Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở huyện nam sách, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 151 trang )

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng §¹i häc N«ng NghiÖp Hµ Néi




NGUYỄN ðÌNH DŨNG




PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
Ở HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60620115



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Tuấn Sơn


Hà Nội 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


i

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, số liệu nghiên cứu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn của tôi là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ học vị nào.
Tôi xin cam ñoan các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ghi rõ
nguồn gốc. Mọi sự giúp ñỡ ñã ñược cảm ơn.

Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả


Nguyễn ðình Dũng
















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành Luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi luôn
nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ của các thầy cô giáo và bạn bè ñồng nghiệp.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ của các thầy cô
giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý ñào tạo Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ, tạo ñiều kiện cho tôi trong suốt thời gian
học tập tại trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Tuấn Sơn,
người thầy ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện và
hoàn thành luận văn.
Qua ñây cho tôi cảm ơn Phòng kinh tế, Chi cục thống kê, cán bộ và
nhân dân các xã Nam Hưng và Quốc Tuấn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới người thân trong gia ñình và bạn bè ñồng
nghiệp ñã luôn giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả


Nguyễn ðình Dũng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC CÁC BẢNG vi

DANH MỤC ðỒ THỊ, BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ VÀ HỘP ix

PHẦN I. MỞ ðẦU 1

1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu 3

1.2.1.

Mục tiêu chung 3

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể 3

1.3.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu 4

PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT TIÊU THỦ CÔNG NGHIỆP 5

2.1.

Cơ sở lý luận 5

2.1.1.

Một số khái niệm 5

2.1.2.

Một số ñặc trưng của nghề tiểu thủ công nghiệp 9

2.1.3.

Nội dung phát triển sản xuất Tiểu thủ công nghiệp 10

2.1.4.


Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất TTCN 13

2.1.5.

Vai trò của phát triển sản xuất TTCN trong nền kinh tế 17

2.2.

Cơ sở thực tiễn 21

2.2.1.

Kinh nghiệm phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp của
một số nước trên thế giới và một số ñịa phương trong nước 21

2.2.2. Phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở nước ta 24

2.2.3.

Chính sách ưu tiên phát triển sản xuất TTCN giai ñoạn
2000-2010 30

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

PHẦN 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33

3.1.


ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 33

3.1.1.

ðiều kiện tự nhiên 33

3.1.2. ðặc ñiểm khí hậu thủy văn 33

3.1.3.

ðặc ñiểm ñiều kiện kinh tế xã hội 34

3.2.

Phương pháp nghiên cứu 40

3.2.1. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 40

3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu 41

3.2.3.

Phương pháp phân tích 42

3.2.4.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 43

PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 46


4.1.

Thực trạng phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp của huyện
Nam Sách giai ñoạn 2009 - 2011 46

4.1.1. Các nghề TTCN trong huyện và phân bố sản xuất 46

4.1.2.

Hình thức tổ chức sản xuất TTCN trên ñịa bàn huyện
Nam Sách 48

4.1.3.

Kết quả phát triển sản xuất một số mặt hàng TTCN chính 50

4.1.4. Các vấn ñề, tồn tại trong quá trình phát triển TTCN của
huyện Nam Sách 57

4.2.

Sản xuất TTCN tại xã Quốc Tuấn và Nam Hưng 58

4.2.1. Tình hình sản xuất hương ở xã Quốc Tuấn và ñồ gỗ gia
dụng ở xã Nam Hưng 58

4.2.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của các hộ ñiều tra 80

4.2.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hộ ñiều tra 89


4.2.4.

Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất TTCN của
huyện Nam Sách giai ñoạn 2009 – 2011 95

4.3.

ðịnh hướng và giải pháp phát triển sản xuất TTCN ở huyện
Nam Sách ñến năm 2015 101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

4.3.1.

Căn cứ ñể xây dựng ñịnh hướng, giải pháp 101

4.3.2. ðịnh hướng phát triển 103

4.3.3. Giải pháp phát triển sản xuất TTCN ở Nam Sách ñến năm
2015 106

PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 123

5.1.

Kết luận 123


5.2.

Khuyến nghị 126

TÀI LIỆU THAM KHẢO 128

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CNH-HðH Công nghiệp hoá-Hiện ñại hoá
CN-TTCN Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp
DN Doanh nghiệp
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GNP Tổng sản phẩm quốc dân
GTSX Giá trị sản xuất
KT-XH Kinh tế - xã hội
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
UBND Ủy ban nhân dân




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 3.1. Tình hình sử dụng ñất ñai của Nam Sách qua 3 năm 2009-
2011 35

Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao ñộng qua 3 năm 2009-2011 37

Bảng 3.3. Kết quả sản xuất của huyện qua 3 năm (2009 – 20011) 39

Bảng 3.4. Giá trị và cơ cấu giá trị sản phẩm TTCN huyện Nam Sách
năm 2010 41

Bảng 4.1. Phân bố của một số nghề TTCN chính ở huyện Nam Sách 47

Bảng 4.2. ðóng góp trong tổng giá trị sản xuất TTCN của các xã và thị
trấn trong huyện Nam Sách, năm 2011 47

Bảng 4.3. Số lượng và giá trị sản xuất CN-TTCN của các doanh nghiệp
theo phân vực quản lý của huyện Nam Sách (2005-2012) 48

