Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Đề tài hoàn thiện kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty TNHH tân hưng phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.49 KB, 69 trang )

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH TÂY
KHOA KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP
Đê tàỉ: Hoàn thiện kế toán các khoản nợ phảỉ thu tạỉ công ty
TNHH Tân Hưng Phưomg
Địa chỉ: Ngọc Giả - Ngọc Hòa - Chương Mỹ - Hà Nội
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thúy
Mã sinh viên: 091C650064
Lớp: K1C65
Nien khóa: 2009 - 2012
Giáo viên hướng dẫn: Th.s. Đinh Thị Thủy
Hà Nội, tháng 4/2012
MỤC LỤC
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIÊP 1
Nguồn gốc các khoản phải thu: 9
Đối vói người bán: 9
Đổi với người được chấp nhận: 10
1.2Kế toán các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp 11
1.3Các hình thức sổ kế toán các khoản phải thu 21
ĐT : 04.33.868.754 Fax: 04.33.868.755. . .29
2.2.2Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng ở công ty 38
*vể chứng từ kế toán: 39
2.2.3về công tác kế toán các khoản nợ phải thu của công ty 40
2
3.2.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải thu 66
TNHH
Trách nhiêm hữu han
TK Tài khoản
BĐS Bât động sản
TSCĐ Tài sản cô đinh


XDCB Xây dựng cơ bản
GTGT Giá trị gia tăng
NSNN Ngân sách nhà nước
HTK Hàng tôn kho
PPKKĐK Phương pháp kê khai định kỳ
CBCNV Cán bộ công nhân viên
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
SXKD Sản xuât kinh doanh
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
BCTC Báo cáo tài chính
BCĐKT Bảng cân đôi kê toán
TGNH Tiên gửi ngân hàng
NHĐT Ngân hàng đâu tư
NHCT Ngân hàng công thương
sx
Sản xuât
CTy Công ty
BG Bột giây
PS Phát sinh
NTGS Ngày tháng ghi sô
SH Sô hiêu
NT Ngày tháng
TKĐƯ Tài khoản đôi ứng
QABH Quân áo bảo hộ
STTD Sô thứ tự dòng
NKC Nhật ký chung
NKCT Nhật ký chứng từ
DN Doanh nghiệp
DANH MỤC VIÉT TẮT

3
MỞ ĐÀU
Hầu hết mỗi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
đều phát sinh các khoản phải thu. Nợ phải thu là tài sản của doanh nghiệp, trên
thực tế là tiền Yốn doanh nghiệp bị người khác chiếm dụng. Nợ phải thu nhiều
STT Tên Trang
1 Bảng 1.1: Hóa đơn giá trị gia tăng 13
2 Bảng 1.2: Phiêu thu 13
3 Bảng 1.3: Giây đê nghị tạm ứng 14
4 Bảng 1.4: Phiêu chi 14
5 Bảng 1.5: Lệnh chuyên có 15
6 Bảng 1.6: Giây thanh toán tạm ứng 16
7
Bảng 2.1 :Tài sản và nguôn vôn đâu năm và cuôi năm 2011

của công ty
31
8
Bảng 2.2:Vê chi phí, thu nhập và kêt quả kinh doanh của
công ty năm 2010, 2011 và kế hoạch năm 2012.
35
9 Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng 42
10 Bảng 2.4: Phiêu thu 44
11 Bảng 2.5: Giây đê nghị tạm ứng 45
12 Bảng 2.6: Phiêu chi 46
13 Bảng 2.7: Lệnh chuyên có 47
14 Bảng 2.8: Giây thanh toán tạm ứng 49
15 Bảng 2.9: Sô chi tiêt các tài khoản 50
16 Bảng 2.10: Bảng tông hợp chi tiêt TK 131 51
17 Bảng 2.11: Bảng tông họp chi tiêt TK 141 52

18 Bảng 2.12: Bảng tông họp chi tiêt TK 138 53
19 Bảng 2.13: Sô nhật ký chung 54
20 Bảng 2.14: Sô nhật ký chung 55
21 Bảng 2.15: Sô cái TK 131 56
22 Bảng 2.16: Sô cái TK 141 57
23 Bảng 2.17: Sô cái TK 138 57
24 Bảng 2.18: Bảng cân đôi tài khoản 58
1 Sơ đô 1.1: Phương pháp hạch toán phải thu của khách hàng 18
2 Sơ đô 1.2: Phương pháp hạch toán phải thu vê tạm ứng 19
3 Sơ đô 1.3: Phương pháp hạch toán các khoản phải thu khác 21
4
Sơ đô 1.4:Trình tự ghi sô kê toán theo hình thức kê toán Nhật
ký chung
23
5
Sơ đô 1.5:Trình tự ghi sô kê toán theo hình thức kê toán Nhật
ký - Sổ Cái
24
6
Sơ đô 1.6: Trình tự ghi sô kê toán theo hình thức kê toán
Chứng tò ghi sổ
26
7
Sơ đô 1.7: Trình tự ghi sô kê toán theo hình thức kê toán Nhật
ký- Chứng tò
28
8
Sơ đô 1.8: Trình tự ghi sô kê toán theo Hình thức kê toán trên
máy vi tính
29

9 Sơ đô 2.1 : Bộ máy tô chức quản lý của công ty 31
10 Sơ đô 2.2: Bộ máy tô chức kê toán tại công ty 36
11 Sơ đô 2.3: Hình thức kê toán các khoản nợ phải thu 40
DANH MỤC BẢNG BIỂU
4
hay ít, thời gian chiếm dụng dài hay ngắn, một mặt ảnh hưởng đến vòng quay
Yốn kinh doanh, mặt khác ảnh hưởng đến tình hình thanh toán và khả năng thu
lợi của doanh nghiệp. Nợ phải thu phát sinh nếu không có biện pháp quản lý và
kiểm soát chặt chẽ thì có thể dẫn đến tình trạng Yốn bị chiếm dụng kéo dài,
quá hạn thanh toán hoặc những khoản nợ khó đòi gây thiệt hại và tổn thất lớn
cho doanh nghiệp.
Để thắng lợi trong cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp có thể sử
dụng chiến lược về chất lượng sản phẩm, về quảng cáo, về giá cả, về dịch vụ
giao hàng và các dịch vụ sau bán như vận chuyển, lắp đặt Tuy nhiên, trong
nền kinh tế thị trường, việc mua bán chịu là hiện tượng phổ biến và không thể
thiếu. Việc bán chịu sản phẩm hàng hóa, dịch vụ có thể có lợi cho doanh
nghiệp, đó là có thể tăng được sản lượng bán ra, tăng doanh thu bán hàng
nhưng đồng thời cũng khiến cho nợ phải thu tăng lên.
Đặc biệt hiện nay, khoản phải thu là yếu tố quan trọng để tạo nên uy tín
của doanh nghiệp đối YỚi các đối tác của mình và trở thành sức mạnh cạnh
tranh cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý các khoản phải thu luôn là
mối quan tâm lớn của các doanh nghiệp đặc biệt là các nhà hoạch định tài
chính.
ì. Sự cần thiết phải đi thực tập và viết chuyên đề thưc tập
- Sự càn thiết phải đi thực tập:
Hiện nay tình trạng học lý thuyết suông, thiếu phần thực hành, thực tế dẫn
đến việc học sinh ra trường gặp nhiều bỡ ngỡ YỚi những thao tác nghiệp vụ về
kế toán trong các doanh nghiệp là hết sức phổ biến. Vì vậy việc tổ chức cho
DANH MỤC BẢNG BIỂU
5

học sinh làm quen với công tác kế toán cũng như rèn luyện tác phong công
việc trong công ty cho học sinh là hết sức cần thiết, là tất yếu và là một đòi hỏi
cấp bách không chỉ với riêng trường Đại học Thành Tây mà còn YỚi tất cả các
trường Trung cấp, Cao Đẳng, Đại Học nói chung.
- Sự cần thiết phải viết chuyên đề thực tập:
Đe đánh giá lại quá trình học tập và kết quả thu nhận được từ thực tế thì
sau đợt thực tập học sinh phải viết chuyên đề thực tập, giúp nhà trường đánh
giá xem xét kết quả học tập của từng học sinh tại các công ty là điều tất yếu và
cần thiết.
2. Lý do chọn đề tài viết chuyên đề thực tập:
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Tân Hưng Phương, em cũng
đã phần nào hiểu biết thêm về vai trò cũng như trách nhiệm của các nghiệp vụ
kinh tế nói chung. Em thấy mỗi phàn hành kế toán nào cũng có những vai trò
quan trọng trong việc cung cấp thông tin, kiểm tra đánh giá thông tin về các
hoạt động tài chính của công ty, trong đó em thấy phàn hành kế toán các khoản
nợ phải thu có vai trò, ý nghĩa và tàm quan trọng đặc biệt trong hoạt động tài
chính của công ty TNHH Tân Hưng Phương, vì vậy em đã chọn phần hành kế
toán các khoản nợ phải thu taị công ty TNHH Tân Hưng Phương làm đề tài
chính để viết chuyên đề thực tập của mình.
3. Mạc đích nghiên cứu:
Bài nghiên cứu của em về Kế toán các khoản nợ phải thu nhằm làm rõ
các vấn đề sau đây sau:
- Khái niệm các khoản nợ phải thu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
6
- Phương pháp kế toán các khoản nợ phải thu theo Chuẩn mực kế toán
và Chế độ kế toán hiện hành.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty
TNHH Tân Hưng Phương
- Đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải thu tại

công ty TNHH Tân Hưng Phương
4. Kết cấu của chuyên đề
Chương 1 :Cơ sở lý luận chung về kế toán các khoản phải thu trong DN.
Chương 2: Thực trạng kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty TNHH Tân
Hưng Phương.
Chương 3: Ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các
khoản nợ phải thu tại công ty TNHH Tân Hưng Phương.
5. Ỷ kiến của người viết chuyên đề:
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Tân Hưng Phương, mặc dù
đã cố gắng trong việc tìm tòi học hỏi song YỚi trình độ hiểu biết còn hạn chế
nên chắc chắn bài viết còn nhiều thiếu sót. Vì vậy em kính mong và chân
thành tiếp thu những ý kiến chỉ bảo, giúp đỡ của thày, cô giáo và phòng kế
toán công ty TNHH Tân Hưng Phương để em có thể hoàn thiện hom nữa bản
báo cáo của mình, để bản thân có thêm kiến thức và giúp em rèn luyện tác
phong trong công việc nhằm có thể làm tốt công tác kế toán sau này.
Em xỉn chân thành cảm ơn
CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
DANH MỤC BẢNG BIỂU
7
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về các khoản phải thu trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm, bản chất, nguồn gốc khoản phải thu:
•Khái niêm:
Khoản phải thu là giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ mà khách hàng
còn nợ Công ty. Trong đó:
- Phải thu của khách hàng (TK 131): Là khoản phải thu do khách hàng
mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán
(bán thiếu cho khách hàng). Là tài khoản lưỡng tính: vừa là TK tài sản, vừa là
TK nguồn vốn

- Phải thu về tạm ứng ( TK 141): Là khoản ứng trước cho CBCNV của
doanh nghiệp, có trách nhiệm chi tiêu cho những hoạt động sản xuất kinh
doanh, sau đó phải báo cáo thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp
- Phải thu khác ( TK 138): Là khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu
của khách hàng và phải thu nội bộ
• Bản chất các khoản phải thu :
Khoản phải thu thực chất là khoản tiền mà doanh nghiệp cho khách
hàng vay hay nói cách khác doanh nghiệp tài trợ rẻ cho khách hàng. Khách
hàng có thể dựa vào nguồn tài trợ thông qua hình thức bán hàng trả chậm của
các doanh nghiệp để có hàng hóa, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Hình
DANH MỤC BẢNG BIỂU
8
thức bán hàng trả chậm này là nguồn tài trợ ngắn hạn quan trọng đối YỚi hầu
hết tất cả các doanh nghiệp va đặc biệt là đối YỚi các Công ty thương mại.
• Nguồn gốc các khoản phải thu:
Trong nền kinh tế phát triển người mua thường được mua hàng hóa và
dịch vụ mà có thể trả ngay bằng tiền mặt hoặc có thể trả chậm một thời gian
theo sự cho phép của người bán. Còn người bán hàng là người bán hàng hóa,
dịch vụ có thể được thu tiền ngay hoặc phải đợi môt thời gian. Người bán
thường mở rộng tín dụng hơn so với các tổ chức tài chính -đó là hình thức cấp
tín dụng cho khách hàng. Vậy một khoản phải thu được hình thành khi doanh
nghiệp cấp tín dụng cho khách hàng.
Chính sách tín dụng là công cụ tác động mạnh mẽ đến độ lớn cũng như
hiệu qủa của khoản phải thu trên cơ sở căn nhắc rủi ro và tính sinh lời do vậy,
việc thiết lập một chính sách tín dụng hợp lý sẽ giúp cho việc quản lý khoản
phải thu khách hàng được hữu hiệu hơn. Ngoài ra, nó còn liên quan chặt chẽ đến
tồn kho của các doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của các khoản phải thu:
• Đối vói người bán:
Để có thể đứng vững và cạnh tranh được trên thị trường thì mọi doanh

nghiệp đều phải cố gắng tận dụng triệt để mọi khả năng, nguồn lực cũng như các
công cụ mà doanh nghiệp hiện có. Trong đó chính sách tín dụng là một thứ vũ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
9
khí sắt bén nhằm giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu về doanh số. Vì khi
Công ty nới lỏng các biến số của bán tín dụng thì ngoài việc tăng số lượng hàng
bán ra còn tiết kiệm được định phí do phần sản lượng tăng thêm khong tốn định
phí. Tín dụng thương mại có thể làm cho Công ty ngày càng
có uy tín, tạo uy danh tiếng trên thị trường và làm cho khách hàng mua sản
phẩm của mình thường xuyên hơn. Mặt khác, khi nới lỏng chính sách tín dụng
sẽ giúp cho Công ty giải tỏa được lượng hàng tồn kho, đồng thời giảm các chi
phí liên quan đến tồn kho. về căn bản tín dụng thương mại đó là sự tin tưởng
của người của người cấp tín dụng và người hưởng tín dụng nên nó sẽ làm cho
khách hàng hưởng được một khoản tín dụng với các thủ tục tương đối đơn
giản. Đây là thủ tục cấp tín dụng chứ không phải thủ tục vay nợ do đó sẽ kích
thích nhu cầu mua hàng và mở rộng quy mô kinh doanh. Ngoài ra nó còn giúp
cho khách hàng gắn bó với Công ty hom, duy trì được mối quan hệ thường
xuyên với khách hàng truyền thống và tìm kiếm thêm những khách hàng mới.
Bên cạnh những thuận lợi trên thì khi nới lỏng chính sách tín dụng có
thể làm cho khoản phải thu tăng tò đó làm tăng vốn đàu tư nên dễ dẫn đến
việc mất đi cơ hội kiếm lời tò các hoạt động khác. Mặt khác khi mở rộng
các điều kiện tín dụng sẽ làm tăng khả năng mất mát, rủi ro không đòi được
nợ. Đồng thời phải tốn chi phí quản lý nợ của khách hàng cũng như các chi
phí thăm viếng, giao dịch
• Đổi với người được chấp nhận:
Người được hưởng tín dụng hay người mua hàng sẽ được một phần lợi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
10
nhuận trích tò nhà cung cấp đó là các khoản chiết khấu hay thời hạn trả được
kéo dài thêm hoặc khi khách hàng thiếu Yốn kinh doanh hay muốn dâud tư

vốn vào cơ hội khác thì tín dụng thượng mại là biện pháp tài trợ Yốn hữu
hiệu.
1.2 Kế toán các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp
1.2.1 Chứng từ:
* Bảng 1.2: Phiếu thu:
Đơn vị: Mấu số 01-TT
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIÉU THU Quyển số:
HÓA ĐƠN GIẢ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày tháng ũăm
Mâu sô: 01 GTKT-3LL
AB/2011B
Đom vi bắn hàng:
Địa chi:
So tài khoản:
MS: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Họ tên ngnời mua hàng:
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán:
MS: II 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
STT Tên hàng hóa, DV Đon vị tính Sốlượng Đơn giá Thành tiền
A B
c
1 2 3=1*2
1.
\
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

Số tiền viết bằng chữ:
Ngiròỉ mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hảng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng lom vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
DANH MỤC BẢNG BIỂU
11
Ngày tháng năm Sô:
NợTK:
CoTK:
Họ, tên ngưòi nộp tiền:
Địa chỉ:
do nộp:
Sổ tiền:
Kèm theo: chứng từ gốc
Giám đốc Kê toán trưởng Ngưòi lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóũg dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm bảy triệu bảy trăm năm mươi đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đá quý):
+ So tiền quỹ đối: 7
( Liên gửi ra ngoài phải đỏng dấu)._________________________________________
*Bảng 1.1: Hóa đơn GTGT:
12
Đơn vị: Mẩu số 03-TT
Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày tháng năm

Kính gửi:- Ban giám đốc -
Phòng ké toán
Tên tôi là: 7
Đia chỉ:
Đe nghỉ cho tam ứng số tiền:
Lý do tam ứng:
Thòi han thanh toán:
Số:
Giám đổc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguời đề nghị TƯ
(Ký, họ tên)
* Bảng 1.4: Phiếu chỉ:
Đơn vị: Mẩu số 02-TT
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIÉU CHI
Ngày tháng năm
Ho, tên ngưòi nhân tiền:
Đia chỉ:
Lý do chi:
So tiền:
Kèm theo: .chứng từ gốc
Quyển số: Số:
NợTK:
CoTK:
Giám đốc Kê toán trưởng Ngưòi lập phiếu Nguừi nhận tiền Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười năm triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoai tê (Vàng bac, đá quý):

+ Số tiền quy đổi:
( Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu).
LỆNH CHUYỂN CÓ
(GIẤY BÁO CÓ)
Số lệnh: Ngày lập: SBT
Ngân hàng thành viên gửi lênh: MãNH
Ngân hàng thành viên nhân lềnh: MãNH
Người trả/ chuyển tiền:
Đia chỉ/ Sô CMND:
Tài khoản: Tai:
Ngưòi thu hưởng:
Đỉa chỉ/ Sô CMND:
Tài khoản: Tai:
Mã số thuế:
Mục lục ngân sách
Nôi dung:
Sổ tiền: 7
Băng chữ:
Truyền đi lúc giờ phút Nhận lúc giờ phút NHCT
Ngày Ngày
Kế toán Kiểm soát
* Bảng 1.3:Giấy đề nghị tạm ứng:
13
Ngoài các chứng tò trên, kế toán các khoản nợ phải thu còn sử dụng một
số loại chứng tò khác như biên bản kiểm kê tiền mặt (trường hợp kiểm kê phát
hiện thiếu tiền) hoặc biên bản kiểm kê vật tư, tài sản (trường hợp kiểm kê phát
hiện thiếu vật tư, tài sản) hoặc phiếu chi cho vay cho mượn
Đơn vị: Mẩu số 04-TT
Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG số:
Ngày tháng năm Nợ TK:
Có TK:
Ho, tên người thanh toán:
Bô phân (đia chỉ):
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải SÔ tiên
A 1
I- Số tiền tạm ứng:
1. Số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa hét:
2. Số tiền tạm ứng kỳ này:
- Phiếu chi số ngày
- Phiếu chi số .ngày .tháng .năm
II- Số tiền đã chỉ:
1. Chứng từ số-
- Tiền hàng
- Tiền thuế
2. Chứng từ số:
III- Chênh lệch:
1. Số tiền tạrn ứng chi không hét:( I - II)
2. Chi quá số tạm ứng:( n -1)
Giám đôc Kê toán trưởng Kê toán thanh toán Ngưòi đê nghị thanh toán
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Các chứng từ khác:
1.2.2.1 Phải thu của khách hàng
* Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 131 - PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Bên Nợ
- Số tiền phải thu của khách hàng về
sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư,

TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp
và được xác định là đã bán trong kỳ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Số dư bên Nơ
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Bên Có
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả
trước của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị
người mua trả lại (Có thuế GTGT
hoặc không có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thương mại cho người
mua.
Số dư bên Có
Tài khoản này có thể có số dư bên
Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền
nhận trước, hoặc số đã thu nhiều
hơn số phải thu của khách hàng chi
tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi
lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy
số dư chi tiết theo từng đối tượng
phải thu của tài khoản này để ghi cả
hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên
“Nguồn
r

_ _ Á _ 9 5
von .
HẠCH TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TK131
Tổng số tiền
khách hàng
phải thanh toán
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán phải thu của khách hàng
TK511
Doanh thu từ SP,
HH, DV TK3331
TK155,156
Trả hàng cho đom vị ủy thác nhập khẩu
TK3331
TK635
Chiết khấu thanh
toán trừ
vào nợ phải thu
TK 521, 531, 532
Chiết khấu thương
mại,giảm giá hàng
bán bị trả lại trừ vào
nợ phải thu TK3331.1
TK711
Thu nhập do thanh
lý,nhượng
bán TSCĐ chưa
thanh toán
TK111,112
Chi khoản chi hộ đơn vị ủy thác nhập khẩu

TK413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi
đánh giá các khoản phải thu của khách hàng bằng
ngoại tệ
Thuế GTGT( nếu có)
TK111,112,113
Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền
TK331
Bù trừ nợ cho cùng một đối tượng
TK139, 642
Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
TK413
Chênh lệch tỷ giá giảm khi
đánh gia các khoản phải thu
bằng ngoại tệ cuối kỳ
* Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 141 - TẠM ỨNG
vê tạm ứng
TK111, 112, 152 TK141
Bên Nợ
Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng
cho người lao động của doanh
nghiệp
Số dư bên Nợ
Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
• Phương
pháp hạch
toán phải thu
Bên Có
- Các khoản tạm ứng đã được thanh

toán;
- Số tiền tạm ứng dùng không hết
nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào
lương;
- Các khoản vật tư sử dụng không
hết nhập lại kho.
Số dư bên Có
HẠCH TOÁN PHẢI THU
VỀ TẠM ỨNG
TK 152, 153, 156, 241,
331, 621, 623, 627,
642
Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư
cho người lao động trong đơn
vị
Khi bảng thanh toán kèm theo
các chứng từ gốc được duyệt
TK111, 152, 334
Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử
dụng) không hết, phải nhập lại
quỹ (hoặc nhập lại kho) hoặc trừ
vào lương của người nhận tạm
ứng
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán phải thu về tạm ứng
* Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 138 - PHẢI THU KHÁC
Bên Nợ Bên Có
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết; - Ket chuyển giá trị tài sản thiếu vào
- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong các tài khoản liên quan theo quyết
và ngoài đơn vị) đối YỚi tài sản thiếu định ghi trong biên bản xử lý;

đã xác định rõ nguyên nhân và có - Ket chuyển các khoản phải thu về
biên bản xử lý ngay; cổ phần hoá công ty nhà nước;
- Số tiền phải thu về các khoản phát - số tiền đã thu được về các khoản
sinh khi cổ phần hoá công ty nhà nợ phải thu khác.
nước;
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi
nhuận được chia từ các hoạt
động đàu tư tài chính;
- Các khoản nợ phải thu khác.
Số dư bên Nợ số dư bên Có
Các khoản nợ phải thu khác chưa thu số dư bên Có phản ánh số đã thu
được. nhiều hom số phải thu (Trường họp
cá biệt và trong chi tiết của tòng
đối tượng cụ thể).
Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2:
*Tàì khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu
chưa xác định rố nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.
* Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hoá: Phản ánh số phải thu về
cổ phần hoá mà doanh nghiệp đã chi ra
* Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của
đơn vị ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 136 và TK
1381, 1385
19
HẠCH TOÁN PHẢI THU KHÁC
TK138
TK154,241 TK111,112
Chi phí nguyên vật liệu vượt
quá mức bình thường
Thu được các khoản phải thu
nhận được tiền bồi thường

Bù đắp bằng khoản dự phòng
TK211
TK139
TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK214 TK 642
Số chênh lệch tính vào chi phí
TK242 TK111,334
Bồi thường của cá nhân, tập
thể liên quan
Thu các khoản nợ phải thu
bằng tiền gửi
TK 621, 622, 627, 641, 642
TK139
Phải thu của đối tác liên
doanh về chi phí chung
Xử lý khoản không có khả năng thu
hồi vào dự phòng
TK415
TK515
Lợi nhuận cổ tức được chia
từ hoạt động đầu tư góp vốn
Bù đắp bằng quỹ dự phòng tài
chính
TK511 TK642
Phải thu về doanh thu từ hoạt
Tính vào chi phí SXKD
doanh
đồng kiểm
soát
động liên

TK333 TK 811
TK111,112
Tính vào chi phí khác
Nhận được tiền do đối
tác liên doanh chuyển
trả
Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán các khoản phải thu khác
20
1.3 Các hình thức sổ kế toán các khoản phải thu
* Hình thức kế toán Nhật kỷ chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các
sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt
-Sổ Cái TK 131, 141, 138, 111,
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
21
Sơ đồ 1.4:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung:
TRÌNH Tự GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc (Hóa đon
GTGT, phiếu chỉ, phiếu thu, giấy
thanh toán tạm ứng, )
Chú thích: Ghi hằngngày
Ghi cuối kỳ
< ► Đối chiếu kiểm tra
* Hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái: Các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo
nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
(cácTK 131,141,138, )
SỔ quỹ
Nhật

chung
Chú thích:
22
tổng họp duy nhất là sổ Nhật ký - sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - sổ
Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
-Nhật ký-Sổ Cái các TK 131, 141, 138, 111,
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 1.5 :Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái
TRÌNH Tự GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KỂ TOÁN
NHẬT KÝ- SỔ CÁI
Chứng tò kế toán (Hóa
đom GTGT, phiếu chi, phiếu thu,
giấy thanh toán tạm ứng, )
NHẬT KÝ- SỔ CÁI
(cacTK 131,141,
138, )
Bảng tổng hợp chi
tiết
>
(các TK131,141,
138, )

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hằng ngày Ghi cuối kỳ
+ ► Đối chiếu kiểm tra
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
(các TK131,141, 138, )
SỔ quỹ
* Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực
tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng
hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng Tổng hçyp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả
năm (theo số thứ tự trong sổ Đăng ký Chứng tò ghi sổ) và có chứng tò kế toán
đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng tò ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng tò ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng tò ghi sổ;
-Sổ Cái TK 131, 141, 138, 111,
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi
sổ TRÌNH Tự GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỒ
Chứng từ kế toán

(Hóa đơn GTGT,
phiếu chỉ, phiếu thu,
giấy thanh toán tạm
ứng, )
SỐ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng hợp chi tiết (các
TK131,141,
138, )
Chú thích: Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
< ► Đối chiếu kiểm tra
CHỨNG TỪ GHI
_ X
SỔ
Sổ cái (các TK131,141,
138, )
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
SỔ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết (các TK131,141,
138, )
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
* Hình thức kế toán Nhật kỷ-Chứng từ (NKCT)

- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có
của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các
tài khoản đối ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế
(theo tài khoản).
- Kết họp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp YỚi hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu
quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng tò gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký chứng tò số 1,2
-Bảng kê 1,2
-Sổ Cái TK 131, 141, 138, 111,
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết các TK 131, 141, 138,

×