Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Bài giảng vật lý 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.91 KB, 71 trang )

Ngày giảng:
Lớp 6A: / /2014
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1
ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết thế nào là giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một thước đo. Nắm được cách
dùng thước để đo chiều dài của một vật, cách đọc kết quả đo.
2. Kĩ năng
- Biết xác định GHĐ và ĐCNN của một thước.Biết cách chọn dụng cụ đo thích hợp
để đo chiều dài của một vật. Biết đặt thước để đọc kết quả đo. Biết tính giá trị trung
bình các kết quả đo .
3. Thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm .
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước kẻ có GHĐ là 20cm, ĐCNN là 2mm, thước dây.
2. Học sinh: Một thước kẻ có độ chia nhỏ nhất đến mm. Một thước dây hoặc thước m
có ĐCNN là 0,5cm.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp 6A: /….Vắng:
2. Kiểm tra (Không)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Đơn vị đo độ dài.
- HS: Tự ôn tập lại KT về đơn vị
đo độ dài trong SGK
*Hoạt động 2: Đo độ dài.
- GV: Hãy quan sát H 1-1, sau đó
trả lời C4 ?


- HS: Trả lời C4
- GV: Giới thiệu GHĐ và ĐCNN
của thước. Gọi HS đọc số lớn nhất
và nhỏ nhất trên thước của mình.
- HS: Trả lời câu hỏi của GV
- GV: Y/c HS trả lời C6
- HS: Trả lời C6
- GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên
cứu các bước thực hành đo chiều
dài bàn học và bề dầy Sgk vật lí 6
(4’)
(15’)
I. Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài:
2. Ước lượng độ dài:
II. Đo độ dài
1) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
C4:
a) Thước dây(thước cuộn)
b) Thước kẻ
c) Thước mét(thước thẳng)
+ GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi
trên thước.
+ ĐCNN của thước là độ dai nhỏ nhất
ghi trên thứơc.
C5:
C6:
a) Đo chiều rộng Sgk thước 20cm.
b) Đo chiều dài Sgk vật lí chọn thước
30cm.

c) Đo chiều dài bàn chọn thước mét .
2) Đo độ dài :
- Đo độ dài của bàn học và bề dày cuốn
Sgk vật lí .
1
- HS: Trả lời các bước thực hành
- GV: Phát dụng cụ thực hành cho
các nhóm
- HS: Làm thực hành, báo cáo kết
quả theo nhóm
*Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo
độ dài.
- GV: Các em hãy nhớ lại phần
thực hành đo độ dài để trả lời các
câu hỏi C2, C3, C4?
- GV: Gọi một số em cho biết lý
do chọn dụng cụ đo, tổ chức cho
HS phân tích rõ lý do.
- HS: Trả lời C2
- GV: Hướng dẫn cả lớp trả lời C3,
C4.
- GV: Gọi một số HS trả lời C6
(HS làm việc cá nhân), tổ chức
cho HS thảo luận để rút ra kết
luận về các bước tiến hành phép
đo chiều dài của một vật
*Hoạt động 4: Vận dụng:
- GV: Y/C HS quan sát Hình 2.1,
2.2, 2.3 hướng dẫn HS thảo luận
và hoàn thành các câu C7, C8 (Gọi

HS lần lượt trả lời câu hỏi)
- HS: Quan sát hình trả lời C7, C8.
(15’)
(6’)
- Kết quả đo: (Bảng 1.1)
* Ghi nhớ: Sgk- 8


III. Cách đo độ dài
C2. Đo bàn học chọn thước mét hoặc
thước dây(2 thước đó có giới hạn lớn)
Đo độ dày bàn học dùng thước kẻ(có
ĐCNN nhỏ)
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài vật
cần đo, vạch số 0 trùng với mép bàn,
mép sách
C4: Đặt mắt theo hướng vuông góc cạnh
thước ở đầu kia của vật .
* Kết luận:
C6. (a) Độ dài
(b) GHĐ và ĐCNN
(c) Dọc theo ngang bằng
(d) Vuông góc
(e) Gần nhất
IV. Vận dụng
C7. Hình c
C8. Hình c
4. Củng cố (3’)
- GV: Nhấn mạnh Nội dung của bài, yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và ghi phần in
đậm vào vở

5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Làm bài tập 1 đến bài 3 SBT; C7, C9, C10.
- Xem bài đo chiều dài tiếp theo, xem lại cách ghi kết quả.
2
Ngày giảng:
Lớp 6A:… /…/2014
Tiết 2
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng .
2. Kĩ năng
- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp .
3. Thái độ
- Tính tích cực, tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị cho nhóm HS:
+ Bình 1 (đựng đầy nước chưa biết dung tích)
+ Bình 2 (đựng một ít nước)
+ Một bình chia độ
+ Một vài loại ca đong
- Chuẩn bị cho cả lớp :
+ Một xô đựng nước
2. Học sinh: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy- học
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề bài mới (5’)
- CH: Khi đo chiều dài một vật cần nắm vững những nguyên tắc gì ? Chữa bài tập 6

SBT.
- ĐA: Kết luận C6 trang 9 SGK.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở đầu bài và đọc câu hỏi - Vào bài mới.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo
thể tích
- GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến
thức cũ và tự ôn tập lại về đơn vị đo
thể tích.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ
đo thể tích chất lỏng.
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá
nhân với câu C2,C3.(gọi HS lần
lượt trả lời)
- HS: Trả lời câu C2,C3
- GV: Giới thiệu dụng cụ đo thể tích
chất lỏng trong phòng thí nghiệm.
- GV: Cho HS quan sát các dụng cụ
đo (đưa cho mỗi nhóm 1 dụng cụ)
Yêu cầu các nhóm xác định GHĐ
và ĐCNN của các dụng cụ đó.
(4’)
(14’)
I/ Đơn vị đo thể tích

II/ Đo thể tích chất lỏng
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
C2. Can V = 5l
Ca V = 0,5l