Bảng 4.4. Số lượng các làng nghề ở huyện Nam Sách (2005-2012) 49

Bảng 4.5. Giá trị sản xuất của các mặt hàng TTCN chính của
huyện Nam Sách 53

Bảng 4.6. Giá trị sản xuất và năng suất lao ñộng TTCN của huyện Nam
Sách qua một số năm 55

Bảng 4.7. Mức lương bình quân tháng của lao ñộng trong ngành TTCN
huyện Nam Sách 56


Bảng 4.8. Số hộ làm hương ở xã Quốc Tuấn 59

Bảng 4.9. Hiện trạng lao ñộng tham gia làm hương trong các hộ ñiều tra 61

Bảng 4.10. Cơ cấu sử dụng vốn ban ñầu của 1 hộ trong 1 năm 64

Bảng 4.11. Tình hình chung về các cơ sở sản xuất ñồ gỗ gia dụng của
xã năm 2011 71

Bảng 4.12. Cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ sản xuất 74

Bảng 4.13. Tình hình sử dụng vốn tại các cơ sở ñiều tra năm 2011 75

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii

Bảng 4.14. Tình hình lao ñộng tại các cơ sở ñiều tra năm 2011 77

Bảng 4.15. Sử dụng các loại nguyên liệu gỗ chính trong sản xuất ñồ gỗ
gia dụng tại các cơ sở ñiều tra xã Nam Hưng 78

Bảng 4.16. Giá các loại gỗ dùng trong sản xuất ñồ gỗ gia dụng năm
2011 80

Bảng 4.17. Giá của một số sản phẩm hương năm 2010-2011 82

Bảng 4.18. Giá bán các loại sản phẩm ñồ gỗ gia dụng chủ yếu tại các
cơ sở ñiều tra năm 2011 84


Bảng 4.19. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ tại các cơ sở ñiều tra năm
2011 85

Bảng 4.20. Kết quả và hiệu quả sản xuất ở xã Quốc Tuấn 90

(Tính BQ 1 hộ ñiều tra năm 2011) 90

Bảng 4.21. Thu nhập bình quân tại ba làng nghề của xã Quốc Tuấn 92

Bảng 4.22. Kết quả và hiệu quả sản xuất ñồ gỗ gia dụng tại các cơ sở ñiều
tra 93


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

DANH MỤC ðỒ THỊ, BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ VÀ HỘP


Trang
ðồ thị 4.1. Biến ñộng giá trị sản xuất của 5 nhóm ngành nghề TTCN
huyện Nam Sách, 2005-2009. 51

ðồ thị 4.2. ðóng góp của sản xuất TTCN vào tổng GTSX CN-TTCN
của toàn huyện Nam Sách (%) 55


Biểu ñồ 4.1 Thị phần tiêu thụ sản phẩm ñồ gỗ gia dụng tại thị trường

nội ñịa năm 2011 87


Sơ ñồ 1.1. Quá trình sản xuất 7

Sơ ñồ 4.1. Quy trình sản xuất sản phẩm ñồ gỗ gia dụng 69

Sơ ñồ 4.2. Kênh tiêu thụ sản phẩm hương xã Quốc Tuấn 81

Sơ ñồ 4.3. Kênh tiêu thụ sản phẩm ñồ gỗ gia dụng 88



Hộp 4.1. Ý kiến về việc mở rộng mặt bằng sản xuất 73

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

PHẦN I. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Công nghiệp hóa nói chung và công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông
nghiệp nông thôn nói riêng là một quá trình tất yếu ñể chuyển nền kinh tế
nông nghiệp lạc hậu thành nền kinh tế công nghiệp hiện ñại. Nhiều quốc gia
trên thế giới quá trình này diễn ra và một số nước thành công. Mấy thập kỷ
gần ñây, công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn ở những nước
công nghiệp mới (NICs) ñã ñược luận bàn, khái quát thành kinh nghiệm và
mô hình công nghiệp hóa cho các nước khác học tập.
ðảng ta chủ trương “ðẩy mạnh hơn nữa công nghiệp hóa, hiện ñại hóa

nông nghiệp và nông thôn, giải quyết ñồng bộ các vấn ñề nông nghiệp, nông
thôn và nông dân”. Theo ñó, những mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu là: “ðẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và phát triển kinh tế tri thức, tạo nền tảng
ñưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện ñại vào
năm 2020”. “Giải phóng và phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất, phát huy
mọi tiềm năng và nguồn lực tạo bước ñột phá về xây dựng kết cấu hạ tầng và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh, tăng tốc
ñộ tăng trưởng kinh tế, sớm ñưa nước ta ra khỏi tình trạng của nước ñang phát
triển có thu nhập thấp”.
Công nghiệp hóa-hiện ñại hóa với tốc ñộ tăng trưởng nhanh và bền vững
sẽ góp phần thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng và hiệu
quả, năng lực và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Phát triển nhanh công nghiệp
- xây dựng cần chú ý mối quan hệ gắn kết hữu cơ giữa phát triển công nghiệp
- xây dựng với phát triển dịch vụ, phát triển ñô thị và phát triển nông nghiệp
hàng hóa một cách bền vững. ðại hội X xác ñịnh: “Hoàn chỉnh quy hoạch
phát triển các khu, cụm, ñiểm công nghiệp trên cả nước; hình thành các vùng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

