IV. Môn Tiếng Việt:
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng.
a, Từ chao trong câu Chốc sau đàn chim chao cánh bay đi, nhng tiếng hót nh đọng mãi giữa
bầu trời ngoài cửa sổ đồng nghĩa với từ nào?
A. vỗ B. đập C. nghiêng D. nâng
b, Chủ ngữ trong câu Đoạn đờng dành riêng cho dân bản tôi đi phải vợt qua một con suối to là
gì?
A. Đoạn đờng
B. Đờng
C. Đoạn đờng dành riêng cho dân bản tôi
D. Đoạn đờng dành riêng cho dân bản tôi đi về
c, Từ mùi thơm thuộc từ loại nào?
A. Tính từ B. Danh từ C. Động từ D. Quan hệ từ
Câu 2: Tìm từ trái nghĩa với từ hồi hộp, vắng lặng
- hồi hộp:
- vắng lặng:
Câu 3: Chỉ ra quan hệ từ dùng sai trong các câu sau và chữa lại cho đúng.
a, Vùng đất này khó trồng trọt nên có nhiều sỏi đá.
b, Tuy không nhặt đá đắp thì chú không có đất trồng trọt.
c, Vì công việc khó nhọc nhng chú vẫn kiên trì theo đuổi.
Câu 4: Đọc hai câu ca dao
- Ai, ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
- Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lu.
Em hiểu đợc điều gì có ý nghĩa đẹp đẽ trong cuộc sống con ngời?
Câu 5: Hãy tả một ngời mà em thực sự biết ơn bằng một đoạn văn dài khoảng 15 dòng.
1. Trắc nghiệm : Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng
Câu 1: Những từ ghép nào dới đây đợc tạo ra bằng các cặp tiếng có nghĩa trái ngợc nhau .
A Đầu đuôi B. Đỏ đen
C. Yêu mến D. Thiếu sót
Câu 2: Từ nào không cùng nhóm nghĩa với những từ khác trong nhóm từ sau:
A. Vạm vỡ B. Dong dỏng
C. Cởi mở D. Loắt choắt
Câu 3: Trong bài tập đọc Về ngôi nhà đang xây ( Tiếng việt 5/ Tập 1) có mấy hình ảnh nhân
hoá ?
A. 3 hình ảnh nhân hoá B . 4 hình ảnh nhân hoá
C. 5 hình ảnh nhân hoá D. 6 hình ảnh nhân hoá
2. Phần tự luận: ( mỗi câu 5 điểm)
Câu 1: Tìm danh từ, động từ , tính từ trong các câu sau :
Nắng rạng trên nông ttrờng. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm nh
mực của những đám cói cao. Đó đây, những mái ngói của nhà hội trờng, nhà ăn, nhà máy nghiền
cói, nở nụ c ời tơi đỏ.
Câu 2: Em hãy chỉ ra những từ dùng sai trong các câu sau , phân tích nguyên nhân và chữa lai
cho đúng
a) Món quà tuy nhỏ nhen nhng em rất quý.
b) Bạn Hùng chạy bon bon.
Câu 3: Trong bài thơ Hạt gạo làng ta ( TV5 / Tập 1) nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có ma tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những tra tháng sáu
Nớc nh ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy.
Đoạn thơgiúp em hiểu đợc ý nghĩa gì của hạt gạo ? hãy nêu tác dụng của điệp ngữ và hình
ảnh đối lập đợc sử dụng trong đoạn thơ trên.
Câu 4: Em hãy tả hình ảnh của mẹ em khi biết tin em đợc đi giao lu học sinh giỏi. (
Bài viết khoảng 20 dòng)
Phần II: Môn Tiếng Việt:
I.Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
Câu 1: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là:
A. Nơi lu giữ đợc nhiều loại động vật C.Nơi lu giữ đợc nhiều loại động vật, thực
vật
B.Nơi lu giữ đợc nhiều loài thực vật D.Nơi chăn nuôi rất nhiều loại động thực
vật.
