Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề thi và đáp án môn Địa Lí lớp 6 giữa kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 12 trang )

- 1 -
Họ và tên: Kiểm tra giữa kì I
Lớp : 6 Môn Địa Lí
Điểm : Lời phê của thầy giáo:
Đề ra số I:
I.Quan sát hình 3.3 dưới đây, em hãy điền từ thích hợp vào chỗ chấm ( ) sao cho phù
hợp (3 điểm - gồm )
1 Các đường nối liền cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa cầu là những
đường : kinh tuyến ( 0, 5
điểm )
2 Đường kinh tuyến đi qua Luân Đôn có số độ là……0
0
………… kinh tuyến này gọi là
Kinh tuyến gốc Tìm , ghi số độ và tên của đường đó lên hình 3.3 ( 1,0 điểm )
3 Những đường tròn trên quả Địa cầu nhỏ dần về hai cực và vuông góc với đường
kinh tuyến là những đường Vĩ tuyến đường vĩ tuyến dài nhất trên quả địa cầu
có số độ là : 0
0
đường này được gọi là Xích đạo Ghi tên đường đó
vào chỗ chấm ( ) trên lược đồ ( 1,5 điểm )
II . Điền tiếp các từ vào chỗ chẩm ( ) cho đúng : Tỷ lệ bản đồ có tử số là 1 vậy:
* Mẫu số càng lớn thì tỷ lệ bản đồ càng : Có tỉ lệ nhỏ ( 0, 5 điểm )
* Mẫu số càng nhỏ thì tỷ lệ bản đồ càng : Có tỉ lệ lớn ( 0, 5 điểm
Hình 3.3 : Các châu lục trên thế giới
- 2 -
III. Dựa vào hình bên ,cho biết :
( 2,0 điểm - mỗi ý 0,5 điểm )
a. Toạ độ điểm O: 20
0
T ; 10
0


B
b. Toạ độ điểm A : 30
0
T ; 0
0
xích đạo.
c. Từ O đến A là hướng : Tây nam - đông bắc
d. Từ A đến O là hướng : Đông bắc- tây nam
O
A
30
9
20
0
10
0
0
0
10
0
20
0
30
0
40
0
10
0
0
0

10
0
20
0
IV .Dựa vào bản đồ bên,
em hãy cho biết :
(3,.0 điểm -gồm )
* Có mấy nội dung ở bản
đồ thể hiện kí hiệu điểm có
hai mươi hai kí hiệu điểm
được thể hiện trên bản
đồ


(1,0 điểm)
- 3 -
* Những nội dung nào thể hiện kí hiệu đường : Có ba kí hiệu được thể hiện bằng loại kí
hiệu đường đó là Đường ô tô , đường bộ ; sông; đường sắt.
( 1,0 điểm)
* Những nội dung nào thể hiện kí hiệu diện tích : Có hai kí hiệu được thể hiện bằng kí
hiệu diện tích đó là Kí hiệu :Rừng có giá trị kinh tế và Vùng nông nghiệp tập trung .
( 1,0 điểm)
V. Trên quả Địa Cầu , nếu cứ cách 10 người ta vẽ một kinh tuyến, thí có tất cả bao nhiêu
kinh tuyến? Cách 10
0
người ta vẽ một kinh tuyến thì sẽ được 36
0
kinh tuyến .
( 0,5 điểm)
Nếu cứ cách 10 người ta vẽ một vĩ tuyến , thì sẽ có bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu

vĩ tuyến Nam? . Cách 10
0
người ta vẽ một vĩ tuyến thì sẽ được 9 vĩ tuyến Nam và 9 vĩ
tuyến Bắc ( 0,5 điểm)
Họ và tên: Kiểm tra giữa kì I
Lớp : 6 Môn Địa Lí
Điểm : Lời phê của thầy giáo:
Đề ra số II:
I . Điền vào chỗ chấm ( …… )trong hình các hình vẽ dưới đây, các từ : nửa cầu Bắc ,
nửa cầu Nam , nửa cầu Tây , nửa cầu Đông vào hình vẽ dưới đây sao cho đúng
( 2,0 điểm - mỗi ý 0,5 điểm )
Cực Bắc
0
0
0
0
Cực Bắc
Nửa cẩu bắc
- 4 -
II . Dựa vào kiến thức đã học,điền tiếp và chỗ chấm ( ……….)
trong các câu sau đây , các ý sao cho thích hợp về cách phân loại mức độ tỉ lệ bản
đồ ( 1,0 điểm )
a Những bản đồ có tỷ lệ lớn hơn ( 1 : 200 000 ) là : Có tỷ lệ lớn.
b Những bản đồ có tỷ lệ từ ( 1 : 200 000 đến 1 : 1 000 000 ) là :Có tỷ lệ trung
bình.
c Những bản đồ có tỷ lệ nhỏ hơn ( 1 : 1 000 000 ) là :Có tỷ lệ nhỏ
III .Ghi rõ hướng vào đầu mũi tên cho phù hợp vào các hình vẽ dưới đây :
( 3 điểm - Vẽ đúng mỗi hình 1,5 điểm
)