công nghiệp trọng ñiểm; gắn việc phát triển sản xuất với bảo ñảm các ñiều
kiện sinh hoạt cho người lao ñộng”.
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước ngoài việc phát
triển các cụm, ñiểm công nghiệp cần phải khai thác tối ña tiềm năng thế mạnh
của các ñịa phương ñể phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp. Phát triển sản
xuất tiểu thủ công nghiệp sẽ góp phần thúc ñẩy nhanh quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và lao ñộng nông thôn theo hướng “Ly nông bất ly hương”
thúc ñẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông
thôn, giải quyết tốt và có hiệu quả ñồng bộ vấn ñề nông nghiệp, nông dân,
nông thôn trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội, sớm ñưa nước ta trở

thành nước công nghiệp vào năm 2020.
Từ các chủ trương chính sách của ðảng và Nhà nước, tỉnh Hải Dương
ñã tập trung mọi khả năng ñể tiến hành công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, nâng
cao tỷ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ coi ñầu tư là nhân tố quan trọng
cho sự phát triển kinh tế của ñịa phương.
Hải Dương là tỉnh thuộc ñồng bằng sông Hồng, nằm trên tuyến ñường
huyết mạch nối liền thủ ñô Hà Nội với Hải Phòng và Quảng Ninh, là một
trong tám tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ. Những năm qua,
cùng với những chính sách của ðảng và Nhà nước, tỉnh Hải Dương ñã có
những chủ trương, chính sách tập trung mọi khả năng ñể tiến hành công
nghiệp hóa, hiện ñại hóa, nâng cao tỷ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ
coi ñầu tư là nhân tố quan trọng cho sự phát triển kinh tế của tỉnh nhà. Do
vậy, Hải Dương là tỉnh có tốc ñộ phát triển kinh tế cao so với các tỉnh của
vùng ñồng bằng sông Hồng. Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp phát
triển một cách mạnh mẽ. Ngoài ra các ngành sản xuất tiểu thủ công nghiệp
truyền thống cũng ñược chú ý phát triển và ñạt ñược những kết quả tốt.
Huyện Nam Sách nằm ở ngã ba ñường từ Hải Dương ñi Hải Phòng và
Quảng Ninh. Trên ñịa bàn huyện có nhiều nghề sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

truyền thống như làm ñồ gỗ dân dụng và mỹ nghệ, sản xuất nông cụ cầm tay,
thêu ren mỹ nghệ, sản xuất hương Những năm qua nhiều nghề truyền thống
và làng nghề ñược khôi phục và ñang trên ñà phát triển mạnh ñã góp phần
giải quyết công ăn việc làm, tạo thu nhập cho hàng nghìn lao ñộng nông thôn.
Câu hỏi ñặt ra là làm thế nào ñể khai thác triệt ñể tiềm năng và thế mạnh của
ñịa phương nhằm phát triển nhanh và mạnh sản xuất tiểu thủ công nghiệp
trong thời gian tới tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao ñộng nông thôn?
Việc nghiên cứu thực trạng phát triển và các chính sách ñã ban hành có

ảnh hưởng như thế nào ñến sản xuất tiểu thủ công nghiệp của huyện thời gian
qua là việc làm hết sức cần thiết và cấp bách nhằm giúp Nam Sách rút ra các
bài học kinh nghiệm ñể tập trung chỉ ñạo các ngành sản xuất tiểu thủ công
nghiệp tiếp tục phát triển ñúng hướng, khai thác tốt nhất tiềm năng và lợi thế
của ñịa phương. Tuy nhiên, cho ñến nay chưa có nghiên cứu nào ñược thực
hiện nhằm phân tích, ñánh giá ñúng thực trạng phát triển, các yếu tố ảnh
hưởng cũng như xu thế phát triển của sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở Nam
Sách trong thời gian tới.
Xuất phát từ các lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Phát
triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát
triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp của huyện Nam Sách thời gian qua, ñề
xuất các giải pháp nhằm ñẩy mạnh phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở
ñịa phương trong thời gian tới góp phần giải quyết việc làm nâng cao thu
nhập cho lao ñộng nông thôn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất
tiểu thủ công nghiệp trong ñiều kiện CNH-HðH ở nước ta;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

- Phân tích thực trạng phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở Nam Sách
giai ñoạn 2006 - 2011;
- ðề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm ñẩy mạnh phát triển sản xuất tiểu
thủ công nghiệp ở ñịa phương ñến năm 2015.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
* ðối tượng nghiên cứu

Các vấn ñề lý luận và thực tiễn có liên quan tới phát triển tiểu thủ công
nghiệp, các chương trình, chủ trương, chính sách liên quan tới phát triển tiểu
thủ công nghiệp ñịa phương.
Các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp trên ñịa bàn huyện Nam Sách
* Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: ðược thực hiện trên ñịa bàn huyện Nam Sách,
tỉnh Hải Dương
- Phạm vi thời gian:
+ Số liệu thu thập phân tích: Giai ñoạn 2006 - 2011
+ Thời gian tiến hành nghiên cứu: Tháng 8/2011 ñến tháng 10/2012.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này ñược tiến hành nhằm trả lời các câu hỏi sau ñây liên
quan ñến việc phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp trên ñịa bàn huyện
Nam Sách, tỉnh Hải Dương:
1. Vai trò của sản xuất tiểu thủ công nghiệp trong phát triển kinh tế của
ñịa phương?
2. Thực trạng phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp (sản xuất hương, ñồ
gỗ gia dụng) ở Nam Sách thời gian qua như thế nào?
3. Các yếu tố ảnh hưởng, cơ hội và thách thức ñối với việc phát triển sản
xuất tiểu thủ công nghiệp ở ñịa phương?
4. ðể phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở ñịa phương thời gian tới
cần có những giải pháp cụ thể nào?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT TIÊU THỦ CÔNG NGHIỆP