Câu 2: Từ ngữ nào viết sai chính tả:
A. hổ báo C. mào xanh
B. mào gà D. tố cáo
Câu 3: Nêú hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm .
Có cặp từ biểu thị:
A. Nguyên nhân Kết quả C. Tơng phản
B. Giả thiết Kết quả D. Tăng tiến
II. Tự luận:
Câu 1: Điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu tục ngữ, thành ngữ và nêu ý nghĩa của
mỗi câu đó:
A. Cha đỗ đã đe B. Gạn khơi
Câu 2: Trong những câu sau, câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép:
a, Mái nhà phủ một màu rơm vàng mát.
b, Mùa nắng, đất nứt nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt.
c, Cây cỏ tắm gội xong, trăm thứ nhung gấm , bạc, vàng bày trên cánh hoa.
d, Trong vờn lắc l những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống nh những tràng
hạt bồ đề treo lơ lửng.
Câu 3: Kết thúc bài thơ Tiếng vọng nhà thơ Nguyễn Quang Thiều viết:
Đêm đêm tôi vừa chợp mắt
Cánh cửa lại rung lên tiếng đập cánh
Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ
Tiếng lăn nh đá lở trên ngàn .
Hình ảnh nào trên đoạn thơ để lại trong em ấn tợng sâu sắc nhất? Vì sao?
Câu 4: Đã nhiêù lần em đợc đi thăm phong cảnh đẹp. Hãy tả lại một cảnh đẹp mà em
nhớ nhất bằng bài văn khoảng 13 dòng.
Câu 13: Các nhóm từ nào dới đây đồng nghĩa với từ trông mong
A Trông chờ, nhờ cậy , mong đợi B Mong đợi, trông cậy, chờ đón
C Nhờ cậy , mong mỏi, trông chờ D Trông chờ, mong đợi, mong mỏi
Câu 14: Nhóm từ nào dới đây không phảI là từ láy:
A Xanh xanh, xanh xao, đo đỏ, đỏ tía B đủng đỉnh, thớt tha, chót vót
C Trắng trẻo, thăm thẳm, xa xa D Lênh khênh, vời vợi, ngoan ngoãn
Câu 15: Từ mắt trong câu mang nghĩa chuyển là:
A Mỗi khi bạn cời, đôI mắt sáng lên trông
thật đáng yêu
B Mỗi khi nhìn cô, đôI mắt ấy lại nh
nhắc nhở em cần cố gắng hơn nữa
C ĐôI mắt của bé Lan mở to nhìn chúng
tôi
D Quả na trong vờn nhà ông em đã mở
mắt
II. Phần thi tự luận: Mỗi câu tự luận cho 5,0 điểm. Tổng điểm phần tự luận là 20 điểm
Câu 1: Tạo một từ ghép và một từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau:
xanh, đỏ , trắng , vàng , đen.
Câu 2: Hãy tìm các từ tợng thanh, tợng hình và nêu lên tác dụng của các từ ấy đối với việc diễn
đạt nội dung đoạn văn sau đây:
Vai kĩu kịt, tay vung vẩy, chân bớc thoăn thoắt. Tiếng lợn eng éc, tiếng gà chíp chíp,
tiếng vịt cạc cạc, tiếng ngời nói léo xéo. Thỉnh thoảng lại điểm những tiếng ăng ẳng của con chó
bị lôi sau sợi dây xích sắt, mặt buồn rầu, sợ sệt
Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải, đẹp tơi lạ thờng !
Nhớ Ngời những sáng tinh sơng
Ung dung yên ngựa trên đờng suối reo
Tố Hữu
Đọc bốn dòng thơ trên đã giúp em cảm nhận những gì về Bác.
