Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần chế tạo biến thế và thiết bị điện Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675 KB, 63 trang )

LỜI NĨI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, bên cạnh sự bùng nổ của các doanh nghiệp
thương mại, các doanh nghiệp sản xuất cũng phát triển rất mạnh. Trước sự cạnh
tranh gay gắt hiện nay, để duy trì và phát triển các doanh nghiệp trong q trình
sản xuất phải ln chú ý tới yếu tố giảm chi phí, hạ giá thành sản xuất mà vẫn
tạo ra được sản phẩm có chất lượng tốt, được thị trường chấp nhận.
Trong doanh nghiệp sản xuất, khoản mục chi phí về ngun vật liệu chiếm
tỷ trọng lớn trong tồn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Một biến động nhỏ
về chi phí ngun vật liệu cũng làm ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm. Do
đó, quản lý khoản mục chi phí ngun vật liệu góp phần làm giảm giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp ln được các doanh nghiệp quan tâm.
Do đặc điểm cơng nghệ sản xuất của cơng ty cổ phần chế tạo biến thế và
thiết bị điện Hà Nội tỉ lệ chi phí ngun vật liệu trong tổng gía thành tương đối
lớn. Vì vậy, một trong những biện pháp tốt nhất để hạ giá thành sản phẩm là hạ
tối đa chi phí ngun vật liệu. Để vừa giảm chi phí về ngun vật liệu lại vừa
đảm bảo chất lượng sản phẩm, cơng ty ln thực hiện tốt cơng tác quản lý
ngun vật liệu từ khâu thu mua đến khâu bảo quản và sử dụng. Cơng cụ đắc lực
nhất phục vụ cho q trình trên là cơng tác tổ chức hạch tốn khoa học, đưa ra
những thơng tin kịp thời, chính xác giúp cho bộ phận quản lý có những quyết
định đúng đắn, nhanh chóng phục vụ cho sản xuất đạt hiệu quả cao.
Xuất phát từ lý luận và yều cầu thực tiễn đặt ra, em đã chọn đề tài: “ Hồn
thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần chế tạo biến thế và
thiết bị điện Hà Nội ” nhằm mục đích vận dụng lý luận để tìm hiều lý luận thực
tế cơng tác kế tốn ngun vật liệu trong đơn vị sản xuất, tìm ra ưu nhược điểm
trong cơng tác quản ký và kế tốn ngun vật liệu, từ đó rút ra kinh nghiệm học
tập và đề suất một số ý kiến với mong muốn là hồn thiện hơn nữa tổ chức cơng
tác kế tốn vật liệu ở cơng ty cổ phần chế tạo biến thế và thiết bị điện Hà nội.
Chun đề kế tốn trưởng của em gồm 2 phần:
- Phần 1: Thực trạng tổ chức kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty
cổ phần chế tạo biến thế và thiết bị điện Hà nội.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


- Phần 2: Một số nhận xét và ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện
kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty cổ phần chế tạo biến thế
và thiết bị điện Hà nội.
Trước khi đi vào nội dung chun đề, em xin cảm ơn chân thành cảm ơn
q cơng ty đã giúp đỡ hồn thành chun đề này. Do điều kiện thời gian và
trình độ có hạn, chun đề của em khơng tránh khỏi những thiết xót. Em rất
mong nhận được sự chỉ bảo của thầy cơ và những người quan tâm để em có thể
hồn thiện hơn chun đề của mình. Em xin chân thành cảm ơn.












THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
NỘI DUNG

PHẦN I: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO BIẾN THẾ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN HÀ NỘI

1. Khái qt về cơng ty:
1.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tại
cơng ty cổ phần chế tạo biến thế và thiết bị điện Hà Nội:
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh:

Là một doanh nghiệp tổ chức dưới hình thức doanh nghiệp vừa và nhỏ, lại
mới đi vào sản xuất nên bộ máy tổ chức sản xuất – hoạt động kinh doanh được
tổ chức một cách đơn giản, phân cấp chưa cao.
Bộ phận sản xuất được chia thành các tổ sản xuất. Mỗi tổ sản xuất đảm
nhận sản xuất một bộ phận của sản phẩm. Do đó, các tổ sản xuất có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau, đầu ra của bộ phận này là đầu vào của bộ phận kia. Các tổ
sản xuất bao gồm: Tổ cơ điện, tổ cơ khí, tổ cuốn dây, tổ lắp ráp và bộ phận thử
nghiệm.
Tổ cơ điện quản lý sự hoạt động của tồn bộ hệ thống điện sử dụng trong
doanh nghiệp, tiến hành lắp đặt các đường dây, thiết bị điện, sửa chữa điện khi
có sự cố. Tổ cơ khí gia cơng, lắp ghép và sơn vỏ máy, cụm cánh toả nhiệt. Tổ
cuốn dây cuốn các cuộn dây cao thế và hạ thế. Thành phẩm của tổ cuốn dây và
tổ cơ khí là đầu vào của tổ lắp ráp. Tổ lắp ráp nhận vỏ máy đã ghép cụm cánh
toả nhiệt từ tổ cơ khí, nhận các cụm dây từ tổ cuốn dây và tiến hành lắp ráp máy
biến thế theo đúng bản vẽ thiết kế. Qua đó ta thấy được mối quan hệ giữa các tổ
sản xuất trong cơng ty, bộ phận này phụ thuộc vào bộ phận kia. Vì vậy, việc lập
kế hoạch sản xuất, phân cơng lao động trong cơng ty cần được thực hiện một
cách khoa học, hợp lý, khơng gây ra tình trạng thừa lao động ở bộ phận này mà
lại thiếu lao động ở bộ phận khác, tạo cho q trình sản xuất được diễn ra liên
tục.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
S T CHC HOT NG SN XUT KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIP









1.1.2. c im v t chc b mỏy qun lý ti doanh nghip:
L mt doanh nghip t nhõn cú quy mụ nh, li mi c thnh lp v i
vo hot ng nờn b mỏy qun lý ca doanh nghip cng c t chc khỏ n
gin. B mỏy qun lý cha cú nhiu phũng ban chc nng, mi nhõn viờn trong
cụng ty cũn phi kiờm nhim nhiu cụng vic.
B mỏy qun lý doanh nghip ch bao gm 6 ngi, khụng bao gm Hi
ng qun tr gm: 01 giỏm c iu hnh, 02 k toỏn, 01 k s, 01 cỏn b vt
t v 01 th kho. Hi ng qun tr doanh nghip cú 04 thnh viờn, l 04 thnh
viờn gúp vn thnh lp Cụng ty. Ngi i din cho Hi ng qun tr l Ch
tch Hi ng qun tr. Thay mt Hi ng qun tr, Ch tch Hi ng qun tr
thay mt Hi ng qun tr ký duyt cỏc quyt nh qun tr doanh nghip. Giỏm
c iu hnh cú trỏch nhim t chc thc hin cỏc quyt nh ca Hi ng
Qun tr, qun lý cỏc hot ng sn xut kinh doanh hng ngy ca doanh
nghip v cú trỏch nhim bỏo cỏo kt qu sn xut kinh doanh lờn Hi ng
qun tr.
Cỏc phũng ban chc nng gm 03 phũng ban: Phũng k toỏn, phũng thit
k v phũng cung ng vt t.



T cun
dõy
B phn th
nghim
T lp
rỏp
T c
khớ

T c
in
Cụng ty
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP











Phòng kế tốn của cơng ty gồm 2 nhân viên: 01 kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm kiêm thủ quỹ và 01 kế tốn trưởng. Bộ máy kế tốn
được tổ chức theo phương thức tập trung. Với số lượng cơng nhân viên ít nên
mỗi kế tốn phải chịu trách nhiệm trong nhiều phần hành kế tốn khác nhau. Kế
tốn viên chịu trách nhiệm trong phần hành kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. Còn cơng việc còn lại là do kế tốn trưởng đảm nhiệm, bao
gồm phần hành kế tốn cơng nợ; kế tốn thuế; kế tốn lao động tiền lương; kế
tốn tiêu thụ và xác định kết quả, kế tốn tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Cơng
việc ghi sổ tổng hợp của kế tốn tổng hợp cũng do kế tốn trưởng đảm nhiệm.
Ngồi ra, kế tốn trưởng còn kết hợp với Giám đốc điều hành để tiến hành các
giao dịch với khách hàng và với các cơ quan có thẩm quyền quản lý sự tồn tại và
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phòng thiết kế gồm 01 kỹ sư. Kỹ sư có nhiệm vụ thiết kế các bản vẽ kỹ
thuật cho từng sản phẩm.

Phòng cung ứng vật tư gồm 01 cán bộ vật tư kiêm quản đốc phân xưởng và
01 thủ kho. Cán bộ vật tư có nhiệm vụ lên kế hoạch sử dụng vật tư cho từng sản
phẩm, kế hoạch sản xuất cho từng giai đoạn, và tiến hành quan hệ với các nhà
cung cấp để thu mua vật tư nhập kho phục vụ cho sản xuất. Thủ kho có trách
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều
hnh
P.Kế tốn
P.Cung ứng vật

P.Thiết kế
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nhim qun lý tỡnh hỡnh xut nhp vt t ti kho cụng ty v theo dừi tỡnh hỡnh s
dng vt t ca tng b phn sn xut.
Nh vy, nhỡn chung b mỏy qun lý ca cụng ty c t chc khỏ n
gin. Vi mt doanh nghip cú quy mụ nh, mi i vo hot ng thỡ vic t
chc b mỏy qun lý doanh nghip nh hin nay l hon ton phự hp, tit kim
nhõn cụng, ỏp ng c yờu cu qun lý doanh nghip trong thi gian trc
mt.
1.1.3. c im quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm ti Cụng ty C phn ch
to mỏy bin th v thit b in H Ni:
L mt doanh nghip mi thnh lp, cú quy mụ nh nhng Cụng ty c
phn ch to mỏy bin th v thit b in H Ni ó cú mt dõy chuyn sn
xut khỏ hin i. Sn phm ca Cụng ty c sn xut theo dõy chuyn cụng
ngh, vỡ vy m s lng cụng nhõn ca doanh nghip cng khụng nhiu. Cụng
vic chớnh ca doanh nghip l sn xut mi cỏc mỏy bin th v lp rỏp t in.
Ngoi ra, doanh nghip cũn nhn sa cha, i tu cỏc mỏy bin th c do khỏch
hng em ti.
Trong phm vi ca mt chuyờn thc tp tt nghip, em s a ra mt
cỏch tng quỏt v quy trỡnh sn xut mỏy bin th v lp rỏp t in.