2.1. Cơ sở lý luận

2.1.1. Một số khái niệm
Phát triển
Khái niệm phát triển dùng ñể chỉ quá trình vận ñộng của sự vật hiện
tượng theo khuynh hướng ñi lên từ trình ñộ thấp ñến trình ñộ cao, từ kém
hoàn thiện ñến hoàn thiện hơn. Phát triển của một sự vật, hiện tượng là ñược
hiểu là một quá trình lớn lên (hay gia tăng) về mọi mặt trong một thời kỳ nhất
ñịnh. Trong ñó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô (tăng trưởng) và sự tiến
bộ về cơ cấu, là sự chuyển biến từ trạng thái thấp lên trạng thái cao hơn, từ
kém hoàn thiện ñến hoàn thiện hơn. Có thể nói phát triển là bao hàm ý niệm
về sự tiến bộ, bởi vậy phát triển nghĩa là sự tăng trưởng cộng với sự thay ñổi
về cấu trúc và thể chế liên quan ñến mục ñích hay mục tiêu chủ ñịnh nào ñó
mà thường mang lại lợi ích nhiều hơn cho cộng ñồng và xã hội.
Phát triển kinh tế bao hàm quá trình gia tăng về lượng (ví dụ các chỉ số
GDP, GNP) và những biến ñổi về mặt chất của nền kinh tế - xã hội, mà trước
hết là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HðH và kèm theo ñó là
việc không ngừng nâng cao mức sống toàn dân, trình ñộ phát triển văn minh
xã hội thể hiện ở hàng loạt tiêu chí như: thu nhập thực tế, tuổi thọ trung bình,
tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh, trình ñộ dân trí, bảo vệ môi trường, và khả năng áp
dụng các thành tựu khoa học - kỹ thuật vào phát triển kinh tế - xã hội (Phan
ðình Phùng, 2012).
Phát triển bền vững là một khái niệm mới nhằm ñịnh nghĩa một sự phát
triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn phải bảo ñảm sự tiếp tục phát triển
trong tương lai xa. Khái niệm này ñược phổ biến rộng rãi vào năm 1987 nhờ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

Báo cáo Brundtland (còn gọi là Báo cáo Our Common Future) của Ủy ban
Môi trường và Phát triển Thế giới - WCED (nay là Ủy ban Brundtland). Báo
cáo này ghi rõ: Phát triển bền vững là “sự phát triển có thể ñáp ứng ñược

những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại ñến những khả năng ñáp
ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai ”. Nói cách khác, phát triển bền vững
phải bảo ñảm có sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và môi
trường ñược bảo vệ, gìn giữ. ðể ñạt ñược ñiều này, tất cả các thành phần kinh
tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội Phải bắt tay nhau thực hiện
nhằm mục ñích dung hòa 3 lĩnh vực chính: Kinh tế - xã hội - môi trường.
Như thế, ngoài phát triển bao hàm sự gia tăng về lượng và chất, cần
ñảm bảo tính bền vững, ñây là yêu cầu phát triển không chỉ cho nền kinh tế
nói chung, mà cho tất cả các hoạt ñộng sản xuất nói riêng.
Sản xuất
Theo quan niệm phổ biến trên thế giới thì sản xuất ñược hiểu là quá
trình tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng của con
người. Trong tài khoản quốc gia, Liên hợp quốc ñưa ra khái niệm sản xuất
khi xây dựng phương pháp thống kê tài khoản quốc gia như sau: “Sản
xuất là mọi hoạt ñộng của con người với tư cách là cá nhân hay hay tổ
chức bằng năng lực quản lý của mình, cùng với các yếu tố tài nguyên, ñất
ñai và vốn (tư bản), sản xuất ra những sản phẩm vật chất và dịch vụ hữu
ích và có hiệu quả nhằm thỏa mãn nhu cầu sử dụng cho sản xuất, sử dụng
cho nhu cầu sử dụng cuối cùng của ñời sống sinh hoạt hộ gia ñình dân cư,
nhà nước, tích lũy tài sản ñể mở rộng sản xuất và nâng cao ñời sống xã
hội, xuất khẩu ra nước ngoài”.
Như vậy, về thực chất sản xuất chính là quá trình chuyển hóa các yếu
tố ñầu vào biến chúng thành các sản phẩm hoặc dịch vụ ở ñầu ra. Ta có thể
hình dung quá trình này theo sơ ñồ sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7











Sơ ñồ 1.1. Quá trình sản xuất
Trong sản xuất thì có rất nhiều các yếu tố tham gia vào quá trình sản
xuất ñể tạo ra những sản phẩm phục vụ cho lợi ích của con người. Những yếu
tố tham gia vào quá trình sản xuất còn ñược gọi là các yếu tố ñầu vào và sản
phẩm tạo ra ñược gọi là các yếu tố ñầu ra.
- Các yếu tố ñầu vào bao gồm: Lao ñộng, ñất ñai, vốn, nguyên liệu
Các yếu tố này tác ñộng qua lại lẫn nhau.
- Các yếu tố ñầu ra là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố ñầu vào
thông qua quá trình sản xuất. Những sản phẩm này thường ñược sản xuất ra
ñể phục vụ cho nhu cầu của con người, nó có thể ñược tiêu dùng trực tiếp
nhưng cũng có thể trở thành các yếu tố ñầu vào của quá trình sản xuất khác.
 Mối quan hệ của các yếu tố như sau:
- Mối quan hệ giữa các yếu tố ñầu vào và yếu tố ñầu ra: ðược thể hiện
qua hàm sản xuất (là hàm số biểu hiện mối quan hệ về mặt kỹ thuật giữa các
yếu tố ñầu vào và các yếu tố ñầu ra).
Hàm sản xuất có dạng tổng quát:
Q = F (X
1
, X
2
, X
3
,…, X