Câu 4: Em hãy tả làng quê em vào một buổi sáng mùa xuân. ( bài viết từ 20 đến 25 dòng)
Hết
IV. Môn Tiếng việt.(6đ)
Câu 1: Trong các dòng dới đây, dòng nào gồm các từ đồng nghĩa:
A. Đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
B. Trong veo, trong vắt, trong xanh.
C. Thi đậu, xôi đậu, chim đậu.
D. Nhà rộng, nhà nghèo, nhà Lê.
Câu 2: Từ nào không cùng chủ điểm với các từ còn lại.
A. Thiên nhiên. C. Sông ngòi.
B. Rừng núi. D. Tổ quốc.
Câu 3: Câu nào dới đây có từ đánh đợc dùng với nghĩa xoa hoặc xát lên bề mặt một vật để vật
sạch đẹp:
A. Chị đánh vào tay em.
B. Các bác nông dân đánh trâu ra đồng.
C. Sau bữa tối, ông và bố tôi thờng ngồi đánh cờ.
D. Hàng tuần, vào ngày nghỉ bố tôi thờng đánh giầy.
Phần 2: Tự luận.(20đ)
Câu 1:(5đ)
1 Hãy thay quan hệ từ trong câu bằng quan hệ từ khác để có câu đúng:
a. Cây bị đổ nên gió thổi mạnh.
b. Trời ma và đờng trơn.
c. Bố em sẽ thởng cho em hộp màu vì em học giỏi.
2. Tìm từ có thể thay thế từ ăn trong các câu sau:
a. Cả nhà ăn tối cha?
b. Loại ô tô này ăn xăng lắm.
c. Hai màu này rất ăn nhau.
d. Ông ấy ăn lơng rất cao.
Câu 2: (5đ)
Điền cho hoàn chỉnh các thành ngữ và tục ngữ sau:
a. Uống . Nhớ .
b. Đói cho rách cho
c. Có công . có ngày .
d. Một con cả tàu .
Hãy nêu ý nghĩa của câu tục ngữ c, d.
Câu 3: (5đ)
Kết thúc bài thơ Mẹ vắng nhà ngày bão, nhà thơ Đặng HIển viết:
Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về nh nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà.
Theo em hình ảnh nào đã làm nên vẻ đẹp của đoạn thơ trên? Vì sao?
Câu 4:(5đ)
Hãy viết một đoạn văn tả cảnh đẹp ngôi nhà em đang ở khi tết đến xuan về (Khoảng 8-10 câu).
IV. Môn Tiếng Việt
Câu 1: Từ ngữ nào dới đây có nghĩa không giống với nghĩa của các từ còn lại.
A. Truyền thống B. Cội nguồn
C. Tinh thần D. Lịch sử
Câu 2: Từ ngữ nào dới đây chỉ những công dân u tú ?
A. Giáo viên B. Bộ đội
C. Công an D. Anh hùng Lao động.
Câu 3: Câu ghép nào dới đây dùng sai quan hệ từ để nối các vế ?
A. Tuy bạn Hà rất thông minh nhng bạn ấy không chủ quan khi làm bài kiểm tra.
B. Mặc dù hoàn cảnh nhà Hoà rất khó khăn nên Hoà vẫn luôn làm bài và học bài đầy đủ.
C. Hoa hồng thơm dịu dàng còn hoa lan thơm ngào ngạt.
D. Lâm có bài tập về nhà hôm nào, bạn làm ngay hôm ấy.
Câu 4: Viết tiếp một vế câu để mỗi dòng sau thành câu ghép.
Hơng có bao nhiêu sách, truyện cũ.
Sách viết thế nào,
Câu 5: Dùng các từ ngữ chỉ đặc điểm của con ngời điền vào chỗ trống cho thích hợp nhằm diễn
tả sự vật bằng cách nhân hoá.
Chiếc Bảng Đen là ngời bạn thân thiết của cả lớp. Bảng Đen khi chúng em học giỏi.
Bảng Đen. khi chúng em đến lớp cha thuộc bài. Hôm
nay bạn Nam trực nhật lau vội khăn ớt, Bảng Đen trông thơng quá !