C3. Dùng chai, lọ, cốc

3
- HS: Quan sát dụng cụ đo và thực
hiện yêu cầu của GV.
- GV: y/c HS quan sát hình 3-2, 3.3
để trả lời C4, C5 ?
- HS : Trả lời C4, C5 .
*Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo
thể tích chất lỏng
- GV: y/c Hs quan sát hình 3-3, 3-
4 , 3-5 để trả lời C6, C7 , C8 ?
- HS : Trả lời C6 , C7 , C8
- GV: Y/c HS rút ra kết luận và điền
vào ô trống , sau đó t/c cho HS
thống nhất để ghi kết quả vào vở.
- HS : Trả lời kết luận
* Hoạt động 4: Thực hành đo thể
tích chất lỏng
- GV: Gọi HS nêu lại cách đo thể
tích chất lỏng, hướng dẫn HS làm
thực hành (Gọi hS ước lượng thể
tích trước)
(7’)
(8’)
C4. GHĐ ĐCNN
a) 100ml 2ml
b) 200ml 50ml
c) 300ml 50ml
C5. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng

là ca, xô, bình. cốc đã biết trước dung
tích.
2) Tìm hiểu cách đo thể tích
C6. bình b
C7. bình b
C8.
a) 70cm
3
b) 50cm
3
c) 40cm
3
C9 * Kết luận: (SGK)
3) Thực hành
a) Chuẩn bị
b) Tiến hành đo
c) kết quả đo Bảng 3.1

4. Củng cố (3’)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Nhấn mạnh các bươc cần tiến hành để đo thể tích của chất lỏng.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập trong SBT 3-1 đến 3-7 SBT
- Xem trước bài 4
4
Ngày dạy:
Lớp 6A:…./ /2014
Tiết 3
ĐO THỂ TÍCH CHẤT RẮN KHÔNG THẤM

NƯỚC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước.
2. Kĩ năng
- Biết sử dụng dụng cụ đo (bình chia độ) bình tràn để xác định thể tích của vật rắn có
hình dạng bất hỳ không thấm nước .
3. Thái độ
- Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác
trong mọi công việc của nhóm .
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ Vật rắn không thấm nước.
+ 1 bình chia độ, 1 chai, 1 ca biết trước dung tích
+ 1 bình tràn, 1 bình chứa.
2. Học sinh: 1 xô đựng nước.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề bài mới (5’)
- CH: Hãy nêu các bước cần tiến hành để đo chính xác thể tích chất lỏng? Những
dụng cụ nào có thể đo được thể tích chất lỏng ?
- ĐA: Kết luận C9 SGK.
+ Những dụng cụ có thể dùng bình chia độ, ca đong, chai, can có chia thể tích….
- GV: ĐVĐ vào đề bài mới như SGK.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo
thể tích vật rắn không thấm nước

- GV: Yêu cầu HS quan sát Hình
4.2, 4.3 thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi C1, C2.
- HS : Trả lời C1, C2.
- GV: Để đo thể tích vật rắn không
thấm nước ta làm như thế nào?
- HS : Trả lời câu hỏi.
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận
thống nhất cách đo thể tích của vật
rắn không thấm nước, trả lời câu C3.
- HS: Thảo luận, trả lời C3.
(14’ ) I/ Cách đo thể tích vật rắn không
thấm nước
1) Dùng bình chia độ
- Đổ nước vào BCĐ : V
1
- Thả hòn đá vào BCĐ : V
2
- Thể tích hòn đá:
V = V
2
- V
1
2) Dùng bình tràn :
C2.
- Đổ nứơc đầy bình tràn
- Thả hòn đá vào bình tràn
nước tràn sang bình chứa .
- Đổ nước bình chứa vào bình chia độ
đọc kết quả đo

5
*Hoạt động 2: Thực hành đo thể
tích vật rắn
- GV: Yêu cầu HS kẻ bảng ghi kết
quả đo thể tích của vật rắn vào vở.
- HS tiến hành đo GV hướng dẫn và
kiểm tra , đánh giá quá trình làm
việc của từng nhóm.
*Hoạt động 3: Vận dụng
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 4.4
và trả lời C4 ?
- HS : Trả lời C4.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện câu
C5,C6 tại nhà.
(15’)
(6’)
V
Đ
= V
n
* Kết luận
a) Thả chìm dâng lên
b) thả tràn ra
3) Thực hành :
Ghi kết quả vào bảng 1 :
II/ Vận dụng
C4:
- Lau khô bát to trước khi dùng
- Khi nhấc ca ra không làm đổ nước,
hoặc làm sánh nước ra bát .

- Đổ hết nước vào bình chia độ không đổ
nước ra ngoài .
Bài 4.1 : V = 31 cm
3
Bài 4.2 : Câu C
Bài 4.3 : Dùng bát làm bình tràn .
4. Củng cố (4’)
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Có thể đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng những
cách nào ?
- Đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn học ở nhà (1')
- HS học thuộc phần ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết .
- Thực hiện C5, C6 làm bài tập 4.4 đến 4.6 SBT
- Chuẩn bị cho bài sau :
+ Mỗi nhóm 1 cân, các loại củ quả .
+ Xem trươc bài 5.
6
Ngày giảng:
Lớp 6A:…./…/2014
Tiết 4
KHỐI LƯỢNG, ĐO KHỐI LƯỢNG

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
*Trả lời được các câu hỏi cụ thể sau :
+ Khi đặt túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì ?
+ Nhận biết được quả cân 1kg.
+ Trình bầy được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbécvan và cách cân 1 vật bằng cân
Rôbécvan.
2. Kĩ năng

+ Đo đựoc khối lượng một vật bằng cân.
+ Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác trong học tập, ý thức bảo vệ đồ dùng học tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
+ Một cân Rôbécvan, 1 hộp quả cân, vật để cân.
2. Học sinh:
+ Mỗi nhóm đem đến lớp vật để cân.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề bài mới (5’)
- CH: Nêu cách đo thể tích 1 vật không thấm nước bằng BCĐ, bình tràn ?
- ĐA: Kết luận C3 SGK.
GV: Nêu vấn đề vào bài; Hãy cho biết trong đời sống cái cân dùng để làm gì ? Vậy
khối lượng là gì và người ta đo khối lượng như thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Khối lượng - đơn vị
khối lượng
- GV: Tổ chức, hướng dẫn HS tìm
hiểu khái niệm và đơn vị khối lượng
thông qua việc trả lời câu C1, C2
- HS : Trả lời C1,C2.
- GV: Lấy thêm 1 vài ví dụ khác để
HS thấy được 3 ý quan trọng:
- Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối
lượng. Khối lượng chỉ lượng chất
chứa trong vật. Đơn vị khối lượng là

kg.
- GV: Tổ chức cho HS điền vào chỗ
trống (C3, C4, C5, C6)
- HS: Thảo luận, trả lời câu
C3,C4,C5,C6.
- GV: Thông báo cho HS biểt đơn vị
(12’) I/ Khối lượng, đơn vị khối lượng
1) Khối lượng
C1. 397 chỉ lượng sữa chứa tronh hộp
C2. 500g chỉ lượng bột giặt chứa trong
túi
C3. 500g chỉ khối lượng bột giặt chứa
trong túi
C4. 379g là khối lượng sữa chứa trong
hộp
C5. Mọi vật đều có khối lượng.
C6. Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất
chứa trong vật .
2) Đơn vị khối lượng
7
đo khối lượng là kg giới thiệu quả
cân mâu đặt ở viện đo lường quốc tế.
- GV: y/c HS đổi đơn vị từ nhỏ đén
lớn các đơn vị dùng để đo khối
lượng.
- HS : Trả lời 1kg = 1000g v vv
*Hoạt động 2: Đo khối lượng.
- GV: Giới thiệu cho HS biết cân
Rôbécvan y/c quan sát hình vẽ 5.2 trả
lời C7 ?