n
)
Trong ñó: Q là sản lượng sản phẩm ñầu ra
X
1
, X
2
, X
3
,…, X
n
Là các yếu tố ñầu vào
Các yếu tố ñầu vào bị chi phối bởi quy luật năng suất cận biên giảm
dần (Năng suất cận biên của bất cứ yếu tố ñầu vào nào cũng sẽ bắt ñầu giảm
ðầu vào cho SX
- Nguồn nhân lực
- Nguyên liệu
- Công nghệ
- Máy móc, thiết bị
- Tiền vốn
- Khoa học công nghệ
Chuyển hoá
- Làm biến ñổi
- Tăng thêm giá
trị

ðầu ra
- Hàng
hóa
- Dịch vụ


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

xuống tại một ñiểm khi ngày càng có nhiều yếu tố ñược ñầu tư vào trong quá
trình sản xuất).
Do ñó ñòi hỏi trong quá trình sản xuất thì việc tổ chức các yếu tố ñầu
vào phải cân ñối với nhau và các ñầu vào trong sản xuất phải ñược hoạch
toán ñể tối thiểu hóa chi phí nhằm tăng lợi nhuận cho các hộ sản xuất. Vì
vậy khi sản xuất cần chú ý tới giá trị các yếu tố ñầu vào và tạo ra chi phí
trong sản xuất.
Sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Theo Bộ Công nghiệp (2005), nghề thủ công là những nghề sản xuất ra
sản phẩm mà kỹ thuật sản xuất chủ yếu là làm bằng tay. Nguyên liệu của các
nghề thủ công thường lấy trực tiếp từ thiên nhiên. Cùng với sự phát triển của
khoa học kỹ thuật, các nghề thủ công có thể sử dụng máy, hóa chất và các giải
pháp kỹ thuật của công nghiệp trong một số công ñoạn, phần việc nhất ñịnh.
Tuy nhiên phần quyết ñịnh chất lượng và hình thức ñặc trưng của sản phẩm
vẫn làm bằng tay. Bởi vậy sản phẩm TTCN có tính chất ñộc ñáo hơn các sản
phẩm sản xuất kiểu công nghiệp. Theo ñó, sản xuất TTCN là lĩnh vực sản
xuất bao gồm tất cả các nghề thủ công. Sản xuất TTCN tạo ra những mặt
hàng tiêu dùng truyền thống và có kỹ xảo phục vụ tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu.
Trong ñề tài này, Phát triển sản xuất TTCN ñược ñịnh nghĩa là quá
trình mở rộng quy mô sản xuất với cơ cấu sản phẩm và ñặc tính sản phẩm phù
hợp với nhu cầu thị trường, tăng năng suất lao ñộng, giảm chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm, mang lại thu nhập cao hơn và ổn ñịnh hơn cho người sản
xuất, và bền vững về mặt xã hội – môi trường.
Ngành nghề TTCN nông thôn ở Việt Nam thường ñược phát triển trong

các thôn, làng xã và ñươc gọi là làng nghề, có lịch sử lâu ñời, nhưng nhìn
chung thì quy mô sản xuất nhỏ, lao ñộng thủ công là chủ yếu và lực lượng lao
ñộng trong làng nghề thường mang tính chất gia ñình, không ñược ñào tạo mà
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, cha truyền con nối. Sản phẩm TTCN có thể là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

các mặt hàng rất ñặc trưng như ñặc sản nông nghiệp ñịa phương, các sản
phẩm thủ công mỹ nghệ truyền thống của ñịa phương, ñến các mặt hàng gia
dụng như sành sứ thủy tinh, gỗ, cơ khí, hóa chất, ñan thêu, may mặc v.v.v. Do
ñặc trưng sản xuất tiểu thủ công nghiệp thường ở các làng nghề nông thôn,
nên việc phát triển sản xuất TTCN có ý nghĩa rất quan trọng về kinh tê- văn
hóa – xã hội và môi trường nông thôn.
2.1.2. Một số ñặc trưng của nghề tiểu thủ công nghiệp
- Nghề TTCN ra ñời và phát triển trên cơ sở kỹ thuật tinh xảo và tài hoa
của ñôi tay và trí óc của người sản xuất, ñược truyền từ ñời này sang ñời
khác, ñược mọi lứa tuổi tiếp thu và có hành nghề. Dân tộc nào cũng ñều có
hoặc ít hoặc nhiều các nghề thủ công ở các trình ñộ và quy mô khác nhau,
phản ánh một số nét về bối cảnh sản xuất, tư duy thẩm mỹ, trí thông minh
sáng tạo của người sản xuất.
- Nghề TTCN ñáp ứng ñược nhu cầu của xã hội ở các ñịa phương và
trong cả nước nên giá trị sử dụng và thẩm mỹ khá cao. Ví dụ ở ðồng bằng
Bắc Bộ là một trong những trung tâm lớn nhất về các nghề thủ công, ñặc biệt
là nghề dệt. Hay một số tộc người như Tày, Thái, Mường, Hmông, Dao ñều
phát triển nghề trồng bông, nuôi tằm, ươm tơ dệt vải hay trồng lanh dệt vải
giải quyết về cơ bản nhu cầu mặc và sử dụng trong ñời sống thường ngày.
Riêng nghề ñan lát và làm ñồ gỗ khá phổ biến ở khắp mọi nơi, ở mọi tộc
người (Lâm Bá Nam, 2010).
- Sản phẩm TTCN kết tinh ñược nhiều truyền thống, tinh hoa của dân

tộc, tạo nên ñặc thù phản ánh thói quen của các tộc người trong sản xuất, ví
dụ như cách sử dụng, chế biến nguyên vật liệu, các công cụ dụng cụ, tạo hình
sản phẩm, dùng màu sắc Ví dụ như trong các sản phẩm dệt may của các dân
tộc, sự phong phú về cấu tạo các loại công cụ dệt, kỹ thuật dệt, các kinh
nghiệm dân gian về nhuộm màu, hồ sợi, phân bố màu sắc và tạo hoa văn trên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10

các loại sản phẩm. Do ñó, ngoài giá trị về tiêu dùng, sản phẩm TTCN chứa
ñựng giá trị văn hoá, làm nên bản sắc văn hoá dân tộc.
- Sản phẩm TTCN thể hiện sự tích hợp các kiến thức về tự nhiên, xã hội,
môi trường, văn hóa, khoa học kỹ thuật, tinh hoa văn hóa dân tộc và truyền
thống ñẹp trong ñời sống xã hội qua nhiều thời ñại của các tộc người sản xuất.
Ngày nay, nếu kết hợp khéo léo với trang thiết bị hiện ñại và công nghệ
cao, chắc chắn sẽ tạo bước phát triển mới của các nghề truyền thống với chất
lượng, hiệu quả cao mà vẫn thể hiện ñược tài hoa của nghệ nhân và tính ñộc
ñáo của sản phẩm truyền thống Việt Nam (Bộ Công nghiệp, 2005).
- Sản xuất TTCN truyền thống hiện nay ñang chịu sự cạnh tranh khá
gay gắt từ các sản phẩm công nghiệp và các mặt hàng thay thế khác. Có một
số sản phẩm có thể chiếm lĩnh thị trường hiện tại như lụa tơ tằm Vạn Phúc,
gốm Bát Tràng Tuy vậy có nhiều nghề hoặc làng nghề ñã dần mai một, ví
dụ tranh ðông Hồ, làng nghề làm giấy sắc Nghĩa ðô, gốm Phù Lãng v.v.v
Tuy nhiên, nhiều sản phẩm TTCN không chỉ thuần túy chứa ñựng giá trị sử
dụng mà nó còn là sản phẩm văn hoá mang giá trị văn hoá và nghệ thuật, và là
phương tiện chuyển tải văn hoá dân tộc ra bên ngoài, phục vụ ñắc lực cho các
hoạt ñộng du lịch, quảng bá hình ảnh. Nên việc khôi phục và gìn giữ các nghề
truyền thống là quan trọng.
- Do sản xuất TTCN còn nhiều tính chất tự cấp, tự túc, sản xuất nhỏ thô
sơ, thường gắn với hộ và trong khu dân cư nên vấn ñề ô nhiễm môi trường ñang

và sẽ là vấn ñề bức xúc với tốc ñộ phát triển dân số và ñô thị hóa như hiện nay.
Ngoài ra, nhiều ngành nghề TTCN sử dụng nguyên liệu thiên nhiên, nếu phát
triển không cân ñối với nguồn nguyên liệu sẽ không bền vững.
2.1.3. Nội dung phát triển sản xuất Tiểu thủ công nghiệp
* Phát triển theo chiều rộng
Phát triển về chiều rộng ñầu tiên phải kể ñến ñó là sự gia tăng quy mô
sản xuất. ðiều này ñược thể hiện ở việc ñầu tư lớn hơn về các nguồn lực trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11

ñiều kiện công nghệ sản xuất không ñổi, bao gồm mặt bằng sản xuất, diện tích
nhà xưởng, vốn, lao ñộng Quy mô tăng có thể do tăng 1 hoặc cả hai yếu tố
(i) Sự mở rộng của bản thân các cơ sở sản xuất về vốn, lao ñộng, mặt bằng
sản xuất kinh doanh và (ii) Số lượng các cơ sở sản suất tăng lên. Kết quả của
việc phát triển tăng quy mô ñó là sự gia tăng khối lượng sản phẩm sản xuất ra,
giá trị phẩm, tạo thêm nhiều việc làm cho lao ñộng.
Phát triển quy mô chính là làm cho các yếu tố này của từng hộ lớn lên,
phù hợp hơn. Quy mô hộ hợp lý là sự ñầu tư hợp lý về vốn, lao ñộng, mặt
bằng sản xuất kinh doanh…nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ phù hợp
yêu cầu, mục tiêu kinh tế xã hội, với nhu cầu thị trường, ñem lại lợi nhuận
cho hộ.
Một làng nghề sản xuất TTCN thường bao gồm nhiều hộ, nhiều cơ sở
sản xuất kinh doanh. Do vậy số lượng hộ cá thể và các hình thức hợp tác ngày
càng nhiều chứng tỏ làng nghề ngày càng phát triển. Ngoài ra, quy mô làng
nghề cần ñược xem xét ñánh giá cơ cấu ngành nghề, cơ cấu về trình ñộ công
nghệ phù hợp với sự phát triển nhanh chóng của khoa học - công nghệ trong
nước và thế giới. Sản phẩm của làng nghề ñó ñược phải kiểm chứng thông qua
cạnh tranh trên thị trường, tạo uy tín thương hiệu ñối với người tiêu dùng
Tuy nhiên, ñầu tư theo chiều rộng ñòi hỏi thời gian thực hiện ñầu tư