4. Sắp xếp các ý ở cột A để phù hợp với các ý ở cột B ( 2,5
điểm - mỗi ý 0,5 điểm )
A B Sắp xếp
A. Kinh tuyến 1. Là đường vẽ ,nối cực Bắc với cực Nam trênTrái Đất A với 1
B. Kinh tuyến gốc 2. Là vòng tròn nằm vuông góc với các kinh tuyến . B Với 3
C. Vĩ tuyến 3. Đi qua đài thiên văn Grin-uýt đối diện với kinh
tuyến 180
0
C Với 2
D . Vĩ tuyến gốc 4. Vòng tròn lớn nhất vuông góc với các đường kinh
tuyến.
D Với 5
E . Xích đạo . 5. Được ghi số 0
0
và là đường xích đạo . E Với 4
5 . Dựa vào ( hình 1) dưới đây em hãy cho biết châu nào có cả đường kinh tuyến gốc
và vĩ tuyến gốc đi qua (0,5 điểm )
Châu lục có cả đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc đi qua đó là châu Phi
§«ng
B½c
Cực Nam
ĐB
Nam
ĐN
N
TN
TTN
T

TB
B½c
Đ
T
TB
ĐN
NĐN
ĐB
TN
Nửa cẩu nam
- 5 -
VI . Bản đồ là gì ? Bản đồ có vai trò như thế nào trong việc giảng dạy và học tập Địa Lí
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay tờn bộ bề mặt
Trái Đất. qua bản đổ chúng ta có thể biết được vị trí , đặc điểm các đối tượng địa lí
và các mối quan hệ của chúng .
( 1,0 điểm)
Họ và tên: Kiểm tra giữa kì I
Lớp : 6 Môn Địa Lí
Điểm : Lời phê của thầy giáo:
Đề ra số III:
I. Đánh dấu + thể hiện ý em cho là đúng hay sai trong câu sau : ( 0,5 điểm )
Muốn đo khoảng cách giữa hai ước hiệu trên bản đồ người ta đo từ mép ước hiệu
này đến mép ước hiệu kia . Đúng . Sai + .
Các khu vực giờ trên Trái Đất:
- 6 -
II. Đánh dấu + vào ý em cho là đúng nhất trong các câu sau :
( 2,5 điểm - mỗi ý đúng : 0,5 điểm )
1. Dựa vào kinh tuyến gốc ta có thể biết được :
a. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 180
0

.
b. Các kinh tuyến bên phải kinh tuyến gốc là kinh tuyến Đông
c. Các kinh tuyến bên trái kinh tuyến gốc là kinh tuyến Tây .
d .Chọn b+ c. e. Chọn a+b. g. Chọn a+c . h. Chọn a+ b+ c . +
2. Vòng tròn vĩ tuyến lớn nhất là :
a .Đường xích đạo . b. Vĩ tuyến 0
0
. c .Vĩ tuyến gốc .
d .Chọn b+ c. e. Chọn a+b. g. Chọn a+c . h. Chọn a+ b+ c . +
3. Vĩ tuyến là những đường:
a. Có bán kính đo được 6370 km.
b. Nối cực Bắc với cực Nam của mặt địa cầu.
c. Chạy song song với đường xích đạo + d. Có độ dài bằng nhau.
4. Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 5
0
thì trên bề mặt quả Địa Cầu sẽ vạch được :
a. 360 đường kinh tuyến. b. 36 đường kinh tuyến.
c. 180 đường kinh tuyến. c. 72 đường kinh tuyến +.
5. Nếu trên quả Địa Cầu cách 10
0
ta vạch một đường vĩ tuyến, thì số vĩ tuyến sẽ là:
a. 17 b.18 c. 19 + d. 20
III. Điền vào bảng dưới đây chiều dài tương đương trên thực địa ứng với khoảng cách
đo được trên bản đồ có tỷ lệ sau : ( 3 điểm - mỗi ý 0,5 điểm
)
Tỷ lệ bản đồ Khoảng cách trên
bản đồ
Tương ứng trên thực địa .
Cm m km
1 : 10 000 1( cm )

