều đó thì tổ chức quản lý kho phải
thực hiện những nhiệm vụ sau:
+Bảo quản tồn bộ số lượng, chất lượng ngun vật liệu,ngăn ngừa hạn chế
hư hỏng ,mất mát đến mức tối thiểu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+Nắm chắc tình hình ngun vật liệu vào bất cứ thời điểm nào nhằm đáp ứng
một cách nhanh nhất cho sản xuất.
+ Bảo đảm cho thuận tiện cho việc xuất, nhập kiểm tra bất cứ lúc nào.
+ Bảo đảm hạ thấp chi phí bảo quản, sử dụng hợp lý và tiết kiệm diện tích
kho.
Để thực hiện những nhiệm vụ trên cơng tác quản lý kho bao gồm những nội dung
chủ yếu sau:
+ Cơng tác sắp xếp ngun vật liệu: dựa vào tính chất đặc điểm ngun vật
liệu và tình hình cụ thể của hệ thống kho để sắp xếp ngun vật liệu một cách hợp
lý, khoa học, đảm bảo tích kiệm diện tích kho…
+ Bảo quản ngun vật liệu phải thực hiện theo đúng quy trình quy định của
nhà nước ban hành để đảm bảo an tồn chất lượng ngun vật liệu.
c) Tổ chức cấp phát ngun vật liệu.
Cấp phát ngun vật liệu là hình thức chuyển ngun vật liệu từ kho đến bộ
phận sản xuất. Việc cấp phát một cách kịp thời, chính xác, khoa học sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho việc tận dụng có hiệu quả năng suất lao động của cơng nhân, của
máy móc thiết bị làm cho sản xuất được tiến hành liên tục. Việc cấp phát có thể
tiến hành theo các hình thức sau:
- Cấp phát theo tiến độ kế hoạch đây là hình thức cấp phát quy định cả số
lượng và thời gian nhằm tạo ra sự chủ động cho cả bộ phận sử dụng và bộ phận cấp
phát.
-Cấp phát theo u cầu của bộ phận sản xuất: căn cứ vào u cầu ngun vật
liệu của từng phân xưởng đã báo trước cho bộ phận cấp phát của kho. Số lượng
ngun vật liệu u cầu được tính tốn dựa trên nhiệm vụ sản xuất và hệ thống định
mức tiêu dùng ngun vật liệu mà doanh nghiệp đã xây dựng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá ngun vật liệu.
Đánh giá ngun vật liệu là việc xác định giá trị để ghi sổ của chúng theo
ngun tắc nhất định đảm bảo u cầu chân thực, thống nhất đáp ứng u cầu quản
lý ngun vật liệu và về ngun tắc ngun vật liệu phải được tính theo giá thực tế
( giá mua và chi phí thu mua) nên trong kế tốn ngun vật liệu còn có thể được
đánh giá theo hoạch tốn.
A) Đánh giá vật liệu theo giá thực tế
a) Đánh giá thực tế ngun vật liệu nhập kho.
+ Đối với vật liệu nhập kho do mua ngồi: thì giá thực tế nhập kho bao gồm
giá mua theo hố đơn, chi phí thu mua thực tế (chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc
xếp…) đối với vật liệu nhập kho do các đơn vị khác, các cá nhân góp vốn kinh
doanh thì giá thực tế là giá trị vật liệu được các bên tham gia liên doanh đánh giá và
chấp nhận.
+ Đối với vật liệu nhập kho do tự gia cơng chế biến thì giá thực tế gồm: giá
thực tế xuất của vật liệu để gia cơng chế biến và chi phí gia cơng chế biến.
+ Đối với phế liệu thu hồi thì giá thực tế nhập kho là giá ước tính.
+Đối với vật liệu nhận vốn góp liên doanh của đơn vị khác giá thực tế là giá
do bên liên doanh thoả thuận.
+Đối với vật liệu được cấp phát, biếu tặng,viện trợ: Trị giá thực tế của
ngun vật liệu được xác định theo giá thị trường.
+Nếu vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng chịu VAT theo
phương pháp khấu trừ thuế thì giá mua ghi tên hố đơn và giá chưa thuế và chi phí
thu mua là chưa có VAT.
