Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Kế toán nguyên liệu,vật liệu, khảo sát thực tế tại Công ty xây dựng số 6 Thăng Long (BC; 10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.81 KB, 56 trang )

K toỏn nguyờn liu,vt liu, kho sỏt thc t ti Cụng ty xõy dng s 6
Thng Long (BC; 10)
MC LC

Li núi u
Chng I: Nhng vn chung v k toỏn nguyờn vt liu
I. S cn thit phi t chc hch toỏn nguyờn vt liu-
1. c im ca nguyờn vt liu-
2. Yờu cu qun lý NVL
3. Nhim v ca hch toỏn NVL
II. Phõn loi v ỏnh giỏ NVL
1. Phõn loi NVL
2. Tớnh giỏ NVL
2.1. Tớnh giỏ NVL nhp kho
2.2. Tớnh giỏ NVL xut kho
III. T chc k toỏn NVL
1. K toỏn chi tit NVL
1.1. Chng t s dng
1.2. S k toỏn chng t NVL
1.3. T chc k toỏn NVL
1.3.1. Phng phỏp th song song
1.3.2. Phng phỏp s i chiu luõn chuyn
1.3.3. Phng phỏp s s d
2. K toỏn tng hp NVL
2.1. K toỏn tng hp NVL
2.1.1. TK s dng
2.1.2. Phng phỏp hch toỏn
Chng II: Thc t cụng tỏc k toỏn NVL ti Cụng ty xõy dng s 6 Thng
Long
I. c im chung ca Cụng ty
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin


2. c im t chc qun lý
2.1. Nhim v ban giỏm c
2.2. Nhim v cỏc phũng ban
2.3. c im t chc b mỏy k toỏn ca Cụng ty
2.4. Hỡnh thc k toỏn ỏp dng ti Cụng ty
3. Qui trỡnh cụng ngh sn xut ca Cụng ty
II. Thc t cụng tỏc k toỏn NVL ti Cụng ty
1. c im NVL
2. Phõn loi NVL
2.1. Phõn loi NVL
2.2. ỏnh giỏ NVL
2.2.1. ỏnh giỏ NVL nhp kho
2.2.2. ỏnh giỏ NVL xut kho
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3. Phương phap kế tốn tổng hợp NVL
3.1. TK kế tốn sử dụng tại Cơng ty
3.2. Phương pháp kế tốn tổng hợp tại Cơng ty
3.2.1. Hạch tốn NVL nhập kho
3.2.2. Hạch tốn NVL xuất kho
Chương III: Một số ý kiến nhằm hồn thiện kế tốn NVL tại Cơng ty xây
dựng số 6 Thăng Long
I. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn NVLvà trong các doanh
nghiệp
1. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn NVLvà trong các xí nghiệp
xây lắp
2. Nội dung hồn thiện cơng tác kế tốn NVL tại Cơng ty
2.1. Cơng tác hạch tốn ban đầu
2.2. Hồn thiện hạch tốn tổng hợp và hạch tốn chi tiết
II. Nhận xét về cơng tác kế tốn NVL tại Cơng ty xây dựng số 6 Thăng Long
1. Ưu điểm

1.1. Lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế tốn và hình thức kế tốn phù hợp
với thực trạng sxkd
1.2. ứng dụng tin học trong cơng tác kế tốn
1.3. Đánh giá NVL theo giá thực tế
2. Những tồn tại cần khắc phục
2.1. Về phân loại NVL
2.2. Về tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn
2.3. Cơng tác hạch tốn còn tồn tại sai xót
2.4. Cơng tác phân tích tình hình quản lý và sử dụng NVL
III. Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn NVL tại Cơng
ty XD số 6 Thăng Long
Kết luận

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất kinh doanh đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển
kinh tế của một xã hội bất kì .Một xã hội nào muốn tồn tại và phát triển đều
phải sản xuất kinh doanh ,nó chính là q trình tạo ra của cải vật chất hàng
hố đáp ứng nhu cầu đòi hỏi khách quan của con người muốn tồn tại và phát
triển .Trong q trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch tập trung quan liêu
bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước .Các doanh
nghiệp tự do hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng trong khn khổ pháp luật
Thị trường trở thành chiếc gương soi là nơi có sức mạnh ấn định mọi hành vi
và ứng xử cuả doanh nghiệp .Để đáp ứng u cầu và những đòi hỏi của thị
trường cho các nhà sản xuất là giảm thiểu chi phí sản xuất ,giảm giá hàng bán
mà vẫn giữ được chất lượng sản phẩm để cạnh tranh trên thị trường.
Chi phí sản xuất lớn nhất trong sản xuất kinh doanh chính là chi phí
ngun vật liệu .Có giảm được chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm thì
mới thu được lợi nhuận cao .Nhưng để làm được điều đó quả là một vấn đề
khơng đơn giản ,đòi hỏi các nhà tổ chức cơng tác hạch tốn phải có trình độ

sự hiểu biết và có chiến lược hạch tốn chi phí ngun vật liệu .Ngun vật
liệu là đối tượng lao động ,là yếu tố vật chất chủ yếu hình thành nên các sản
phẩm mới .Do đó việc sử dụng tiết kiệm hợp lý ngun vạt liệu có ý nghĩa và
tầm quan trọng rất lớn trong cơng tác kế tốn hạch tốn chi phí ngun vật
liệu .Vì những lý do trên mà trong thời gian thực tập tại Cơng ty xây dựng số
6 Thăng Long ,em đã chọn đề tài :
“Kế tốn ngun liệu,vật liệu .Khảo sát thực tế tại Cơng ty xây dựng
số 6 Thăng Long”
Nội dung tóm tắt đề tài như sau :
Chương I: Các vấn đề chung về kế tốn ngun liệu ,vật liệu
Chương II:Thực tế cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty xây dựng
số 6 Thăng Long
Chương III:Một số nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn tại cơng ty
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do nhận thức và trình độ có hạn chế nên
em khơng thể tránh khỏi những sai xót trong khi nghiên cứu đề tài .Em rất
mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo tận tình của thầy giáo cũng như các cán
bộ kế tốn tại phòng Tài vụ của Cơng ty để em có điều kiện bổ xung và nâng
cao kiến thức của mình phục vụ cơng tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
I- Sự cần thiết phải tổ chức hạch tốn ngun vật liệu
1. Đặc điểm của ngun vật liệu
Vật liệu là những đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật hố, chỉ
tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và tồn bộ giá trị vật
liệu được chuyển hết một lần vào hoạt động sản xuất, dưới tác động của lao
động, vật liệu bị tiêu hao tồn bộ hoặc bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu.
2. u cầu quản lý ngun vật liệu