1.1.3.1. Quy trỡnh sn xut mỏy bin th:
Mỏy bin th m doanh nghip sn xut bao gm cỏc loi mỏy bin th t
50KVA n 1000KVA. Tuy kớch thc ca cỏc mỏy khỏc nhau nhng v cu
to chung v quy trỡnh cụng ngh sn xut ra cỏc mỏy l c bn ging nhau. V
cu to, mỏy bin th gm cỏc b phn sau:
- Lừi thộp k thut in (tụn)
- Cỏc cun dõy cao th v h th
- V mỏy
- Cm cỏnh to nhit
Lừi thộp k thut in c to thnh bi cỏc lỏ thộp (hoc lỏ tụn) ghộp
cỏch in vi nhau. Cỏc cun dõy bao gm cun cao th v cun h th do b
phn cun dõy lm. V mỏy v cm cỏnh do t c khớ gia cụng. Lừi thộp, cỏc
cun dõy, v mỏy v cm cỏnh sau khi ó hon thnh c chuyn cho b phn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
lắp ráp. Bộ phận lắp ráp tiến hành lắp ráp máy biến thế, sấy khô ruột máy, ghép
vỏ máy với ruột máy, đổ dầu và chuyển cho bộ phận thử nghiệm. Máy biến thế
sau khi thử nghiệm, đảm bảo các đặc tính kỹ thuật thì sẽ được xuất xưởng, giao
cho khách hàng.
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÁY BIẾN THẾ



















1.1.3.2. Quy trình sản xuất các thiết bị điện:
Thiết bị điện mà doanh nghiệp sản xuất hiện nay mới chỉ là các tủ điện.
Tủ điện được lắp ráp bởi các thiết bị sau: Đồng hồ điện, công tắc tơ, cầu dao,
cầu chì…
Doanh nghiệp có nhiệm vụ gia công vỏ tủ điện, mua các thiết bị điện về
lắp ráp để tạo thành một tủ điện đảm bảo thông số kỹ thuật.

Dây đồng, vật
liệu cách điện

Tôn

Sắt

Cắt, ghép tôn
lm lõi thép
Cuốn các cuộn
dây cao, hạ thế
Cắt, hn, lm vỏ
máy v cụm cánh
MBT hon
thiện
Thử nghiệm,

hiệu
Lắp ráp MBT

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


S QUY TRèNH SN XUT T IN

















1.2. c im t chc cụng tỏc k toỏn ti doanh nghip:
phự hp vi mụ hỡnh doanh nghip, quy mụ doanh nghip, t chc b
mỏy k toỏn v t chc vn dng ch k toỏn ti doanh nghip cng c t
chc khỏ n gin, nhng khụng vỡ vy m khụng m bo cỏc nguyờn tc k
toỏn.
1.2.1. T chc b mỏy k toỏn ti Cụng ty c phn ch to mỏy bin th v thit

b in H Ni:
B mỏy k toỏn ca cụng ty gm 2 nhõn viờn: 01 k toỏn chi phớ sn xut
v tớnh giỏ thnh sn phm kiờm th qu v 01 k toỏn trng. B mỏy k toỏn
c t chc theo phng thc tp trung. Hin nay doanh nghip cha ci t
phn mm k toỏn mỏy. Mc dự s lng nghip v phỏt sinh hng ngy ti
Tụn
ng
thanh
Mua thit
b úng ct
Mua thit
b bo v
Mua thit
b hin th
Gia cụng cỏc
thanh cỏi
Gia cụng v
t in
Lp rỏp v
hiu chnh
Hon thin v
xut xng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
doanh nghiệp khơng nhiều, nhưng hệ thống kế tốn vẫn được tổ chức theo các
phần hành khác nhau một cách chi tiết, theo đúng ngun tắc kế tốn. Với số
lượng cơng nhân viên ít nên mỗi kế tốn phải chịu trách nhiệm trong nhiều phần
hành kế tốn khác nhau. Kế tốn viên chịu trách nhiệm trong phần hành kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Còn cơng việc còn lại là do kế tốn
trưởng đảm nhiệm, bao gồm phần hành kế tốn cơng nợ; kế tốn thuế; kế tốn
lao động tiền lương; kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả, kế tốn tiền mặt và

tiền gửi ngân hàng. Cơng việc ghi sổ tổng hợp của kế tốn tổng hợp cũng do kế
tốn trưởng đảm nhiệm. Ngồi ra, kế tốn trưởng còn kết hợp với Giám đốc điều
hành để tiến hành các giao dịch với khách hàng và với các cơ quan có thẩm
quyền quản lý sự tồn tại và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sau đây là
sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn doanh nghiệp theo từng phần hành kế tốn.







THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN THEO NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG
















Kế tốn trưởng
Kế
tốn
cơng
nợ
Kế
tốn
thuế
Kế tốn
lao động
tiền
lương
Kế tốn
CPSX v
tính giá
thnh SP
Ghi
sổ
tổng
hợp
Thủ
quỹ
Kế
tốn
tiền
mặt,
Kế tốn
tiêu thụ v
xác định
kết quả

Kế
tốn
trưởn
g
Kế
tốn
trưởng
Kế
tốn
trưởng
Kế
tốn
trưởng
Kế
tốn
trưởng
Kế
tốn
viên
Kế
tốn
viên
Thủ
quỹ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
S phõn cụng lao ng k toỏn nh vy mc dự cú u im l tit kim nhõn
cụng nhng cú th to ra s chng chộo gia cỏc phn hnh k toỏn, do k
toỏn trng phi lm rt nhiu cụng vic. iu ny cũn lm gim tớnh kim
tra, i chiu s liu gia s sỏch ca cỏc nhõn viờn k toỏn vi nhau. Hn
na, doanh nghip li cha ci t phn mm k toỏn mỏy nờn vic tớnh toỏn,

ghi chộp s sỏch hng ngy l rt nhiu. Vỡ vy, s lng nhõn viờn k toỏn
cha th ỏp ng c yờu cu qun lý, ghi chộp s sỏch trong doanh nghip.
Trờn thc t, doanh nghip li cha cú k toỏn cú trỡnh chuyờn sõu v lnh
vc k toỏn, mt k toỏn li m nhim nhiu cụng vic, nờn vic ghi s sỏch
k toỏn, theo dừi cỏc nghip v phỏt sinh hng ngy cha c y , cht
ch, cha ỏp ng c nhu cu cung cp thụng tin mt cỏch chi tit v y
. Tuy nhiờn, t chc b mỏy k toỏn nh th ny l xu th chung ca cỏc
doanh nghip va v nh hin nay. nõng cao hiu qu hot ng ca b
mỏy k toỏn thỡ cũn ph thuc vo s c gng ca mi nhõn viờn k toỏn.
1.2.2. T chc vn dng ch chng t k toỏn ti doanh nghip:
Theo nguyờn tc k toỏn, mi s liu ghi chộp trong s k toỏn phi
c chng minh bi cỏc chng t k toỏn. Tuõn theo nguyờn tc chung ú,
doanh nghip cng ó t chc vn dng cỏc chng t cú liờn quan n hot
ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Cỏc chng t doanh nghip ó
s dng bao gm:
- V ch tiờu lao ng tin lng, doanh nghip s dng cỏc loi chng t sau:
Bng chm cụng, Bng thanh toỏn tin lng. Bng chm cụng c doanh
nghip s dng theo mu s 01-LTL ban hnh theo Quyt nh s 1141-
TC/Q/CKT ngy 01/11/1995 ca B Ti chớnh. Cũn bng thanh toỏn tin
lng c doanh nghip lp cho phự hp vi phng phỏp tớnh lng ti
doanh nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Về chỉ tiêu hàng tồn kho, doanh nghiệp sử dụng các chứng từ sau: Phiếu
nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hố, Thẻ
kho, Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ. Thẻ kho được sử dụng trong doanh
nghiệp khơng phải để theo dõi từng loại vật tư mà được lập chi tiết cho từng
sản phẩm và từng bộ phận sử dụng vật tư. Nếu như để hồn thành một sản
phẩm cần phải quan 05 bộ phận sản xuất thì sẽ có 05 thẻ kho được lập cho sản
phẩm này. Việc lập thẻ kho theo cách này mặc dù khác với chế độ kế tốn
nhưng nó cũng phù hợp với thực tế tại doanh nghiệp, theo dõi được tình hình

sử dụng vật tư tại từng bộ phận và cho từng sản phẩm.
- Về chỉ tiêu bán hàng: Doanh nghiệp sử dụng hố đơn GTGT. Hố đơn
GTGT được lập khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng và ghi nhận doanh thu.
- Về chỉ tiêu tiền tệ: Doanh nghiệp sử dụng các chứng từ sau: Phiếu thu, Phiếu
chi, Bảng kiểm kê quỹ.
- Về chỉ tiêu TSCĐ: Doanh nghiệp khơng sử dụng chứng từ nào.
Các chứng từ kế tốn sử dụng tại doanh nghiệp đều được ln chuyển
theo đúng chế độ kế tốn hiện hành, gồm 4 bước:
- Lập chứng từ kế tốn và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ
- Kiểm tra chứng từ kế tốn
- Ghi sổ kế tốn
- Bảo quản, lưu trữ chứng từ kế tốn
1.2.3. Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản kế tốn tại doanh nghiệp:
Là một doanh nghiệp sản xuất khơng lớn nên hàng ngày, lượng chứng
từ kế tốn phát sinh khơng nhiều và cũng khơng có những nghiệp vụ kinh tế
phức tạp xảy ra. Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản kế tốn ban hành
theo Quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 và Quyết định số
144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hệ thống tài khoản cấp 1 mà doanh nghiệp sử dụng bao gồm các tài
khoản: TK111, TK112, TK131, TK133, TK141, TK152, TK153, TK154,
TK155, TK211, TK214, TK 241, TK242, TK331, TK333, TK334, TK411,
TK412, TK415, TK421, TK511, TK632, TK642, TK711, TK811, TK911.
Vậy doanh nghiệp đã sử dụng 26 trên tổng cộng 44 tài khoản cấp 1 sử
dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ngồi các tài khoản ghi kép, doanh nghiệp còn sử dụng 4 tài khoản ghi
đơn: TK002, TK007, TK009, TK011. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp
khấu trừ để tính thuế GTGT. Cùng với việc áp dụng phương pháp kê khai
thường xun cho kế tốn tổng hợp, doanh nghiệp đã sử dụng phương pháp
thẻ song song để hạch tốn chi tiết hàng tồn kho.