- HS : Trả lời C7
- GV: Sau khi HS quan sát hình vẽ và
nhận biết các bộ phận của cân GV
Phát cho mỗi nhóm HS 1cân
Rôbécvan , bộ quả cân, vật cân trả lời
C8 , C9
- HS : Trả lời C8, C9.
- GV: cho HS quan sát hình 5.3, 5.4,
5.5, 5.6 rồi chỉ ra đâu là cân tạ, cân
đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
- HS : Quan sát và trả lời.
*Hoạt động 3: Vận dụng
- GV: Hỏi và uốn nắn các câu trả lời
của HS cho các câu C12, C13.
- HS: làm việc cá nhân để trả lời câu
C12,C13.
- GV: Nhấn mạnh các bước cần thực
hiện để cân chính xác một vật.
(15’)
10’
(5’)
a) Đơn vị khối lượng là kg
- Kilôgam là khối lượng của một quả
cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế .
b) Đơn vị khối lượng khác :
- Miligam(mg)1g = 1000mg
- Gam (g) 1kg = 1000g
- yến 1yến = 10kg
- Tạ 1tạ = 100kg
- Tấn ( t) 1t = 1000kg

II/ Đo khối lượng:
1) Tìm hiểu cân Rôbécvan
C7. 1- Đòn cân
2- Đĩa cân
3- Kim cân
4- Hộp quả cân
C8. GHĐ =
ĐCNN =
2) Cách dùng cân Rôbécvan để cân vật .
C9. điều chỉnh số 0 vật đem cân
thăng bằng đúng giữa bảng quả
cân vật đem cân .
C10. Thực hành cân vật bằng cân
Rôbéc van .
3) Các loại cân :
C11. 5-3 cân ytế 5-4 cân tạ
5-5cân đòn 5-6cân đồng hồ
III/ Vận dụng :
C12. HS tự thực hiện

C13. Biển đề 5T chỉ xe có khối lượng
trên 5T không được phép qua cầu .
4. Củng cố (3’)
- Nhắc lại Nội dung của bài.
- Đọc ghi nhớ SGK
- Đọc “Có thể em chưa biết”
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1')
- Học thuộc ghi nhớ , đọc có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 5.1 đến 5.5 SBT.
- Xem trước bài 6.

8
Ngày giảng:
Lớp 6A:…./…/2014
Tiết 5
LỰC, HAI LỰC CÂN BẰNG
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của các
lực đó.
- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng.
- Nêu được các nhận xét sau khi quan sát thí nghiệm.
2. Kĩ năng
- Sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác , hợp tác trong mọi công việc của nhóm .
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
Một chiếc xe lăn, lò xo lá tròn, lò xo mềm dài 10cm, thanh nam châm thẳng, quả nặng
có móc, giá TN.
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề bài mới (5’)
- CH: Đơn vị đo khối lượng là gì? Nêu qui tắc sử dụng cân Rô béc van.
Đổi các đơn vị sau: 1kg = g; 0,67 kg = g; 2006 kg = tấn.
- ĐA: Trả lời câu hỏi bài cũ.
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi ở phần mở bàivà đặt vấn đề vào bài mới.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung

*Hoạt động 1: Hình thành khái
niệm lực.
- GV: Hướng dẫn HS làm TN, quan
sát hiện tượng hình 6.1 , 6.2, 6.3 rồi
trả lời C1, C2, C3. (chú ý để HS thấy
tác dụng đẩy kéo của lực)
- HS : Làm TN - trả lời câu hỏi.
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận điền
từ vào chỗ trống và hợp thức hóa
trước lớp các kết quả rút ra.
- HS: cá nhân chọn từ thích hợp dể
diền vào chỗ trống, thảo luận nhóm
lớp thống nhất đáp án.
(10’) I. Lực
1) Thí nghiệm
+ Thí nghiệm 1: (H- 6,1)
C1:
Lò xo t/d 1 lực đẩy xe
Xe t/d 1 lực nén lên lò xo
+ Thí nghiệm 2: ( H- 6.2)
C2:
Lò xo t/d lên xe 1 lực kéo
Xe t/d lên lò xo 1 lực kéo
+ Thí nghiệm 3: (H- 6.3)
C3. Nam châm t/d lên miếng sắt 1 lực
hút .
C4. a) Lực đẩy, lực ép
b) Lực kéo, lực kéo, lực hút .
2) Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo
vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên

vật kia.
9
*Hoạt động 2: Nhận biết về phương
chiều của lực.
- GV:- Hướng dẫn HS đọc SGK, trả
lời câu C5.
- HS: Làm lại TN để nhận xét về
phương, chiều của lực.
*Hoạt động 3: Nghiên cứu hai lực
cân bằng .
- GV: Hướng dẫn HS trả lời câu
C6,C7.
- HS : Trả lời câu hỏi.
- GV: Gọi một số HS nêu câu trả lời
C6, C7, thống nhất câu trả lời trước
cả lớp.
- HS : Trả lời C6,C7.
- GV: y/c các nhóm thảo luận câu C8
rồi đưa ra kết luận chung ?Tổ chức
hợp thức hoá trước toàn lớp kiến thức
về hai lực cân bằng.
- HS : Thảo luận, trả lời C8.
* Hoạt động4: Vận dụng .
- GV: Gọi HS trả lời câu C9, C10.
Hợp thức hoá kiến thức cần điền
trước cả lớp.
- HS : Trả lời C9,C10.
(9’)
(8’)
(8’ )

II.Phương và chiều của lực
Mỗi lực có phương chiều xác định
C5:
Nam châm t/d lên thanh sắt một lực có
phương nằm ngang, chiều từ trái sang
phải.
III. Hai lực cân bằng
C6.
Sợi dây CĐ sang trái
Sợi dây CĐ sang phải
Sợi dây đứng yên
C7.
Phương ngang chiều P

T
F
t
> F
p
C8. a) Cân bằng , đứng yên
b) Chiều
c) Phương , chiều

IV.Vận dụng
C9.
a) Gió t/d lên buồm 1 lực đẩy.
b) Đầu tầu t/d lên toa tầu lực kéo.
4. Củng cố (3’)
- Gọi một vài HS đọc ghi nhớ
- Nhấn mạnh nội dưng chính của bài.