Đối với bất kỳ doanh nghiệp (DN) nào, NVL- cũng là một trong những
TSLĐ của DN đồng thời là một yếu tố chi phí. Do đó, u cầu quản lý chúng
cần được xác định một cách rõ ràng và cụ thể.
u cầu quan trọng đầu tiên là các DN phải có đầy đủ kho tàng để bảo
quản NVL- . Kho phải được trang bị các phương tiện cân đo đong đếm cần
thiết, phải bố trí thủ kho và nhân viên bảo quản có nghiệp vụ thích hợp và có
khả năng nắm vững và thực hiện việc ghi chép ban đầu cũng như sổ sách hạch
tốn kho. Việc bố trí sắp xếp vật liệu trong kho phải theo đúng u cầu và kỹ
thuật bảo quản, thuận tiện cho việc nhập xuất cũng như theo dõi kiểm tra.
Đối với mỗi thứ vật liệu phải xây dựng định mức dự trữ, xác định rõ giới
hạn dự trữ tối thiểu, tối đa để có căn cứ phòng ngừa các trường hợp thiếu vật
tư phục vụ sản xuất hoặc dự trữ q nhiêù gây ứ đọng vốn. Cùng với việc xây
dựng định mức tiêu hao vật liệu là u cầu cần thiết để tổ chức quản lý và
hạch tốn vật liệu. Hệ thống các định mức tiêu hao vật tư khơng những phải
có từng chi tiết, từng bộ sản phẩm mà còn phải khơng ngừng được cải tiến và
hồn thiện để đạt tới các định mức tiên tiến.
3. Nhiệm vụ của hạch tốn ngun vật liệu
NVL thuộc nhóm TSLĐ, nó thường chiếm một tỷ trọng lớn trong chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm ở các DN. Chính vì vậy, quản lý q trình thu
mua bảo quản dự trữ và sử dụng NVL sẽ tác động trực tiếp tới hiệu quả sản
xuất của DN từ chất lượng, số lượng sản phẩm cho đến các chỉ tiêu giá thành
và lợi nhuận.
Với vai trò quan trọng như vậy, tổ chức tốt hạch tốn NVL- là u cầu
thiết yếu để quản lý NVL , thúc đẩy việc cung cấp NVL- một cách đầy đủ,
kịp thời, đồng bộ; dự trữ và sử dụng vật liệu hợp lý, tiết kiệm; ngăn ngừa các
hiện tượng hao hụt, mất mát, lãng phí NVL trong các khâu của q trình sản
xuất kinh doanh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hạch tốn NVL- bao gồm các nhiệm vụ sau :
- Phản ánh kịp thời, chính xác đầy đủ tình hình nhập, xuất kho, tồn kho về

mặt chất lượng, tình trạng và giá trị của từng nhóm, từng loại
- Theo dõi chính xác tình hình xuất dùng NVL- , có kế hoạch phân bổ giá
trị hao mòn của từng lần xuất NVL- cho phù hợp.
- Phân tích, đánh giá tình hình cung cấp, dự trữ sử dụng NVL- ở doanh
nghiệp để kịp thời có những cải tiến nhằm hồn thiện cơng tác quản lý NVL- .
- Tham gia vào cơng tác kiểm kê đồng thời phản ánh kịp thời kết quả
kiểm kê.
II- Phân loại và đánh giá ngun vật liệu
1. Phân loại ngun vật liệu
Do vật liệu sử dụng trong DN có rất nhiều loại khác nhau nên để thuận
tiện cho việc quản lý và hạch tốn, cần thiết phải phân loại vật liệu.
Phân loại vật liệu là sắp xếp các thứ vật liệu cùng loại với nhau theo một
đặc trưng nhất định nào đó thành từng nhóm để thuận lợi cho việc quản lý và
hạch tốn.
Có rất nhiều tiêu thức để phân loại vật liệu như theo nguồn hình thành,
theo quyền sở hữu... Trong thực tế, tiêu thức dùng để phân loại vật liệu thơng
dụng nhất là vai trò và tác dụng của vật liệu trong sản xuất. Theo cách này,
vật liệu được phân thành các loại sau:
- Ngun liệu, vật liệu chính: là những ngun vật liệu sau q trình gia
cơng, chế biến sẽ cấu thành thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm. Thuộc
ngun vật liệu chính còn bao gồm cả bán thành phẩm mua ngồi để tiếp tục
chế biến.
- Vật liệu phụ: là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản xuất,
được sử dụng kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc, hình dáng,
mùi vị hoặc dùng để bảo quản, phục vụ hoạt động của các tư liệu lao động
hay phục vụ cho lao động của cơng nhân viên chức.
- Nhiên liệu: là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lượng trong q trình
sản xuất kinh doanh như than, củi, khí đốt v.v…
- Phụ tùng thay thế: là các chi tiết, dùng để sửa chữa và thay thế cho máy
móc, thiết bị, phương tiện vận tải.

- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các vật liệu và thiết bị
(cần lắp, khơng cần lắp, vật kết cấu...) mà doanh nghiệp mua vào nhằm mục
đích đầu tư cho xây dựng cơ bản.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Phế liệu: là các loại vật liệu thu được trong q trình sản xuất hay thanh
lý tài sản, có thể sử dụng hay bán ra ngồi (phơi bào, gạch, sắt...)
- Vật liệu khác: bao gồm các loại vật liệu còn lại ngồi các thứ chưa kể
trên.
Tuỳ thuộc vào u cầu quản lý và kế tốn chi tiết của từng doanh nghiệp
mà trong từng loại vật liệu nêu trên lại được chia thành từng nhóm, từng thứ
một cách chi tiết hơn.
2.1 Tính giá vật liệu nhập kho
Giá thực tế của VL- nhập kho được xác đinh tuỳ theo nguồn nhập
- Với VL- mua ngồi: giá thực tế gồm giá mua ghi trên hố đơn của
người bán cộng thuế nhập khẩu (nếu có) cộng các chi phí thu mua thực tế (chi
phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu bãi,...) trừ các khoản chiết khấu, giảm giá hàng
mua được hưởng.
- Với vật liệu tự sản xuất: tính theo giá thành sản xuất thực tế
- Với vật liệu th ngồi gia cơng, chế biến: giá thực tế gồm giá trị vật
liệu xuất chế biến cùng các chi phí liên quan (tiền th gia cơng, chế biến, hao
hụt trong định mức...).
- Với vật liệu nhận đóng góp từ các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia liên
doanh: giá thực tế là giá thoả thuận do các bên xác định cộng chi phí tiếp
nhận (nếu có).
- Với vật liệu được tặng, thưởng: giá thực tế tính theo giá thị trường tương
đương cộng chi phí liên quan đến việc tiếp nhận.
Trong thực tế, việc hạch tốn VL- biến động hàng ngày theo giá thực tế
hết sức khó khăn, phức tạp. Vì thế, để đơn giản hố cho cơng tác hạch tốn
hàng ngày, kế tốn có thể sử dụng giá hạch tốn để ghi chép về mặt giá trị.
Giá hạch tốn có thể là giá kế hoạch do doanh nghiệp xây dựng hoặc một giá