1.2.4. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn tại doanh nghiệp:
Trong ba loại hình sổ kế tốn sử dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ,
doanh nghiệp đã chọn cho mình hình thức sổ Nhật ký chung.
Do chưa cài đặt kế tốn máy nên kế tốn phải thực hiện ghi sổ kế tốn
bằng tay, có sự trợ giúp của phần mềm Excel.
Hệ thống sổ kế tốn bao gồm hệ thống sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế
tốn chi tiết.
Sổ kế tốn tổng hợp bao gồm: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký thu tiền, sổ
nhật ký chi tiền, sổ cái các tài khoản.
Sổ kế tốn chi tiết doanh nghiệp bao gồm các loại sổ sau:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ kho
- Sổ chi tiết vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố.
- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố.
- Sổ chi tiết thanh tốn với người mua, người bán
- Sổ chi tiết bán hàng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Sổ theo dõi thuế GTGT
Các loại sổ trên đều do Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 1177
TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 và Quyết định số 144/2001/QĐ-BTC ngày
21/12/2001. Ngồi ra, doanh nghiệp còn sử dụng sổ lương của doanh nghiệp,
theo dõi tiền lương trong 1 năm tài chính theo từng tháng.








TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG













Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế
tốn chi tiết
Nhật ký
chung
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Báo cáo ti
chính
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN





: Ghi hàng ngày
: Ghi định kỳ (5 ngày) hoặc ghi cuối tháng
: Đối chiếu số liệu.
Nhìn vào sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn của doanh nghiệp, ta thấy rằng
việc vận dụng chế độ kế tốn về ghi sổ kế tốn tại doanh nghiệp khơng có
nhiều khác biệt so với chế độ kế tốn hiện hành. Tuy nhiên, doanh nghiệp
chưa sử dụng bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. Đây là một cơng cụ đối
chiếu số liệu rát hữu ích nhưng doanh nghiệp chưa khai thác được.
1.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn tại doanh nghiệp:
Cũng như tất cả các doanh nghiệp khác, doanh nghiệp cũng có một hệ
thống báo cáo kế tốn khá đầy đủ, bao gồm báo cáo tài chính và báo cáo quản trị.
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp sử dụng theo Quyết định
số 144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của Bộ Tài chính.
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
- Bảng cân đối kế tốn
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Thuyết minh các báo cáo tài chính.
Ngồi ra, doanh nghiệp còn lập phụ biểu: Tình hình thực hiện nghĩa vụ
đối với ngân sách Nhà nước để nộp cho cơ quan thuế. Còn Bảng cân đối số phát
sinh cũng là một loại báo cáo cần lập nhưng doanh nghiệp chưa lập. Việc khơng
lập loại báo cáo này làm giảm đi một cơng cụ đối chiếu số liệu rất hữa ích.
Báo cáo tài chính được lập theo từng năm tài chính để nộp và chuyển đến
những cơ quan có thẩm quyền và những đối tượng quan tâm đến báo cáo tài
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
chính của doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhìn
chung đã đáp ứng được u cầu quản lý và cung cấp thơng tin cho các đối
tượng quan tâm. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn chưa lập bảng cân đối số phát
sinh các tài khoản trước khi lập các báo cáo tài chính. Do đó, việc thu thập
thơng tin trong q trình lập báo cáo là khá phức tạp, ngồi ra nó còn làm