Câu 6: Trong bài Theo chân Bác, nhà thơ Tố Hữu viết:
Ôi lòng Bác vậy, cứ thơng ta
Thơng cuộc đời chung, thơng cỏ hoa
Chỉ biết quên mình cho hết thảy
Nh dòng sông chảy, nặng phù sa.
Đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp, gây xúc động nhất đối với em ? Vì sao ?
Câu 7: Tập làm văn:
"Chiều kéo lên một mảng trời màu biển:
Mây trắng giăng - bao con sóng vỗ bờ.
Diều no gió - những cánh buồm hiển hiện.
Biển trên trời ! Em bé bỗng reo to."
Em hãy viết đoạn văn (khoảng 20-25 dòng) tả cảnh trời chiều theo ý đoạn thơ trên.
Môn Tiếng Việt
I/ Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
Câu 1: Cho câu văn:
Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đờng bay của giặc, mọc lên những
bông hoa tím.
Chủ ngữ trong câu trên là:
A. trên nền cát trắng tinh
B. nơi ngực cô Mai tì xuống
C. nơi ngực cô Mai tì xuống đón đờng bay của giặc
D. những bông hoa tím
Câu 2: Dòng nào dới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy trong thành ngữ
Chạy thầy chạy thuốc?
A. Di chuyển nhanh bằng chân.
B. Hoạt động của máy móc.
C. Khẩn trơng tránh những điều không may xảy ra.
D. Lo liệu khẩn trơng để nhanh có đợc cái mình muốn.
Câu 3: Dòng nào gồm các từ láy:
A. Đông đảo, đông đúc, đông đông, đông đủ, đen đen, đen đủi, đen đúa.
B. Nhẹ nhàng, nho nhỏ, nhớ nhung, nhàn nhạt, nhạt nhẽo, nhấp nhổm, nhng nhức.
C. Chuyên chính, chân chất, chân chính, chăm chỉ, chậm chạp.
D. Hao hao, hốt hoảng, hây hây, hớt hải, hội họp, hiu hiu, học hành.
II/ Phần tự luận:
Câu 1: Dùng các cặp từ chỉ quan hệ để đặt một câu ghép diễn đạt hai sự việc chỉ nguyên
nhân kết quả, một câu ghép diễn đạt hai sự việc có ý nhợng bộ.
Câu 2: Trong bài thơ: Dừa ơi của Lê Anh Xuân có viết:
Dừa vẫn đứng hiên ngang cao vút
Lá vẫn xanh rất mực dịu dàng
Rễ dừa bám sâu vào lòng đất
Nh dân làng bám chặt quê hơng
- Nêu ý khổ thơ trên.
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nên cái hay của khổ thơ?
Câu 3: Kết thúc bài: Tiếng vọng, nhà thơ Nguyễn Quang Thiều viết:
Đêm đêm tôi vừa chợp mắt
Cánh cửa lại rung lên tiếng đập cánh
Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ
Tiếng lăn nh đá lở trên ngàn.
Đoạn thơ cho thấy những hình ảnh nào đã để lại ấn tợng sâu sắc trong tâm trí tác giả? Vì
sao nh vậy?
Câu 4:
Mặt trời càng lên tỏ
Bông lúa chín thêm vàng
Sơng treo đầu ngọn cỏ
Sơng lại càng long lanh
Bay vút tận trời xanh
Chiền chiện cao tiếng hót
Tiếng chim nghe thánh thót
Văng vẳng khắp cánh đồng.
Dựa vào ý của đoạn thơ trên em hãy viết một bài văn tả cánh đồng lúa chín vào một buổi
sáng đẹp trời (Từ 12 - 14 dòng).
IV/ môn tiếng việt
A. phần trắc nghiệm:
Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng .
Câu 1. Cho các từ sau: nhân dân, nhân ái, nhân từ, nhân đức. Thuộc từ nào dới đây?