ổn định trong từng thời kỳ hạch tốn. Sau đó, vào cuối kỳ kế tốn tính ra giá
thực tế của VL- rồi điều chỉnh giá hạch tốn thành giá thực tế.
2.2 Tính giá vật liệuxuất kho
Tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng doanh nghiệp, u cầu quản lý và
trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn, có thể sử dụng một trong các phương
pháp sau đây để tính giá thực tế VL- xuất dùng theo ngun tắc nhất qn
trong hạch tốn (nếu có thay đổi phải giải thích rõ ràng):
* Phương pháp giá đơn vị bình qn: Theo phương pháp này, giá thực tế
vật liệu xuất dùng trong kỳ được tính theo cơng thức:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Giỏ thc t S lng vt liu Giỏ n v
vt liu xut dựng xut dựng x bỡnh quõn
Trong ú, giỏ n v bỡnh quõn cú th tớnh theo mt trong ba cỏch sau:
- Cỏch 1:
Giỏ n v Giỏ thc t vt liu tn u k v nhp trong k
bỡnh quõn c k d tr Lng thc t vt liu tn u k v nhp trong k
Cỏch tớnh ny tuy n gin, d lm nhng chớnh xỏc khụng cao. Hn
na, cụng vic tớnh toỏn dn vo cui thỏng, gõy nh hng n cụng tỏc
quyt toỏn núi chung.
- Cỏch 2:
Giỏ n v bq Giỏ thc t VL tn kho u k (hoc cui k trc)
cui k trc Lng thc t VL tn kho u k (hoc cui k trc)
Cỏch ny mc du khỏ n gin v phn ỏnh kp thi tỡnh hỡnh bin ng
vt liu trong k tuy nhiờn khụng chớnh xỏc vỡ khụng tớnh n s bin ng
ca giỏ c vt liu k ny.
- Cỏch 3:
Giỏ n v bỡnh quõn Giỏ thc t vt liu tn kho sau mi ln nhp
sau mi ln nhp Lng thc t vt liu tn sau mi ln nhp
Cỏch tớnh theo giỏ n v bỡnh quõn sau mi ln nhp li khc phc c
nhc im ca c hai phng phỏp trờn, va chớnh xỏc, va cp nht. Nhc

im ca phng phỏp ny l tn nhiu cụng sc, tớnh toỏn nhiu ln.
* Phng phỏp nhp trc, xut trc (FIFO): Theo phng phỏp ny,
gi thit rng s vt liu no nhp trc thỡ xut trc, xut ht s nhp trc
mi n s nhp sau theo giỏ thc t ca tng s hng xut. Núi cỏch khỏc, c
s ca phng phỏp ny l giỏ thc t ca vt liu mua trc s c dựng
lm giỏ tớnh giỏ thc t vt liu xut trc v do vy giỏ tr vt liu tn kho
cui k s l giỏ thc t ca s vt liu mua vo sau cựng. Phng phỏp ny
thớch hp trong trng hp giỏ c n nh hoc cú xu hng gim.
* Phng phỏp trc tip: Theo phng phỏp ny, vt liu c xỏc nh
giỏ tr theo n chic hay tng lụ v gi nguyờn t lỳc nhp vo cho n lỳc
xut dựng (tr trng hp iu chnh). Khi xut vt liu no s tớnh theo giỏ
thc t ca vt liu ú. Do vy, phng phỏp ny cũn cú tờn l phng phỏp
c im riờng hay phng phỏp giỏ thc t ớch danh v thng s dng vi
cỏc loi vt liu cú giỏ tr cao v cú tớnh tỏch bit.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* Phương pháp giá hạch tốn: Theo phương pháp này, tồn bộ vật liệu
biến động trong kỳ được tính theo giá hạch tốn (giá kế hoạch hoặc một loại
giá ổn định trong kỳ). Cuối kỳ, kế tốn sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch
tốn sang giá thực tế theo cơng thức:
Giá thực tế vật liệu xuất dùng Giá hạch tốn vật liệu Hệ số giá
(hoặc tồn kho cuối kỳ) xuất dùng (hoặc tồn kho cuối kỳ) vật liệu
Hệ số giá có thể được tính cho từng loại, từng nhóm hoặc từng thứ vật
liệu chủ yếu tuỳ thuộc vào u cầu và trình độ quản lý.
III- Tổ chức kế tốn ngun vật liệu
1 Kế tốn chi tiết ngun vật liệu
1.1 Chứng từ sử dụng
Căn cứ vào nội dung các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vật tư để xác
định các chứng từ kế tốn cần sử dụng ở DN. Thơng thường các DN thường
sử dụng các chứng từ bắt buộc sau :
- Phiếu nhập kho - Mẫu số 01-VT.

- Phiếu xuất kho - Mẫu số 02-VT.
- Thẻ kho - Mẫu số 06-VT.
- Biên bản kiển kê vật tư - Mẫu số 08-VT.
Ngồi ra, tuỳ theo từng doanh nghiệp có thể có các nghiệp vụ phát sinh
riêng như điều chuyển vật tư nội bộ thì sử dụng thêm “Phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ”- Mẫu số 03-VT. Nếu vật tư được sử dụng liên tục, nhiều
lần theo định mức thì có thể dử dụng “Phiếu xuất vật tư theo hạn mức”- Mẵu
số 04-VT. Doanh nghiệp có thể sử dụng các chứng từ khác như: “Biên bản
kiểm nghiệm vật tư”- Mẵu số 05-VT, “Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ”- Mẫu
số 07-VT hay những chứng từ riêng của doanh nghiệp để có thêm những
thơng tin và chỉ tiêu cần thiết.
Khi tổ chức hạch tốn ban đầu ở các doanh nghiệp cần phân cơng trách
nhiệm cụ thể cho từng người lập chứng từ đối với mỗi loại chứng từ. Sự thống
nhất giữa các bộ phận liên quan như vật tư, kế hoạch, tài vụ…là rất quan
trọng. Từ đó quy định từng chứng từ vật tư cụ thể được ln chuyển từ bộ
phận phụ trách vật tư đến thủ kho, kế tốn và bộ phận lưu trữ chứng từ như
thế nào. Tổ chức tốt khâu hạch tốn ban đầu về vật tư sẽ tạo thuận lợi cho
cơng tác hạch tốn tổng hợp và chi tiết vật tư.
1.2 Sổ kế tốn chi tiết ngun vật liệu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Để kế tốn chi tiết VL- , tuỳ thuộc vào phương pháp hạch tốn chi tiết áp
dụng trong doanh nghiệp mà sử dụng các sổ (thẻ) kế tốn chi tiết sau:
- Sổ (thẻ) kho - Mẫu số 06-VT: được sử dụng để theo dõi số lượng nhập -
xuất - tồn kho của từng thứ VL- theo từng kho. Thẻ kho do phòng kế tốn lập
ra sau đó giao cho thủ kho để hạch tốn các nghiệp vụ ở kho khơng phân biệt
hạch tốn chi tiết VL- theo phương pháp nào.
- Sổ (thẻ) kế tốn chi tiết VL-
- Sổ đối chiếu ln chuyển
- Sổ số dư
Sổ (thẻ) kho được sử dụng để theo dõi số lượng nhập - xuất - tồn kho của

