Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Bộ đề thi giáo viên dạy giỏi môn Địa Lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 38 trang )

UBND HUYỆN PHÙ MỸ
PHỊNG GD – ĐT
Đề chính thức

KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN BẬC THCS
Năm học: 2010 - 2011
ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC – Môn: Địa lý
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 09/ 12/ 2010

...............................................................................................................................
Câu 1 : (2,0 điểm)
Ngày 22 tháng 10 năm 2009 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư
30/2009/TT - BGDĐT Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên
trung học phổ thông. Anh ( chị) hãy cho biết chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học gồm
bao nhiêu tiêu chuẩn, tiêu chí? Trình bày chi tiết Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học.
Câu 2: (1,0 điểm)
Trong lớp bạn chủ nhiệm có một học sinh rất kém, thường xuyên đi học muộn,
trong giờ học lại thường ngủ gật, không chú ý nghe giảng. Khi bạn đến gặp phụ huynh
nhằm trao đổi về tình hình học tập của em và muốn phối hợp với gia đình để giúp đỡ em
học tốt thì mẹ của em lại xin cho em thơi học. Lí do là vì bố em mất sớm, em lại có em
nhỏ, mẹ em muốn xin em thôi học, ở nhà trông em để mẹ đi bán hàng kiếm tiền ni các
con.
Trong tình huống này, bạn phải làm gì để giúp đỡ cho học sinh?
Câu 3: ( 1.5 điểm)
Anh ( chị) hãy trình bày cách tiến hành dạy học theo kĩ thuật mảnh ghép (nêu tóm
tắt) và áp dụng kỹ thuật trên để dạy một bài Địa lý trong chương trình THCS hiện hành.
Câu 4: ( 1.5 điểm)
Hãy cho biết: Nếu trục Trái Đất thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo thì có sự thay đổi
các mùa như hiện nay khơng ? Khi đó thì khí hậu ở các vành đai nhiệt sẽ thay đổi như thế
nào ?


Câu 5: ( 1.5 điểm)
Tại sao ở khu vực Bắc Trung Bộ (thuộc miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ)
thường có mưa lớn tập trung vào các tháng cuối năm?
Câu 6: ( 2.5 điểm)
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam ( Nhà xuất bản Giáo dục từ năm 2009-2010, trang
19) và kiến thức của mình; Anh ( chị) hãy:
a. Trình bày hiện trạng sản xuất ( về diện tích, sản lượng, năng suất, bình qn lúa/
người). Nhận xét gì về hiện trạng sản xuất lúa nước ta.
b. Nêu sự phân bố cây lúa của nước ta ?
(Giáo viên được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam của NXB Giáo dục)


PHÒNG GD&ĐT KỲ SƠN

KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI HUYỆN CẤP THCS
NĂM HỌC 2009-2010

----------------------Đề chính thức

MƠN: ĐỊA LÝ
(Thời gian làm bài:150 phút không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 13/08/2009
---------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 1 (4 điểm)

a) Đồng chí hãy cho biết việc sử dụng thiết bị dạy học trong giảng dạy có
những nguyên tắc nào? (2 điểm)
b) Khi hướng dẫn học sinh sử dụng bản đồ cần rèn luyện cho học sinh những
kỹ năng gì? (2 điểm)
Câu 2 (4 điểm)


Cho biểu đồ, đồng chí hãy:
1800
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200

N
85-90

80-85

75-80

70-75

65-70

60-65

55-60

50-55

45-50


40-45

35-40

30-35

25-30

20-25

15-20

10-15

0-5

5-10

5-0

10-5

15-10

20-15

25-20

30-25


35-30

40-35

45-40

50-45

55-50

60-55

65-60

70-65

75-70

80-75

85-80

0
90-85

B

a) Nêu tên của Biểu đồ. (1.5 điểm)
b) Nhận xét và giải thích nội dung của biểu đồ. (2.5 điểm)
Câu 3 (6 điểm)


Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số thế giới và các châu lục trong các năm 1995 và 2004
Dân số (triệu người)
Diện tích (triệu
Châu lục
2
km )
năm 1995
năm 2004
Tồn TG
135.6
5716
6396
Châu á
44.3
3458
3875
Châu Âu
10.5
727
728
Châu Mỹ
42.0
775
876
Châu Phi
30.3
728
884

Châu Đại Dương
8.5
28.5
33
a) Tính mật độ dân số toàn thế giới và từng châu lục vào các năm 1995 và
2004. (1.5 điểm)


b) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu dân số thế giới phân theo châu lục
năm 1995 và 2004. (3,0 điểm)
c) Nhận xét và giải thích sự gia tăng, cơ cấu dân số thế giới phân theo châu
lục vào các năm 1995 và 2004. (1,5 điểm)
Câu 4 (6 điểm)

Hãy so sánh thế mạnh về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên trong việc phát
triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
---------------------------HẾT----------------------------

(Lưu ý: Giáo viên dự thi được sử dụng SGK Địa lý 9)
Họ và tên giáo viên dự thi:.................................................................SBD...................


PHÒNG GD&ĐT KỲ SƠN
-----------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
MÔN ĐỊA LÝ CẤP THCS NĂM HỌC 2009-2010
---------------------------------

Câu 1 (4 điểm)

a) Nguyên tắc sử dụng thiết bị dạy học:
2,0
- Phải căn cứ vào mục đích, nhiệm vụ, nội dung, hình thức các loại bài học,
phương pháp chủ đạo để lựa chọn thiết bị dạy học phù hợp.
- Phải xác định rõ mục đích sử dụng.
- GV phải xem xét, làm thử thành thạo các thao tác với TBDH trước khi lên
lớp tránh lúng túng, mất thời gian trên lớp.
- Đảm bảo cho tất cả học sinh đều được quan sát, làm việc với các phương
tiện học tập.
- Không lạm dụng TBDH gây quá tải, lối mòn gây mất hứng thú ở học sinh.
b) Các kỹ năng bản đồ cần hình thành ở học sinh gồm:
- Kỹ năng chỉ bản đồ, đọc đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Kỹ năng xác định phương hướng trên bản đồ.
- Kỹ năng xác định tọa độ địa lý.
- Kỹ năng đo tính khoảng cách trên bản đồ.
- Kỹ năng mô tả bản đồ.
- Kỹ năng phát hiện mối quan hệ địa lý.