A. Từ đồng nghĩa. C. Từ đồng âm.
B. Từ nhiều nghĩa. D. Từ trái nghĩa.
Câu 2. Câu tục ngữ: đói cho sạch, rách cho thơm có ý khuyên ta điều gì?
A. Đói rách cũng phải ăn ở sạch sẽ vệ sinh.
B. Dù có nghèo túng, thiếu thốn cũng phải sống trong sạch, giữ gìn phẩm chất tốt đẹp.
C. Dù nghèo đói cũng không đợc làm điều gì xấu.
D. Tuy nghèo đói nhng lúc nào cũng phải sạch sẽ thơm tho.
Câu 3. Câu nào sau đây không phải là câu ghép/
A. Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ.
B. Mây đen kéo kín bầu trời, cơn ma ập tới.
C. Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.
D. Bầu trời đầy sao nhng gió rất to.
B. phần tự luận
Câu 1: đặt câu theo yêu cầu sau nói về việc học tập: có cặp từ chỉ quan hệ:
Vì nên
Tuy nhng
Câu 2: Tìm các bộ phận Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau.
A. ánh trăng sáng chảy khắp cành cây kẽ lá, tràn ngập con đờng trắng xoá.
B. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc.
Câu 3: Trong bài Hạt gạo làng ta ( TV5 tập 1 ) nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có ma tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những tra tháng sáu
Nớc nh ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy.
Đoạn thơ giúp em hiểu đợc ý nghĩa gì của hạt gạo? Hãy nêu rõ tác dụng của điệp ngữ và hình
ảnh đối lập đợc sử dụng trong đoạn thơ.
Câu 4: Một buổi sớm đến trờng, em bỗng nghe thấy tiếng ve râm ran và những chùm hoa phợng
nở đỏ. Hãy tả lại cảnh đó và cảm xúc của em khi mùa hè đến bằng bài viết khoảng 15 dòng.
5. Môn Tiếng Việt.
Câu 1 : Từ loại là gì ? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
A. Là sự phân chia từ thành các loại nhỏ.
B. Là các loại từ trong Tiếng Việt.
C. Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát ( Nh động từ, tính từ, danh
từ).
D. Là các từ bị loại ra.
Câu 2: Dòng nào dới đây có tất cả những từ đồng nghĩa với từ trông mong
A. Trông chờ, trông cậy, mong đợi, mong mong.
B. Trông cậy, mong đợi, trông chờ, trông trời.
C. Mong đợi, trông cậy, chờ đón.
D. Trông chờ, trông cậy, mong đợi, mong mỏi.
Câu 3: Từ nào dới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại :
A. Cầm B. Nắm
C. Cõng D. Xách
Câu 4:
a)Tìm 2 từ cùng kiểu cấu tạo với từ ăn mặc. Trọng tâm nghĩa của các từ này nằm ở tiếng
nào?
b)Tìm chủ ngữ và vị ngữ của hai câu văn sau:
- Cô mùa xuân xinh tơi đang lớt nhẹ trên cánh đồng.
- Tay cô ngoắc một chiếc lẵng đầy màu sắc rực rỡ.
Câu 5: Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện - kết quả
hoặc giả thiết - kết quả:
a) Hễ em đợc điểm tốt
b) Nếu chúng ta chủ quan
Câu 6: Trong bài "Hành trình của bầy ong" của nhà thơ Nguyễn Đức Mậu (Tiếng Việt 5- Tập 1)
có những câu thơ :
" Với đôi cánh đẫm nắng trời
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa
Bầy ong rong ruổi trăm miền
Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa"
Theo em tác giả dùng từ "đẫm" ở trên có hay không? vì sao? Em hiểu câu thơ:" Rù rì đôi cánh
nối liền mùa hoa" là thế nào?
Câu 7: Những tra hè đầy nắng
Trâu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim.