từng thứ VL- theo từng kho. Thẻ kho do phòng kế tốn lập ra sau đó giao cho
thủ kho để hạch tốn các nghiệp vụ ở kho khơng phân biệt hạch tốn chi tiết
VL- theo phương pháp nào.
Còn sổ (thẻ) kế tốn chi tiết, sổ đối chiếu ln chuyển, sổ số dư được sử
dụng để hạch tốn tình hình nhập - xuất - tồn VL- về mặt giá trị hoặc cả
lượng và giá trị, phụ thuộc vào phương pháp hạch tốn chi tiết áp dụng trong
doanh nghiệp.
Ngồi các sổ kế tốn chi tiết nêu trên, còn có thể sử dụng các bảng kê
nhập, xuất, các bảng luỹ kế tổng hợp nhập - xuất - tồn kho VL- phục vụ cho
việc ghi sổ kế tốn chi tiết được đơn giản, nhanh chóng và kịp thời.
1.3 Tổ chức kế tốn chi tiết vật liệu
Hạch tốn chi tiết vật liệu, là một cơng việc có khối lượng lớn, nó đòi hỏi
phản ánh tình hình biến động vật tư cả về số lượng và giá trị theo từng thứ vật
tư (từng danh điểm) và theo từng kho.
Trong thực tế, cơng tác kế tốn hiện nay ở nước ta đang áp dụng 3
phương pháp hạch tốn chi tiết vật tư là phương pháp thẻ song song, phương
pháp đối chiếu ln chuyển và phương pháp sổ số dư. Tuỳ theo đặc điểm của
từng doanh nghiệp cũng như trình độ kế tốn và quản lý mà doanh nghiệp lựa
chọn một trong 3 phương pháp này.
1.3.1 Phương pháp thẻ song song
Theo phương pháp này, để hạch tốn nghiệp vụ nhập - xuất - tồn kho VL-
ở kho phải mở thẻ kho để ghi chép về mặt số lượng và ở phòng kế tốn phải
mở sổ (thẻ) kế tốn chi tiết VL- để ghi chép về mặt số lượng và giá trị.
- ở kho: Hàng ngày, khi nhận chứng từ nhập, xuất VL- , thủ kho phải
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực
nhập, xuất vào chứng từ và thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Th c m cho tng danh im vt t. Cui ngy th kho tớnh ra s tn kho
ghi vo th kho. nh k th kho gi cỏc chng t nhp - xut ó c phõn
loi theo tng danh im vt t v phũng k toỏn.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S s 6 S k toỏn chi tit NVL-
theo phng phỏp th song song











Ghi chỳ
: Ghi hng ngy
: i chiu
: Ghi cui thỏng
Mu s 6:
n v: Ngy lp th:
Tờn kho: T s:
TH KHO
Tờn nhón hiu, qui cỏch vt t, sn phm...
n v tớnh....... Mó s.....
STT Chng t Din
gii
Ngy
N -
X
S lng Xỏc nhn

ca k toỏn
SH Bo him nhõn
th
Nhp Xut Tn





Th kho
PXK
PNK
Th (s) chi
tit
Bng kờ tng hp nhp , xut, tn
S k toỏn tng
hp liờn quan
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Mu s 2:
n v:
S CHI TIT VT LIU
Ti khon:
Tờn kho:
Tờn quy cỏch vt liu: n v tớnh:
Chng t Din gii TK

n
giỏ
Nhp Xut Tn

SH NT
Tn u k
Cng PS
Tncui k


Mu s 3:

BNG TNG HP NHP, XUT, TN KHO VT LIU
S
Danh
im
Tờn
vt liu
Tn
u thỏng
Nhp
trong thỏng
Xut trong
thỏng
Tn
cui k
1 2 3 4 5 6
Loi
VLC
......

Loi VLP
.......





Cng

......

........

........

1.3.2 Phng phỏp s i chiu luõn chuyn
- Ti kho: ging phng phỏp th song song
- Ti phũng k toỏn: khụng m th k toỏn chi tit m m s i chiu
luõn chuyn hch toỏn s lng v s tin ca tng th (danh im) ca
vt liu theo tng kho. S nay ghi mi thỏng mt ln vao cui thỏng trờn c
s tng hp cỏc chng t nhp, xut phỏt sing trong thỏng ca tng vt liu,
mi th ch ghi mt dũng trong s. Cui thỏng, di chiu s lng vt liu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trờn s i chiu luõn chuyn vi th kho, i chiu s tin vi k toỏn tng
hp.