và thời gian huy ñộng vốn lâu, do ñặc ñiểm ñầu tư lớn vào các hạng mục
cơ sở hạ tầng nên có thể quá trình này kéo dài, dễ gặp rủi ro. ðặc biệt
trong ñiều kiện vốn và tích lũy của khu vực nông thôn còn thấp. Do ñó
ñòi hỏi sự khảo sát ñánh giá kỹ càng ñể lực chọn ñược cơ hội ñầu tư mang
lại hiệu quả cho người ñầu tư. Ngoài ra, lao ñộng tron sản xuất TTCN
không những cần sức khỏe, kỹ năng mà còn cần sự cần cù khéo léo, tỉ mỉ.
Việc huy ñộng thêm lao ñộng vào trong sản xuất TTCN cần có thời gian
ñào tạo cho lao ñộng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12

* Phát triển theo chiều sâu
Phát triển sản xuất TTCN theo chiều sâu quan tâm tới chất lượng của
sự tăng trưởng. ðiều này ñòi hỏi phát triển sản xuất TTCN phải làm gia tăng
giá trị sản phẩm, sử dụng có hiệu quả và bền vững các nguồn lực, mang lại
phúc lợi cao hơn và ổn ñịnh cho cộng ñồng xã hội, và bền vững về mặt xã hội
và môi trường.
Phát triển sản xuất TTCN theo chiều sâu ñược thể hiện qua những khía
cạnh sau ñây:
- Tăng cường áp dụng công nghệ, kỹ thuật, hay những biện pháp thực
hành tốt nhằm tăng chất lượng và mẫu mã sản phẩm.
- Tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực ñầu vào như: năng suất lao
ñộng, hiệu quả ñầu tư vốn, ñất ñai.
- Tăng giá trị sản phẩm và phát triển các sản phẩm mũi nhọn là ưu thế
của ñịa phương, ñóng góp ngày càng tăng vào tổng giá trị sản xuất của ñịa
phương.
- Nâng cao kỹ năng, kiến thức, trình ñộ cho người lao ñộng
- Ổn ñịnh và tăng thu nhập cho người sản xuất: giá trị ngày công lao
ñộng, tổng thu nhập từ sản xuất TTCN của người sản xuất.

- Tạo lập ñược liên kết chặt chẽ giữa các tác nhân tham gia trong quá
trình phát triển sản xuất TTCN
- Tạo thương hiệu sản phẩm TTCN ñịa phương trong thị trường nội ñịa
và xuất khẩu. Mở rộng thị trường cho sản phẩm, khả năng tiếp cận thị trường,
ñặc biệt là khả năng tiếp cận thị trường nước ngoài, tiếp cận với các thông tin
về sản phẩm, thị trường, công nghệ, xu hướng phát triển sản phẩm cũng tác
ñộng ñến hộ sản xuất, ñơn vị sản xuất kinh doanh.
- Tạo việc làm cho lao ñộng ñịa phương, góp phần ổn ñịnh kinh tế -
chính trị và xã hội ñịa phương, giảm tỷ lệ nghèo ñói.
- Bảo vệ môi trường nông thôn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

Ngoài ra, còn phải tính ñến tính hệ thống, hợp lý phối hợp nhịp nhàng
từ khâu ñảm bảo các nguyên liệu ñầu vào, khâu sản xuất, khâu tiêu thụ, các
mối liên hệ trong các khâu ñó, trình ñộ của hộ, chủ doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm Trong ñiều kiện thị trường hiện nay, ñòi hỏi mỗi cơ sở sản xuất kinh
doanh phải nhanh nhạy hơn, biết tính toán hợp lý với từng diễn biến của thị
trường, như vậy ñòi hỏi người chủ, người quản lý phải có năng lực, kinh
nghiệm trong quản lý. Tuy nhiên, hầu hết cơ sở sản xuất hương là hộ gia ñình
thì chủ cơ sở lại ít có hiểu biết về thị trường, và vấn ñề quản lý nguồn lực
thường chưa ñược coi trọng ñúng mức.
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất TTCN
* Nhu cầu thị trường
Sự tồn tại và phát triển của các cơ sở sản xuất phụ thuộc rất lớn vào khả
năng ñáp ứng nhu cầu ngày càng ña dạng, phong phú và thường xuyên biến
ñổi của thị trường. Những cơ sở sản xuất có khả năng thích ứng với sự thay
ñổi nhu cầu của thị trường thường có sự phát triển nhanh chóng. Sự thay ñổi
nhu cầu của thị trường tạo ñịnh hướng cho sự phát triển của các doanh

nghiệp, cơ sở sản xuất. Nếu sản phẩm của nó phù hợp với nhu cầu xã hội sẽ
có khả năng tiêu thụ lớn, ñược xã hội thừa nhận, tiêu dùng, do ñó cơ sở sản
xuất có ñiều kiện phát triển và mở rộng quy mô sản xuất. Ngược lại, nếu sản
phẩm không ñáp ứng ñược nhu cầu của xã hội, sản phẩm làm ra ít chú ý tới sự
thay ñổi kiểu dáng, mẫu mã, chất lượng, giá cả ñể theo kịp sự thay ñổi thị
hiếu của người tiêu dùng trên thị trường, cơ sở sản xuất ñó sẽ bị ñào thải. Nhu
thị trường lại phụ thuộc vào tập hợp các yếu tố sau:
- Thu nhập của người tiêu dùng, hay bối cảnh kinh tế nói chung
- Giá cả sản phẩm
- Sự sẵn có của các sản phẩm cạnh tranh/thay thế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14