Luỹ tre - Nguyễn Công Dơng
Dựa vào ý khổ thơ trên, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh làng quê vào một buổi tra hè lặng
gió. (khoảng 20 dòng)
Phần Tiếng Việt:
Câu1: Chọn từ thích hợp để hoàn chỉnh các câu văn sau:
Câu văn cần đợc cho trong sáng và súc tích.
A. gọt. C. đẽo
B. gọt giũa D. vót
Câu 2: Trong câu nào dới đây từ đi mang nghĩa gốc?
A. Nó chạy tôi đi. C. Anh đi ô tô còn tôi đi xe đạp.
B. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi. D. Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
Câu3: Từ loại là gì?
A. Là sự phân chia từ thành các loại nhỏ.
B. Là các loại từ trong Tiến Việt.
C. Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và nhĩa khái quát ( nh danh từ, động từ, tính
từ, )
D. Tất cả các ý trên.
II. Tự luận:
Câu 1: Hãy thay quan hệ từ trong từng câu bằng quan hệ từ khác để có câu đúng:
a) Cây bị đổ nên gió thổi mạnh.
b) Tuy nhà xa nên bạn Nam thờng đi học muộn.
c) Bố sẽ thởng cho em một hộp màu vẽ vì em học giỏi.
Câu 2: Khôi phục dấu chấm ở vị trí thích hợp trong đoạn văn sau rồi chép lại đoạn văn cho đúng.
Biển rất đẹp buổi sáng, nắng sớm tràn lên mặt biển mặt biển sáng trong nh tấm thảm
khổng lồ bằng ngọc thạch những cánh buồm trắng trên biển đợc nắng sớm chiếu vào rực lên, nh
đàn bớm trắng lợn giữa trời xanh.
Theo Vũ Tú Nam
Câu 3:Trong bài Mùa thảo quả nhà văn Ma Văn Kháng có viết:
Gió tây lớt thớt bay qua rừng, quyến hơng thảo quả đi, rải theo triền núi, đa hơng thảo
quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm.
Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Ngời đi từ rừng thảo quả về, hơng thơm đậm trong từng nếp áo, nếp
khăn.
Hãy nêu nhận xét về cách dùng từ, đặt câu nhằm nhấn mạnh hơng thơm của thảo quả chín
trong đoạn văn.
Câu 4: Mọi nghề trong xã hội đều đáng quý trọng. Mỗi hoạt động đều có vẻ đẹp riêng: thầy cô
giáo đang dạy học, bác sĩ đang khám bệnh, cô gái bán hàng, bác nông dân đang gặt lúa, cô ca sĩ
đang hát
Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 20 dòng) tả một trong những hoạt động đó.
4. Môn Tiếng Việt
Phần I : Trắc nghiệm .
Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng nhất :
1) Dòng nào dới đây chỉ gồm các từ đồng nghĩa với mùi thơm :
A. thơm thơm, thơm thảo, thơm mát
B. thơm thảo, thơm lừng, thơm mát
C. thơm phức, thơm thơm, thơm lừng
D.tiếng thơm, thơm phức, thơm thơm
2) Từ ăn trong câu nào đợc dùng với nghĩa là từ gốc ?
A. Con tàu vào ăn than.
B. Sáng nay tôi sang chơi nhà Hải, bạn ấy đang ăn cơm.
C.Trời ma, mẹ tôi hay bị nớc ăn chân.
D. Cá không ăn muối cá ơn.
3) Tìm từ giải nghĩa thích hợp với từ Bảo quản
A. Giữ gìn cho khỏi h hỏng hoặc hao mòn.
B. Giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát.
C. Giữ cho còn không để mất.
D. Chống mọi xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn.
Phần II : Tự luận.
Câu 1 : Các từ in đậm trong mỗi nhóm dới đây có quan hệ với nhau nh thế nào ? (là từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa )
a. Con đờng, đờng hoàng, đờng kính, học đờng
b. ngọt bùi, đắng cay
c. tận tuỵ, tận tâm, tận lực, tận lòng
d. đầu máy bay, tập đầu bộ phim, đầu cầu, chải đầu.