S s 2: S k toỏn chi tit NVL-
theo phng phỏp s i chiu luõn chuyn










Ghi chỳ
: Ghi hng ngy
: i chiu
: Ghi cui thỏng
Mu s 4:
S I CHIU LUN CHUYN
Nm:

S
danh
im
Tờn
vt
liu
n
v
tớnh
n
giỏ
S d u
thỏng 1
Luõn chuyn thỏng 1 S d u
thỏng 2

....
Nhp Xut

SL ST SL ST SL ST SL ST



1.3.3 Phng phỏp s s d

Th kho
PNK PXK
S i chiu luõn
chuyn
Bng kờ
nhp
Bng kờ
xut
S k toỏn tng hp liờn quan
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Tại kho: giống các phương pháp trên. Định kỳ, sau khi ghi thẻ kho, thủ
kho phải tập hợp tồn bộ chứng từ nhập kho, xuất kho phát sinh từng vật liệu
qui định. Sau đó, lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế tốn kèm theo
các chứng từ nhập, xuất vật lỉệu.
Ngồi ra, thủ kho còn phải ghi số lượng vật liệu tơng kho cuối tháng theo
từng danh điểm vật liệu vao sổ số dư. Sổ số dư được kế tốn mở cho từng kho
và dùng cho cả năm, trước ngày cuối tháng, kế tốn giao cho thủ kho để ghi
vào sổ. Ghi xong thủ kho phải gửi về phòn kế tốn để kiểm tra và tính thành
tiền.
- Tại phòng kế tốn: Định kỳ, nhân viên kế tốn phải xuống kho để hướng
dẫn và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ. Khi
nhận được chứng từ, kế tốn kiểm tra và tính giá chứng từ (theo giá hạch
tốn), tổng cộng số tiền và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ.
Đồng thời, ghi số tiền vừa tính được của từng nhóm vật liệu (nhập riêng, xuất

riêng) vào bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kho vật liệu. Bảng này được mở cho
từng kho, mỗi kho một tờ, được ghi trên cơ sở các phiếu giao nhận chứng từ
nhập, xuất vật liệu.
Tiếp đó, cộng số tiền nhập, xuất trong tháng và dựa vào số dư đầu tháng
để tính ra số dư cuối tháng của từng nhóm vật liệu. Số dư này được dùng để
đối chiếu với số dư trên sổ số dư (trên sổ số dư tính bằng cách lấy số lượng
tồn kho x giá hạch tốn).
Sơ đồ số 3: Sơ đồ kế tốn chi tiết NVL-
theo phương pháp sổ số dư











Bảng tích luỹ kế
nhập
Thẻ kho
PXK
Bảng xuất
kho
Bảng tích luỹ kế
xuất
PNK
Bảng nhập

kho
Sổ số dư
Bảng kê tổng hợp
nhập, xuất, tồn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Đối chiếu
: Ghi cuối tháng


Mẫu số 5:
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ NHẬP (XUẤT)
Từ ngày..... đến ngày...... tháng ....... năm .......

Nhóm
vật liệu
Số lượng
Chứng từ
Số hiệu
chứng từ
Số tiền

Mẫu số 6:
BẢNG LUỸ KẾ NHẬP - XUẤT - TỒN
Tháng ...... năm ......
Kho:
Loại
vật
liệu

Tồn
kho
đầu
tháng
Nhập Xuất Tồn
kho
cuối
tháng
Từ ngày....
đến ngày....
Từ ngày...
đến ngày...
Từ ngày....
đến ngày....
Từ ngày....
đến ngày....



Mẫu số 7:
SỔ SỐ DƯ
Năm:
Kho:
Số
danh
điểm
Tên
vật
liệu
Đơ

n vị
tính
Đơ
n
giá
ĐM
dự
trữ
SD đầu
năm
SD cuối
tháng 1
SD cuối
tháng 2
… SD cuối
tháng 12
SL ST SL ST SL ST SL ST

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN




2. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu-
Vật liệu, là TSLĐ, thuộc nhóm hàng tồn kho của DN. Việc mở các TK
tổng hợp, ghi chép sổ kế tốn và xác định giá trị hàng tồn kho, giá trị hàng
bán ra hoặc xuất dùng tuỳ thuộc vào việc doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xun (KKTX) hay phương pháp kiểm kê
định kỳ (KKĐK).
Tuy nhiên, theo quyết định số 6 Thăng Long864/1998/QĐ/BTC ngày

16/12/1998 của Bộ Tài Chính, để hạch tốn hàng tồn kho trong DN xây lắp,
kế tốn chỉ áp dụng phương pháp KKTX mà khơng áp dụng phương pháp
KKĐK.
Phương pháp KKTX là phương pháp ghi chép, phản ánh thường xun
liên tục tình hình nhập - xuất - tồn kho các loại vật liệu, , thành phẩm hàng
hố... trên các TK và sổ kế tốn tổng hợp khi có các chứng từ nhập - xuất
hàng tồn kho. Việc xác định giá trị vật liệu, xuất dùng được căn cứ trực tiếp
vào các chứng từ xuất kho sau khi đã được tập hợp, phân loại theo các đối
tượng sử dụng để ghi vào các TK và sổ kế tốn.
Phương pháp KKTX được áp dụng phần lớn trong các doanh nghiệp sản
xuất và các doanh nghiệp thương mại kinh doanh những mặt hàng có giá trị
;ớn như máy móc, thiết bị, ơ tơ...
2.1. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tổng qt tình hình nhập - xuất - tồn kho ngun vật liệu, kế
tốn mở TK 152 - "Ngun liệu, vật liệu".
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK này như sau:
- TK 152 "Ngun liệu, vật liệu:
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng ngun vật liệu tại
kho trong kỳ (mua ngồi tự sản xuất, người góp vốn, phát hiện thừa đánh giá
tăng...)
Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm ngun vật liệu tại
kho trong kỳ (xuất dùng, xuất bán, xuất góp liên doanh, thiếu hụt, chiết khấu
được hưởng...)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Dư Nợ: giá thực tế của ngun vật liệu tồn kho
TK152 khơng quy định các TK cấp 2. Tuy nhiên, tuỳ thuộc u cầu quản
lý của doanh nghiệp, TK152 có thể được mở thành các TK chi tiết theo từng
loại, nhóm, thứ vật liệu.
+ TK1521 - ngun vật liệu chính.
+ TK1522 - vật liệu phụ

+ TK1523 - nhiên liệu
+ TK1524 - phụ tùng thay thế
+ TK1525 - vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản
+ TK1528 - vật liệu khác
Ngồi ra, trong q trình hạch tốn, kế tốn còn sử dụng một số tài khoản
như: TK 331- Phải trả người bán, TK 151- Hàng mua đang đi đường, TK 141-
Tạm ứng, TK 133- Thuế VAT khấu trừ,...
2.2 Phương pháp hạch tốn
Có thể khái qt q trình hạch tốn nhập - xuất NVL theo sơ đồ sau:
Sơ đồ số 4:
Sơ đồ hạch tốn tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX
(tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ)













TK152
TK 331, 111,
112, 141, 311…
Dxxx
Tăng do mua ngồi

TK1331
Thuế VAT
được khấu trừ
TK151
TK441
Hàng đi đường kỳ trước
Nhận cấp phát, tặng thưởng
vốn góp liên doanh...
TK 642,338
Thừa phát hiện
khi kiểm kê
TK 128,222
Nhận lại
vốn góp liên doanh
Xuất để chế tạo sản phẩm TK 621
TK 627,641,642…
Xuất cho chi phí
sản xuất chung,
bán hàng,quản lý
xây dựng cơ bản
TK 128,222
Xuất góp vốn liên doanh
TK 154
Xuất th ngồi gia
cơng chế biến
TK 1381,642...
Thiếu phát hiện
qua kiểm kê
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN








CHƯƠNG II:
THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY XÂY DỰNG SỐ 6 THĂNG LONG
I.Đặc điểm chung của Cơng ty
1-Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty
Cơng ty xây dựng số 6 Thăng Long là một daonh nghiệp nhà nước trực
thuộc tổng cơng ty xây dựng Thăng Long trực thuộc bộ GTVT.Trụ sở chính
cuả cơng ty xây dựng Thăng Long đặt tại Đơng Anh –HN, mà tiền thân của
Cơng ty là nhà máy bê tơng Thăng Long đựoc thành lập ngày
31/12/1973.Nhà máy đựoc thành lập với số vốn ban đàu là 5.321.000.000
Với nhiệm vụ chính là sản xuất dầm bê tơng cốt thép ,phục vụ thi cơng xây
dựng cầu Thăng Long .Từ năm 1973 đến nay Cơng ty đã trải qua 3 lần đổ tên
.Đồng thời với việc mở rộng phạm vi sản xuất kinh doanh qua từng thời kì
phát triển của Cơng ty .
Năm 1975 cơng trình cầu Thăng Long xây dựng xong và đưa vào sử
dụng do vậy nhiệm vụ chính của Cơng ty khơng còn nữa .Cơng ty gặp nhiều
khó khăn trong việc bố trí cơng ăn việc làm cho cơng nhân viên nên thu nhập
của cơng nhân viên thấp .
Năm 1986-1991 cùng với việc chuyển đổi cơ cấu quản lý của nhà nước
Cơng ty từng bước chuyển đổi từ cơ chế quản lý bao cấp sang hạch tốn kinh
doanh .Bước đầu Cơng ty còn nhiều bỡ ngỡ nên sản xuất kinh doanh chưa đạt
hiệu quả cao.Năm 1992 nhà máy bê tơng Thăng Long đã đựoc đổi tên thành
Cơng ty xây lắp và sản xuất bê tơng Thăng Long theo quyết định 1310 BGT-
TCLĐ và nghị định 338/Bộ GTVT.

Năm 1998 do sự phát triển của nền kinh tế ,tốc đọ xây dưụng cở hạ
tầng trong nước ngày càng cao ,từ đó Cơng ty lại đổi tên thành Cơng ty Xây
dựng Thăng Long theo quyết định số 522/QĐ/TCTB-LĐ nagyd 27/3/1999
của Bộ GTVT.
Năm 1999 đáp ứng u cầu xây dựng trong nền kinh tế thị trường hiện
nay và theo u cầu quản lý vĩ mơ về xây dựng giao thơng .Bộ GTVT đã ra
quyết định số 3113/QĐ/GTVT ngày 9/11/1999 đổ tên thành Cơng ty Xây
dựng số 6 Thăng Long .
*Nhiệm vụ chủ yếu của Cơng ty hiện nay là :
-Gia cơng chế tạo ,lắp đặt các laọi cầu kiện bê tơng đúc sẵn ,các laọi
dầm bê tơng .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-Xõy lp cỏc kt cu cụng trỡnh
-Xõy dng cỏc cụng trỡnh giao thụng
-Xõy dng ng dõy v trm bin ỏp
-Kinh doanh khỏch sn
T nm 1992 ộn nay cú th núi õy l thi kỡ phỏt trin ln mnh nht
vi kt qu hot ng sn xut kinh doanh cao .ú chớnh l nh s nng ng
sỏng to cu ban lónh o v s on kt cu ton th cụng nhõn viờn trong
Cụng ty .ta cú th thy kt qu ú thụng qua mt s ch tiờu ti chớnh sau :


STT Ch tiờu Nm 2001 Nm 2002 Nm 2003
1 Tng doanh thu 55.130.836.370 69.087.973.401 69.910.657.579
2 Doanh thu thun 55.130.836.370 69.087.973.401 69.910.657.579
3 Li nhun trc thu 264.375.189 173.206.803 152.815.544
4 Li nhun sau thu 273.218.391 117.780.627 639.240.720
5 S cụng nhõn viờn 125 105 130
6 Thu nhp bỡnh quõn 1.230.000 1.250.000 1.265.000
Núi mt cỏch c th qua bng biu trờn ta thy rừ oc rng mc dự

gp nhiu khú khn song ton th cụng nhõn viờn v c ban lónh o ó cú
hng v bin phỏp khc phc giỳp hot ng kinh doanh ca Cụng ty
dc tt hn .
Nhim v chớnh ca Cụng ty l xõy dng c bn c bit l cỏc cụng
trỡnh giao thụng
2-c im t chc qun lý ca Cụng ty
Cựng vi vic chuyn hng sn xut kinh doanh cu Cụng ty ó tng
bc hon thin b mỏy sn xut kinh doanh,b trớ li dõy chuyn sn xut
hp lý v nh ra nhng nhim v c th cu tng b phn to ra mt b mỏy
hot ng nhp nhng ng b .B mỏy qun lý ca Cụng ty c khỏi quỏt
qua s sau :
S qun lý sn xut Cụng ty xõy dng s 6














BAN GIM C
Cỏc i sn
xut
Cỏc phũng ban

nng lc
Phũng
ti
chớnh
Phũng
t
chc
hnh
chớnh
Phũng
y t
Phũng
k
hoch
hp
ng
Phũng
vt t
Phũng
k
thut
Phũng
bo v
S I
S II
S III
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN





2.1-Nhiệm vụ của Ban giám đốc :
Ban Giám Đốc gồm có :1 Giám đốc và 4 phó Giám đốc ,trong đó Giám
đốc là người đứng đầu bộ máy quản lý cuả Cơng ty ,là người giữ vai trò
quyết định lạnh đạo chung tồn Cơng ty trước pháp luật ,đại diện pháp nhân
của Cơng ty ,đại diện tồn bộ quyền lợi cảu cán bộ cơng nhân viên trong cơng
ty nên cũng chịu trách nhiệm về kết qủa hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
4 Phó Giám Đốc Giám đốc điều hành quản lý Cơng ty
-Phó Giám Đốc phụ trách khu vực Quảng Ninh :chịu trách nhiệm điều
hành quản lý tồn bộ q trình sản xuất ,thi cơng các cơng trình khu vực
Quảng Ninh .
-Phó Giám Đốc phụ trách khu vực miền Nam :chịu trách nhiệm điều
hành quản lý tồn bộ q trình sản xuất ,thi cơng các cơng trình khu vực Miền
Nam .
- Phó Giám Đốc phụ trách khu vực Nội Bài :chịu trách nhiệm điều hành
quản lý tồn bộ q trình sản xuất ,thi cơng các cơng trình khu vực Nội Bài .
-Phó Giám Đốc nội chính : chịu trách nhiệm điều hành quản lý tồn bộ
q trình sản xuất ,thi cơng các cơng trình chung của tồn Cơng ty cùng với
Giám Đốc quản lý trực tiếp các phòng ban chức năng của Cơng ty
2.2-Nhiệm vụ các phòng ban
-Phòng tổ chức hành chính : đảm nhiệm cơng tác cán bộ tổ chức bộ
máy quản lý tiền lương ,quản lý lao động ,theo dõi thi đua ,làm cơng tác văn
thư tiếp khách
-Phòng kế tốn :có nhiệm vụ hạch tốn kế tốn tài sản cũng như q
trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty ,lập Báo Cáo tài chính hàng năm ,quản
lý quỹ tiền mặt của Cơng ty
-Phòng vật tư thiết bị :Cung cấp ngun liệu thiết bị phục vụ cho q
trình sản xuất kinh doanh đảm bảo đúng số lượng chất lượng chủng loại ,quản
lý máy móc thiết bị ,xây dựng kế hoạch và sử dụng và sửa chữa định kì máy
móc thiết bị .

-Phòng kế hoạch hợp đồng : Xây dưụng kế hoạch sản phẩm ,kí kết hợp
đồng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm .
-Phòng kĩ thuật :phụ trách vấn đề xây dựng và quản lý các cơng trình
,qui phạm trong q trình sản xuất nghiên cứu ứng dụng các quy trình ,quy
phạm mới .Đồng thời phụ trách vấn đề chất lượng sản phẩm theo dõi việc
thực hiện các quy trình ,quy phạm kĩ thuật sản xuất sản phẩm .
-Phòng bảo vệ đảm nhiệm các cơng tác bảo vệ tài sản ,giữ gìn an ninh
trật tự trong nội bộ Cơng ty .
-Phòng Y tế : có nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ cuả cán bộ cơng nhân
viên trong Cơng ty
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Như vậy mỗi phòng ban có một chức năng riêng nhưng chúng lại có
mối quan hệ mật thiêtá với nhau đều theo sự chỉ đạo trực tiếp của Giám Đốc
và Phó Giám Đốc đã tạo nên 1 chuỗi mắt xích trong lng máy hoạt động cuả
Cơng ty nhưng mục đích cuối cùng vẫn là sự sống còn và phát triển của Cơng
ty trong cơ chế thị trường .
Cách tổ chức lao động ,tổ chức sản xuất như vậy dễ tạo điều kiện quản
lý về kinh tế kĩ thuật với từngđội cơng trình ,từng đội sản xuất .Như vậy có
thể tháy bộ máy tổ chức quản lý sản xuất cảu Cơng ty nhìn chung rất gọn nhẹ
linh hoạt giúp Giám Đốc nhanh chóng thu thập được các thơng tin từ các
phòng ban và nhân viên .
2.3-Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
Để phát huy vai trò quan trọng trong cơng tác quản lý sản xuất kinh
doanh của Cơng ty cần phải tổ chức bộ máy kế tốn thực hiện tốt nhiệm vụ
chức năng cuả mình để đáp ứng u cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường
Cơng ty Xây dựng số 6 Thăng Long đã xắp xếp lại bộ máy quản lý kế tốn
hết sức gọn nhẹ hợp lý ,hoạt động có hiệu quả cung cấp thơng tin kịp thời đầy
đủ và chính xác ,đáp ứng được u cầu quản lý .Bộ máy kế tốn của Cơng ty
được xây dựng theo hình thức kế tốn tập trung.
Sơ đồ tổ chức kế tốn của Cơng ty xây dựng số 6 Thăng Long






















Bộ máy kế tốn Phòng Tài vụ Cơng ty gồm 7 người :
+Kế tốn trưởng-Trưởng phòng Tài vụ:giúp Giám đốc thực hiện việc
kế tốn thống kê ,chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo bao qt chung,bố trí
KẾ TỐN TRƯỞNG
KẾ TỐN TỔNG HỢP
Kế tốn
vật tư và
cơng nợ
phải trả

Kế tốn
tiền
lương
BHXH
Kế tốn
TSCĐ
và thuế
Kế tốn
ngân
hàng
Kế tốn
tiền mặt
và thanh
tốn
cơng nợ
Thủ quỹ
Kế tốn các đội sản xuất
Ghi chú : :QH chỉ đạo
:QH cung cấp nghiệp vụ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cơng việc phù hợp với mỗi người ,quan hệ với các phòng ban ,cơ quan quản
lý cấp trên .
+Kế tốn tổng hợp –Phó phòng Tài vụ: chịu trách nhiệm hạch tốn
kiểm tra giám sát mỗi phần hành của kế tốn .Định kì lập Báo cáo Tài chính
kế tốn.
+Kế tốn TSCĐ,và thuế gtgt:Có nhiệm vụ phản ánh chính xác ,kịp thời
,cụ thể ,đầy đủ số liệu hiện có,tình hình biến động và sử dụng TSCĐ…
+Kế tốn ngân hàng :thực hiện ghi chép phản ánh tình hình biến động
của các khoản vay và thanh tốn của Cơng ty với ngân hàng
+Kế tốn vật tư và các cơng nợ phải trả :ghi chép phản ánh tình hình

nhập xuất tồn của vật tư và xác định chi phí ngun vật liệu xuất dùng cho
từng cơng trình theo dõi tình hình thanh tốn lương của cán bộ cơng nhân
viên . +Kế tốn tiền mặt và cơng nợ nội bộ :theo dõi tình hình tăng giảm và
tồn quỹ tiền mặt cũng như tình hình thanh tốn cơng nợ trong Cơng ty .
+Thủ quỹ(tiền Việt Nam ,ngoại tệ ,tín phiếu )căn cứ vào các chứng từ
hợp pháp ,hợp lệ để tiến hành xuất nhập quỹ và ghi vào sổ quỹ.
2.4-Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty
Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xây dưụng cơ bản ,tiến hành xây
dựng nhiều cơng trình trong cùng 1 thời gian .Do đó chi phí phát sinh liên tục
,thường xun với nhiều loại chi phí khác nhau .Từ đó để tập hợp chi phí sản
xuất phát sinh trong kì cho từng cơng trình cũng như cho tồn bộ Cơng ty
,Bởi vậy Cơng ty đã áp dụng phương pháp kế tốn hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xun.Để phù hợp với u cầu Cơng ty đã lựa chọn kỳ
hạch tốn .Theo q nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ và áp dụng hình
thức kế tốn chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ kế tốn tại cơng ty xây dựng số 6 Thăng Long