- Đọc “Có thể em chưa biết”.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')
- Học thuộc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 6.1 đến 6.5/ SBT.
- Xem trước bài 7.
10
Ngày giảng:
Lớp 6A:…./…/2014
Tiết 6
TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Nắm được lực tác dụng lên một vật có thể gây cho vật những kết quả gì ?
2. Kĩ năng
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của
vật đó. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác, hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Một xe lăn, máng nghiêng, lò xo lá tròn, hòn bi, sợi dây.
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III.Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp 6A: / Vắng:
2. Kiểm tra (15’)
* Đề bài:
Câu 1: Phát biểu khái niệm về lực? Thế nào là 2 lực cân bằng? Một vật đang đứng
yên nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng vật sẽ như thế nào?
Câu 2: Hãy nêu các hiện tượng trong đời sống để chứng tỏ kết quả tác dụng của lực
phụ thuộc vào:

- Độ mạnh, yếu của lực.
- Phương của lực.
- Điểm đặt lực.
* Đáp án + Biểu điểm:
Câu 1: (4điểm - Mỗi ý 2 điểm)
+ Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
+ Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Câu 2: (6điểm - Mỗi ý 2 điểm)
- Khi kéo thùng nước từ dưới lên, nếu ta kéo mạnh thì thùng nước chuyển động
nhanh, ta kéo yếu thì thùng nước chuyển động chậm.
- Khi đẩy xe, nếu người ở tư thế đứng thì xe CĐ chậm, nếu người ở tư thế cúi xuống
để hai tay gần song song với mặt đường thì xe CĐ nhanh hơn.
- Khi đẩy cửa theo phương vuông góc với cánh cửa, mặc dù lực đẩy có mạnh như
nhau nếu đặt tay ở mép cánh cửa thì đẩy cửa nhẹ hơn với khi đặt tay ở giữa cửa.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu những
hiện tượng xảy ra khi có lực t/d.
- GV: y/c HS đọc SGK để thu thập
kiến thức và trả lời C1,C2.
- HS : Trả lời C1, C2.
- GV:Gọi HS trả lời các câu C1,C2.
uốn nắn để HS điễn đạt đúngcâu trả
(8’) I. Những hiện tượng cần chú ý quan
sát khi có lực tác dụng :
1. Những sự biến đổi của chuyển động
C1: Xe đang đứng yên khi chựi tác dụng
của 1 lực - xe chuyển động
2. Những sự biến dạng:
C2: Người thứ nhất dương cung vì cung

11
lời.
*Hoạt động 2: Nghiên cứu kết quả
tác dụng của lực.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát các
hình 7.1, H7.2 và làm TN giải
thích.Chú ý định hướng sự biến đổi
chuyển động, sự biến dạng.
- HS : Đọc, quan sát Sgk, làm TN,
trả lời câu hỏi C3,C4,C5,C6.
- GV: Quan sát, giúp đỡ các nhóm
làm TN, hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi.
- GV: Tổ chức hợp thức hoá các từ
HS đã chọn để điền vào các chỗ
trống trong các câu C7,C8
- HS: Thảo luận, trả lời C7, C8
- GV: Lấy một số TD thực tế để HS
hiểu rõ hơn về t/d lực . .
*Hoạt động 3: Vận dụng.
- GV: Y/c HS trả lời C9, C10, C11.
Tổ chức cho cả lớp thảo luận để trả
lời câu C9,C10, C11, chú ý uốn nắn
các thuật ngữ vât lý phù hợp.
- HS : Trả lời C9,C10, C11.
(13’)
(5’)
và sợi dây biến dạng.
II.Những kết quả tác dụng của lực:
1. Thí nghiệm:

* H 6.1
C3: Lò xo t/d xe lăn 1 lực đẩy làm xe
BĐCĐ .
* H 7.1
C4: Tay t/d lên sợi dây làm xe BĐCĐ
* H 7.2
C5: Lò xo t/d hòn bi khi va chạm làm
hòn bi BĐCĐ
C6: khi bị ép lò xo biến dạng .
2. Kết luận :
C7: a) BĐCĐ
b) BĐCĐ
c) BĐCĐ
d) biến dạng
C8: (1) BĐCĐ
(2) biến dạng
III. Vận dụng:
C9. Tuỳ HS
C10. Tuỳ HS
C11. Tuỳ ý .
4. Củng cố (2’)
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhấn mạnh lại một số Nội dung của bài học.
- Giới thiệu phần có thể em chưa biết.
HS: Đọc ghi nhớ và “ có thể em chưa biết”.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc bài theo Sgk và vở ghi.
- Làm bài tập 7,1 đến 7.5/SBT.
- Chuẩn bị cho bài sau :1 sợi dây chun,1 lò xo - xem trước bài 8.


12
Ngày giảng:
Lớp 6A:…./…/2014
Tiết 7
TRỌNG LỰC, ĐƠN VỊ LỰC
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì ? Nêu được phương
và chiều của trọng lực.Trả lời được câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì ?
2. Kĩ năng
- Quan sát hiện tượng rút ra nhận xét.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác , hợp tác trong mọi công việc của nhóm .
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị
- Một giá treo, một lò xo
- Một quả nặng 100g, một dây dọi
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp 6A:…./ Vắng:
2. Kiểm tra (5’)
- CH: Khi có lực t/d lên một vật gây ra kết quả gì ? Chữa bài 7.2 SBT.
- ĐA: + Khi có lực t/d lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc
làm nó biến dạng. (5điểm)
+ Bài 7.3 SBT: (5điểm - Mỗi ý 1 điểm)
a, b, c, e Bị biến đổi; d, không bị biến đổi.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
*Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn

tại của trọng lực.
- GV: Giới thiệu dụng cụ TN và
phát dụng cụ TN cho các nhóm
- GV: Hướng dẫn các em làm TN
- HS: Làm TN, quan sát và trả lời
C1
- GV: Phải chỉ rõ cho HS thấy dược
lực t/d kéo dãn lò xo chính là trọng
lực mà trái đất t/d vào quả nặng , đã
truyền đến lò xo .
- GV: cầm phấn lên cao rồi buông
tay ra , y/c HS trả lời C2 ?
- HS : Trả lới C2 .
- GV: Từ 2 TN trên các em thảo
luận để đưa ra kết luận Và trả lời
C3 ?
- HS : Trả lời C3
(15’) I.Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm
+ Thí nghiệm 1:
Hình 8.1 (Sgk)
C1. Lò xo t/d vào quả nặng 1 lực , lực đó
có phương dọc theo lò xo và chiều từ
dưới lên trên . Quả nặng vẫn đứng yên vì
có 1 lực khác t/d vào , lực này có phương
trùng với phương của lực mà lò xo sinh
ra , chiều từ trên xuống dưới .
C2. có một lực t/d lên viên phấn , lực đó
có phương trùng với phương CĐ của viên
phấn và chiều từ trên xuống dưới .

C3. (1) cân bằng (2) Trái đất (3)
biến đổi (4) Lực hút (5) Trái đất .
13
- GV: Thông báo cho HS kết luận
Sgk
*Hoạt động 2: Tìm hiểu phương
và chiều của lực.
- GV: Bố trí TN Hình 8-2 giới
thiệu cho HS thấy được phương của
dây dọi là phương thẳng đứng , sau
đó y/c HS trả lời C4 ?
- HS : Trả lời C4
- GV: Y/c HS hoàn thành C5 ?
- HS : Trả lời C5 .
*Hoạt động 3: Tìm hiểu về đơn vị
lực.
- GV: Y/c HS đọc thông tin Sgk.
- HS: Đọc Sgk ghi vào vở

*Hoạt động 4: Vận dụng.
- GV: Cho HS làm TN trả lời C6
- HS : Trả lời C6
(10’)
(5’)
(5’)
2. Kết luận
a) Trái đất t/d lực hút lên mọi vật, lực này
gọi là trọng lực .
b) Trong đời sống hàng ngày nhiều khi
người ta còn gọi trọng lực t/d lên một vật

gọi là trọng lượng của vật .
II. Phương và chiều của trọng lực
1) Phương và chiều của trọng lực .
+ Thí nghiệm : Hình 8-2
C4.a) (1) cân bằng (2) dây đọi (3)
thẳng đứng .
b) (4) từ trn xuống dưới
2) Kết luận : Trọng lực có phương thẳng
đứng và có chiều từ trên xuống dưới .
III. Đơn vị lực
- Đo cường độ của lực dùng đơn vị là
NiuTơn ( kí hiệu N ) .
- Trọng lương của quả cân 100g tương
đương với 1N
IV. Vận dụng
C6. Ta dùng thước êke dựng 1 đường
vuông góc với phương nằm ngang.
4. Củng cố (3’)
- GV: Chốt lai một số Nội dung .
- HS : Nghe và đọc ghi nhớ Sgk, đọc “Có thể em chưa biết”
5. Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
- HS học phần ghi nhớ
- Làm bài tập 8.1 đến 8.4 SBT .
- Ôn tập để tiết sau làm bài kiểm tra 45 phút
14
Ngày giảng:
Lớp 6A:…./…/2014
Tiết 8
KIỂM TRA
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về đo độ dài, đo thể tích chất lỏng vật rắn
không thấm nước, khối lượng, đo khối lượng tác dụng của lực, trọng lực, đơn vị lực.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng làm bài độc lập, tổng hợp, phân tích.
3. Thái độ
- HS có khả năng tư duy trong học tập, nghiêm túc làm bài.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Đề bài phô tô
2. Học sinh: Đồ dùng học tập cá nhân.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp 6A:…./ Vắng:……………………………… ……
2. Kiểm tra (Không)
3.Bài mới
A.Ma trận:
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Đo độ dài
Học sinh
biết
xác định giới
hạnđo(GHĐ)
độ chia nhỏ

nhất(ĐCNN)
của dụng cụ
đo.
HS hiểu được
mỗi đơn vị độ
dài hơn kém
nhau bao
nhiêu lần.
Hiểu được
cách đo độ dài
để chọn thước
đo thích hợp.
Số câu: 3
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
1 (C1)

0.5
1(C7)
0.5
1(C11)
1
3
2
=20%
2. Đo thể tích
chất lỏng vật
rắn không
thấm nước.
HS biết sử

dụng các
dụng cụ đo
để xác định
thể tích của
chất lỏng,
thể tích của
vật rắn
không thấm
nước.
HS hiểu được
đơn vị đo thể
tích của chất
lỏng.
Vận dụng
cách đo thể
tích của vật
rắn không
thấm nước
để xác định
được thể
tích của vật
cần đo.
15
Số câu: 4
Số điểm: 3,5
Tỷ lệ: 35%
2(C2;3)
1
1 (C8)
0.5

1(C12)

2
4

3,5
=35%
3. Khối lượng
- Đo khối
lượng
HS nhận biết
được đơn vị
của khối
lượng
HS hiểu được
đơn vị đo khối
lượng phù
hợp.

.
Số câu: 2
Số điểm: 1,5
Tỷ lệ: 15%
1 (C4)
0.5
1(C9)
1
2
1,5
= 15%

4. Tác dụng
của lực, trọng
lực, đơn vị lực
HS nắm
được kết quả
tác dụng của
lực, đặc
điểm của
trọng lực.
Hiểu được lực
hút của trái
đất, độ lớn,
phương của
trọng lực và
đơn vị của lực.
Vận dụng
kiến thức đã
học để giải
thích khi
nào 2 vật
cân bằng.
Khi 2 vật
cân bằng thì
có những
lực nào tác
dụng vào
nó.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ%

2(C5;6)
1
1(C10)
1
1(13)
1
4
3
=30%
TS câu: 13
TS điểm: 10
T‰ lệ: 100%
6

3
= 30%
5
4
= 40%
2

3
= 30%
13
10đ
=100%
B. Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan:
*Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng
Câu 1: Trong 3 thước đo sau đây, nên dùng thước nào để đo chiều dài của bàn học?

A. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. B. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
C. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm. D. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm.
Câu 2: Hãy chon bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể
tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l:
A Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml. B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.
C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml. D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.
Câu 3: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì
thể tích của vật bằng:
A.Thể tích bình tràn. B. Thể tích bình chứa.
16
C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn
sang bình chứa.
D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
Câu 4: Trong một hộp mứt tết có ghi 250g. số đó chỉ:
A. Sức nặng của hộp mứt. B. Thể tích của hộp mứt.
C. Khối lượng của hộp mứt. D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt.
Câu 5: Đặc điểm của trọng lực là:
A. Phương thẳng đứng. B. Chiều từ trên xuống.
C. Cường độ tỉ lệ với khối lượng của vật. D. Cả A, B, C đều là những đặc điểm của
trong lực.
Câu 6: Khi một quả bóng đập vào tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng
sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của vật. B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Không làm biến dạng và cũng không
làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm
biến đổi chuyển động của nó.
Câu 7: 200m bằng bao nhiêu km?
A. 0,002km B. 0,02km C. 0,2km D. 2km
Câu 8: 1m

3
bằng bao nhiêu lít?
A. 1000000l B. 100000l C. 10000l D. 1000l
* Điền vào chỗ trống (….)
Câu 9: Chọn đơn vị đo khối lượng phù hợp rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau:
A. Khối lượng của một học sinh lớp 6 là 40….
B. Khối lượng của chiếc xe đạp là 0,25….
C. Khối lượng của ô tô tải chở hàng là 3….
D. Khối lượng của viên thuố cảm là 500….
*Hãy nối nội dung ở cột bên trái với nội dung ở cột bên phải cho đúng với ý
nghĩa vật lí:
Câu 10:
1. Lực hút của trái đất gọi là A. Thẳng đứng
2. Độ lớn của trọng lực gọi là B. Niu Tơn (N)
3. Đơn vị của lực gọi là C. Trọng lượng
4. Trọng lực có phương D.Trọng lực
E. Kích thước của vật
II. Tự luận.
Câu 11: Giải thích tại sao thợ may thường dùng thước dây để đo số đo của cơ thể của
khách hàng?
Câu 12: Cho một bình chia độ, một quả trứng (không bỏ lọt vào bình chia độ), một
cái bát, một cái đĩa và nước. Hãy tìm cách xác định thể tích của quả trứng.
Câu 13: Một vật được treo bằng sợi dây mảnh, nhẹ (như hình vẽ) . Em hãy cho
biết có những lực nào tác dụng lên vật? Các lực này cân bằng nhau hay không?
Dựa vào đâu em biết được điều đó?
C. Đáp án – Thang điểm:
I. Trắc nghiệm khách quan: (6 điểm)
*Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: (4 điểm)
Từ câu 1 – câu 8: Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
17

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B C C D D C D
* Điền vào chỗ trống (….)(1điểm)
Câu 9: (1 điểm- Mỗi ý điền đúng 0,25 điểm):
A. kg ; B. tạ ; C. tấn ; D. mg
* Nối nội dung ở cột bên trái với nội dung ở cột bên phải cho đúng với ý nghĩa
vật lí: (1điểm)
Câu 10: (1 điểm- Mỗi ý nối đúng 0,25 điểm):
1

D ; 2

C ; 3

B ; 4

A
II. Trắc nghiệm tự luận: (4 điểm)
Câu 11: (1 điểm): Các kích thước trên cơ thể là độ dài các đường cong nên ta phải
dùng thước dây.
Câu 12: (2 điểm): Đặt cái bát chứa đầy nước lên đĩa rồi bỏ quả trứng vào trong cái bát
sao cho quả trứng chìm hoàn toàn trong nước. Khi đó lượng nước tràn từ bát sang đĩa.
Đổ lượng nước này vào bình chia độ để đo thể tích, thể tích nước đo được bằng đúng
thể tích của quả trứng.
Câu 13: (1 điểm): Có 2 lực t/d lên vật: Trọng lực và lực căng của dây. Hai lực này là
hai lực cân bằng nhau vì vật đang đứng yên.
4. Củng cố:
Nhận xét giờ kiểm tra. Thu bài về chấm.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Đọc trước bài “Lực đàn hồi”

Ngày dạy:
Lớp 6A:…./…/2014
Tiết 9
18
LỰC ĐÀN HỒI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến
dạng. So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay
ít.
2. Kĩ năng
- Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi
vào biến dạng của lò xo .
3. Thái độ
- Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được , hợp tác
trong mọi công việc của nhóm .
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- Một giá treo , một chiếc lò xo
- Thước chia độ đến mm
- Một hộp quả nặng 50g giống nhau
2. Học sinh: Đồ dùng học tập cá nhân.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp 6A:…./….Vắng:
2. Kiểm tra (Không)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dumg
*Hoạt động 1. Hình thành khái
niệm độ biến dạng và biến dạng

đàn hồi .
- GV: Y/C HS quan sát hình 9 ,
giới thiệu dụng cụ TN , phát dụng
cụ
- HS: Thực hiện TN theo từng
nhóm , ghi kết quả vào bảng 9 .
- GV: Y/C các nhóm thảo luận và
đưa ra kết quả TN .
- GV: Y/C các nhóm hoàn thiện
C1
- HS : Trả lời C1 .
- GV: Thông báo độ biến dạng
của lò xo
- GV: Nếu gọi độ biến dạng của lò
xo là
l

= l - l
o
, Lực đàn hồi
được tính bằng công thức F
đh
=
k(l - l
0
) = k.
l

trong đó:
(18’) I. Biến dạng đần hồi độ biến dạng :

1. Biến dạng của lò xo :
- Thí nghiệm:
Bố trí TN như hình 9.1 Sgk
Kết quả TN
l
o
= cm
P
1
= N l
1
= cm l-l
o
= cm
P
2
= N l
2
= cm l-l
o
= cm
P
3
= N l
3
= cm l-l
o
= cm
C1. (1) đãn ra (2) tăng lên (3)
bằng

- Kết luận: Biến dạng của lò xo có đặc
điểm như trên là biến dạng đàn hồi . lò xo
là vật có t/c đàn hồi .
2. Độ biến dang của lò xo :
Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều
dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên
của lò xo (l-l
o
) .
19
+ k là hệ số biến dạng
+ l
o
là chiều dài tự nhiên của lò xo
+ l là chiều dài khi biến dạng của
lò xo
- GV: Y/c HS trả lời C2?
- HS : Trả lời C2 .
*Hoạt động 2. Hình thành khái
niệm về lực đàn hồi .
- GV: Y/C HS đọc thông báo về
lực đàn hồi , sau đó trả lời C3 ?
- HS : Trả lời C3.
- GV: Y/C HS hoàn thành C4 ?