10 000 100 0,1
1 : 25 000 1( cm )
25 000 250 0,25
1 : 500 000 1( cm )
500 000 5 000 5
IV. Đánh dầu + vào ô ý em cho là đúng hoặc sai ở câu dưới đây: ( 0,5 điểm )
Khi viết toạ độ địa lí người ta thường viết vĩ độ ở trên , kinh độ ở dưới .
Đúng . Sai + .
V . Hãy ghi chú giải các số ( 1 , 2 , 3, 4, 5, 6, 7 ) vào chỗ chấm ( …?) sao cho
đúng vị trí ở hình vẽ dưới đây : ( 2 điểm )
Ghi chú : 1) Cực Bắc. 2) Cực Nam. 3) Đường Xích Đạo
4) Nửa cầu Bắc. 5) Nửa cầu Nam 6 ) 6370km
7) 40076km
Ví dụ: Cực : 1 - thể hiện đó là cực Bắc
15
0
B
30
0
T
{
ví dụ : A
4?
3?
40 076 Km?5?6370 Km? Cực 2?
Cực : 1
- 7 -
VI . Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ? ( 0,5 điểm )
Tỷ lệ bản đồ cho ta biết mức thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu lần so với thực
tế

Dựa vào số ghi tỷ lệ của các bản đồ sau đậy :1 : 200 000 và 1: 6.000 000
Cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu Km trên thực địa
Ở bản đồ có tỷ lệ 1: 200 000 với 5 Cm trên bản đồ ứng với 10 Km trên thực tế
Ở bản đồ có tỷ lệ 1: 6 000 000 với 5 Cm trên bản đồ ứng với 300 Km trên
thực tế ( 1,0 điểm)
Họ và tên: Kiểm tra giữa kì I
Lớp : 6 Môn Địa Lí
Điểm : Lời phê của thầy giáo:
Đề ra số IV:
I. Đánh dấu + thể hiện ý em cho là đúng hay sai trong câu sau : ( 0,5 điểm )
- 8 -
Muốn đo khoảng cách giữa hai ước hiệu trên bản đồ người ta đo từ tâm ước hiệu
này đến tâm ước hiệu kia . Đúng + . Sai .
II. Đánh dấu + vào ý em cho là đúng nhất trong từng câu sau : ( 2,5 điểm -
gồm )
1. Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 30
0
thì trên bề mặt quả Địa Cầu sẽ vạch được :
(0,5 điểm )
a. 90 Đường kinh tuyến. b. 12 Đường kinh tuyến +.
c. 180 Đường kinh tuyến. d. 24 Đường kinh tuyến.
2.Nếu trên quả Địa Cầu cách 15
0
ta vạch một đường vĩ tuyến, thì số vĩ tuyến sẽ là:
( 0,5 điểm )
a. 11 b. 12 c. 13 + d. 14
3 .Bản đồ có tỷ lệ 1: 7 500 có nghĩa là bản đồ đã thu nhỏ so với thực địa:
( 0,5 điểm )
a. 75 lần b. 7 500 lần + c. 750 lần d . 7 5000lần .
4 . Trên bản đồ địa lí Việt Nam tỉ lệ 1: 6 000 000 , khoảng cách giữa hai thành phố

Vinh và Huế đo được 5,5 cm . Vậy trên thực tế khoảng cách theo đường chim bay giữa
2 thành phố là : ( 1 điểm )
a) 550 km b) 660 km b) 330 km + c) 430 km
III . Điền tiếp vào chỗ chầm ( ) ở bảng dưới đây : ( 3 điểm )
Tỷ lệ bản đồ Khoảng cách trên
bản đồ ( cm )
Tương ứng trên thực địa .
Cm m km
1 : 10 000 1 10 000. 100. 0,1.
1 : 500 000 1 500 000 5 000 5
1 : 3 000 000 1 3 000 000 30 000 30
IV . Hãy điền các hướng Bắc ( B ) , Nam ( N ) ,
Đông ( Đ ) , Tây ( T ) , Đông Bắc (ĐB ) , Đông
Nam ( ĐN ) , Tây Bắc ( TB ) , Tây Nam ( TN ) vào
vòng tròn trong hình
vẽ và bốn hướng
trong bản đồ Việt
Nam ( 2 ,5 điểm )
Bắc
BẮC
- 9 -
V . Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào
Người ta biểu hiện các đối tượng địa lí bằng 3 loại kí hiệu : Kí hiệu điểm ; kí hiệu
đường ; kí hiệu diện tích ( 0,5 điểm)
VI. Trên quả Địa Cầu , nếu cứ cách 10
0
người ta vẽ một kinh tuyến, thí có tất cả bao
nhiêu kinh tuyến Cách 10
0
người ta vẽ một kinh tuyến thì sẽ được 36 kinh tuyến ( 0,5