CHỨNG TỪ GỐC
Sổ cái Sổ, thẻ kế tốn
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký

chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng đối chiếu số phát
Sổ cái
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
















3.Quy trỡnh cụng ngh sn xuỏt ca Cụng ty
Cụng ngh sn xut m hin nay Cụng ty ang thc hin .Cú th túm
tt nh sau
S sn xut kinh doanh ca Cụng ty xõy dng s 6 Thng Long























II.Thc t cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu ti Cụng ty xõy dng s
6 Thng Long
Ch to lp dng vỏn
khuụn
Kim tra kớch thc cong vờnh
Nhp thnh phm
Gia cụng ct thộp
Nghim thu sn xut
Thỏo vỏn khuụn
Trn bờ tụng
bờ tụng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

1-c im nguyờn vt liu
Do c im sn xut ca Cụng ty l sn xut bờ tụng ,xõy lp v xaay
dng cỏc cụng trỡnh giao thụng nờn nguyờn vt liu chớnh m cụng ty s dng
l st, thộp ,cỏt ,ỏ ,si v cỏc ph gia .Tuy nhiờn chng loi nguyờn vt liu
m Cụng ty s dng sn xut v xõy dng li rt nhiu do ú vic qun lý
nguyờn vt liu l rt phc tp.
Hin nay cỏc loi vt liu dựng sn xut ca Cụng ty u cú sn trờn
th trờn th trng ,giỏ c ớt bin ng.õy cng l mt iu kin thun li
cho Cụng ty phi d tr nhiu nguyờn vt liu trong kho maf thng khi
thy sn xut cú nhu cu thỡ b phn cung ng vt liu mi i mua v ,trỏnh
c hin tng ng vn giỳp cho vic s dng vn c linh hot.
2-Phõn loi nguyờn vt liu
2.1 Phõn loi NVL-
qun lý tt v hch toỏn chớnh xỏc vt liu thỡ phi tin hnh phõn
loi vt liu mt cỏch khoa hc, hp lý. Ti Cụng ty xõy dng s 6 Thng
Long cng tin hnh phõn loi NVL. Song vic phõn loi vt liu ch thun
tin v n gin cho vic theo dừi, bo qun nguyờn vt liu kho.
- NVL khụng phõn loi thnh NVL chớnh, vt liu ph m tt c u
c coi l vt liu chớnh: Nú bao gm hu ht cỏc loi vt liu m cụng ty
s dng nh: xi mng, st, thộp, gch, ngúi, vụi ve, ỏ, g... Trong mi loi
c chia thnh nhiu nhúm khỏc nhau, vớ d: xi mng trng, xi mng P400,
xi mng P500, thộp 6, thộp 10, thộp 20... thộp tm, gch ch, gch rng,
gch xi mng.
- Nhiờn liu: Bao gm xng du, cỏc loi nh xng, du Diezel, du
ph, dựng cung cp cho i xe c gii vn chuyn, chuyờn ch vt liu
hoc cho cỏn b lónh o ca Cụng ty hay cỏc phũng ban cụng tỏc. . .
- Ph tựng thay th: L cỏc chi tit ph tựng ca cỏc loi mỏy múc thit
b m cụng ty s dng bao gm ph tựng thay th cỏc loi mỏy múc, mỏy cu,
mỏy trn bờ tụng v ph tựng thay th ca xe ụ tụ nh: cỏc mi khoan, sm
lp ụ tụ.

- Ph liu thu hi: Hin nay cụng ty khụng thc hin c vic thu hi
ph liu nờn khụng cú ph liu thu hi.
Cụng ty xõy dng s 6 Thng Long bao gm cỏc dng c sa cha,
qun ỏo bo h lao ng,
2.2 ỏnh giỏ NVL-
a) ỏnh giỏ NVL- nhp kho
Vt liu ca cụng ty c nhp kho trong cỏc trng hp sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Chủ yếu do mua ngồi: Cơng ty xây dựng số 6 Thăng Long áp dụng
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó giá thực tế vật liệu mua
ngồi được xác định là:
Trị giá vốn thực tế Số lượng NVL- Đơn giá mua ghi trên hố
đơn
NVL- nhập kho nhập kho * (chưa có thuế GTGT)
Trong đó chi phí vận chuyển bốc dỡ người bán chịu và tính ln vào
đơn giá mua hàng.
- Đối với ngun vật liệu nhập kho do các xưởng đội tự chế : Giá thực
tế gồm giá trị ngun vật liệu xuất chế biến cùng các chi phí nhân cơng , chi
phí khác .
- Đối với ngun vật liệu nhập kho cho các đơn vị vay tạm thời thì các
đơn vị này phải hồn trả ngun vật liệu theo đúng số lượng, chủng loại, chất
lượng.
Trị giá vốn thực tế ngun vật liệu nhập kho = Trị giá vốn thực tế
ngun vật liệu xuất cho vay.
- Đối với phế liệu thu hồi từ các cơng trình thì ban đánh giá vật tư gồm
giám đốc, kế tốn ngun vật liệu, phòng vật tư - thiết bị sẽ đánh giá giá của
phế liệu thu hồi .
Trị giá vốn thực tế Số lượng Đơn giá ước tính Chi phí
vận chuyển
của NVL- = NVL- x (có thể sử dụng được + bốc dỡ NVL-

nhập kho nhập kho của phế liệu)
(nếu có)
Trình tự nhập kho được thể hiện như sau:




Ví dụ :Ngày 15/12/2003 mua 35 tấn xi măng PC40 Bút Sơn thep
HĐ số 0010678của cơng ty VLXD Nguyễn Đình Kỷ ,giá mua ghi trên HĐ là
713.636 đ/tấn, thuế suất thuế gtgt 10%,Tiền vận chuyển :420.000đ bao gồm
cả thuế gtgt 5%
Giá thực tế xi măng = 24.977.260 * 400.000 = 25.377.260
(PC40 Bút Sơn)
b) Đánh giá NVL- xuất kho
Mặc dù số lượng chủng loại NVL- của cơng ty nhiều nhưng khả năng
quản lý chi tiết NVL- của cơng ty chặt chẽ, ngun vật liệu nhập kho thuộc lơ
hàng nào thì thường xuất thẳng ln cho các đội. Do đó, cơng ty có thể theo
Phòng kế
hoạch vật tư
Ban kiểm
nghiệm
vật tư
Ngun
vật liệu
Nhập
kho
Thủ
kho
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×