2,0

C©u 2 (4 ®iĨm)
a) Tên biểu đồ: Biểu đồ phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo vĩ độ.

1,5

b) Nhận xét và giải thích:
- Lượng mưa phân bố khơng đều từ Xích đạo về hai cực.
- Mưa nhiều ở Xích đạo và vùng ơn đới vì đó là những nơi có khớ ỏp thp.
các khu áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây gặp
nhiệt độ thấp ở trên cao, ng-ng tụ lại gây m-a.

- M-a ít ở chí tuyến và cực vì ở đó là những khu áp cao, không khí giáng
xuống, không khí ẩm không bốc lên đ-ợc nên m-a ít hoặc không có m-a.
- Vùng ôn đới Nam bán cầu m-a nhiều hơn ôn đới bắc bán cầu do tỷ lệ đại
d-ơng ở NBC nhiều hơn BBC.
- Vùng cực Bắc l-ợng m-a nhiều hơn cực Nam do Bắc cực là Đại d-ơng (Bắc
Băng D-ơng) còn nam cực là vùng lục địa (Châu Nam cực).

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Câu 3 (6 điểm)
a) Tớnh mt dõn số trung bình (người/km2):
Năm 1995
Tồn TG
42
Châu á
78
Châu Âu
69
Châu Mỹ
18
Châu Phi
24
Châu Đại Dương
3

1,5

Năm 2004
47
87
69
21
29
4


b) Tính tỷ lệ % dân số của mỗi châu lục so với dân số toàn thế giới.
Năm 1995
Năm 2004
3,0
Toàn TG
100%
100%
Châu á
32.7%
60.6%
Châu Âu
7.7%
11.4%
Châu Mỹ
31.0%
13.7%
Châu Phi
22.3%
13.8%
Châu Đại Dương
6.3%

0.5%
Vẽ 02 biểu đồ trịn cho 2 năm (biểu đồ năm 2004 có đường kính lớn hơn năm
1995) có đầu đủ các thành phần của biểu đồ, vẽ đẹp, chính xác.
c) Nhận xét
- Dân số các châu lục và toàn thế giới đều tăng (trừ châu Âu).
- Nguyên nhân chủ yếu do gia tăng tự nhiên (sinh cao hơn tử)
1,5
- Mật độ DS châu Á cao nhất và tăng mạnh nhất do có điều kiện TN thuận lợi,
phát triển nền NN cần nhiều lao động và do lịch sử lâu đời.
- Mật độ dân số châu Mỹ thấp và tăng khá nhanh do có điều kiện tư nhiên
thuận lợi nhưng là vùng có lịch sử nhập cư muộn.
- Mật độ dân số châu Phi thấp và tăng nhanh do điều kiện TN không thuận
lợi, điều kiện KT - XH thấp kém, mức gia tăng dân số cao.
- Mật độ dân số châu Đại dương thấp và DS tăng chậm do điều kiện TN
không thuận lợi, được khai thác muộn.
- Mật độ dân số châu u cao và không tăng mạnh do điều kiện tự nhiên thuận
lợi, KT phát triển theo h-ớng CN và DV - Dân số đang già đi.
(dẫn chứng số liệu)

Câu 4 (6 ®iĨm)
* Khái qt chung:
0,5
* Về vị trí địa lý:
2.5
- Giống nhau giữa hai vùng: Cùng là vùng núi, tiếp giáp hai nước láng giềng,
cùng tiếp giáp với hai vùng kinh tế trọng điểm của cả nước --> thuận lợi cho
việc giao lưu trao đổi hàng hóa
- Khác nhau: Miền núi trung du Bắc Bộ giáp TQ, giáp biển --> thuận lợi cho
việc giao lưu trao đổi HH hơn Tây nguyên.
* Về điều kiện Tự nhiên:

3.0
- Giống nhau: cùng là vùng núi, cao nguyên cao đi lại khó khăn nhưng có
tiềm năng thủy điện dồi dào, có khả năng trong việc phát triển chăn nuôi gia
súc và trồng cây CN xuất khẩu có giá trị; có tiềm năng lớn về phát triển du
lịch sinh thái.
- Khác nhau:
+ Miền núi trung du Bắc Bộ: có tiềm năng lớn về khống sản (đa dạng, dồi
dào) đang được khai thác mạnh mẽ; có khí hậu lạnh nên có thể trồng và XK
các cây CN cận nhiệt, dược liệu, rau quả ôn đới. Tuy nhiên địa hình chia cắt
mạnh, rừng bị phá nhiều, thời tiết thất thường nên gây nhiều khó khăn cho đời
sống và sx (lũ qt, xói mịn, sạt lở đất...).
+ Tây nguyên: Đất đai màu mỡ hơn (đất đỏ badan), địa thế bằng phẳng thuận
lợi trồng cây CN với quy mô lớn; diện tích rừng TN lớn --> khả năng phát
triển Lâm nghiệp tốt; Khống sản chỉ có Bơ xít là đáng kể nhưng trữ lượng tới
hơn 3 tỷ tấn --> khai thác và luyện kim màu trong tương lai. Tuy nhiên khí
hậu có 1 mùa khơ sâu sắc gây thiếu nước.



PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN KIM BƠI
Đề chính thức

ĐỀ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP THCS
NĂM HỌC 2010 -2011
Môn: Địa lý
Ngày thi: 03/03/2011
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm có 01 trang


Câu 1 : (7,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu về sản lượng thủy sản nước ta năm 1990 và năm 2002 (đơn vị
nghìn tấn)
Năm
1990
2002

Tổng số
890.6
2647.4

Khai thác
728.5
1802.6

Ni trồng
162.1
844.8

1) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta
năm 1990 và 2002.
2) Nhận xét q trình phát triển ngành khai thác và ni trồng thủy sản nước ta năm 1990 và
năm 2002.
3) Đồng chí hãy cho biết, khi vẽ biểu đồ hình trịn cần lưu ý những điểm gì? Hãy nêu những
bước cơ bản trong quá trình hướng dẫn học sinh làm bài tập vẽ biểu đồ.
Câu 2: (6,0 điểm)
Sách giáo khoa Địa lí lớp 8 có viết: "Khí hậu nước ta thay đổi theo mùa và theo vùng (từ
thấp lên cao, từ bắc vào nam và từ đông sang tây) rất rõ rệt".
Đồng chí hãy làm rõ những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa của khí hậu nước ta.
Câu 3: (2,0 điểm)

Xác định toạ độ địa lí của địa điểm A. Biết địa điểm A ở bán cầu Đơng, cách chí tuyến
Bắc 10033’ về phía Nam và cùng lúc ở địa điểm A có giờ là 5 giờ 17 phút thì ở kinh tuyến gốc
là 22 giờ 5 phút .
Câu 4: (5,0 điểm)
Cho địa phương X (900T; 320B), đồng chí hãy:
a) Tính góc nhập xạ của địa phương X vào các ngày Xn phân và Đơng chí.
b) Tính các ngày Mặt trời lên thiên đỉnh tại địa phương X trong năm.
c) Vào thời điểm 8h30' ngày 01/03/2011 ở nước ta (múi giờ số 7) thì ở địa phương X là
mấy giờ, ngày tháng năm nào?


---------------------------HẾT----------------------------

(Lưu ý: Giáo viên dự thi không được sử dụng tài liệu)
Họ và tên giáo viên dự thi:.................................................................SBD...................
PHÒNG GD&ĐT KIM BÔI

-----------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
MÔN ĐỊA LÝ CẤP THCS NĂM HỌC 2010-2011

Câu 1 : (7,0 điểm)
1) Vẽ biểu đồ hình trịn :
- Xử lí số liệu đổi thành đơn vị %. 0,5điểm
Năm
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
1990

100%
81,8%
18.2%
2002
100%
68,1%
31.9%
- Vẽ biểu đồ hình trịn đẹp, tương đối chính xác, có chú giải rõ ràng và có tên biểu đồ.1,5 điểm
*Lưu ý: Khi thực hiện vẽ biểu đồ thì bán kính biểu đồ hình trịn năm 1990 nhỏ hơn bán kính
của biểu đồ năm 2002.
- Nếu vẽ biểu đồ khác thì khơng tính điểm.
- Nếu thiếu tên biểu đồ, chú giải và độ chính xác biểu đồ khơng cao thì mỗi nội dung trừ đi
0,25 điểm
2) Nhận xét :
- Sản lượng thủy sản nước ta không ngừng tăng. 0,25điểm
- Sản lượng khai thác cao hơn sanư lượng nuôi trồng. 0,25điểm
- Tỉ trọng nuôi trồng tăng nhanh hơn tỉ trọng khai thác. 0,25điểm
- Khẳng định trong những năm gần đây ngành thủy sản nước ta được chú trọng đầu tư phát triển
đặc biệt là hoạt động nuôi trồng thủy sản. 0,25điểm
3) Những điểm cần lưu ý khi vẽ biểu đồ hình trịn, các bước cơ bản khi hướng dẫn học sinh vẽ
biểu đồ. ( 4,0 điểm)
a)Những điểm cần lưu ý khi vẽ biểu đồ hình trịn. ( 2 điểm)
- Xử lý số liệu : nếu đề bài cho là số liệu tuyệt đối (tỷ đồng, triệu người...) thì phải xử lý số
liệu : khi xử lý số liệu có thể làm trịn số đến một chữ số thập phân nhưng tổng tỷ lệ của các yếu
tố thành phần phải là 100%
- Xác định bán kính hình trịn : dựa vào cơng thức tính bán kính hình trịn. Lưu ý khi tính và
chọn tỷ lệ bán kính cho cân đối biểu đồ.
- Chia tỷ lệ trên biểu đồ phải đảm bảo tính chính xác (có thể tính ra độ để vẽ cho chính xác)
- Hoàn thiện biểu đồ : ghi tỷ lệ của các thành phần lên biểu đồ, chọn ký hiệu và lập bảng chú
thích, ghi tên biểu đồ. Khi lựa chọn ký hiệu lưu ý không dùng 2 ký hiệu gần giống nhau đặt

cạnh nhau.
b) Các bước cơ bản khi hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ. ( 2 điểm)


- Đọc kỹ đề bài, tìm hiểu chủ đề định thể hiện trên biểu đồ : ví dụ biểu đồ thể hiện sản lượng
gieo trồng, hay biểu đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm...
- Dựa trên chủ đề đã được xác định , hướng dẫn học sinh lựa chọn kích thước, tỷ lệ biểu đồ cho
phù hợp ( nêu ví dụ minh hoạ).
- Tiến hành vẽ biểu đồ : lưu ý học sinh biểu đồ nào cũng phải đảm bảo ba yêu cầu :
+ Khoa học
+ Trực quan : dễ quan sát, thể hiện rõ nhất và đầy đủ nhất các yêu cầu của đề bài.
+ Thẩm mỹ.
- Nhận xét bài tập của học sinh sau khi vẽ.
Câu 2 (6,0 điểm)
Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu nước ta:
* Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ:......................................................... ( 2 điểm)
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai khí hậu nhiệt đới của nửa cầu Bắc (8034'B-->23023'B)
nên nhận được lượng bức xạ MT lớn, mọi địa phương trong cả nước đều có 2 lần MT qua thiên
đỉnh trong năm.
- Lãnh thổ trải dài trên 150 vĩ tuyến (khoảng 1650 km theo chiều B-N) nên khí hậu có sự khác
biệt từ Bắc vào Nam.
* Địa hình:.................................................................................................. ( 2 điểm)
- Nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, trong đó có 60% diện tích đồi núi thấp (dưới 1000m), 14%
diện tích núi TB (1000m đến 2000m), 1% diện tích núi cao (trên 2000m). Do đó khí hậu chịu sự
chi phối của của địa hình, thể hiện ở các đặc điểm:
+ Sự phân hóa khí hậu theo đai cao (khí hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt trên núi và khí hậu núi
cao).
- Khí hậu phân hóa theo hướng sườn (sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít).
* Hoạt động của gió mùa:........................................................................... ( 2 điểm)
- Có hai loại gió mùa hoạt động luân phiên ở nước ta:

+ Gió mùa mùa đơng:
. Gió mùa đơng bắc hoạt động từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
. Gió Tín phong đơng bắc ở phía nam (từ cao áp Bắc TBD thổi về XĐ)
+ Gió mùa mùa hạ gồm gió mùa tây nam ở phía Nam và gió đơng nam ở phía Bắc)
- Sự tranh chấp ln phiên của các khối khí theo mùa tạo nên tính phân mùa của khí hậu.
Câu 3 : (2,0 điểm)
- A có vĩ độ là: 230 27’ B - 100 33’ = 120 54’ B
(0,5điểm)
- A có kinh độ là: ( 5 giờ 17 phút + 24 giờ ) - 22 giờ 05 phút = 7 giờ 12 phút
A ở bán cầu Đông, 1 giờ = 15 kinh tuyến => 7 giờ 12 phút = 1080 Đ. (1 điểm)
1080 Đ
- Vậy toạ độ địa lí của địa điểm A:
(0,5điểm)
0
12 54’ B


Câu 4 : (5,0 điểm)
a) Tính góc nhập xạ:
- Xn phân: 580
- Đơng chí: 34033'
(2 điểm)
b) Tại X trong năm khơng có ngày nào mặt trời lên thiên đỉnh (vì X nằm ở khu vực ngoại
chí tuyến).
(1 điểm)
c) Tính ngày và giờ:
- Lúc đó ở X là 19h30phút ngày 28/02/2011.
(2 điểm)
( lưu ý : nếu khơng nêu cách tính chỉ cho 1/2 số điểm)
---------------------------HẾT----------------------------



PHÒNG GD&ĐT TÂN YÊN

ĐỀ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN

CHU KỲ: 2012 - 2014
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: (1 điểm)
a) Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây 1:200000 và 1:6000000, cho biết 5cm
trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa.
b) Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105km. Trên một bản đồ Việt Nam,
khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được là 15cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu.
Câu 2: (1,5 điểm) Nguyên nhân nào khiến Châu Phi trở thành châu lục nóng và khơ
hạn nhất thế giới.
Câu 3: (1,5 điểm) Nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu đặc trưng cho vùng Đơng Nam Á,
hãy cho biết:
a) Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
b) Những đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Câu 4: (1 điểm) Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Hãy lấy một ví dụ cụ thể để
làm sáng tỏ khái niệm.
Câu 5: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước trong các năm 1995,
1998, 2001 (Đơn vị: %)
Năm


1995

1998

2001

Diện tích

79.0

79.3

85.1

Sản lượng

85.7

88.9

90.6

a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ điện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so
với cả nước trong các năm 1995, 1998, 2001 (cả nước = 100%)
b) Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét và giải thích tại sao cây cà phê được trồng
nhiều ở Tây Nguyên.
Câu 6: (2 điểm) Mục đích và các điểm cần lưu ý cho học sinh khi làm bài tập phân
tích, nhận xét và giải thích bảng số liệu.

Họ và tên giáo viên dự thi: ................................................................. SBD: ...................



HƯỚNG DẪN CHẤM
MƠN: ĐỊA LÍ
Câu
Néi dung
Điểm
1 a. Tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ
0,5 điểm
- Với tỉ lệ 1:200 000 => 5cm trên bản đồ = 10km trên thực địa
Mỗi ý
- Với tỉ lệ 1: 6000 000 => 5cm trên bản đồ = 300km thực địa
0,25 đ
b. Tính tỉ lệ bản đồ
0,5 diểm
- Đổi 105km = 10.500 000cm
0,25đ
- Tỉ lệ bản đồ đó là 1: 700 000
0,25 đ
2 Giải thích nguyên nhân khiến châu Phi trở thành châu lục
1,5 điểm
nóng và khơ hạn nhất thế giới
* Khí hậu châu Phi nóng: vì đại bộ phận châu phi nằm giữa 2 chí
0,5 đ
tuyến, đường xích đạo chạy gần giữa châu lục chia châu Phi làm 2
nửa gần bằng nhau
* Khí hậu châu Phi khơ vì:
- Chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm 0,25 đ
dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, khơng có mưa
- Phia bắc Châu Phi là lục địa Á-Âu, một lục địa lớn mà ở đó gió

mùa đơng bắc thổi vào Bắc Phi khơ ráo, khó gây mưa.
0,25đ
- Dịng biển lạnh Ben-ghê-la và vị trí đường chí tuyến Nam đã làm
cho khí hậu phía tây nam châu Phi rất khô
0,25đ
- Lãnh thổ châu Phi rộng lớn, hình khối lại có độ cao trung bình
0,25đ
750m, bờ biển ít khúc khuỷu nên ảnh hưởng của biển khó thể ăn
sâu vào đất liền khiến khí hậu châu Phi đã khơ lại càng khơ hơn
3
1,5 điểm
a. Giải thích:
- Do vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu
và phạm vi hoạt động của gió mùa châu Á
- Do lãnh thổ tiếp giáp với vùng biển rộng lớn
b. Đặc điểm:
* Tính nhiệt đới:
- Nhiệt độ TB năm từ 22-270c, tổng lượng bức xạ lớn
130kcal/cm2/năm, số giờ nắng thay đổi từ 1400-3000 giờ, cán cân
bức xạ dương
* Tính ẩm:
- Lượng mưa lớn, TB từ 1500-2000mm/năm, nhiều nơi lượng mưa
trên 3000mm/năm: Hoàng Liên Sơn, Ngọc Linh..., độ ẩm cao
>80%, cân bằng ẩm dương
* Tính gió mùa:

0,5đ
0,25 đ
0,25 đ


0,25đ

0,25 đ


- Chế độ gió thay đổi theo mùa khiến khí hậu nước ta có sự phân
hóa theo thời gian(Mùa đơng gió mùa ĐB hoạt động mạnh nên khí
hậu lạnh và khơ; Mùa hè gió mùa TN hoặc ĐN hoạt động nên nhìn
chung khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều)
(Lưu ý: Bài làm trình bày chưa hết ý và chỉ số dẫn chứng trừ
0.25đ)
4
a. Khái niệm:
-Công nghiệp trọng điểm là ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu
sản xuất công nghiệp , có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh
tế cao và tác động mạnh tới các ngành kinh tế khác
- Nước ta có một số ngành cơng nghiệp trọng điểm như: chế biến
nông, lâm, thủy sản, CN sản xuất hàng tiêu dùng, CN cơ khí và
điện tử, CN dầu khí, điện, hóa chất và sản xuất vật liệu xây dựng.
b. Lấy VD về 1 ngành CN trọng điểm làm sáng tỏ kh niệm:
Ngành CN chế biến nơng, lâm, thủy sản
- Là ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất CN:
24.4%(2002)
- Là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao: vì
VN là 1 nước nông nghiệp, ngành nông, lâm, thủy sản ở nước ta
rất phát triển với đa dạng hóa sản phẩm. Mặt khác thị trường tiêu
thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước... đã tạo thế mạnh lâu dài cho
CN chế biến nông, lâm, thủy sản phát triển bền vững => Sự có mặt
của ngành CN chế biến nơng, lâm, thủy sản đã đưa giá trị kim
ngạch xuất khẩu nông lâm thuỷ sản tăng trưởng mạnh. Năm 2005

tăng từ 8,7 tỷ USD, Năm 2010 tăng lên 19,5 tỷ USD, tăng hơn 2,2
lần trong 5 năm. Nhiều mặt hàng đạt giá trị kim ngạch xuất khẩu
trên 01 tỷ USD: Gạo, cà phê, cao su, thuỷ sản, đồ gỗ; nhiều mặt
hàng chiếm giữ vị thế cao trên thế giới, hạt điều và hồ tiêu đứng
thứ nhất; gạo và cà phê đứng thứ hai...
- Là ngành tác động mạnh tới các ngành kinh tế khác: Khi ngành
CN chế biến nông, lâm, thủy sản phát triển sẽ tác động tích cực
thúc đẩy các ngành: nơng, lâm, thủy sản; dịch vụ... phát triển mạnh
mẽ hơn...
5
a. Vẽ biểu đồ
- Vẽ biểu đồ cột(2 cột ghép)
- Yêu cầu: Vẽ B.đồ chính xác, khoa học, đẹp, đủ tên biểu đồ, chú
giải (Nếu thiếu tên B.đồ hoặc bảng chú giải trừ 0.25 điểm)
b. Nhận xét và giải thích:
Nhận xét:
- DT và sản lượng cà phê so với cả nước đều chiếm tỉ lệ lớn(TB
79% trở lên)

1,0 điểm
0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ
3 điểm
0,75 đ


2,25đ
0,25đ


- Tỉ lệ DT và SL liên tục tăng qua các năm(Từ 1995-2001 DT tăng
6.1%, SL tăng 4.9%).
- Tỉ lệ DT luôn thấp hơn so với SL(D/chứng).
=> Năng suất cà phê của T.Nguyên cao hơn năng suất cà phê cả
nước.
Giải thích: Tây Ngun có nhiều điều kiện tự nhiên cũng như kinh
tế xã hội thúc đẩy cây cà phê phát triển mạnh ở nơi đây
- Diện tích đát badan lớn(1.36 triệu ha, chiếm 66% diện tích đát
badan cả nước), đát có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng, phân
bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn trên các cao nguyên xếp
tầng => Rất thích hợp phát triển cây cà phê
- Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao, chia làm 2
mùa: một mùa mưa, một mùa khô rõ rệt => thuận lợi cho gieo
trồng, thu hoạch, chế biến và bảo quản cà phê
Mặt khác:
- Nguồn lao động ở Tây Nguyên rất giàu kinh nghiệm sản xuất và
chế biến cà phê
- Nhà nước ln có nhiều chính sách đầu tư cho cây cà phê, đưa
Tây Nguyên trở thành vùng trọng điểm số 1 về cà phê. Công nghệ
chế biến cà phê ngày càng được đổi mới, đưa giá thành sản phẩm
cà phê ngày một tăng cao
- Thị trường ngày càng mở rộng ra nhiều nước và khu vực, sản
lượng cà phê xuât khẩu không ngừng tăng.

0,25 đ
0,25 đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ

0,25đ
2 điểm

6
a. Mục đích :
- Nắm được kiến thức nhưng khơng phải nhớ số liệu 1 cách máy
móc.
- Rèn cho HS kĩ năng thống kê số liệu, xử lí số liệu, xem xét mối
liên hệ giữa các số liệu...
- Liên tưởng đến kiến thức đã học, rút ra những kiến thức cần thiết.
b. Các điểm cần lưu ý HS:
- Đọc kĩ yêu cầu của đề bài, đọc tiêu đề của bảng số liệu để nắm
được chủ đề của bảng số liệu, khơng bỏ sót các dữ kiện(số liệu).
- Phân tích các số liệu ở tầm khái quát cao trước khi đi vào các chi
tiết, tìm các trị số lớn nhất, nhỏ nhất, TB
-Xử lí số liệu ở nhiều khía cạnh: tính cơ cấu, tính tốc độ, độ tăng,
giảm...
- Tìm mối quan hệ giữa các số liệu: nguyên nhân, hậu quả, giải
pháp..., so sánh, đối chiếu số liệu theo cột, theo hàng để rút ra nhận
xét
- Đặt ra các câu hỏi để giải đáp khi phân tích, tổng hợp các dữ kiện


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


theo u cầu của đề bài địa lí nhằm tìm ra kiến thức.(VD: Do đâu
mà có sự phát triển như vậy...)


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN BÁ THƯỚC

Đề chính thức

KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI BẬC THCS
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian: 150 phút
ĐỀ THI SỐ 3

Câu 1: (1,0 điểm) Hiểu thế nào là kinh tuyến? Kinh tuyến gốc là kinh tuyến có đặc
điểm như thế nào?
Câu 2: (3,0 điểm)
a. Trình bày vai trị của việc phát triển giao thông và điện trong việc phát triển

kinh tế xã hội vùng núi.
b. Nêu các vấn đề nảy sinh khi phát triển kinh tế xã hội ở vùng núi.
Câu 3: ( 2,0 điểm). Khí hậu nước ta đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì?
Câu 4: (4,0 điểm).
a. Nền kinh tế của Ấn Độ đã có những bước phát triển như thế nào cả về nông
nghiệp và công nghiệp?
b. Hiểu thế nào là cuộc “Cách mạng xanh” và “Cách mạng trắng” ở Ấn Độ?
Câu 5: (5,0 điểm).
Cho bảng số liệu Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (Nghìn ha)

Năm
Các nhóm cây

1990

2002

Tổng số
9040,0
12831,4
cây lương thực
6474,6
8230,3
cây cơng nghiệp
1199,3
2337,3
cây thực phẩm, cây ăn quả khác
1366,1
2173,8
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện quy mơ và cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây.

b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét về sự thay đổi quy mơ diện tích và tỷ
trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
Câu 6: (2,0 điểm)
Nêu những điểm khác biệt trong phân bố dân cư của các dân tộc ít người ở nước ta?
Câu 7: (3,0 điểm). Đông Nam Bộ có điều kiện thuận lợi nào để trở thành vùng sản
xuất cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
Họ và tên: ……………………………………….. SBD
3


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN BÁ THƯỚC

Đề chính thức

KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI BẬC THCS
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian: 150 phút
ĐỀ THI SỐ 4

Câu 1: (1,0 điểm) Vì sao tầng đối lưu của lớp vỏ khí lại chia thành nhiều khói khí có
đặc tính khác nhau?
Câu 2: (3,0 điểm)
a.Nguyên nhân nào làm cho châu Phi trở thành châu lục nóng và khơ hạn nhất
thế giới?
b.Muốn phát triển sản xuất nông nghiệp các quốc gia ở châu Phi phải làm gì để
khắc phục những khó khăn do thiên nhiên gây ra?
Câu 3: ( 2,0 điểm).
Vì sao nói dãy Hi-ma-lay-a là hàng rào khí hậu? Điều đó có ảnh hưởng đến khí

hậu như thế nào?
Câu 4: (4,0 điểm). Đặc điểm phân bố dân cư Đông Nam Á. Giải thích?
Câu 5: (5,0 điểm). Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản của đồng bằng sông cửu long thời kỳ 1995 – 2005. (nghìn tấn)
Năm
1995
2000
2005
Vùng
Cả nước
1,58
2,25
3,47
Đồng bằng sơng cửu long
0,82
1,17
1,85
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất thủy sản của đồng
bằng sơng Cửu Long so với cả nước?
b. Nêu nhận xét tình hình sản xuất thủy sản của đồng bằng sông Cửu long thời kỳ
1995 – 2005 và vai trò của vùng trong dản xuất thủy sản của cả nước?
c. Tại sao ở Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh ngành thủy sản?
Câu 6: (2,0 điểm) Nêu những điểm giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công
nghiệp ở Tây Nguyên và Trung du, miền núi Bắc Bộ
Câu 7: (3,0 điểm)
a. Trình bày đặc điểm Nguồn lao động nước ta.
b. Để nâng cao chất lượng nguồn lao động cần có giải pháp gì?

Họ và tên: …………………………………………….


SBD
4


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN BÁ THƯỚC

Đề chính thức

KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI BẬC THCS
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian: 150 phút
ĐỀ THI SỐ 2

Câu 1: (1,0 điểm) Lớp vỏ trái đát có vai trị như thế nào đối với đời sống và hoạt động
của con người?
Câu 2: (3,0 điểm)
a. Hãy chỉ ra sự khác nhau về các đai tự nhiên từ thấp lên cao ở sườn đông và
sườn tây của dãy An Đét.
b. Cho biết sự khác nhau về các đai thực vật của hai sườn núi này.
c. Giải thích vì sao từ độ cao dưới 1000m bên sườn đơng có rừng nhiệt đới cịn
sườn tây là thực vật nửa hoang mạc?
Câu 3: ( 2,0 điểm). Trình bày đặc điểm nổi bật hệ thống Hy-ma-lay-a
Câu 4: (4,0 điểm)
a. Chứng minh Việt Nam là một quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc.
b. Tính chật nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện qua cảnh quan thiên nhiên như thế nào?
Câu 5: (5,0 điểm). . (5,0 điểm) Cho bảng số liệu:
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC TA NĂM 1989 VÀ 2003. (nghìn người)
Nơng – Lâm – Công nghiệp và

Năm
Tổng số
Dịch vụ
ngư nghiệp
xây dựng
1989
30 100
21 521,5
3 371,2
5 207,3
2003
41 300
24 903,9
6 814,5
9 581,6
a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu vấn đề sử dụng lao động ở nước ta trong
thời gian trên.
b. Nêu nhận xét
Câu 6: (2,0 điểm) Hiện nay sự phân bố các dân tộc ở nước ta có gì thay đổi khơng?
Tại sao?
Câu 7: (3,o điểm): Vì sao ở vùng Bắc Trung Bộ, ngành Lâm nghiệp lại có vai trị quan
trọng?

Họ và tên: ………………………………………………….. SBD
2


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN BÁ THƯỚC


Đề chính thức

KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI BẬC THCS
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian: 150 phút
ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: (1,0 điểm)
Khoảng cánh từ Hà Nội đến Hải Dương là 60 km. Hỏi trên bản đồ tỷ lệ:
1: 500 000 khoảng cách đó là bao nhiêu cm? Giải thích.
Câu 2: (3,0 điểm)
Phân tích sức ép của dân số tới tài ngun, mơi trường ở đới nóng.
Câu 3. (2,0 điểm)
Hày trình bày đặc điểm khác nhau về vị trí địa lý và đặc điểm địa hình của 2
vùng địa hình đồi núi trường sơn Bắc và Trường sơn Nam ở nước ta?
Câu 4.(4,0 điểm)
a. Đặc điểm vị trí địa lý và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây nam Á ,
đặc điểm đó có liên quan gì tới sự mất ổn định của khu vực trong nhiều năm gần đây?
b. Các dạng địa hình của Tây Nam Á phân bố như thế nào?
Câu 5.(5,0 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm ngành ở nước ta (%)
1995 1999 2000 2001 2005
Tổng số
100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Hàng công nghiệp nặng và khống sản
25,3 31,3 37,2 34,9 36,1
Hàng cơng nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
28,5 33,8 33,8 35,7 41,0
Hàng nông lâm thuỷ sản

46,2 34,9 29,0 29,4 22,9
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng
hố phân theo nhóm hàng
b. Nhận xét?
Câu 6.(2,0 điểm)
Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc
sơng người dân? Để chất lượng cuộc sống người dân ngày càng được nâng cao cần có
những giải pháp nào?
Câu 7: (3,0 điểm)
Phân tích các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển thuỷ
sản (nguồn lợi thuỷ sản) ở nước ta.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………….. SBD
1


UBND HUYỆN BÁ THƯỚC
PHÒNG GD & ĐT

ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI NĂM HỌC
2011- 2012
MƠN: ĐỊA LÍ ( Thời gian 150 phỳt)
( gm hai trang)

Đề số 6
Câu 1 ( 1đ).
a, Dựa vào số ghi tỷ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 200.000 cho biết 5cm trên bản
đồ này ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
b. Khoảng cách từ Bá Th-ớc đến Thanh Hoá là 120km trên một bản đồ Thanh
Hoá, khoảng cách giữa 2 thành phố đo đ-ợc là 20cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ l bao
nhiêu.

Câu 2: (3đ).
HÃy trình bày đặc điểm khí hậu Châu Phi? Vì sao lÃnh th Châu Phi có nhiều
hoang mạc lớn? Để hạn chế hoang mạc mở rng ta cần thực hiện biện pháp gì?
Câu 3: (2đ).
Nêu ảnh h-ởng của khí hậu đến địa hình và sông ngòi Việt Nam?
Câu 4: ( 4đ).
So sánh sự giống nhau, khác nhau của hai sông Hoàng Hà và Tr-ờng Giang, giải
thích thuỷ chế của hai sông?
Câu 5: (5đ).
Dựa vào bảng số l-ợng số liệu d-ới đây.
Tốc độ tăng dân số, sản l-ợng l-ơng thực và bình quân l-ơng thực theo đầu
ng-ời ở đồng bằng sông Hồng ( Năm 1975 =100%)
( Đơn vị tính:%)
Năm
1995
1998
2000
2002
Dân số
100.0
103,5
105.0
108,2
Sản l-ợng l-ơng thực
100.0
117,7
128,6
131,1
Bình quân l-ơng thực theo đầu ng-ời
100.0

113,8
121,6
121,2
a.
HÃy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng dân số, sản l-ợng
l-ơng thực và bình quân l-ơng thực theo đầu ng-ời ở đồng bằng sông Hồng.
b. Từ biểu đồ đà vẽ, nêu nhận xét và giải thích về sự thay đổi của dân số, sản
l-ợng l-ơng thực và bình quân l-ơng thực theo đầu ng-ời ở đồng bằng sông Hồng thời
kỳ trên.
Câu 6: ( 2đ).
6


Cho biết vai trò của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế n-ớc ta trong thời kỳ đổi
mới?
Câu 7: ( 3 đ).
Cho bảng số liệu:
Sản l-ợng ngành dầu khí n-ớc ta.
Năm

1999

2000

( Đơn vị tính: Triệu tấn)
2001
2002

Sản l-ợng
15,2

16,2
16,8
16,9
Dầu thụ khai thác
14,9
15,4
16,7
16,9
Dầu thụ xuất khẩu
Xăng nhập khẩu
7,4
8,8
9,1
10
Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành công nghiệp dầu khí n-ớc ta
giai đoạn 1999 2002.
Ht

7


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN BÁ THƯỚC

Đề chính thức

KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI BẬC THCS
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian: 150 phút

ĐỀ THI SỐ 5

Câu 1: (1,0 điểm)
Giải thích vì sao vĩ độ ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ khơng khí?
Câu 2: (3,0 điểm)
a. Trình bày ngun nhân, hậu quả của ơ nhiễm mơi trường nướcở đới ơn hồ.
b. Biện pháp nào làm giảm bớt ô nhiễm môi trường nước?
Câu 3: ( 2,0 điểm).Ảnh hưởng của hình thể đến điều kiện tự nhiên và giao thông vận
tải:
Câu 4: (4,0 điểm).
a. Thực trạng tài nguyên rừng ở châu Á hiện nay:
b. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á
Câu 5: (5,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 – 2005 (nghìn tấn)
1990
1995
2000
2005
Tổng số
890,6
1 584,4
2 250,5
3 465,9
Khai thác
728,5
1 195,3
1 660,9
1 987,9
Nuôi trồng
162,1

389,1
589,6
1 478,0
a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh sản lượng thuỷ sản khai thác và ni trồng
ở nước ta thời kì 1990 – 2005.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ nêu nhận xét.
Câu 6: (2,0 điểm) Nêu mối quan hệ giữa tỷ lệ gia tăng tự nhiên và cơ cấu dân số theo
nhóm tuổi ở nước ta.
Câu 7: (3,o điểm) Tại sao nói Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển cả
nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp?

Họ và tên: ...........................................................................

SBD

5


UBND HUYỆN BÁ THƯỚC
PHÒNG GD & ĐT

ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI NĂM HỌC
2011- 2012
MƠN: ĐỊA LÍ ( Thời gian 150 phỳt)
( gm hai trang)
Đề số 7

Câu 1:(1 điểm)
Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau?
Câu 2: ( 3 điểm)

Để sản xuất ra khối l-ợng nông sản lớn có giá trị cao nền nông nghiệp tiên tiến
ở đới ôn hoà đà sử dụng những biện pháp nào?
Câu 3: ( 2 điểm).
Ti sao châu á là một châu lục có dân số đông?
Câu 4: (4 điểm)
Nói về sông ngòi Việt Nam có người cho rằng: Sông ngòi là con đẻ của địa
hình và khí hậu. HÃy chứng minh nhận định trên?
Câu 5: (5 điểm).
Cho Bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của n-ớc ta
(Đơn vị: % )
Nhóm hàng
1995
2000
2005
2010
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
25,3
31,5
37,5
36,1
Hàng công nghiệp nhẹ và thủ công nghiệp
28,5
36,8
33,8
41,0
Hàng nông, lâm, thuỷ sản
46,2
31,9
29,0

22,9
a. HÃy nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ đ-ợc để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị
xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của n-ớc ta.
b. Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất và giải thích tại sao có sự lựa chọn
này.
c. Vẽ biểu đồ đà lựa chọn.
d. Nhận xét xu h-ớng thay đổi cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu ở n-ớc ta.
Câu 6: (2 điểm)
Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở n-ớc ta? Để giải quyết vấn đề
việc làm cần tiến hành những biện pháp gì?

8


Câu 7 ( 3 điểm)
Cho bảng số liệu:
Diện tích đất nông nghiệp ,dân số của cả n-ớc và đồng bằng sông Hồng Năm
2002.
Đất nông nghiệp
Dân số
(Nghìn Ha)
(Triệu ng-ời)
Cả n-ớc
9406,8
79,7
Đồng bằng sông Hồng
855,2
17,5
a. HÃy tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu ng-ời ở Đồng bằng sông Hồng
và cả n-ớc là bao nhiêu? (ha/ng-ời)

b. Qua bảng số liệu trên hÃy đ-a ra nhận xét và giải thích?
Ht

9


UBND HUYỆN BÁ THƯỚC
PHÒNG GD & ĐT

ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI NĂM HỌC
2011- 2012
MƠN: ĐỊA LÍ ( Thời gian 150 phỳt)
( gm hai trang)
Đề số 8

Câu 1: ( 1 điểm)
HÃy giải thích câu tục ngữ sau ở n-ớc ta:
Đêm tháng 5 chưa nằm đà sáng
Ngày tháng mười chưa cười đà tối
Câu 2: ( 3 điểm)
So sánh đặc điểm địa hình lục địa Bắc Mỹ với lục địa nam Mỹ.
Câu 3: ( 2 điểm).
Công việc trồng trọt ở Nam á phụ thuốc vào yếu tố nào? Ngày nay nhân dân
trong khu vực đà có những biện pháp nào để hạn chế bớt phụ thuộc trên?
Câu 4: ( 4 điểm).
a. Chứng minh r»ng khÝ hËu n-íc ta lµ khÝ hËu nhiƯt đới gió mùa ẩm?
b. Giải thích vì sao khí hậu n-ớc ta có đặc điểm đó?
Câu 5: ( 5 điểm).
Cho bảng số liệu sau:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở n-ớc ta thời kỳ 1985 2003.

Tiêu chí

1985

1990

1995

1997

2000

2003

Số dân thành thị
11,4
12,9
14,9
16,8
18,8
20,9
( triệu ng-ời)
Tỉ lệ dân thành thị
18,19
19,51
20,75
22,60 24,18 25,80
(%)
a .Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện đô thị hoá ở n-ớc ta thời gian năm 1985
2003.

b.Từ bảng số liệu và biểu đồ đà vẽ hÃy rút ra nhận xét và giải thích.
Câu 6: (2 điểm).
Tại sao đồng bằng sông Cửi Long có thế mạnh phát triển nuôi trồng và đánh bắt
thuỷ sản?
Câu 7: ( 4 điểm).
Cho bảng số liệu sau:
10


×