B GIO DC V O TO
TRNG I HC NễNG NGHIP H NI
NGÔ Tiến hng
ĐáNH GIá KếT QUả THựC HIệN Phơng án
QUY hoạch sử dụng đất thị xã Phúc yên,
tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2006 -2010
LUN VN THC S
H NI - 2013
B GIO DC V O TO
TRNG I HC NễNG NGHIP H NI
NGô tiến hng
ĐáNH GIá KếT QUả THựC HIệN Phơng án
QUY hoạch sử dụng đất thị xã Phúc yên,
tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2006 -2010
CHUYấN NGNH: QUN Lí T AI
M S : 60.85.01.03
NGI HNG DN KHOA HC:
TS. ĐàM XUÂN HOàN
H NI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả luận văn
Ngô Tiến Hưng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc tôi xin chân thành cảm ơn TS. ðàm Xuân Hoàn
ñã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tận tình giúp tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường ðại học Nông
nghiệp – Hà Nội, Lãnh ñạo Khoa Sau ðại học, Khoa Tài nguyên và Môi
trường, ñặc biệt là sự góp ý chân thành các thầy, cô giáo trong Bộ môn Quy
hoạch ñất ñai.
Tôi xin chân thành cảm ơn, sự nhiệt tình giúp ñỡ của các cơ quan, ban
ngành của thị xã Phúc Yên mà trực tiếp là Phòng Tài nguyên – Môi trường,
Phòng thống kê và Phòng Kinh tế thị xã ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn
này.
Tôi xin cảm ơn những người thân trong gia ñình bạn bè, ñồng nghiệp
ñã khích lệ và tạo ñiều kiện tốt nhất ñể tôi hoàn thành luận văn.
Một lần nữa xin cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả luận văn
Ngô Tiến Hưng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ix
MỞ ðẦU i
1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
2. Mục ñích và yêu cầu 2
2.1 Mục ñích: 2
2.2 Yêu cầu: 2
2.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài: 2
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 3
1.1. Cơ sở lý luận và tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng ñất 3
1.1.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất 3
1.1.2. Hệ thống quy hoạch sử dụng ñất 4
1.1.3. Nội dung của quy hoạch sử dụng ñất các cấp 6
1.1.4. Các ñặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất: 6
1.1.5. Các bước của quy hoạch sử dụng ñất 8
1.1.6. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng ñất 9
1.1.7. Mối quan hệ của quy hoạch sử dụng ñất 9
1.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng ñất 14
1.2.1. Ý nghĩa, tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng ñất nói chung 14
1.2.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh và cấp thị
xã
14
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iv
1.2.3. Tình hình quy hoạch sử dụng ñất một số nước trên thế giới và tại Việt
Nam
14
CHƯƠNG II. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
22
2.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 22
2.2. Nội dung nghiên cứu 22
2.3. Phương pháp nghiên cứu : 22
2.3.1. Phương pháp ñiều tra, thu thập các số liệu, tài liệu 22
2.3.2. Phương pháp thống kê,xử lý số liệu 22
2.3.3. Phương pháp phân tích,so sánh 23
2.3.4. Phương pháp chuyên gia 23
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 24
3.1. ðiều kiện tự nhiên của thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc 24
3.1.1. Vị trí ñịa lý 24
3.1.2. ðịa hình, ñịa mạo 24
3.1.3. Khí hậu 25
3.1.4. Thuỷ văn 25
3.1.5. Các nguồn tài nguyên 26
3.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội 29
3.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế 29
3.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế thị xã Phúc Yên,tỉnh Vĩnh
Phúc. 32
3.2.3. Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập 37
3.2.4. Thực trạng phát triển ñô thị và các khu dân cư nông thôn 39
3.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng 40
3.3. ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường của
thị xã Phúc Yên,tỉnh Vĩnh Phúc.
46
3.3.1. Những lợi thế chủ yếu 46
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
v
3.3.2. Những khó khăn, hạn chế 47
3.4. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 48
3.4.1. Hiện trạng sử dụng ñất theo các ñơn vị hành chính 48
3.4.2. Hiện trạng sử dụng ñất theo các mục ñích sử dụng 49
3.4.3 ðất chưa sử dụng 58
3.4.4 ðất ñô thị 59
3.4.5. ðất khu dân cư nông thôn 59
3.5. ðánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng ñất thị xã Phúc Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc giai ñoạn 2006 - 2010 60
3.5.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất thị xã Phúc Yên,tỉnh Vĩnh Phúc
giai ñoạn 2006-2010
60
3.5.2 ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất thị xã
Phúc Yên,tỉnh Vĩnh Phúc giai ñoạn 2006-2010 63
3.5.3. ðánh giá một số công trình theo phương án quy hoạch sử dụng ñất
nhưng triển khai không ñúng tiến ñộ
72
3.6. ðánh giá chung về kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất của thị xã
Phúc Yên,tỉnh Vĩnh Phúc giai ñoạn 2006-2010
73
3.6.1. Những mặt làm ñược và chưa làm ñược 73
3.6.2. Những nguyên nhân tồn tại chính 75
3.7. ðề xuất một số giải pháp nâng cao khả năng thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng ñất
78
3.7.1. Nâng cao tính khả thi của quy hoạch 78
3.7.2. Thực hiện ñồng bộ các giải pháp tổ chức 79
3.7.3. Xây dựng chính sách ñền bù, giải phóng mặt bằng hợp lý, theo hướng
mới
79
3.7.4. ðào tạo, nâng cao ý thức, tinh thần trách nhiệm của cán bộ thực hiện
quy hoạch
80
3.7.5. Xây dựng cơ sở hạ tầng hoàn thiện 80
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vi
3.7.6. Tăng cường kiểm tra giám sát, xử lý vi phạm kịp thời 81
3.7.7. Tạo việc làm cho người dân bị thu hồi ñất. 81
3.7.8. Thu hút vốn ñầu tư 82
3.7.9. Các giải pháp khác 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 85
1. Kết luận 85
2. ðề nghị 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
PHỤ LỤC 90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên biểu ñồ Trang
Bảng 3.1: Tăng trưởng kinh tế của thị xã thời kỳ 2005 - 2010 30
Bảng 3.2: Cơ cấu kinh tế của thị xã thời kỳ 2005 - 2010 31
Bảng 3.3: Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của thị xã trong tỉnh Vĩnh
Phúc
35
Bảng 3.4: Diện tích tự nhiên phân theo ñơn vị hành chính 49
Bảng 3.5: Hiện trạng sử dụng ñất thị xã Phúc Yên năm 2010 50
Bảng 3.6: Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp giai
ñoạn 2006 – 2010 Thị xã Phúc Yên
64
Bảng 3.7: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất phi nông
nghiệp giai ñoạn 2006 – 2010 Thị xã Phúc Yên 65
Bảng 3.8: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ở giai ñoạn
2006 – 2010 thị xã Phúc Yên
67
Bảng 3.9: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất chuyên dùng
giai ñoạn 2006 – 2010 thị xã Phúc Yên
71
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu ñồ Trang
Biểu ñồ 3.1: Hiện trạng sử dụng ñất thị xã Phúc Yên năm 2010 50
Biểu ñồ 3.2: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng ñất nông nghiệp giai
ñoạn 2005-2010
63
Biểu ñồ 3.3: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng ñất ở giai ñoạn 2006
- 2010
66
Biểu ñồ 3.4: Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng ñất chuyên dùng giai
ñoạn 2006 – 2010
70
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DT
HðND
KCN
KHSDð
KT-XH
Qð
QH
QHSDð
THQH
TP
TN&MT
UBND
:Diện tích
:Hội ñồng nhân dân
:Khu công nghiệp
:Kế hoạch sử dụng ñất
:Kinh tế - xã hội
:Quyết ñịnh
:Quy hoạch
:Quy hoạch sử dụng ñất
:Thực hiện quy hoạch
:Thành phố
:Tài nguyên và Môi trường
:Uỷ ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là nguồn tài nguyên không thể thay thế, là tư liệu sản xuất ñặc
biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn, là thành phần quan trọng hàng ñầu
của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư và có tầm quan trọng
ñặc biệt trong phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng của mỗi quốc gia.
Chính vì vậy, Mác ñã nói "ðất là mẹ, sức lao ñộng là cha tạo ra của
cải vật chất". Do ñó, vấn ñề cần phải ñặt ra cho con người là phải sử dụng
ñất một cách hợp lý, tiết kiệm mới ñáp ứng ñược yêu cầu của hiện tại và
tương lai. Do vậy, việc sử dụng ñất hợp lý, tiết kiệm, ñạt hiệu quả kinh tế
cao và bảo vệ môi trường ñang là một trong những vấn ñề ñặt lên hàng ñầu
của mỗi Quốc gia.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một nội dung quan trọng trong
công tác quản lý nhà nước về ñất ñai. Quy hoạch sử dụng ñất có ý nghĩa
ñặc biệt quan trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài, việc thực hiện
ñúng phương án quy hoạch ñóng vai trò quyết ñịnh tính khả thi và ñánh giá
hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng ñất. Quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất phải phù hợp với yêu cầu thực tế phát triển kinh tế xã hội của
từng ñịa phương.
Quản lý ñất ñai bằng quy hoạch thể hiện vai trò của Nhà nước với chức
năng sở hữu Nhà nước ñối với ñất ñai. Thông qua quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất, Nhà nước thực hiện quyền ñịnh ñoạt ñối với ñất ñai. Vì vậy, vai trò
của quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất càng có ý nghĩa to lớn trong ñiều phối
quan hệ cung cầu trong nền kinh tế thị trường và hội nhập với nền kinh tế thế
giới, nhằm sử dụng ñất ñai hợp lý, hiệu quả hơn và tiết kiệm nguồn tài nguyên
quý giá cho ñất nước.
Nhận thức ñược vai trò quan trọng của công tác quy hoạch sử dụng ñất,
nhiều ñịa phương trong cả nước ñã triển khai công tác quy hoạch sử dụng ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
2
và ñã ñạt ñược những kết quả nhất ñịnh. Thị xã Phúc Yên ñã xây dựng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất thời kỳ 2006-2010 và ñược UBND tỉnh Vĩnh
Phúc phê duyệt. ðó là căn cứ quan trọng ñể thị xã triển khai thực hiện các
chương trình phát triển KT-XH của thị xã. Tuy nhiên, quá trình triển khai và
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập.
ðặc biệt sau khi quy hoạch sử dụng ñất ñược phê duyệt và ñưa vào thực hiện,
tình hình theo dõi, giám sát việc thực hiện quy hoạch còn nhiều bất cập dẫn
ñến tình trạng “quy hoạch treo” hoặc không thực hiện ñúng phương án quy
hoạch ñã ñược phê duyệt gây nhiều bức xúc trong xã hội.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, tôi thực hiện ñề tài “ðánh giá kết quả
thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc giai ñoạn 2006 – 2010 ”.
2. Mục ñích và yêu cầu
2.1 Mục ñích:
ðánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất của thị xã Phúc Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc giai ñoạn 2006-2010 và ñưa ra các giải pháp cụ thể nhằm thực
hiện tốt quy hoạch sử dụng ñất trong giai ñoạn tiếp theo.
2.2 Yêu cầu:
- Các số liệu ñiều tra phải ñầy ñủ, chính xác và khách quan
- Cần phân tích, ñánh giá và ñề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng
cao hiệu quả quy hoạch sử dụng ñất thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc trong
giai ñoạn tiếp theo.
2.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài:
ðề tài dựa trên quy hoạch sử dụng ñất thị xã Phúc Yên,tỉnh Vĩnh Phúc
giai ñoạn 2006-2010.
ðề tài góp phần hoàn thiện quy hoach sử dụng ñất thị xã Phúc Yên,tỉnh
Vĩnh Phúc trong giai ñoạn tiếp theo .
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận và tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng ñất
1.1.1. Khái quát về quy hoạch sử dụng ñất
Theo FAO: “Quy hoạch sử dụng ñất là quá trình ñánh giá tiềm năng ñất
và nước một cách có hệ thống phục vụ việc sử dụng ñất và kinh tế - xã hội
nhằm lựa chọn ra phương án sử dụng ñất tốt nhất. Mục tiêu của quy hoạch sử
dụng ñất là lựa chọn và ñưa ra phương án ñã lựa chọn vào thực tiễn ñể ñáp
ứng nhu cầu của con người một cách tốt nhất nhưng vẫn bảo vệ ñược nguồn
tài nguyên cho tương lai. Yêu cầu cấp thiết phải làm quy hoạch là do nhu cầu
của con người và ñiều kiện thực tế sử dụng ñất thay ñổi nên phải nâng cao kỹ
năng sử dụng ñất” [21].
Về mặt thuật ngữ, “quy hoạch” là việc xác ñịnh một trật tự nhất ñịnh
bằng những hoạt ñộng như phân bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức ”, “ñất ñai” là
một phần lãnh thổ nhất ñịnh (vùng ñất, khoanh ñất, vạt ñất, mảnh ñất, miếng
ñất ) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo
thành. Như vậy, ñể sử dụng ñất cần phải làm quy hoạch nhằm xác ñịnh ý
nghĩa mục ñích của từng phần lãnh thổ và ñề xuất một trật tự sử dụng ñất nhất
ñịnh.
Về mặt bản chất, ñất ñai là ñối tượng của các mối quan hệ sản xuất
trong lĩnh vực sử dụng ñất ñai (gọi là các mối quan hệ ñất ñai) và việc tổ chức
sử dụng ñất như: “Tư liệu sản xuất ñặc biệt’’ gắn chặt với phát triển kinh tế -
xã hội nên quy hoạch sử dụng ñất là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện
ñồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong ñó:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất;
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như ñiều
tra, khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh ñịnh, xử lý số liệu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
4
- Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục ñích và quyền sử dụng ñất
theo quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng và quản lý ñất ñai ñúng pháp luật.
Từ ñó có thể hiểu: “Quy hoạch sử dụng ñất là hệ thống các biện pháp
kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý ñất
ñai ñầy ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ
ñất ñai (khoanh ñịnh cho các mục ñích và các ngành) và tổ chức sử dụng ñất như
tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ ñất ñai và môi trường” [4].
Sử dụng ñất ñai ñầy ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả ñược hiểu là: mọi
loại ñất ñều ñược ñưa vào sử dụng theo các mục ñích nhất ñịnh; các ñặc ñiểm tính
chất tự nhiên, vị trí, diện tích phải phù hợp với yêu cầu và mục ñích sử dụng; áp
dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật và các biện pháp tiên tiến; ñáp ứng ñồng bộ cả
ba lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường.
Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng ñất ñai là quá trình hình
thành các quyết ñịnh nhằm tạo ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bền vững ñể
mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện ñồng thời hai chức năng: ñiều chỉnh các
mối quan hệ ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặc biệt với
mục ñích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ ñất và môi trường.
1.1.2. Hệ thống quy hoạch sử dụng ñất
1.1.2.1. Quy hoạch sử dụng ñất theo ngành
+ Quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp;
+ Quy hoạch sử dụng ñất lâm nghiệp;
+ Quy hoạch sử dụng ñất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp;
+ Quy hoạch sử dụng ñất giao thông, thủy lợi….
ðối tượng của Quy hoạch sử dụng ñất ñai (QHSDðð) theo ngành là diện
tích ñất ñai thuộc quyền sử dụng và diện tích dự kiến cấp thêm cho ngành
(trong phạm vi ranh giới ñã ñược xác ñịnh rõ mục ñích cho từng ngành ở các
cấp lãnh thổ tương ứng). QHSDðð giữa các ngành có quan hệ chặt chẽ với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
5
quy hoạch sử dụng ñất của vùng và cả nước.
1.1.2.2. Quy hoạch sử dụng ñất theo lãnh thổ
+ Quy hoạch tổng thể sử dụng ñất ñai cả nước;
+ Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh;
+ Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện, thị xã;
+ Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã.
ðối tượng của QHSDðð theo lãnh thổ là toàn bộ diện tích tự nhiên của
lãnh thổ. Tuỳ thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính, QHSDðð theo lãnh thổ
sẽ có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và ñược thực hiện theo nguyên tắc:
từ trên xuống, từ dưới lên, từ toàn cục ñến bộ phận, từ cái chung ñến cái
riêng, từ vĩ mô ñến vi mô và bước sau chỉnh lý bước trước.
- Quy hoạch sử dụng ñất cả nước: ñược xây dựng căn cứ vào nhu cầu
của nền kinh tế -xã hôi, trong ñó xác ñịnh phương hướng, mục tiêu và nhiệm
vụ sử dụng ñất cả nước nhằm ñiều hòa quan hệ sử dụng ñất giữa các ngành,
các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương; ñề xuất các chính sách, biện
pháp, ñiều chỉnh cơ cấu sử dụng ñất và thực hiện quy hoạch.
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp tỉnh: xây dựng căn cứ vào QHSDðð
toàn quốc và quy hoạch vùng; cụ thể hóa các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch
cả nước kết hợp với ñặc ñiểm ñất ñai và yêu cầu phát triển KT-XH trong
phạm vi tỉnh.
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện, thị xã: xây dựng trên cơ sở
ñịnh hướng của QHSDðð cấp tỉnh nhằm giải quyết các mâu thuẫn về quan
hệ ñất ñai. Căn cứ vào ñặc ñiểm nguồn tài nguyên ñất, mục tiêu dài hạn phát
triển kinh tế - xã hội và các ñiều kiện cụ thể khác của huyện, thị xã, ñề xuất
các chỉ tiêu và phân bổ các loại ñất; xác ñịnh các chỉ tiêu ñịnh hướng về ñất
ñai ñối với quy hoạch ngành và xã, phường trên phạm vi của huyện, thị xã.
- Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp xã: xã là ñơn vị hành chính cấp cuối
cùng. Vì vậy, trong quy hoạch cấp xã vấn ñề sử dụng ñất ñai ñược giải quyết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
6
rất cụ thể, gắn chặt với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của xã và các
quan hệ ngoài xã. QHSDðð cấp xã là quy hoạch vi mô, ñược xây dựng dựa
trên khung chung các chỉ tiêu ñịnh hướng sử dụng ñất cấp thị xã. Kết quả của
QHSDðð cấp xã còn là cơ sở ñể bổ sung QHSDðð cấp thị xã và là căn cứ
ñể giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho các tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân
sử dụng ổn ñịnh lâu dài, ñể tiến hành dồn ñiền ñổi thửa nhằm thực hiện các
phương án sản xuất kinh doanh cũng như các dự án cụ thể.
1.1.3. Nội dung của quy hoạch sử dụng ñất các cấp
Theo quy ñịnh tại ðiều 23, Luật ðất ñai năm 2003, nội dung quy hoạch
sử dụng ñất bao gồm:
- ðiều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp ñiều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và hiện trạng sử dụng ñất; ñánh giá tiềm năng ñất ñai;
- Xác ñịnh phương hướng, mục tiêu sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch;
- Xác ñịnh diện tích các loại ñất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh;
- Xác ñịnh diện tích ñất phải thu hồi ñể thực hiện các công trình, dự án;
- Xác ñịnh các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo ñất và bảo vệ môi trường;
- Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất.
1.1.4. Các ñặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất:
- Tính lịch sử - xã hội:
Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch
sử dụng ñất ñai. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội ñều có một phương thức sản
xuất của xã hội thể hiện theo 2 mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Trong quy hoạch sử dụng ñất ñai, luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với ñất
ñai cũng như quan hệ giữa người với người về quyền sở hữu và sử dụng ñất
ñai. Quy hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện ñồng thời vừa là yếu tố thúc ñẩy phát
triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc ñẩy các mối quan hệ sản xuất, vì
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
7
vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội.
- Tính tổng hợp:
Tính tổng hợp của QHSDðð biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: ðối tượng
của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ toàn bộ tài nguyên ñất
ñai cho nhu cầu nền kinh tế quốc dân; QHSDðð ñề cập ñến nhiều lĩnh vực về
khoa học, kinh tế và xã hội như: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số
và ñất ñai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái.
- Tính dài hạn:
Căn cứ vào các dự báo xu thế biến ñộng dài hạn của những yếu tố kinh
tế xã hội quan trọng, xác ñịnh quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng ñất ñai,
ñề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn
cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng ñất ngắn hạn.
Quy hoạch dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu ñất ñể thực hiện chiến lược
phát triển KT-XH. Cơ cấu và phương thức sử dụng ñất ñược ñiều chỉnh từng
bước trong thời gian dài cho ñến khi ñạt ñược mục tiêu dự kiến. Thời hạn của
quy hoạch sử dụng ñất ñai thường từ trên 10 năm ñến 20 năm hoặc xa hơn.
- Tính chiến lược và chỉ ñạo vĩ mô:
Với ñặc tính trung và dài hạn, QHSDðð chỉ dự kiến trước các xu thế
thay ñổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng ñất (mang tính
ñại thể, không dự kiến ñược các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự
thay ñổi). Vì vậy, QHSDðð mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch
mang tính chỉ ñạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng ñất.
- Tính chính sách:
Quy hoạch sử dụng ñất ñai thể hiện rất mạnh ñặc tính chính trị và chính
sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy
ñịnh có liên quan ñến ñất ñai của ðảng và Nhà nước, ñảm bảo thực hiện cụ
thể trên mặt bằng ñất ñai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát
triển ổn ñịnh kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy ñịnh, các chỉ tiêu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
8
khống chế về dân số, ñất ñai và môi trường sinh thái.
- Tính khả biến:
Dưới sự tác ñộng của nhiều nhân tố khó dự ñoán trước, theo nhiều
phương diện khác nhau, QHSDðð chỉ là một trong những giải pháp biến ñổi
hiện trạng sử dụng ñất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển
kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật
ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay ñổi, các dự kiến của
QHSDðð không còn phù hợp. Việc ñiều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch
là biện pháp thực hiện và cần thiết. ðiều này thể hiện tính khả biến của quy
hoạch, QHSDðð luôn là quy hoạch ñộng, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn
ốc "quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện "
với chất lượng, mức ñộ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao [4].
1.1.5. Các bước của quy hoạch sử dụng ñất
- ðiều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp ñiều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội trên ñịa bàn thực hiện quy hoạch;
- ðánh giá hiện trạng và biến ñộng sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch
trước theo các mục ñích sử dụng;
- ðánh giá tiềm năng ñất ñai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng ñất
so với tiềm năng ñất ñai, so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học
- công nghệ;
- ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ñã
ñược quyết ñịnh, xét duyệt của kỳ quy hoạch trước;
- Xác ñịnh phương hướng, mục tiêu sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch và
ñịnh hướng cho kỳ tiếp theo phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước, của các ngành và các ñịa phương;
- Xây dựng các phương án phân bổ diện tích các loại ñất cho nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch;
- Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng phương án
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
9
phân bổ quỹ ñất;
- Lựa chọn phương án phân bổ quỹ ñất hợp lý căn cứ vào kết quả phân
tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường;
- Thể hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất ñược lựa chọn trên bản ñồ
quy hoạch sử dụng ñất;
- Xác ñịnh các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo ñất và bảo vệ môi
trường cần phải áp dụng ñối với từng loại ñất, phù hợp với ñịa bàn quy hoạch;
- Xác ñịnh giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất phù hợp
với ñặc ñiểm của ñịa bàn quy hoạch.
1.1.6. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng ñất
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội, quốc phòng, an ninh;
- ðược lập từ tổng thể ñến chi tiết; quy hoạch kế hoạch sử dụng ñất của
cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của cấp trên; kế
hoạch sử dụng ñất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng ñất ña ñược cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh, xét duyệt;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của cấp trên phải thể hiện nhu cầu
sử dụng ñất của cấp dưới;
- Sử dụng ñất tiết kiệm và có hiệu quả;
- Khai thức hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường;
- Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
- Dân chủ và công khai;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của mỗi kỳ phải ñược quyết ñịnh,
xét duyệt trong năm cuối của kỳ trước ñó.
1.1.7. Mối quan hệ của quy hoạch sử dụng ñất
1.1.7.1. Quan hệ giữa các loại hình quy hoạch sử dụng ñất
Quy hoạch sử dụng ñất cả nước và quy hoạch sử dụng ñất các cấp hành
chính ñịa phương cùng hợp thành hệ thống quy hoạch sử dụng ñất hoàn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
10
chỉnh. Quy hoạch của cấp trên là cơ sở và chỗ dựa cho quy hoạch sử dụng ñất
của cấp dưới; quy hoạch của cấp dưới là phần tiếp theo, cụ thể hóa quy hoạch
của cấp trên và là căn cứ ñể ñiều chỉnh các quy hoạch vĩ mô.
Quy hoạch sử dụng ñất toàn quốc và quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh là
quy hoạch chiến lược, dùng ñể khống chế vĩ mô và quản lý kế hoạch sử dụng
ñất. Quy hoạch cấp huyện phải phù hợp và hài hòa với quy hoạch cấp tỉnh.
Quy hoạch cấp huyện là giao ñiểm giữa quy hoạch quản lý vĩ mô và vi mô,
quy hoạch cấp xã là quy hoạch vi mô và làm cơ sở ñể thực hiện quy hoạch
thiết kế chi tiết (Thông tư 19 Bộ TNMT, 2009).
1.1.7.2. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất với dự báo chiến lược dài hạn
sử dụng tài nguyên ñất
Nhiệm vụ ñặt ra cho quy hoạch sử dụng ñất chỉ có thể ñược thực hiện
thông qua việc xây dựng các dự án quy hoạch với ñầy ñủ cơ sở về mặt kỹ
thuật, kinh tế và pháp lý. Trong thực tế, việc sử dụng các tài liệu ñiều tra và
khảo sát ñịa hình, thổ nhưỡng, xói mòn ñất, thủy nông, thảm thực vật…các tài
liệu về kế hoạch dài hạn của tỉnh, huyện, xã; hệ thống phát triển kinh tế của
các ngành ở từng vùng kinh tế - tự nhiên; các dự án quy hoạch huyện, quy
hoạch xí nghiệp; dự án thiết kế về cơ sở hạ tầng là ñiều kiện thuận lợi ñể nâng
cao chất lượng và tăng tính khả thi cho các dự án quy hoạch sử dụng ñất ñai.
ðể xây dựng phương án quy hoạch sử dụng ñất các cấp vi mô (xã,
huyện) cho một thời gian, trước hết phải xác ñịnh ñược hướng ñi và nhu cầu
sử dụng ñất dài hạn (dự án cho 15 - 20 năm) trên phạm vi lãnh thổ lớn hơn (vĩ
mô: tỉnh, vùng, cả nước). Khi lập dự báo có thể sử dụng các phương án có ñộ
chính xác không cao, kết quả ñược thể hiện ở dạng khái lược (sơ ñồ). Việc
thống nhất quản lý Nhà nước về ñất ñai ñược thực hiện trên cơ sở thống kê
ñầy ñủ và chính xác ñất ñai về mặt số lượng và chất lượng. Dựa vào các số
liệu thống kê ñất ñai và nhu cầu sử dụng ñất của các ngành sẽ lập dự báo sử
dụng ñất, sau ñó xây dựng phương án quy hoạch, kế hoạch phân bổ, sử dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
11
và bảo vệ quỹ ñất cho thời gian trước mắt cũng như lâu dài trên phạm vi cả
nước, theo ñối tượng và mục ñích sử dụng ñất.
Dự báo cơ cấu ñất ñai (cho lâu dài) liên quan chặt chẽ với chiến lược
sử dụng tài nguyên ñất ñai, với dự báo sử dụng tài nguyên nước, rừng, dự
báo phát triển các công trình thủy lợi, thủy nông, cơ sở hạ tầng,…Chính vì
vậy việc dự báo sử dụng ñất với mục tiêu cơ bản là xác ñịnh tiềm năng ñể
mở rộng diện tích và cải tạo ñất nông - lâm nghiệp, xác ñịnh hướng sử
dụng ñất cho các mục ñích chuyên dùng khác phải ñược xem xét một cách
tổng hợp cùng với các dự báo về phát triển khoa học kỹ thuật, dân số, xã
hội v.v. trong cùng một hệ thống thống nhất về dự báo phát triển kinh tế -
xã hội của cả nước.
ðịnh hướng sử dụng ñất ñai ñược ñề cập trong nhiều tài liệu dự báo
khoa học kỹ thuật thuộc các cấp và lĩnh vực khác nhau.Tuy nhiên, việc xây
dựng quy hoạch tổng thể sử dụng ñất có ỹ nghĩa ñặc biệt quan trọng, mang
tính chất tổng hợp, dựa trên cơ sở của các tài liệu khảo sát chuyên ngành, ñưa
ra ñịnh hướng dài hạn và tạo ñiều kiện thuận lợi về mặt không gian ñể thực
hiện các quyết ñịnh về sử dụng ñất trong giai ñoạn trước mắt, hoàn thiện về
các chỉ tiêu kỹ thuật và tạo cơ sở pháp lý cho việc sử dụng ñất.
Dự báo sử dụng tài nguyên thiên nhiên, ñặc biệt là dự báo tài nguyên
ñất và các dự báo khoa học kỹ thuật khác cũng như các số liệu về quản lý
ñất ñai là cơ sở ñể lập quy hoạch, kế hoạch và thiết kế công trình. Tuy
nhiên cần hạn chế sự chồng chéo các biện pháp khi lập dự báo, xây dựng
quy hoạch, kế hoạch cũng như trong công tác ñiều tra khảo sát. Việc phức
tạp hóa vấn ñề sẽ làm nảy sinh các chi phí không cần thiết về lao ñộng và
vật tư, ñồng thời gây cản trở cho việc thực hiện các dự án quan trọng và
bức xúc hơn trong cuộc sống (Nguyễn Tiến Khang, 2007).
1.1.7.3 Với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là tài liệu mang tính khoa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
12
học, sau khi ñược phê duyệt sẽ mang tính chiến lược chỉ ñạo vĩ mô sự phát
triển kinh tế - xã hội, ñược luận chứng bằng nhiều phương án kinh tế - xã hội
về phát triển và phân bố lực lượng sản xuất theo không gian (lãnh thổ) có tính
ñến chuyên môn hoá và phát triển tổng hợp sản xuất của các vùng và các ñơn
vị lãnh thổ cấp dưới.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là một trong những tài
liệu tiền kế hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xây dựng các kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội. Trong ñó, có ñề cập ñến dự kiến sử dụng ñất ñai ở
mức ñộ phương hướng với một số nhiệm vụ chủ yếu. Còn ñối tượng của quy
hoạch sử dụng ñất ñai là tài nguyên ñất. Nhiệm vụ chủ yếu của nó là căn cứ
vào yêu cầu của phát triển kinh tế và các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
ñiều chỉnh cơ cấu và phương hướng sử dụng ñất; xây dựng phương án quy
hoạch phân phối sử dụng ñất ñai thống nhất và hợp lý. Như vậy, quy hoạch sử
dụng ñất ñai là quy hoạch tổng hợp chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, nhưng nội dung của nó phải ñược ñiều hòa
thống nhất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
1.1.7.4 Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất với quy hoạch các ngành
* Với quy hoạch phát triển nông nghiệp
Quy hoạch phát triển nông nghiệp xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh
tế - xã hội ñối với sản xuất nông nghiệp ñể xác ñịnh hướng ñầu tư, biện pháp,
bước ñi về nhân tài, vật lực ñảm bảo cho các ngành trong nông nghiệp phát
triển ñạt tới quy mô các chỉ tiêu về ñất ñai, lao ñộng, sản phẩm hàng hoá, giá
trị sản phẩm trong một thời gian dài với tốc ñộ và tỷ lệ nhất ñịnh.
Quy hoạch phát triển nông nghiệp là một trong những căn cứ chủ yếu
của quy hoạch sử dụng ñất ñai. Quy hoạch sử dụng ñất ñai tuy dựa trên quy
hoạch và dự báo yêu cầu sử dụng ñất của các ngành trong nông nghiệp, nhưng
chỉ có tác dụng chỉ ñạo vĩ mô, khống chế và ñiều hoà quy hoạch phát triển
nông nghiệp. Hai loại quy hoạch này có mối quan hệ qua lại vô cùng mật thiết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
13
và không thể thay thế lẫn nhau.
* Với quy hoạch ñô thị
Căn cứ vào yêu cầu của kế hoạch dài hạn phát triển kinh tế - xã hội và
phát triển của ñô thị, quy hoạch ñô thị sẽ ñịnh ra tính chất, quy mô, phương
châm xây dựng ñô thị, các bộ phận hợp thành của ñô thị, sắp xếp một cách
hợp lý toàn diện, bảo ñảm cho sự phát triển ñô thị ñược hài hòa và có trật tự,
tạo ra những ñiều kiện có lợi cho cuộc sống và sản xuất. Tuy nhiên, trong quy
hoạch ñô thị cùng với việc bố trí cụ thể khoảnh ñất dùng cho các dự án, sẽ
giải quyết cả vấn ñề tổ chức và sắp xếp nội dung xây dựng. Quy hoạch sử
dụng ñất ñai ñược tiến hành nhằm xác ñịnh chiến lược dài hạn về vị trí, quy
mô và cơ cấu sử dụng toàn bộ ñất ñai cũng như bố cục không gian (hệ thống
ñô thị) trong khu vực quy hoạch ñô thị.
Quy hoạch ñô thị và quy hoạch sử dụng ñất công nghiệp có mối quan
hệ diện và ñiểm, cục bộ và toàn bộ. Sự bố cục, quy mô sử dụng ñất, các chỉ
tiêu chiếm ñất xây dựng trong quy hoạch ñô thị sẽ ñược ñiều hoà với quy
hoạch sử dụng ñất ñai.
* Với quy hoạch các ngành sử dụng ñất phi nông nghiệp khác
Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất với quy hoạch các ngành là quan
hệ tương hỗ vừa phát triển vừa hạn chế lẫn nhau. Quy hoạch các ngành là cơ
sở và bộ phận hợp thành của quy hoạch sử dụng ñất, nhưng lại chịu sự chỉ ñạo
và khống chế của quy hoạch sử dụng ñất. Quan hệ giữa chúng là quan hệ cá
thể và tổng thể, cục bộ và toàn bộ, không có sự sai khác về quy hoạch theo
không gian và thời gian ở cùng một khu vực cụ thể (có cả quy hoạch ngắn
hạn và dài hạn). Tuy nhiên chúng có sự khác nhau rất rõ về tư tưởng chỉ ñạo
và nội dung: Một bên là sự sắp xếp chiến thuật, cụ thể, cục bộ (quy hoạch
nghành); một bên là sự ñịnh hướng chiến lược có tính toàn diện và toàn cục
(quy hoạch sử dụng ñất) [17].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
14
1.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng ñất
1.2.1. Ý nghĩa, tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng ñất nói chung
Quy hoạch sử dụng ñất là công tác có ý nghĩa quan trọng trong việc
quản lý và sử dụng ñất ñai. ðây là công cụ hữu hiệu tạo ra những ñiều kiện
lãnh thổ cần thiết ñể tổ chức sử dụng ñất có hiệu quả cao. Mặt khác quy hoạch
sử dụng ñất cũng là một trong 13 nội dung quản lý Nhà nước về ñất ñai (theo
ðiều 6 Luật ñất ñai 2003), ñây là căn cứ pháp lý ñể thực hiện việc giao ñất và
thu hồi ñất.
1.2.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh và cấp
thị xã
Trong hệ thống quy hoạch sử dụng ñất của nước ta, quy hoạch sử dụng
ñất cấp tỉnh và cấp thị xã là hai bộ phận quan trọng :
- Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh có vị trí trung tâm và là khung sườn
trung gian giữa vĩ mô và vi mô, giữa tổng thể và cụ thể, giữa Trung ương và
ñịa phương. Nó có tác ñộng trực tiếp tới việc sử dụng ñất của các Bộ, ngành,
vùng, các thị xã, các dự án; ñồng thời cũng có vai trò cụ thể hóa, bổ sung,
hoàn thiện quy hoạch sử dụng ñất cả nước.
- Quy hoạch sử dụng ñất cấp thị xã là cơ sở ñể cụ thể hóa quy hoạch sử
dụng ñất cấp tỉnh và cả nước, có tác dụng trực tiếp chỉ ñạo và khống chế quy
hoạch sử dụng ñất của nội bộ các ngành, các xí nghiệp, kế thừa quy hoạch cấp
trên.
1.2.3. Tình hình quy hoạch sử dụng ñất một số nước trên thế giới và tại Việt
Nam
1.2.3.1. Tình hình quy hoạch sử dụng ñất một số nước trên thế giới
a. Nhật Bản
Quy hoạch sử dụng ñất ở Nhật Bản ñược phát triển từ rất lâu, ñặc
biệt ñược ñẩy mạnh vào ñầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX. Quy hoạch sử dụng
ñất ở Nhật Bản không những chú ý ñến hiệu quả kinh tế, xã hội, mà còn rất