điểm) Nếu cứ cách 10
0
người ta vẽ một vĩ tuyến , thì sẽ có bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao
nhiêu vĩ tuyến Nam? Cách 10
0
người ta vẽ một vĩ tuyến thì sẽ được 9 vĩ tuyến Nam
và 9 vĩ tuyến Bắc ( 0,5 điểm)
Họ và tên: Kiểm tra giữa kì I
Tây
Đông
Nam
ĐB
Đ
ĐN
N
TN
T
TB
- 10 -
Lớp : 6 Môn Địa Lí
Điểm : Lời phê của thầy giáo:
Đề ra số V
I. Đánh dấu + thể hiện ý em cho là đúng hay sai trong câu sau : ( 0,5 điểm )
Muốn biết nhanh 1 cm trên bản đồ ứng vào bao nhiên m trên thực địa , thì chỉ
cần bỏ đi hai con số không cuối cùng , muốn biết số km thì bỏ thêm ba con số không nữa
là năm Đúng +. Sai .
II . Đánh dấu + vào ý em cho là đúng nhất trong các câu sau :
( 2 điểm - mỗi ý đúng 0,5
điểm )
1. Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 15

0
T

thì trên bề mặt quả Địa Cầu sẽ vạch
được :
a. 360 đường kinh tuyến. b. 36 đường kinh tuyến.
c. 180 đường kinh tuyến. d. 24 đường kinh tuyến +.
2. Nếu trên quả Địa Cầu cách 20
0
ta vạch một đường vĩ tuyến, thì số vĩ tuyến sẽ
là:
a. 7 b. 8 c. 9+ d . 10
3. Nếu trên quả Địa Cầu cách 1
0
ta vạch một đường vĩ tuyến, thì số vĩ tuyến sẽ
là:
a. 90 b. 180 c. 181 + d. 91
4. Trong số các bản đồ có tỷ lệ dưới đây , bản đồ nào thể hiện chi tiết rõ nét
nhất :
a. 1: 7 500 b. 1: 2 000 c. 1: 1 000 + d. 1: 100 000
III . Dựa vào bản đồ ( hình 1 ) em hãy
1 . Xác định và điền toạ độ địa lí của điểm G và điểm H vào bảng dưới đây :( 1 điểm)
Kinh độ Vĩ độ Toạ độ địa lí
H 80-
0
T
G 100
0
T
H 60

0
B
G 55
0
B
H { G{
80-
0
T
60
0
B
100
0
T
.
55
0
B
- 11 -
2 . Điền các hướng vào dầu mũi tên ở hình 1 và hình 2 cho dưới đây phù hợp .
( 2 điểm - đúng mỗi hình : đạt 1 điểm )
IV . Điền tiếp vào chỗ chấm ( … ) dưới đây để có ý đúng: ( 1 điểm )
a. Đầu trên kinh tuyến chỉ hướng :{ Bắc) b. Đầu dưới kinh tuyến chỉ hướng : ( Nam
)
c. Bên phải kinh tuyến chỉ hướng ( Đông) c. Bên trái kinh tuyến chỉ hướng : ( Tây
).
V .Tại sao khi sử dụng bản đồ , trước tiên người ta phải xem bảng chú giải:
Việc xem chú giải để giúp chúng ta biết được quy ước thể hiện các đối tượng
địa lí trên bản đồ ( 1,0 điểm)

iV . Điền vào độ cao của các đường đồng mức vào nơi có dấu chẩm hỏi ( … ? ) ở dưới đây
cho phù hợp . ( 2 điểm)
Hình 1 Hình 2
ĐB
Đ
TN
TB
1000m
N
N
N
N
N
N
N
1200m
1300m
1100m
1200m
1300m
- 12 -
VI .Người ta thường biểu hiện các đối tượng Địa Lí bằng các loại kí hiệu nào. ?
Người ta biểu hiện các đối tượng địa lí bằng 3 loại kí hiệu : Kí hiệu điểm ; kí
hiệu đường ; kí hiệu diện tích ( 0,5 điểm)

×