- HS : Trả lời C4
*Hoạt động 3: Vận dụng
- GV: Y/C HS tả lời C5, C6 ?
- HS : Trả lời C5.
- HS : Trả lời C6.

- GV: Y/c HS đọc phần ghi nhớ.
(16’)
(6’)
II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó
1. Lực đàn hồi
Lực mà lò xo tác dụng vào quả nặng
trong TN trên gọi là lực đàn hồi .
C3. Cường độ của lực đàn hồi của lò xo
sẽ bằng cường độ của trọng lượng quả
nặng
2. Đặc điểm của lực đàn hồi
C4. Câu C : Độ biến dạng tăng thì lực
đần hồi tăng .
III. Vận dụng
C5. a) (1) tăng gấp đôi
b) (2) tăng gấp ba.
C6. Sợi dây cao su và lò xo có cùng tính
chất đàn hồi .
4. Củng cố (3’)
- GV: Chốt lại một số Nội dung của bài .
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Bài tập 9-1 đến 9- 4 ( SBT )

20
Ngày giảng
Lớp 6A:…./ /2014
Tiết 10
LỰC KẾ, PHÉP ĐO LỰC,
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được cấu tạo của một lực kế , GHĐ và ĐCNN của một lực kế. Nắm được
công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
2. Kĩ năng
- Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để
tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó. Sử dụng lực kế để đo lực.
3. Thái độ
- Học tập tự giác, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II.Chuẩn bị
1. Giáoviên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :
+ Một lực kế lò xo.
+ Một sợi dây mảnh.
2. Học sinh: Đồ dùng, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp 6A:…./…. Vắng:
2. Kiểm tra (15’)
* Đề bài:
Câu 1: Thế nào là độ biến dạng? Lực đàn hồi là gì ? Lực đàn hồi có đặc điểm gì?
Câu 2: Tại sao phía dưới xà nhảy cao người ta lại đặt đệm mút dày?
* Đáp án + Biểu điểm:
Câu 1: ( 6 điểm - Mỗi ý 2 điểm)
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữ chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của
lò xo: l - l
0
- Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng. Gọi là lực đàn hồi.
- Đặc điểm của lực đàn hồi là độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng
lớn.
Câu 2: (4 điểm)

Vì đệm mút dày có tính đàn hồi nên khi vận động viên rơi xuống đệm sẽ tiếp tục
chuyển động thêm trước khi dừng lại, do đó không gây thương tích cho vận động
viên.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu lưc kế
- GV: Y/c HS đọc các thông báo về
lực kế. Sau đó đưa ra lực kế để HS
tìm hiểu cấu tạo của lực kế .
- GV: Y/C HS trả lời C1?
-HS: Trả lời C1.
- GV: Phát cho mỗi nhóm 2 lực
khác loại, y/c HS trả lời C2 ?
(7’) I.Tìm hiểu lực kế
1. Lực kế là gì ?
Lục kế là một dụng cụ đo lực
2. Mô tả 1lực kế lò xo đơn giản
C1. (1) lò xo
(2) kim chỉ thị
(3) bảng chia độ
C2. ĐCNN = 0,1 N
21
-HS: Trả lời C2.
*Hoạt động 2. Tìm hiểu cách đo
lực bằng lực kế.
- GV: Y/c HS tìm hiểu cách đo lực
bằng cách trả lời C3?
- HS: Trả lời C3.
- GV: Hướng dẫn các nhóm thực
hành cách đo lực bằng các lực kế

đã được phát.
- GV: Y/c HS hoàn thành C4 , C5
- GV: Điều khiển các nhóm thảo
luận kết quả câu hỏi C4)
- HS: Trả lời C4, C5.
*Hoạt động 3: Xây dựng công
thức liên hệ giữa trọng lượng và
khối lượng
- GV: Y/c HS hoàn thành C6
- HS: Trả lời C6
- GV: Từ kết quả trả lời C6 của
HS
- GV điều khiển HS thảo luận để
đưa ra hệ thức liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượng P = 10m.
* Lưu ý: Tại 1 nơi nhất định trên
trái đất các vật đều rơi với cùng 1
gia tốc , những nơi khác nhau, gia
tốc rơi tự do khác nhau .
g
mac
= 9,8324m/s
2

g
min
= 9,7805m/s
2
*Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Y/c HS trả lời C7 và C9

- HS : Trả lời C7
- HS : Trả lời C9
- GV: Y/c HS đọc và ghi phần
ghi nhớ vào vở.
(7’)
5’
(7’ )
(5’)
GHĐ = 5 N
II. Đo một lực bằng lực kế
1) Cách đo lực :
C3. (1) vạch 0
(2) lực cần đo
(3) phương
2) Thực hành đo lực :
C4. P = N
C5. Khi đo, cần phải cầm lực kế sao cho
lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng
vì lực cần đo là trọng lực, có phương
thẳng đứng .
III. Công thức liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượng
C6.
a) Quả cân m = 100g thì P = 1N
b) Quả cân m = 200g thì P = 2N
c)Túi đường m = 1kg thì P = 10N
* Trọng lượng và khối lượng của cùng
một vật có hệ thức :
P = 10.m =g.m
P là trọng lượng đơn vị (N)

m là khối lượng đơn vị (kg)
g là hằng số gọi là gia tốc rơi tự do
IV. Vận dụng
C7. Vì P tỉ lệ thuận với m nên trong
bảng chia độ của lực kế ta không ghi
trọng lượng mà ghi khối lượng của vật,
cân bỏ túi chính là 1 lực kế lò xo.
C9. P = 10.m = 10. 3200 = 32000 N
4. Củng cố (2’)
GV nhắc lại một số Nội dung .
HS: Đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biết "
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Làm bài tập 10.1 đến 10.6 SBT
- Thực hiện y/c câu 8 , đọc phần có thể em chưa biết .
22
Ngày giảng:
Lớp 6A:…./ /2014
Tiết 11
KHỐI LƯỢNG RIÊNG - BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D)? Viết được các công thức m = D.V
để tính khối lượng của một vật. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và cách xác
định khối lượng riêng của một chất.
2. Kĩ năng
- Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lưọng riêng và của các chất .
3. Thái độ
- Học tập tự giác, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thước kẻ

2. Học sinh: Đồ dùng, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp 6A: /… Vắng:
2. Kiểm tra (5’)
- CH: Lực kế là gì ? Mô tả một lực kế lò xo đơn giản? Nêu cách đo lực bằng lực kế ?
Công thức mối liên hệ trọng lượng và khối lượng?
- ĐA: Sgk Vật lý 6 (33; 34). Mỗi ý 2,5 điểm.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Xây dựng khái
niệm khối lượng riêng và công
thức tính khối lượng riêng của
một vật theo khối lượng riêng.
- GV: Y/C HS đọc câu C1 đưa ra
phương án để giải quyết ?
- HS : Nêu phương án
- GV: Nếu các em biết thể tích
cột sắt , biết 1m
3
khối sắt có khối
lượng là bao nhiêu kg thì các em
sẽ tính được khối lượng của cột
sắt mà không cần dùng cân. Vậy
khối lượng của 1m
3
sắt là gì ?
- HS : Trả lời
- GV: Khối lượng riêng là gì ?
đơn vị khối luợng riêng ? Y/c HS

đọc Sgk trả lời và ghi vào vở .
- HS : Trả lời
- GV: Giải thích ý nghĩa con số
7800kg/m
3
?
- HS : Trả lời
- GV: Y/C HS quan sát bảng
KLR của một số chất em có nhận
(20’) I. Khối lượng riêng, tính khối lượng
của các vật theo khối lượng riêng
1) Khối lượng riêng
C1:
0,001m
3

7,8 kg
1m
3

m
1
(kg)
m
1
kg
m
kgm
7800
001,0

8,7.1
3
3
==
Vậy 1m
3
sất có khối lượng là 7800kg
Nếu cột sắt có V= 0,9m
3
thì có khối lượng
là m
2
m
2
=
kg
m
kgm
7020
1
7800.9,0
3
3
=
* Khối lượng của 1m
3
một chất gọi là
khối lượng riêng của chất đó .
* Đơn vị khối lượng riêng là kg/m
3

2) Bảng khối lượng riêng của một số
chất: ( Sgk )
3) Tính khối lượng của một vật theo
khối lượng riêng
C2. Khối lượngk của 0,5 m
3
đá là
23
xét gì về khối lượng riêng của các
chất ?
- HS : Trả lời
- GV: Y/c HS Trả lời C2, C3?
- HS : Trả lời C2, C3
*Hoạt động 2: Bài tập
- GV: Đưa bảng phụ ghi nội dung
BT1: 125 lít chất lỏng có trọng
lượng là 875 N. Chất lỏng này là:
A. Xăng B. Dầu ăn
C. Cồn D. Nước.
- HS: HĐCN, 1 em đứng tại chỗ
trả lời.
- GV: Nhận xét. Chốt lại.
- GV: Đưa bảng phụ ghi nội dung
BT 2: Khối lượng của một ống
nghiệm chứa đầy nước là 50g.
Khối lượng cũng của ống nghiệm
đó chứa đầy nước nhưng trong
ống này có thỏi kim loại 12g là
60,5g. Xác định khối lượng riêng
của kim loại đặt trong ống

nghiệm?
- HS: Hoạt động nhóm nhỏ theo
bàn. Đại diện nhóm đứng tại chỗ
nêu cách làm.
- GV: Nhận xét. Chốt lại cách
làm, ghi bảng.
(16’)
m =
kg
m
kgm
1300
1
2600.5,0
3
3
=
C3. CT tính khối lượng của vật: m = D.V
- Khối lượng riêng D ( kg/m
3
)
- Khối lượng m ( kg )
- Thể tích V ( m
3
)
II. Bài tập
Bài 1:
Đổi 125 lít = 0,125
3
m

Khối lượng khối chất lỏng là:
kg5,87
10
875
=
KLR của chất lỏng là:
3
/700
125.0
5,87
mkgD ==
Tra bảng KLR của một số chất ta thấy đó
là KLR của xăng. Chọn A
Bài 2:
Khi thả thỏi kim loại vào ống nghiệm thì
nước trào ra ngoài một lượng là:
(50 + 12) - 60,5 = 1,5g = 0,0015kg
Lượng nước này có thể tích là:
3
0000015,0
1000
0015,0
mV ==
Thể tích của lượng nước này đúng bằng
Thể tích của thỏi kim loại.
Vậy khối lượng riêng của kim loại trong
ống nghiệm là:
3
/8000
0000015,0

012,0
mkg
V
m
D ===
4. Củng cố (2’)
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt lại Nội dung
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học ghi nhớ Sgk.
- Làm BT 11.1 đén 11. 5 .
24
Ngày giảng:
Lớp 6A:…./ /2014
Tiết 12
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG - BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng. Viết được công thức
V
P
d =
để tính
trọng lượng của một vật và CT tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng d = 10D.
2. Kĩ năng
- Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu trọng lượng riêng của các chất. Vận dụng
được công thức P = 10m.
3. Thái độ
- Học tập tự giác, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn mầu
2. Học sinh: Đồ dùng, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp 6A: /… Vắng:
2. Kiểm tra (6’)
- CH:
+ Khối lượng riêng là gì? Đơn vị của khối lượng riêng?
+ Hãy tính khối lượng của một khối nhôm. Biết khối nhôm đó có thể tích là 0,8 m
3
?
- ĐA:
+ Khối lượng riêng. Đơn vị của khối lượng riêng: Sgk - Lý 6 (36). 4 điểm
+ Khối lượng của khối nhôm là: 7800 kg/m
3
x 0,8 m
3
= 6240kg 6 điểm
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái
niệm trọng lượng riêng
- GV: Thông báo cho HS về trọng
lượng riêng và đơn vị trọng lượng
riêng
- GV:Y/C HS trả lời C4
- HS : Trả lời C4
- GV: Từ công thức P = 10m các
em hãy biến đổi d = 10.D
- HS : Lên bảng làm .

*Hoạt động 2: Vận dụng.
- GV: Y/c HS trả lời C6 .
- HS : Trả lời C6
- GV: cho mỗi nhóm đo khối lượng
riêng của muối .
- GV: Nêu ND bài 1:
(15’)
(20’)
I. Trọng lượng riêng
1) Trọng lượng của 1m
3
của 1 chất gọi
là trọng lượng riêng của chất đó.
Kí hiệu là d
C4. d =
V
P
- Trọng lượng riêng d
- Trọng lượng P (N)
- Thể tích V (m
3
)
2) Đơn vị trọng lượng riêng là N/m
3
3) Mối quan hệ giữa D và d
d =
D
V
m
V

P
10
10
==
; d = g.m
III. Vận dụng
C6 . Khối lượng của dầm sắt .
m = D.V = 7800 . 0,04 = 312(kg) .
Trọng lượng của dầm sắt
P = 10.m = 10.312 = 3120(N)
Bài 1:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×