Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Bài giảng Hợp đồng mua bán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 73 trang )

1
2
KHÁI NIỆM
Hợp đồng mua bán quốc tế là sự thoả thuận
giữa những đương sự có trụ sở kinh doanh ở
những nước khác nhau, theo đó một bên gọi là
bên xuất khẩu có nghĩa vụ chuyển vào quyền
sở hữu của một bên khác gọi là bên nhập khẩu
một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá; bên nhập
khẩu có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng
3
Đặc điểm của hợp đồng mua
bán quốc tế
 Các bên ký kết có trụ sở kinh doanh ở các
nước khác nhau.
 Hàng hoá- đối tượng của hợp đồng được di
chuyển ra khỏi biên giới quốc gia
 Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ với
một hoặc cả hai bên
4
Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực
 Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên
bán phải có đủ tư cách pháp lý
 Hàng hoá theo hợp đồng là hàng hoá được
phép mua bán theo quy định của pháp luật
 Hợp đồng mua bán quốc tế phải có các nội
dung chủ yếu mà luật pháp đã quy định
 Hình thức của hợp đồng phải là văn bản
5
Bố cục của
HĐ mua bán


hàng hóa
quốc tế
CONTRACT No …
Place, Date …
Between: Name: …
Address: …
Tel: … Fax: … Email: …
Represented by …
Hereinafter called as the SELLER
And: Name: …
Address: …
Tel: … Fax: … Email: …
Represented by …
Hereinafter called as the BUYER
The SELLER has agreed to sell and the BUYER has agreed to buy
the commodity under the terms and conditions provided in this
contract as follows:
Art.1: Commodity:
Art.2: Quality:
Art.3: Quantity:
Art.4: Price:
Art.5: Shipment:
Art.6: Payment:
Art.7: Packing and marking:
Art.8: Warranty:
Art.9: Inspection:
Art.10: Force majeure:
Art.11: Claim:
Art.12: Arbitration:
Art.13: Other terms and conditions:

… (Loading terms/loading and discharging rate; Performance Bond,
Insurance; Penalty)
For the BUYER For the SELLER
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ GIAO HÀNG
6
(Xem Slide phần Incoterms đính kèm)
7
CÁC ĐIỀU KHOẢN TRONG HỢP
ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ
8
ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG
(COMMODITY)
Ghi tên thương mại/ tên thông thường kèm tên khoa
học
Tên hàng kèm theo tên địa phương sản xuất
Tên hàng kèm theo tên hãng sản xuất
Tên hàng kèm theo quy cách chính của hàng hoá
Tên hàng kèm theo công dụng của hàng hoá
 Tên hàng kèm với mã HS của hàng hóa đó
 Kết hợp nhiều cách
9
ĐIỀU KHOẢN TÊN HÀNG
(COMMODITY)
Commodity: Vietnamese white rice long grain, crop 2010,
10% broken
Commodity: Frozen black Tiger shrimps (Pennnues
Monodon)
Commodity: UREA FERTILIZER
Origin: Indonesia
Specification: Nitrogen 46% min

ĐIỀU KHOẢN PHẨM CHẤT/ CHẤT LƯỢNG
(QUALITY)
10
Mẫu hàng
Tiêu chuẩn
Quy cách của hàng hóa
Nhãn hiệu hàng hoá
Tài liệu kỹ thuật
Hàm lượng chất chủ yếu
Dung trọng hàng hoá
Sự xem hàng trước
Hiện trạng của hàng hoá
Dựa vào sự mô tả
Chỉ tiêu đại khái quen dùng
11
Dựa vào mẫu hàng (by sample)
Chất lượng của hàng hoá được xác định căn cứ
vào chất lượng của một số ít hàng hoá, gọi là mẫu
hàng
Nhược điểm: Tính chính xác không cao. Áp dụng
cho những mặt hàng chưa có tiêu chuẩn hoặc khó
tiêu chuẩn hoá
12
Dựa vào mẫu hàng
Quality of goods must be as counter sample
which is marked with signatures of both sides
Quality of goods must be correspond/
according to sample
13
Dựa vào tiêu chuẩn (Standard)