Câu 2 :Dùng các cặp từ chỉ quan hệ để đặt một câu ghép diễn đạt hai sự việc chỉ nguyên nhân -
kết quả ; một câu ghép diễn tả hai sự việc có ý nhợng bộ.
Câu 3: Trong bài Hạt gạo làng ta nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết :
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bẩy
Có ma tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những tra tháng sáu
Nớc nh ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy.
a) Tìm hình ảnh đối lập trong đoạn thơ trên ? Hình ảnh đó gợi cho em suy nghĩ gì ?
b) Em hiểu nội dung đoạn thơ trên nh thế nào ?
Câu 4 : Hãy tả một cảnh vật thiên nhiên mà em yêu thích (ngọn núi, dòng sông, bãi biển, hồ n-
ớc ) Bài viết từ 10 đến 12 dòng.
IV. Môn Tiếng Việt
Câu 1: (2đ) Từ nào dới đây trái nghĩa với từ nhân hậu . Khoanh vào chữ cái trớc ý trả lời
đúng.
A. Hiền từ B. Hiền lành C. nhân đức D. bất nhân
Câu 2 ( 2điểm): Câu nào dới đây có từ đánh đợc dùng với nghĩa xoa hoặc xát lên bề mặt
một vật để vật sạch đẹp?
A. Chị đánh vào tay em
B. Các bác nông dân đánh trâu ra đồng
C. Sau bữa tối, ông và bố tôi thờng ngồi đánh cờ
D. Hàng tuần, vào ngày nghỉ, bố thờng đánh giầy.
Câu 3( 2đ): Đọc đoạn thơ sau :
Đồng làng vơng chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vờn đầy tiếng chim
Hạt ma mải miết trốn tìm
Cây đào trớc cửa lim dim mắt cời.
Đỗ Quang Huỳnh
Khoanh vào chữ cái trớc dòng nêu đủ các sự vật đợc nhân hoá trong đoạn thơ trên:
a. đồng làng, mầm cây.
b. mầm cây, hạt ma, đồng làng.
c. mầm cây , hạt ma, cây đào.
d. đồng làng, hạt ma, cây đào.
Câu 4:( 5điểm) Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ sau. Đặt câu với một trong những thành
ngữ, tục ngữ này.
a . Nớc lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
b. Máu chảy ruột mềm.
c. ăn vóc học hay.
Đặt câu
Câu 5:( 5 điểm). Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào từng ô trống trong câu chuyện sau cho
phù hợp.
Đãng trí
Một lần(1) trên đờng đi (2) nhạc sĩ Bét - tô - ven thấy bụng đói cồn cào (3) ông bèn
ghé vào một quán ăn.
Trong lúc chờ ngời phục vụ dọn thức ăn (4) ông bỗng nghĩ ra một ý nhạc hay (5) thế là
quên cả đói (6) Bét - tô -ven rút ngay một tờ giấy ra rồi viết lia lịa.
Nửa tiếng đồng hồ sau (7) ông gọi chủ quán ra tính tiền.
Chủ quán trố mắt ngạc nhiên vì thấy nhạc sĩ cha hề ăn một chút thức ăn nào (8) vậy mà
Bét- tô -ven cứ nằng nặc:
Tôi đã ăn rồi (9) anh đừng chế giễu tôi nữa (10)
Câu 6 (5 điểm). Xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Xuân đi học qua cánh đồng làng. Trời mây xám xịt, ma ngâu rả rích. Đó đây có bóng ngời đi
thăm ruộng hoặc be bờ. Xuân rón rén bớc trên con đờng lầy lội.
Câu 7( 5 điểm): Hãy viết một đoạn văn khoảng 12 đến 15 dòng tả lại sự thay đổi của cây
cối trong vờn khi mùa xuân về.