* Các yếu tố ñầu vào
Sản xuất là sự phối hợp các yếu tố ñầu vào ñể tạo ra các sản phẩm ñầu
ra vì thế có thể nói các ñầu vào có ý nghĩa tiên quyết trong quá trình sản xuất,
quyết ñịnh khối lượng và chất lượng sản phẩm. Các ñầu vào ở ñây phải ñảm
bảo cả về mặt số lượng, chất lượng và giá cả. Sự ñảm bảo về số lượng và chất
lượng giúp quá trình sản xuất ổn ñịnh, nhịp nhàng, tránh rủi ro. Giá cả ñầu
vào càng cao thì càng bất lợi cho sản xuất trong ñiều kiện giá ñầu ra không
thay ñổi. Các yếu tố ñầu vào quan trọng bao gồm:
- Vốn sản xuất: Vốn là yếu tố, là nguồn lực quan trọng ñối với bất kỳ
quá trình sản xuất, kinh doanh nào. Trong ñiều kiện năng suất lao ñộng
không ñổi khi tăng tổng số vốn sẽ dẫn ñến tăng thêm sản lượng hàng hóa.
Bên cạnh ñó vốn ñầu tư là một trong những yếu tố ñể mở rộng quy mô sản
xuất, bổ sung cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho sản xuất, ví dụ các dây
chuyền sản xuất.
- Lực lượng lao ñộng: Mọi hoạt ñộng sản xuất ñều do lao ñộng của con
người quyết ñịnh, nhất là người lao ñộng có trình ñộ kỹ thuật, kinh nhiệm và kỹ

năng lao ñộng. Do ñó chất lượng lao ñộng quyết ñịnh kết quả sản xuất và hiệu
quả sản xuất. Trong sản xuất TTCN, có thể chia ra hai loại lao ñộng chính là
thợ thủ công trực tiếp thao tác tạo nên sản phẩm và các nhà thiết kế ñược ñào
tạo chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư hoặc có nhiều kinh nghiệm từ sản xuất (ví
dụ các nghệ nhân). Khó khăn hiện nay cho nhiều DN sản xuất TTCN là tạo sản
phẩm mới, ñể có những nhà thiết kế vừa hiểu nghề, vừa có trình ñộ chuyên
môn sáng tạo là ñiều rất khó, ñặc biệt ñể ñáp ứng nhu cầu của thị trường nước
ngoài, mỗi nước có một nét văn hóa khác nhau. ðối với lao ñộng trực tiếp tạo
ra sản phẩm ngoài năng khiếu cũng rất cần phải có lòng tâm huyết với nghề,
bởi lẽ mẫu mã sản phẩm luôn thay ñổi, ñòi hỏi họ phải thường xuyên tự học và
nghiên cứu cách nhanh, làm phù hợp với từng loại sản phẩm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

15

- ðất ñai: là yếu tố sản xuất không chỉ có ý nghĩa quan trọng ñối với
ngành nông nghiệp, mà còn rất quan trọng trong sản xuất công nghiệp và dịch
vụ. ðất ñai là yếu tố cố ñịnh lại bị giới hạn bởi quy mô, nên người ta phải ñầu
tư thêm số vốn và lao ñộng trên một ñơn vị diện tích nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng ñất ñai. Áp lực công nghiệp hóa, ñô thị hóa và dân số khiến mặt bằng
ñất ñai cho sản xuất TTCN ngày càng bị hạn chế. ðây là một thách thức cho
phát triển TTCN ở nước ta hiện nay.
- Các nguyên liệu ñầu vào: Nguyên liệu ñầu vào cho sản xuất TTCN
thường ñược khai thác từ thiên nhiên, ví du mây tre, song, gỗ…Trong những
năm qua với sự phát triển của TTCN và công nghiệp, nguồn nguyên liệu tự
nhiên ñang ngày càng trở lên khan hiếm. ðiều này gây ảnh hưởng lớn ñến
việc sản xuất như: Không chủ ñộng ñược nguyên liệu ñể sản xuất, muốn ký
kết hợp ñồng lớn cũng phải căn cứ vào nguồn nguyên liệu…
* Khoa học và công nghệ
Khoa học và công nghệ quyết ñịnh ñến sự thay ñổi năng suất lao ñộng

và chất lượng sản phẩm. Những phát minh sáng tạo mới ñược ứng dụng
trong sản xuất ñã giải phóng ñược lao ñộng nặng nhọc, ñộc hại cho người
lao ñộng và tạo ra sự tăng trưởng nhanh chóng, góp phần vào sự phát triển
kinh tế xã hội.
* Hệ thống marketing sản phẩm
ðể sản phẩm TTCN ñến với người tiêu dùng cần có một hệ thống phân
phối và marketing hiệu quả, ñiều này phụ thuộc rất lớn vào các doanh nghiệp
buôn bán kinh doanh sản phẩm TTCN. Ngoài ra hoạt ñộng nghiên cứu thị
trường của doanh nghiệp, cả thị trường trong nước và xuất khẩu.
* Rủi ro, bất ñịnh
Rủi ro, bất ñịnh là những sự kiện bất thường xảy ra với người sản xuất
thường gây những tác ñộng không mong ñợi. Rủi ro bất ñịnh gây ra bởi thiên

×