Tiêu chuẩn là những quy định về đánh giá chất
lượng, về phương pháp sản xuất, chế biến, đóng
gói, kiểm tra hàng hoá do cơ quan có thẩm quyền
quy định
14
Cà phê nhân Buôn Mê Thuột, vụ mùa 2004, hạng
đặc biệt TCVN 4193:2001
15
Dựa vào quy cách của hàng hóa
(Specification)
Quy cách là những thông số kỹ thuật liên quan
đến hàng hóa như công suất, kích cỡ, trọng
lượng… Những thông số kỹ thuật này phản ánh
chất lượng của hàng hóa
Specification:
Mainboard ECS 845GV-M3 – Socket 478
CPU Intel Pentium 4 Processor – Socket 478
DDRAM 128MB – Bus 333
FDD 1.44MB
HDD 40.0 GB
Monitor 15 inch Samsung SyncMaster
Medium Tower Case ATX ROBO
Keyboard PS/2 ROBO Multimedia
Mouse PS/2 ROBO Optical Scroll
CD Rom 52X
16
Dựa vào nhãn hiệu hàng hoá
Nhãn hiệu là những ký
hiệu, hình vẽ, chữ để
phân biệt hàng hoá của

cơ sở sản xuất này với
cơ sở sản xuất khác
17
Dựa vào tài liệu kỹ thuật
(technical document)
Tài liệu kỹ thuật thể hiện các thông số kỹ thuật
của hàng hoá, bao gồm: hướng dẫn vận hành, lắp
ráp…
Phải biến tài liệu kỹ thuật thành một phần không
thể tách rời của hợp đồng
18
Dựa vào tài liệu kỹ thuật
The quality is pursuant
to the technical
document herein as
attached which has
been approved by the
buyer and is an integral
part of this contract
19
Dựa vào hàm lượng chất chủ yếu
Quy định tỷ lệ phần trăm của thành phần một chất
nào đó trong hàng hoá
Chia làm 2 loại hàm lượng của chất lượng hàng
hoá:
 Hàm lượng chất có ích: quy định hàm lượng (%) tối
thiểu
 Hàm lượng chất không có ích: quy định hàm lượng
(%) tối đa
20

Hợp đồng nhập khẩu phân bón
Specification
Nitrogen 46% min
Moiture 0.5% max
Biuret 1.0% max
Color white
21
Dựa vào dung trọng hàng hoá
(Natural weight)
Dung trọng hàng hoá là trọng lượng tự nhiên
của một đơn vị dung tích hàng hoá, phản ánh tính
chất vật lý, tỷ trọng tạp chất của hàng hoá
Thường sử dụng kết hợp với phương pháp mô
tả
22
Dựa vào sự xem hàng trước
(Inspected and approved)
Phương pháp này còn được gọi là “đã xem và
đồng ý” (inspected and approved), tức là hàng
hoá đã được người mua xem và đồng ý, còn
người mua phải nhận hàng và trả tiền
23
Dựa vào hiện trạng hàng hóa
Phương pháp này còn được gọi là “có thế nào,
giao thế ấy”(as is sale/ arrive sale). Người bán chỉ
giao sản phẩm chứ không chịu trách nhiệm về
phẩm chất của sản phẩm
Các trường hợp áp dụng:
• Thị trường thuộc về người bán
• Bán đấu giá

• Bán hàng khi tàu đến
24
Dựa vào sự mô tả
Nêu các đặc điểm về hình dạng, màu sắc, kích
cỡ, công dụng của sản phẩm.
Áp dụng cho mọi sản phẩm có khả năng mô tả
được, thường được sử dụng kết hợp với các
phương pháp khác.
25
Dựa vào chỉ tiêu đại khái quen dùng
Khi mua bán nông sản, nguyên liệu mà phẩm
chất khó tiêu chuẩn hoá, trên thị trường thế giới
thường dùng một số tiêu chuẩn phỏng chừng: FAQ,
GMQ
FAQ (Fair Average Quality)- Phẩm chất bình
quân khá
GMQ (Good Merchantable Quality)- Phẩm chất
tiêu thụ tốt

×