giảm mức độ tin cậy của số liệu trên báo cáo, khơng có sự đối chiếu số liệu
với bản cân đối số phát sinh.
Ngồi việc lập báo cáo tài chính vào cuối năm, hàng tháng kế tốn
doanh nghiệp còn lập các báo cáo quản trị để gửi lên Hội đồng quản trị và bộ
máy điều hành doanh nghiệp. Báo cáo quản trị mà kế tốn doanh nghiệp lập
hàng tháng là báo cáo thu, báo cáo chi, bảng phân tích các khoản thu chi (theo
khoản mục thu, chi). Cuối mỗi năm tài chính, báo cáo quản trị sẽ được lập với
số lượng nhiều hơn, bao gồm các báo cáo về tồn bộ tài sản của doanh nghiệp
như: Báo cáo tình hình sử dụng tổng quỹ lương trong năm; báo cáo cơng nợ
với người mua, người bán, chi tiết theo từng đối tượng; báo cáo tài sản cố
định cuối kỳ về ngun giá, giá trị hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại; báo cáo
chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính…
Việc lập báo cáo kế tốn tại doanh nghiệp cũng đã đáp ứng được u
cầu cung cấp thơng tin cho các đối tượng có sự quan tâm đến doanh nghiệp.
Trên đây là những thơng tin khái qt về tổ q trình hình thành, phát
triển, về tổ chức bộ máy sản xuất, bộ máy quản lý và thực tế tổ chức kế tốn
tại Cơng ty cổ phần chế tạo biến thế và thiết bị điện Hà Nội. Ta nhận thấy đây
là một doanh nghiệp sản xuất với quy mơ doanh nghiệp vừa và nhỏ, mới đi
vào hoạt động sản xuất nên bên cạnh những thành tựu đã đạt được, trong
doanh nghiệp vẫn còn nhiều tồn tại cần phải xem xét giải quyết.

2. Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.1. Tình hình ngun vật liệu tại cơng ty:
2.1.1. Đặc điểm vật liệu của cơng ty:
Cơng ty cổ phần chế tạo biến thế và thiết bị điện Hà Nội thuộc loại hình
doanh nghiệp vừa và nhỏ chun sản xuất các sản phẩm là máy biến thế và
các thiết bị điện ( mà chủ yếu là tủ điện ). Cơng ty sản xuất ra nhiều chủng
loại sản phẩm khác nhau theo u cầu đơn đặt hàng của khách hàng. Vì sản
phẩm của cơng ty thuộc dạng máy móc nên ngun vật liệu cấu thành nên sản

phẩm của cơng ty thường có kết cấu rắn của kim loại, rất dễ bị ăn mòn bởi
điều kiện khí hậu nóng ẩm của miền nhiệt đới. Mặt khác, các sản phẩm của
cơng ty lại đòi hỏi có độ chính xác cao nên việc đảm bảo chất lượng ngun
vật liệu lá hết sức quan trọng. Do đó, cơng ty rất chú trọng đến khâu phân
loại, cất giữ, bảo quản kho tàng.
Cơng ty đã lập 3 kho lưu trữ là:
• Kho A ( kho ngun vật liệu): là kho bảo quản chung cho cả ngun
vật liệu chính lẫn ngun vật liệu phụ.
• Kho B: là nơi lưu giữ các sản phẩm hỏng hoặc cần được đại tu bảo
dưỡng lại do khách hàng u cầu.
• Kho C ( kho thành phẩm ): bảo quản các sản phẩm đã hồn thành
theo hợp đồng đơn đặt hàng hoặc gia cơng.
2.1.2. Phân loại ngun vật liệu của cơng ty:
Để đáp ứng nhu cầu hạch tốn chi phí ngun vật liệu qua đó tính giá
thành sản phẩm, cơng ty đã sử dụng phương pháp phân loại ngun vật liệu
theo nội dung kinh tế và theo u cầu quản trị. Do đó, ngun vật liệu của
cơng ty được chia làm 2 loại:
- Ngun vật liệu chính: Dây điện từ êmay; Dây đồng dẹt; Ty cao thế,
hạ thế; Sứ cao thế, hạ thế; Dầu máy biến thế; Vỏ tủ điện; Aptomát các loại; Lá
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ng ; Cụng tc t 25E; Chuyn nc in ỏp; Que hn in; ng h bỏo
du; ng h Vụn mu; ng h Wattmet mu 3 pha; ng h Ampe mu
- Nguyờn vt liu ph: Giong cao su; Bng vi mc (bng dớnh trng,
bng thu tinh); Bỡa cỏch in; Sn PU 2TP; ỏ mi; Keo silicon; Sỳt ty
...
Xut phỏt t yờu cu m bo an ton trong bo qun vt liu, cụng ty ó
xõy dng h thng ni quy kho tng. Ni quy xỏc nh c th, rừ rng trỏch
nhim vt cht ca cỏc bờn liờn quan khi xy ra cỏc trng hp hao ht, h
hng, mt mỏt nguyờn vt liu nhm nõng cao trỏch nhim ca tng nhõn viờn
trong cụng ty. Cỏc kho d tr ca cụng ty c xõy dng theo tiờu chun k

thut, va m bo cho vt liu khụng b xung phm cht ti a, va thun
tin trong vic chuyờn ch, cung cp kp thi cho sn xut cng nh vic xut
sn phm i tiờu th.
2.1.3. Cỏc ngun nguyờn vt liu ch yu ca cụng ty:
Vt liu mua ngoi: õy l ngun nhp ch yu ca cụng ty. Vt liu
c mua cỏc nh cung cp trong nc l chớnh. Vỡ cụng ty s dng nhiu
loi vt liu khỏc nhau nờn cú cỏc nh cung khỏc nhau nh: Nh cung cp
Thnh, nh cung cp Bỡnh, Nh mỏy ch to CTBT
2.1.4. ỏnh giỏ vt liu:
2.1.4.1. Giỏ nguyờn vt liu nhp kho:
Cụng ty ỏp dng phng phỏp ỏnh giỏ nguyờn vt liu nhp kho theo
giỏ thc t.
Trong quỏ trỡnh sn xut, nguyờn vt liu c mua t nhiu nh cung
cp khỏc nhau v tu theo tng thi im, tng ngun m giỏ thc t ca
nguyờn vt liu trong tng hon cnh cng khỏc nhau. Vỡ vy, gớa thc t ca
nguyờn vt liu nhp kho c xỏc nh nh sau:


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Ngun vật liệu mua ngồi:
Giá thực tế Giá mua Chi phí mua Các khoản
ngun vật = vật liệu trên + phát sinh - giảm giá
liệu nhập kho hố đơn
Ngồi ra cơng ty còn có những sản phẩm tự chế biến là ngun vật liệu
đâù vào cho các sản phẩm khác. Các sản phẩm này được nhập kho sau khi
hồn thành với giá nhập kho là giá thành cơng xưởng thực tế.
- Vật liệu do doanh nghiệp gia cơng chế biến:
Giá thực tế Giá thực tế Chi phí gia Chi phí
vật liệu = NVL xuất kho + cơng chế biến + vận chuyển
nhập kho để gia cơng bốc dỡ

- Phế liệu: đánh giá theo ước tính ( giá thực tế có thể sử dụng được hoặc
có thể bán được ).
2.1.4.2. Giá ngun vật liệu xuất kho:
Ngun vật liệu sau khi được nhập kho, tuỳ vào nhu cầu sản xuất kinh
doanh của cơng ty mà ngun vật liệu có thể được xuất ra phục vụ cho q
trình này. Dẫu thế, khơng phải mọi ngun vật liệu đều nhập cùng tại cùng
một thời điểm, theo cùng một giá, mà chúng được nhập theo thời điểm khác
nhau và giá của chúng ln biến động. Do đó, để theo dõi và đánh giá chính
xác việc tính giá xuất kho ngun vật liệu phải theo phương pháp phù hợp với
đơn vị.
Tại cơng ty cổ phần chế tạo biến thế và thiết bị điện Hà Nội, giá vật liệu
xuất kho được tính theo phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ.
2.2. Tổ chức chứng từ kế tốn ở cơng ty:
2.2.1. Chứng từ sử dụng:
- Hố đơn giá trị gia tăng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Biên bản kiểm nghiệm hàng hố.
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hố.
- Thẻ kho.
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.
- Các chứng từ về chi phí mua hàng.
- Các chứng từ thanh tốn với nhà cung cấp.
2.2.2. Tổ chức chứng từ thu mua và nhập kho ngun vật liệu:
* Đối với vật liệu mua ngồi:
Ngun vật liệu của cơng ty được nhập từ nhiều nguồn khác nhau trong
đó nhập từ mua ngồi là chủ yếu.
Việc cung ứng vật tư cho sản xuất, cho các đối tượng khác trong cơng ty
do phòng kế hoạch vật tư thực hiện. Căn cứ vào tình hình sản xuất và dự trữ
ngun vật liệu của tồn cơng ty, phòng kế hoạch lập kế hoạch thu mua

ngun vật liệu.
Khi nhận được hố đơn của người bán gửi đến hay do nhân viên cung
tiêu của cơng ty mang về, phòng kế hoạch vật tư phải đối chiếu với hợp đồng
kinh tế được ký kết giữa hai bên để quyết định chấp nhận hay khơng chấp
nhận thanh tốn đối với từng chuyến hàng. Khi vật liệu về cơng ty phải thành
lập Ban kiểm nghiệm vật tư để tiến hành kiểm nghiệm vật tư về số lương, quy
cách, phâm chất của ngun vật liệu.

HỐ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 02-B/GTKL 3LL
(Liên 2: Giao cho khách hàng) Số: 001802
Ngày 23 tháng 01 năm 2004

Đơn vị bán: Nhà cung cấp Thành.
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Họ tên người mua: Mai Văn Kính.
Đơn vị: Cơng ty chế tạo biến thế và thiết bị điện Hà Nội.
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt.

STT
Tên hàng hố
dịch vụ
Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Sứ cao thế Quả 15 75.000 1.125.000

Cộng tiền hàng: 1.125.000
Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 112.500

Tổng cộng tiền thanh tốn: 1.237.500
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn năm trăm
đồng chẵn
Người bán hàng Người mua hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Biểu số 1: HỐ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Căn cứ vào hố đơn bán hàng trên, Ban kiểm nghiệm của cơng ty cổ
phần chế tạo biến thế và thiết bị điện Hà Nội tiến hành kiểm nghiệm và lập
biên bản kiểm nghiệm như sau:

Đơn vị: CTCP chế tạo biến Mẫu số: 05 – VT
thế và thiết bị điện Hà Nội Ban hành theo quyết định số: 1141-
TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ: Thanh Trì- Hà Nội ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư, sản phẩm, hàng hố)
Ngày 25 tháng 01 năm 2004 Số: …………….