+Nếu vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng chịu VATtheo
phương pháp trực tiếp hoặc khơng thuộc đối tượng chịu VAT thì giá mua và chi phí
thu mua là giá bao gồm cả thuế VAT.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
b) Giá thực tế ngun vật liệu xuất kho
Ngun vật liệu được thu mua nhập kho thường xun từ nhiều nguồn khác
nhau, do vậy thực tế của từng lần nhập khơng hồn tồn giống nhau.Vì thế khi
xuất kho kế tốn phải xác định giá thực tế xuất kho theo phương hướng đã áp dụng
đảm baỏ tính nhất qn trong niên độ kế tốn cho từng nhu cầu, đối tượng xử dụng.
Doanh nghiệp có thể xử dụng theo phương pháp sau:
+Tính theo giá thực tế tồn đầu kỳ: giá thực tế vật liệu xuất kho được tính trên
cơ sở số lượng vật liệu xuất kho và đơn giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ
+Tính theo phương pháp nhập trước xuất trước: theo phương pháp này vật
liệu được tính giá xuất trên cơ sở giả định là vật liệu nào nhập kho trước thì sẽ được
dùng trước, lượng vật liệu xuất kho thuộc lần nào thì tính theo giá của lần đó.
+Tính theo phương pháp nhập sau xuất trước:phương pháp này tính giá trên
cơ sở giả định lơ vật liệu nào nhập kho sau thì được xuất trước.Sau đó căn cứ vào
số lượng xuất kho tính ra giá thực tế xuất kho theo ngun tắc tính theo đơn giá
thực tế của các lần nhập sau cùng, số còn lại tính theo đơn giá thực tế của các lần
nhập trước đó.
c) Tính theo pháp đích danh:
Áp dụng với các doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lơ vật liệu
nhập kho. Vì vậy khi xuất lơ nào sẽ tính giá theo giá đích danh của lơ ấy.
B) Đánh giá vật liệu theo giá hạch tốn
Gía hạch tốn là giá quy định của doanh nghiệp được sử dụng cho cả kỳ
hạch tốn.Khi sử dụng giá hạch tốn đến cuối kỳ ghi sổ kế tốn tổng hợp ta phải
điều chỉnh giá hạch tốn sang giá thực tế của vật liệu xuất dùng thơng qua hệ số giá
vật liệu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHNG 2
THC TRNG CA TI NGUYấN VT LIU
2.1. Khỏi quỏt v cụng ty
2.1.1. Qỳa trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty c khớ Mnh Quang
Tin thõn ca cụng ty c khớ Mnh Quang l Hp tỏc xó cụng nghip c
phn Mnh Quang , chuyờn sn xut gia cụng ch to c khớ thuc Hp tỏc xó k
ngh sn mi. Cho n nm 1996, xng c khớ ny mi tỏch ra khi Hp tỏc xó
sn mi thnh lp nờn Hp tỏc xó cụng nghip c phn Mnh Quang.Tri qua
17 nm hỡnh thnh v phỏt trin,lch s ca Hp tỏc xó cụng nghip c phn Mnh
Quang cú th chia ra lm cỏc giai on chớnh :
+T nm 1986 n nm 1992 : l giai on hỡnh thnh nn múng ban u
cho Hp tỏc xó cụng nghip c phn Mnh Quang sau ny. Nm 1985 ỏnh du s
ra ỡ ca Hp tỏc xó k ngh Sn mi ly ngnh tiu th cụng lm lnh vc kinh
doanh ch yu.Ch sau ú ,Hp tỏc xó quyt nh thnh lp nờn xng gia cụng ch
to c khớ.V nh vy c s ca hp tỏc xó bao gm:
- Xng th cụng k ngh sn mi
- Xng gia cụng ch to c khớ
Trong thi k ny, xng c khớ cú quy mụ khỏ nh, hot ng sn xut chớnh
l nhn gia cụng ch to cỏc chi tiờts ph tựng cho mỏy nụng nghip, cụng
nghipTon b s lao ng ca xng l 16 cụng nhõn, trong ú cú 2 k s cũn
li l cụng nhõn tt nghip t trng cụng nhõn k thut. V trỡnh cụng ngh
ch to sn phm cng nh tỡnh trngchung ca nghnh c khớ Vit Nam, trỡnh
cụng ngh ca xng rt lc hu, hu ht l thit b khụng ng b v khụng cú
chuyn giao cụng ngh, nguyờn vt liu khụng a dng Xng ch cú 11 mỏy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN