Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Giải pháp thúc đẩy hoạt động khuyến công của trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI






TRẦN TÔ KHƯƠNG


GIẢI PHÁP THÚC ðẨY HOẠT ðỘNG KHUYẾN CÔNG
CỦA TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG VÀ TƯ VẤN PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC GIANG



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH



Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGUYÊN CỰ



HÀ NỘI – 2012


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



i

LỜI CẢM ƠN

Luận văn này ñược thực hiện tại Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công
nghiệp Bắc Giang, Sở Công Thương Bắc Giang. ðể hoàn thành ñược luận văn này em ñã
nhận ñược rất nhiều sự ñộng viên, giúp ñỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Khoa sau ñại học
cùng các thầy cô giáo Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội ñã tận tình giảng dạy và giúp
ñỡ em trong suốt quá trình học tập tại Trường.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến PGS. TS. Nguyễn Nguyên Cự, người ñã
hướng dẫn em thực hiện nghiên cứu của mình.
Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám ñốc Trung tâm khuyến công
và tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Giang, Sở Công Thương Bắc Giang, Các cơ sở công
nghiệp nông thôn, ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thu thập
thông tin ñể làm luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2012
Học viên



Trần Tô Khương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………




ii
LỜI CAM ðOAN


Tên tôi là Trần Tô Khương, học viên cao học lớp Quản trị kinh doanh K19C, khoá
2010 - 2012. Tôi xin cam ñoan luận văn thạc sĩ ‘‘Giải pháp thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến
công của Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Giang’’ là
công trình nghiên cứu của riêng tôi ñược thực hiện từ tháng 01/2012 ñến tháng 10/2012.
Trong luận văn có thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin này ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc, có một số thông tin thu ñược từ ñiều tra thực tế ở ñịa phương và ñã ñược
tổng hợp, xử lý. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực
và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ bất cứ ñề tài nào.
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2012

Học viên




Trần Tô Khương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



iii

MỤC LỤC



Lời cam ñoan i

Lời cam ñoan ii

Mục lục iii

Các từ viết tắt v

Danh mục bảng vi

Danh mục sơ ñồ viii

Danh mục hộp viii

1 MỞ ðẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục ñích nghiên cứu 2

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2

2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN 4
2.1 Một số vấn ñề lý luận cơ bản về khuyến công 4

2.2 Cơ Sở thực tiễn về hoạt ñộng khuyến công trên thế giới và tại
Việt Nam
20


3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
32

3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 32

3.2 Phương pháp nghiên cứu 42

4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 46

4.1 Thực trạng hoạt ñộng khuyến công của Trung tâm khuyến công
và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Giang
46

4.1.1 Hoạt ñộng thông tin, tuyên truyền 46

4.1.2 Hoạt ñộng ñào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề 49

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



iv

4.1.3 Hoạt ñộng hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển
giao công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật
55

4.1.4 Hoạt ñộng phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu 64


4.1.5 Hoạt ñộng nâng cao năng lực quản lý 67

4.1.6 Hoạt ñộng tư vấn và dịch vụ 68

4.2 ðánh giá chung về hoạt ñộng khuyến công của Trung tâm
Khuyến công và TVPTCN tỉnh Bắc Giang
73

4.2.1 Những kết quả ñạt ñược 73

4.2.2 Những tồn tại, khó khăn 76

4.2.3 Nguyên nhân 77

4.3 Những nhân tố tác ñộng ñến hoạt ñộng khuyến công của Trung
tâm Khuyến công và TVPTCN tỉnh Bắc Giang
78

4.3.1 Nhóm các yếu tố về phía cán bộ khuyến công 78

4.3.2 Nhóm các yếu tố ảnh hưởng ñến việc ra quyết ñịnh tham gia xây
dựng mô hình của hộ kinh doanh và DN
78

4.3.3 Ảnh hưởng của yếu tố chính sách 81

4.4 ðịnh hướng và các giải pháp thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến công
của trung tâm Khuyến công và TVPTCN tỉnh Bắc Giang
82


4.4.1 ðịnh hướng 82

4.3.2 Mục tiêu 83

4.3.3 Giải pháp nhằm thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến công của Trung tâm
khuyến công và TVPTCN tỉnh Bắc Giang 84

5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98

5.1 Kết luận 98

5.2 Kiến nghị 100

TÀI LIỆU THAM KHẢO 102

PHỤ LỤC 1 104

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



v

CÁC TỪ VIẾT TẮT


TVPTCN: Tư vấn phát triển công nghiệp
TTKC: Trung tâm khuyến công
CNNT: Công nghiệp nông thôn
TTCN: Tiểu thủ công nghiệp

DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
DN: Doanh nghiệp
Nð – CP: Nghị ñịnh chính phủ
UBND: Ủy ban nhân dân
ðVT: ðơn vị tính
TNHH: Trách nghiệm hữu hạn
CNNTTB: Công nghiệp nông thôn tiêu biểu
CSSX : Cơ sở sản xuất
SL: Số lượng
CBKC: Cán bộ khuyến công
KCVCS: Khuyến công viên cơ sở


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



vi

DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang

3.1 Cơ cấu lao ñộng của TTKC và TVPTCN Bắc Giang 39
4.1 Kinh phí cấp cho hoạt ñộng khuyến công của TTKC và TVPTCN
tỉnh Bắc Giang 46

4.2 Kết quả hoạt ñộng thông tin tuyên truyền 47
4.3 Kết quả công tác ñào tạo, truyền nghề và phát triển nghề năm

2009 - 2011 50

4.4 ðánh giá của cơ sở công nghiệp ñược ñiều tra về công tác ñào
tạo, truyền nghề và phát triển nghề
52

4.5 ðánh giá năng lực cán bộ khuyến công qua hoạt ñộng ñào tạo
nghề, phát triển nghề và truyền nghề
53

4.6 ðánh giá của cơ sở công nghiệp về năng lực cán bộ khuyến công 55

4.7 Hoạt ñộng xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao
công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật
56

4.8 ðánh giá của hộ kinh doanh và DN ñiều tra về khả năng áp dụng
của các mô hình ñiểm
58

4.9 ðánh giá của hộ kinh doanh và DN ñiều tra về hiệu quả của các
mô hình ñiểm
61

4.10 ðánh giá về chính sách ñầu tư xây dựng mô hình ñiểm 63

4.11 ðánh giá về chính sách hỗ trợ nhân rộng mô hình ở ñịa phương
và cụm công nghiệp
64


4.12 Số lượng các sản phẩm tham gia bình chọn sản phẩm CNNT tiêu
biểu năm 2009 - 2011 của tỉnh Bắc Giang
65

4.13 Số lượng các hộ kinh doanh và DN ñược tư vấn và dịch vụ năm
2009 - 2011
69

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



vii

4.14 Các hình thức tư vấn và cung cấp dịch vụ năm 2011 69

4.15 ðánh giá của hộ kinh doanh và DN về kết quả ñưa sản phẩm và
công nghệ kỹ thuật mới vào sản xuất
72

4.16 ðộ tuổi của chủ hộ kinh doanh và chủ doanh nghiệp ảnh hưởng
ñến việc ra quyết ñịnh tham gia xây dựng mô hình ñiểm
79

4.17 Trình ñộ học vấn của hộ và DN ñiều tra ảnh hưởng ñến việc ra
quyết ñịnh tham gia xây dựng mô hình trình diễn
80

4.18 ðánh giá của cán bộ khuyến công về sự phù hợp của các yếu tố
chính sách trong hoạt ñộng khuyến công thời gian gần ñây

81


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



viii
DANH MỤC SƠ ðỒ


STT Tên sơ ñồ Trang

2.1 Vai trò của khuyến công ñối với phát triển nông thôn 7
2.2 Vai trò của khuyến công ñối với nhà nước 8
3.1 Cơ cấu tổ chức của TTKC & TVPTCN Bắc Giang 38
3.2 Mạng lưới khuyến công Bắc Giang 41
3.2 Khung phân tích 42
4.1 Tổ chức mạng lưới khuyến công mới tại tỉnh Bắc Giang 85


DANH MỤC HỘP


STT Tên hộp Trang

4.1 Ý kiến của cán bộ Trung tâm Khuyến công và TVPTCN về hoạt
ñộng tư vấn khuyến công
70
4.2 Ý kiến của khuyến công viên cơ sở về hoạt ñộng tư vấn khuyến

công
70

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Bắc Giang là một tỉnh miền núi trung du phía ñông Bắc Bộ, có nhiều
ñiều kiện thuận lợi ñể phát triển nhưng ñến nay Bắc Giang vẫn là một tỉnh
nghèo, thu nhập bình quân chỉ bằng 1/2 bình quân cả nước. Nghị quyết ðại
hội tỉnh ðảng bộ lần thứ XVII ñặt mục tiêu sớm ñưa Bắc Giang thành một
tỉnh công nghiệp, nâng cao ñời sống nhân dân. ðể ñạt ñược mục tiêu ñó, cần
có nhiều giải pháp toàn diện, trong ñó có việc khuyến khích phát triển công
nghiệp ở nông thôn, gọi tắt là hoạt ñộng khuyến công.
Thời gian qua, hoạt ñộng khuyến công tại tỉnh Bắc Giang nói
chung, thực chất là tại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công
nghiệp Bắc Giang ñã có những bước phát triển ñáng kể, khẳng ñịnh ñược
vai trò quan trọng trong việc khuyến khích thúc ñẩy công nghiệp nông thôn
phát triển, giá trị sản xuất công nghiệp nông thôn ngày càng tăng, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện
ñại hoá, tạo việc làm cho nhiều lao ñộng tại ñịa phương có thu nhập ổn
ñịnh. Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, người lao ñộng trên ñịa bàn ñã tiếp
cận và hiểu ñược chủ chương chính sách của ðảng và Nhà nước về khuyến
khích phát triển công nghiệp nông thôn. Kinh phí khuyến công tuy không
lớn nhưng ñã thực sự ñộng viên khuyến khích ñược các ñơn vị quyết tâm

ñầu tư phát triển sản xuất.
Bên cạnh những kết quả ñạt ñược, hoạt ñộng khuyến công còn bộc lộ
nhiều hạn chế như chưa xuất phát từ nhu cầu thực tế của doanh nghiệp; các
nội dung hỗ trợ chưa thiết thực; mức hỗ trợ còn thấp…. Cơ chế quản lý
hoạt ñộng khuyến công còn thiếu dẫn ñến sự chồng chéo, trùng lặp các hoạt
ñộng khuyến công giữa các ñơn vị, tổ chức ñoàn thể trong tỉnh gây lãng phí
nguồn ngân sách.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



2

Xuất phát từ thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: "Giải pháp
thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến công của Trung tâm khuyến công và tư vấn
phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Giang".
1.2. Mục ñích nghiên cứu
1.2.1 . Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng và ñưa ra giải pháp thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến công
tại Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp thúc
ñẩy hoạt ñộng khuyến công tại các Trung tâm khuyến công và tư vấn phát
triển công nghiệp.
- Phản ánh thực trạng hoạt ñộng khuyến công tại Trung tâm khuyến
công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Giang.
- ðề xuất ñịnh hướng và các giải pháp thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến công
của Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Giang.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu

ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là giải pháp thúc ñẩy hoạt ñộng
khuyến công của Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp
tỉnh Bắc Giang. Do vậy các chủ thể có liên quan tới quá trình thu thập số liệu
thực hiện ñề tài gồm:
- Các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sản xuất công nghiệp
nông thôn.
- Các chính sách, Nghị ñịnh, thông tư, quyết ñịnh, quy chế… ảnh
hưởng ñến công tác khuyến công của Trung tâm khuyến công và tư vấn phát
triển công nghiệp tỉnh Bắc Giang.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



3

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian
+ Số liệu thông tin thứ cấp ñược thu thập từ năm 2009 ñến năm 2012
+ Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 10/2011 ñến tháng 10/1012
- Phạm vi không gian: ðề tài ñược thực hiện trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang
- Phạm vi nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu giải pháp thúc ñẩy hoạt
ñộng khuyến công của Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công
nghiệp tỉnh Bắc Giang.



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………




4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN

2.1. Một số vấn ñề lý luận cơ bản về khuyến công
2.1.1. Một số khái niệm về khuyến công
 Khái niệm về hoạt ñộng khuyến công
Theo Nghị ñịnh 134/2004/Nð-CP ban hành ngày 09 tháng 6 năm 2004
của Chính phủ thì hoạt ñộng khuyến công là hoạt ñộng khuyến khích, hướng
dẫn, hỗ trợ và tạo ñiều kiện ñể các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sản
xuất công nghiệp nông thôn.
Công nghiệp nông thôn: theo Nghị ñịnh số 134/2004/Nð-CP ngày
09/6/2004 của Chính phủ có thể hiểu công nghiệp nông thôn là “hoạt ñộng
sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, hợp tác xã
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, hộ kinh doanh cá thể có ñăng ký kinh
doanh tại các huyện, thị xã, thị trấn và xã”.
 Khái niệm về ñề án khuyến công
ðề án khuyến công là ñề án ñược lập ñể triển khai một hoặc một số nội
dung hoạt ñộng khuyến công quy ñịnh tại ðiều 3 Nghị ñịnh số 134/2004/Nð-
CP. ðề án khuyến công có mục tiêu, nội dung và ñối tượng thụ hưởng cụ thể,
có thời gian thực hiện và kinh phí xác ñịnh.
ðề án phân theo cấp quản lý và nguồn hình thành, chia thành 2 loại:
- ðề án khuyến công quốc gia là ñề án khuyến công do Cục Công
nghiệp ñịa phương thuộc Bộ Công Thương quản lý, tổ chức thực hiện.
- ðề án khuyến công ñịa phương là ñề án khuyến công do Sở Công
Thương quản lý, tổ chức thực hiện từ nguồn kinh phí khuyến công ñịa
phương.


 Khái niệm thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến công

Thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến công chính là làm tăng tỷ lệ giữa kết quả
ñầu ra và chi phí ñầu vào (tỷ lệ này luôn lớn hơn 1), và khi tỷ lệ này ngày càng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



5

tăng thì tức là hiệu quả của công tác khuyến công ñang ngày ñược nâng cao.
ðể thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến công chúng ta có thể sử dụng các biện pháp
khác nhau như giảm ñầu vào trong khi vẫn giữ ñầu ra không thay ñổi, hoặc giữ
ñầu vào không ñổi và tăng ñầu ra, hoặc giảm ñầu vào và tăng ñầu ra
Thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến công nhằm sử dụng hợp lý hơn các nguồn
lực của ñịa phương, giảm những tổn thất không cần thiết và tăng cường giá trị
ñầu ra. Thúc ñẩy hoạt ñộng khuyến công ñòi hỏi phải có sự gia tăng về chất
lượng ñầu vào với sản phẩm mới, kỹ thuật tiên tiến hơn ñược áp dụng vào quá
trình sản xuất, chế biến và khai thác. Qua ñó, giá trị ñầu ra ngày càng tăng
ñồng thời nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp nông thôn trên
thị trường.
2.1.2. ðối tượng của khuyến công
 Những ngành nghề ñược hưởng chính sách khuyến công
- Công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản.
- Sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ, sử dụng nhiều
lao ñộng.
- Sản xuất sản phẩm mới, hàng thay thế hàng nhập khẩu, hàng xuất khẩu
sử dụng chủ yếu nguyên liệu trong nước.
- Sản xuất sản phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy cơ khí
nông nghiệp.
- Thuỷ ñiện nhỏ, ñiện sử dụng năng lượng mới hoặc năng lượng tái tạo
có công suất lắp ñặt dưới 10.000 KW ñể cung cấp ñiện cho nông thôn, vùng

sâu, vùng xa.
- Sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm và dịch vụ cho các cơ sở
sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh.
- ðầu tư vốn xây dựng kết cấu hạ tầng cho cụm, ñiểm công nghiệp -
TTCN và làng nghề.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



6

 ðối tượng ñược Nhà nước hỗ trợ kinh phí khuyến công
- Các tổ chức, cá nhân trực tiếp ñầu tư sản xuất công nghiệp tại huyện,
thị trấn, thị xã và xã (gọi là cơ sở công nghiệp nông thôn) bao gồm: doanh
nghiệp nhỏ và vừa ñược thành lập và hoạt ñộng theo Luật doanh nghiệp.
- Hợp tác xã ñã ñược thành lập và hoạt ñộng theo Luật Hợp tác xã; hộ
kinh doanh cá thể theo Nghị ñịnh số 88/2006/Nð-CP ngày 29/8/2006 của
Chính phủ về ñăng ký kinh doanh.
 ðối tượng thực hiện dịch vụ khuyến công
- Trung tâm khuyến công và TVPTCN các tỉnh, thành phố;
- Cơ sở ñào tạo nghiên cứu khoa học công nghệ;
- Doanh nghiệp có hoạt ñộng tư vấn, ñào tạo, chuyển giao công nghệ,
cung cấp thông tin, xúc tiến thương mại và các hoạt ñộng khác liên quan ñến
sản xuất công nghiệp nông thôn.
2.1.3. Vai trò của khuyến công
 Vai trò trong phát triển nông thôn
Trong ñiều kiện nước ta hiện nay, với khoảng 80% dân số sống ở nông
thôn, việc phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới luôn là ưu tiên hàng
ñầu trong chính sách của ðảng và Nhà nước ta. Trong ñó công nghiệp nông thôn
là một bộ phận quan trọng và cũng là chủ thể trong quá trình phát triển nông

thôn. Phát triển nông thôn là cái ñích của nhiều hoạt ñộng khác nhau tác ñộng
vào nhiều lĩnh vực khác nhau của nông thôn, trong ñó khuyến công là một tác
nhân, một bộ phận quan trọng nhằm góp phần thúc ñẩy phát triển nông thôn.
Thông qua hoạt ñộng khuyến công, các cơ sở công nghiệp nông thôn và
người lao ñộng có cơ hội trao ñổi thông tin, học hỏi kinh nghiệm kiến thức,
hỗ trợ giúp ñỡ lẫn nhau ñể phát triển sản xuất và ñời sống kinh tế xã hội

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



7















Sơ ñồ 2.1: Vai trò của khuyến công ñối với phát triển nông thôn
 Vai trò ñối với nhà nước
- Khuyến công là một trong những tổ chức giúp nhà nước thực hiện các

chính sách, chiến lược phát triển công nghiệp nông thôn.
- Vận ñộng cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp thu và thực hiện chính
sách, pháp luật của nhà nước.
- Trực tiếp hoặc góp phần cung cấp thông tin về những nhu cầu và
nguyện vọng của các cơ sở công nghiệp nông thôn ñến các cơ quan nhà nước,
trên cơ sở ñó nhà nước hoạch ñịnh, sửa ñổi ñể có ñược các chính sách phù hợp.





Khuy
ến

công
ñiện,
nước
Phát
triển
nông
thôn
Tín
dụng
Thị
tr
ường

ng
nghệ


Giao
thông
Khuy
ến
nông

Giáo
dục, y
t
ế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



8


Các giải pháp





Các vấn ñề


Sơ ñồ 2.2: Vai trò của khuyến công ñối với nhà nước
 Là cầu nối giữa cơ sở công nghiệp và nhà khoa học
Những tiến bộ khoa học kỹ thuật, cải tiến công nghệ thường là kết quả
nghiên cứu của các cơ quan nghiên cứu khoa học như viện, trường, trung

tâm…những tiến bộ này cần ñược người dân và doanh nghiệp lựa chọn áp
dụng vào sản xuất ñể nâng cao năng suất lao ñộng. Trên thực tế giữa nghiên
cứu và ứng dụng thường có một khâu trung gian ñể truyền tải hoặc cải tiến
cho phù hợp thì mới áp dụng ñược. Ngược lại những kinh nghiệm, những ñòi
hỏi, nhận xét, ñánh giá về kỹ thuật mới của người dân và doanh nghiệp cũng
cần ñược phản hồi tới các nhà khoa học ñể họ giải quyết cho sát thực tế.
Trong trường hợp này vai trò của khuyến công chính là chiếc cầu nối giữa
khoa học với người dân và doanh nghiệp.
2.1.4. Mục tiêu của khuyến công
- ðộng viên và huy ñộng các nguồn lực trong nước và ngoài nước tham
gia hỗ trợ các tổ chức, cá nhân ñầu tư sản xuất công nghiệp nông thôn và các
dịch vụ khuyến công theo quy hoạch phát triển công nghiệp của cả nước và
từng ñịa phương.
- Các nhà hoạch ñịnh
chính sách
- Nhà nghiên cứu

Khuyến
công

Cơ sở công
nghiệp, thủ
công nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



9

- Góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công

nghiệp hoá, hiện ñại hoá, trước hết là công nghiệp hoá nông nghiệp và nông
thôn, tạo việc làm, tăng thu nhập, thực hiện phân công lại lao ñộng xã hội.
- Hỗ trợ, tạo ñiều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế ñầu tư phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn một cách bền vững,
nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế
quốc tế.
2.1.5. Nội dung hoạt ñộng khuyến công
2.1.5.1. Thông tin, tuyên truyền
+ Tuyên truyền chủ trương ñường lối, chính sách của ðảng và Nhà
nước, tiến bộ khoa học và công nghệ, thông tin thị trường, giá cả, phổ biến
ñiển hình tiên tiến trong sản xuất, quản lý, kinh doanh, phát triển công nghiệp
nông thôn.
+ Xuất bản, hướng dẫn và cung cấp thông tin ñến người sản xuất bằng
các phương tiện thông tin ñại chúng, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển
lãm và các hình thức thông tin tuyên truyền khác.
2.2.5.2 Bồi dưỡng, tập huấn và ñào tạo
+ Bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề cho người sản xuất ñể nâng cao kiến
thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế trong lĩnh vực CNNT.
+ ðào tạo nâng cao trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ cho người hoạt
ñộng khuyến công.
+ Tổ chức tham quan, khảo sát, học tập trong và ngoài nước.
Tập huấn là phương pháp huấn luyện mà cán bộ khuyến công trực tiếp
trình bày với tổ chức, cá nhân một chuyên ñề nào ñó ñể tổ chức, cá nhân hiểu
rõ và áp dụng ñúng kỹ thuật trong hoạt ñộng sản xuất của họ
Các bước thực hiện
- Xác ñịnh mục tiêu tập huấn: Thường gắn với dự án và công trình
phát triển;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………




10

- Phối hợp với ñịa phương và cộng ñồng: Lãnh ñạo ñịa phương và cộng
ñồng có vai trò quan trọng trong việc phối hợp thực hiện các công trình. Cần
phối hợp với các tổ chức xã hội, quần chúng ñể ñộng viên sự tham gia của các
tổ chức, cá nhân vào hoạt ñộng khuyến công;
- Chọn học viên tham gia tập huấn
+ Phải là cá nhân trực tiếp sản xuất;
+ Muốn tham gia học và có cùng quan tâm;
+ Chú ý tỷ lệ Nam và Nữ, tuổi;
- Chuẩn bị mô hình: Mô hình có tính ñối chứng. Cần có phương tiện,
mẫu vật, vật dụng và tài liệu;
- Họp mặt cá nhân: Trong cuộc họp này nên ñể các thành viên ngồi
thành hình tròn, ñể mọi người tự giới thiệu về mình, giảng viên nên tự giới
thiệu trước và tạo không khí vui vẻ;
- Tổ chức nhóm tập huấn: Phân loại nội dung ñể hình thành nên các
nhóm, các lớp có cùng quan tâm, ñiều kiện kinh tế, nhận thức. Phân công nội
dung thực hiện các chuyên ñề nhỏ;
- Trong quá trình tập huấn: Giảng viên trình bày ñơn giản, hấp dẫn, dễ
hiểu; cổ vũ mọi người thảo luận, làm, quan sát và phân tích.
2.1.5.3 Xây dựng mô hình và chuyển giao khoa học công nghệ
Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp
với từng ñịa phương, nhu cầu của người sản xuất.
Xây dựng các mô hình công nghệ cao trong lĩnh vực CNNT.
Chuyển giao kết quả khoa học công nghệ từ các mô hình trình diễn ra
diện rộng.
a. Sự cần thiết phải xây dựng các mô hình ñiểm
ðể giúp cho các tổ chức phát triển sản xuất và xóa ñói giảm nghèo, việc
xây dựng các mô hình sản xuất là rất cần thiết vì các lý do sau ñây:

- Thực tế ñã khẳng ñịnh, muốn làm giàu trong sản xuất CNNT thì
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



11

không thể sản xuất theo kiểu nhỏ lẻ, manh mún, lạc hậu mà phải áp dụng các
kỹ thuật tiến bộ, thâm canh tăng năng suất và tiến ñến sản xuất theo hướng
hàng hóa;
- ðể ñáp ứng yêu cầu của việc chuyển ñổi phương thức sản xuất, chế
biến nhằm phù hợp với thực tế sản xuất.
- Nhằm tạo cho các tổ chức về ý thức phát triển bền vững, nghĩa là phát
triển kinh tế phải quan tâm ñúng mức tới bảo vệ môi trường, không làm cạn
kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên;
- Tạo những hình mẫu về sản xuất ñể tổ chức các chuyến thăm quan
học tập, các lớp tập huấn hay hội nghị nhằm chuyển giao các kỹ thuật tiến
bộ vào sản xuất theo cách “cá nhân, tổ chức tự chuyển giao cho cá nhân và
tổ chức”
- ðể ứng dụng những kỹ thuật mới hoặc thuyết phục một số cá nhân
trước khi phổ biến ra diện rộng. Góp phần khẳng ñịnh tính khả thi của một
phương án sản xuất ñể giai ñoạn tiếp theo chỉ cần tiếp tục bổ sung chứ không
cần mày mò thử nghiệm mà có thể yên tâm phát triển diện rộng khi có vốn
ñầu tư và có thị trường tiêu thụ sản phẩm;
Xây dựng mô hình ñiểm là phương pháp chủ ñạo ñể chuyển giao các kỹ
thuật tiến bộ cho cá nhân và tổ chức. ðây là phương pháp rất thành công, nhất
là với vùng ñồng bào các dân tộc thiểu số. Và theo ñánh giá của người dân thì
xây dựng mô hình ñiểm là rất quan trọng vì: Các cá nhân chỉ làm theo khi họ
thấy ñược kết quả và mô hình là nhằm ñể khẳng ñịnh tính phù hợp của kỹ
thuật tiến bộ tại ñịa phương.

b. Một số nguyên tắc khi thực hiện mô hình ñiểm
- Phải ñáp ứng các nhu cầu ñích thực của các cá nhân, tổ chức và mang
lại hiệu quả kinh tế cao cho họ;
- Các cá nhân, tổ chức cần xác ñịnh rõ trách nhiệm của mình khi tham
gia mô hình. Phải làm cho họ hiểu: Làm mô hình là vì lợi ích của chính họ,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



12

không phải làm cho dự án;
- Khuyến khích sự tham gia của các tổ chức càng nhiều càng tốt, ñó
chính là ñiều kiện ñể ñảm bảo tính bền vững của mô hình;
- Chỉ hỗ trợ, không “ban phát”, làm thay;
- Thông qua mô hình ñiểm ñể xây dựng năng lực và chuyển giao kỹ
thuật cho họ;
- Cần xác ñịnh qui mô phù hợp với khả năng ñầu tư của cá nhân, tổ
chức ñể có thể thực hiện thành công mô hình và nhân rộng sau này;
- Kỹ thuật chuyển giao phải phù hợp với trình ñộ và các ñiều kiện thực
tế của ñịa phương; doanh nghiệp
- Chú ý sự phát triển bền vững và khả năng ñể nhân rộng.
c. Các bước xây dựng mô hình
Quá trình xây dựng mô hình gồm 8 bước với sự tham gia tích cực của
các cá nhân và tổ chức vào tất cả các hoạt ñộng của mô hình. Tuy nhiên, hình
thức và mức ñộ tham gia ở mỗi bước có khác nhau. Tiến trình xây dựng mô
hình có thể tóm tắt như sau:
Bước 1: ðánh giá thực trạng và xác ñịnh nhu cầu
- Thành phần tham gia: Rất rộng rãi, bao gồm nhiều tầng lớp (lãnh ñạo
ñịa phương, cán bộ kỹ thuật và nông dân làng nghề); các nhóm ñối tượng

khác nhau tại cộng ñồng (giàu, nghèo, già, trẻ) và các giới (nam, nữ) ;
- Nội dung: ðánh giá thực trạng về kinh tế - xã hội của ñịa phương;
tình hình sản xuất có liên quan tới việc xây dựng mô hình: các phương pháp
canh tác ñang áp dụng, các khó khăn trong sản xuất, các khó khăn trong việc
áp dụng các kỹ thuật tiến bộ, các kinh nghiệm của ñịa phương; tìm hiểu
nguyện vọng của cộng ñồng về các kỹ thuật mới; xem xét ñiều kiện thực tế
của ñịa phương ñể có thể thực hiện ñược các kỹ thuật ñó;
- Công cụ sử dụng ñể ñánh giá: Thu thập các số liệu thứ cấp, phỏng vấn
cá nhân và nhóm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



13

Bước 2: Chọn ñịa ñiểm xây dựng mô hình và thành lập tổ chỉ ñạo kỹ thuật
- Thành phần tham gia: Hẹp hơn, gồm các cán bộ lãnh ñạo, khuyến
công và cán bộ kỹ thuật
- Nội dung
+ Chọn ñiểm xây dựng mô hình: Cần chọn ñịa ñiểm phù hợp, có tính
ñại diện ñể nhân rộng, dễ dàng cho việc tổ chức các buổi hội thảo, tập huấn
tại mô hình, ñồng thời có thể thu hút nhiều người xem nhất;
+ Thành lập tổ chỉ ñạo kỹ thuật gồm ñại diện của ban quản lý dự án, các
cán bộ của các cơ quan tư vấn (chuyển giao), các cán bộ kỹ thuật huyện, xã…
- Tổ chỉ ñạo kỹ thuật sẽ tổ chức cho việc hình thành nhóm cùng sở thích
- Cách tiến hành: Họp nhóm
Bước 3: Thành lập nhóm cùng sở thích và tổ chức bộ máy ñiều hành
- Thành phần tham gia: Gồm các cán bộ lãnh ñạo, khuyến công viên,
các cán bộ kỹ thuật và những người có cùng sở thích trong sản xuất;
- Nhóm cùng sở thích là nhóm bao gồm các cá nhân, tổ chức có cùng

nguyện vọng ñể phát triển một lĩnh vực nào ñó trong sản xuất và hoạt ñộng
theo nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện;
- Chức năng của nhóm cùng sở thích là nơi trao ñổi, chia sẻ kinh nghiệm
và giúp ñỡ cho các thành viên phát triển sản xuất. Liên hệ với các cơ quan
khuyến công và các chương trình/dự án ñể hỗ trợ cho các hoạt ñộng của nhóm;
- Cách thành lập: Tổ chỉ ñạo kỹ thuật thông báo rộng rãi trong toàn dân
và tuyên truyền về chức năng, nhiệm vụ của nhóm và lợi ích của các thành
viên khi tham gia nhóm cùng sở thích
+ Phát ñơn cho tất cả mọi người có nhu cầu ñăng ký tham gia;
+ Tổ chỉ ñạo kỹ thuật triệu tập cuộc họp ñể lựa chọn ban lãnh ñạo lâm
thời của nhóm. Ban lãnh ñạo này làm ñơn xin thành lập nhóm và trình UBND
xã phê duyệt;
+ Khi ñã ñược UBND xã ñồng ý, ban lãnh ñạo lâm thời sẽ tổ chức các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



14

cuộc họp ñể thảo luận nhằm xây dựng quy chế và kế hoạch hoạt ñộng, ñồng
thời chuẩn bị cho việc ra mắt nhóm cùng sở thích. Trong qui chế cần xác ñịnh
rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và sự ñóng góp (cả bằng tiền
và hiện vật) của các bên tham gia;
+ Tổ chức ra mắt nhóm: Công bố quyết ñịnh thành lập nhóm, thảo luận
và biểu quyết về các nội dung: Danh sách thành viên chính thức của nhóm,
quy chế hoạt ñộng của nhóm, bầu ban lãnh ñạo nhóm.
Bước 4: ðánh giá nhu cầu chuyển giao các kỹ thuật tiến bộ
- Thành phần tham gia: Ban quản lý dự án, cán bộ nghiên cứu, lãnh ñạo
(thôn, xã), cán bộ khuyến công (xã, huyện) và nhóm cùng sở thích
- Nội dung:

+ Xác ñịnh những kỹ thuật nào cần ñược chuyển giao? Kỹ thuật ñó có
phù hợp với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và phong tục tập quán của ñịa
phương không?
+ Những kỹ thuật ñó sẽ nhằm giải quyết vấn ñề gì cho sản xuất? Sự
mong muốn của các cá nhân, tổ chức về các kỹ thuật mới này như thế nào?
+ Xác ñịnh nhu cầu tập huấn, tư vấn, giúp ñỡ… cho họ;
+ Xác ñịnh mục tiêu trình diễn: ñể làm gì? Họ sẽ làm ñược gì sau khi
xem xét mô hình ñiểm.
- Cách tiến hành: tổ chức các cuộc họp
Bước 5: Chọn tổ chức, cá nhân xây dựng mô hình
- Thành phần tham gia: Các cán bộ lãnh ñạo, khuyến công (thôn/xã),
cán bộ kỹ thuật và nhóm cùng sở thích.
- Các tiêu chuẩn chọn tổ chức, cá nhân: Tổ chức, cá nhân hoàn toàn tự
nguyện, có tính ñại diện cho việc nhân rộng. Tổ chức, cá nhân tương ñối khá,
có ý chí và quyết tâm trong sản xuất, có ñiều kiện ñất ñai ñể xây dựng mô
hình, có nguyện vọng áp dụng các kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất; sẵn sàng
chia sẻ kinh nghiệm và giúp ñỡ các hộ khác; cam kết thực hiện tốt quy ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



15

của dự án, các hoạt ñộng và các kỹ thuật tiến bộ mới ñược chuyển giao
- Ký hợp ñồng trách nhiệm với các tổ chức, cá nhân ñã ñược chọn
Bước 6: Xây dựng kế hoạch và xác ñịnh nội dung các hoạt ñộng
- Mục ñích: Quyết ñịnh về nội dung và tiến trình thực hiện;
- Thành phần tham gia: Tổ kỹ thuật, cán bộ thực hiện mô hình và nhóm
cùng sở thích;
- Cán bộ kỹ thuật giúp tổ chức, cá nhân lựa chọn ñược các giải pháp kỹ

thuật thích hợp ñể giải quyết các vấn ñề ñã ñược xác ñịnh;
- Kế hoạch và nội dung hoạt ñộng ñược xác ñịnh dựa trên: hiện trạng,
mục tiêu và nhu cầu của họ ñối với việc chuyển giao kỹ thuật mới;
- Họ tham gia lập kế hoạch hoạt ñộng cụ thể: Thời gian bắt ñầu (khi
nào bắt ñầu, thực hiện, kết thúc, ñánh giá…); khối lượng công việc cho từng
hoạt ñộng; xác ñịnh rõ nguồn lực.
Bước 7: Tổ chức thực hiện mô hình và giám sát, ñánh giá ñịnh kỳ
- Chỉ ñạo ñể thực hiện theo kế hoạch ñã ñề ra;
- Tổ chức tập huấn;
- Hỗ trợ kỹ thuật sau tập huấn;
- Giám sát, ñánh giá ñịnh kỳ.
Bước 8: ðánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện mô hình
- Thành phần tham gia: Các cán bộ lãnh ñạo, khuyến công (thôn/xã),
cán bộ kỹ thuật, cán bộ mô hình, nhóm cùng sở thích, ñại diện của cá nhân, tổ
chức và những người cùng quan tâm;
- Tư liệu hóa: tổng kết tất cả những thông tin, kết quả, kinh nghiệm…
ñể giúp cho việc tuyên truyền và nhân rộng;
- ðánh giá sự thành công trên các khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi
trường;
- Cách tiến hành: kiểm tra tại thực ñịa, tổ chức hội thảo ñể tổng kết;
Các mô hình sau khi xây dựng thành công ñược tiến hành tổ chức nhân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



16

rộng nhằm mục ñích:
- Tuyên truyền, vận ñộng và chứng minh ñể mọi người thấy rõ những
lợi ích, nhất là lợi ích về kinh tế của mô hình;

- Tổ chức các hội nghị ñầu bờ, tham quan, học tập;
- Giúp ñỡ cho chủ hộ các nội dung ñể chia sẻ kinh nghiệm;
- Dùng phương thức “Cá nhân, tổ chức chuyển giao cho nhau”;
- Cá nhân, tổ chức phối hợp với các cán bộ của các cơ quan Trung ương
sẽ ñịnh kỳ kiểm tra ñể hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình nhân rộng mô hình;
- Hình thành các nhóm sở thích (ở các cơ sở mới), thông qua ñó ñể tiếp
tục nhân rộng các kỹ thuật ñã trình diễn
2.1.5.4. Phát triển sản phẩm công nghiệp tiêu biểu
+ Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng
thủ công mỹ nghệ;
+ Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm.
+Hỗ trợ xây dựng, ñăng ký thương hiệu và ñầu tư các phòng trưng bày
ñể giới thiệu quảng bá sản phẩm và các hoạt ñộng xúc tiến thương mại khác.
2.1.5.5. Tư vấn và dịch vụ
+ Tư vấn, hỗ trợ chính sách, pháp luật về: ñất ñai, thủy sản, thị trường,
khoa học công nghệ, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến trong sản xuất, quản lý,
kinh doanh về phát triển công nghiệp nông thôn;
+ Dịch vụ trong các lĩnh vực: pháp luật, tập huấn, ñào tạo, cung cấp
thông tin, chuyển giao khoa học công nghệ, xúc tiến thương mại, thị trường,
giá cả, ñầu tư, tín dụng, xây dựng dự án, cung ứng vật tư kỹ thuật, thiết bị và
các hoạt ñộng khác có liên quan ñến công nghiệp nông thôn theo quy ñịnh của
pháp luật;
+ Tư vấn, hỗ trợ việc khởi sự doanh nghiệp nhỏ và vừa, lập dự án ñầu
tư phát triển công nghiệp nông thôn, tìm kiếm mặt bằng sản xuất, tuyển dụng,
ñào tạo lao ñộng, huy ñộng vốn, xin ưu ñãi ñầu tư và các thủ tục hành chính khác

×