- Căn cứ vào hố đơn GTGT số 001802. Ngày 23 tháng 01 năm 2004
Của: Nhà cung cấp Thành.
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ơng: Trần văn Long, phòng kế hoạch vật tư - Trưởng ban.
Bà: Trần thị Tạo, quản đốc phân xưởng - Uỷ viên.
Ơng: Hồng Hùng, thủ kho - Uỷ viên.
- Đã kiểm nghiệm các loại:
Số

thứ
tự
Tên,
nhãn
hiệu, quy
cách,
phẩm
chất vật
tư (sản
phẩm,
hàng
hóa)

số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số
lượng
theo
C.từ
Kết quả kiểm
nghiệm
Ghi
chú
Số

lượng
đúng
quy
cách
phẩm
chất
Số
lượng
khơng
đúng
quy
cách
phẩm
chất
A B C D E 1 2 3 F
1 Sứ cao
thế
Qs Trực
tiếp
Quả 15 15 0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đạt tiêu chuẩn nhập kho.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu số 2: BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ

Sau khi tiến hành kiểm nghiệm vật tư, bộ phận thu mua xem xét tình
hình vật liệu. Nếu ngun vật liệu khơng đúng quy cách phẩm chất thì trả lại

người bán. Nếu vật liệu hao hụt trong định mức thì tính vào giá nhập kho,
ngồi định mức thì quy trách nhiệm bồi thường.
Khi ngun vật liệu được chấp nhận nhập kho, phòng kế hoạch vật tư lập
phiếu nhập kho. Phiếu được lập thành 2 liên, 1 liên phòng kế hoạch vật tư giữ,
1 liên giao cho thủ kho để ghi thẻ kho rồi chuyển về phòng kế tốn để ghi sổ.
Thơng thường mỗi loại vật tư sẽ lập một phiếu nhập kho nhưng có thể lập một
phiếu nhập kho cho nhiều loại vật tư.


Đơn vị: CTCP chế tạo biến Mẫu số: 01 – VT
thế và thiết bị điện Hà Nội Ban hành theo quyết định số: 1141-
TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 01 năm 2004

- Họ tên người giao hàng: Mai Văn Kính.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Theo hố đơn GTGT số 001802 ngày 23 tháng 01 năm 2004. Của Nhà
cung cấp Thành
Nhập tại kho: A
Số
thứ
tự
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư (sản
phẩm, hàng hóa)


số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Sứ cao thế Qs Quả 15 15 75.000 1.125.000
Cộng x x x x x 1.125.000
Nhập, ngày 25 tháng 01 năm 2004
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu số 3: PHIẾU NHẬP KHO
* Đối với vật liệu là thành phẩm do cơng ty tự sản xuất nhập kho:
Thực chất đây là q trình nhập kho thành phẩm mà thành phẩm của
cơng ty ở đây là: các cuộn đây cao thế, hạ thế; vỏ tủ điện; vỏ máy, cụm
cánh… Sau khi thành phẩm được sản xuất xong, quản đốc phẩn xưởng phải tự
kiểm tra sản phẩm trước khi cán bộ kiểm tra. Cán bộ kiểm tra sau khi kiểm tra
thử nghiệm sản phẩm về số lượng, chất lượng, lập biên bản kiểm nghiệm
(giống như biểu số 2) để kiểm tra thử nghiệm, phòng kế hoạch viết phiếu

nhập kho giống như phiếu nhập kho của trường hợp nhập kho của ngun vật
liệu mua ngồi.
* Đối với phế liệu thu hồi:
Phế liệu thu hồi của cơng ty cổ phần chế tạo biến thế và thiết bị điện Hà
Nội là những mẫu sắt, mẫu đồng, mẫu nhơm thừa…hoặc dầu marut, dầu hoả.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mc dự chỳng khụng cũn giỏ tr s dng trong cụng ty nhng vn cú th bỏn
cho cỏc ca hng ph liu. Do ú, ph liu trong cụng ty vn c gom li
thanh lý, to ra mt khon kha khỏ, gúp phn vo nh vo qu khen thng
phỳc li ca cụng ty.
2.2.3. T chc chng t xut kho nguyờn vt liu:
Ti cụng ty, nguyờn vt liu xut dựng ch yu phc v cho nhu cu sn
xut kinh doanh.
Chng t s dng xut kho nguyờn vt liu l Phiu xut kho. Phiu
xut kho do b phn xin lnh nguyờn vt liu lp. Phiu c lp cho mt
hoc nhiu th nguyờn vt liu ti cựng mt kho, cựng s dng sn xut
mt loi sn phm. Phiu xut kho c lp thnh 3 liờn:
- 1 liờn ngi lnh gi
- 1 liờn gi lờn phũng k hoch vt t.
- 1 liờn th kho chuyn cho phũng k toỏn.

n v: CTCP ch to bin Mu s: 02 VT
th v thit b in H Ni Ban hnh theo quyt nh s: 1141-
TC/Q/CKT
a ch: Thanh Trỡ - H Ni ngy 1 thỏng 11 nm 1995
ca B Ti chớnh
PHIU XUT KHO
Ngy 29 thỏng 01 nm 2004

- H tờn ngi nhn hng: Nguyn th To, a ch : phõn xng sn

xut
- Lý do xut kho: dựng ch to sn phm mi.
- Xut ti kho: A
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×