Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giao an tieng viet tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.54 KB, 21 trang )

Tuần 33
Th hai ngy 25 thỏng 4 nm 2011
Sinh hoạt tập thể đầu tuần
I/ Mục tiêu
- HS nắm đợc nội dung cuả buổi SH
-Biết đợc những việc làm đợc và cha làm đợc trong tuần qua và phơng hớng,nhiệm vụ cần
làm trong tuần
-GD học sinh có ý thức tự giác trong SH tập thể
II /Chuẩn bị :GV chủ nhiệm chuẩn bị nội dung của buổi SH
III/ Lên lớp
1- ổn định tổ chức
- GV cho HS vào lớp ổn định chỗ ngồi
- Hát bài tập thể(Do quản ca điều khiển)
- GV nhận xét về ý thức của hoc sinh trong buổi chào cờ
2- Đánh giá tuần qua:
Trong tuần qua tất cả lớp đều chấp hành đầy đủ mọi nề nếp của trờng đề ra,không có
bạn nào vi phạm nề nếp.
Học tập có nhiều tiến bộ,các bạn học bài làm bài đầy đủ trớc lúc đến lớp
Vệ sinh lớp học sạch sẽ,vệ sinh cá nhân gọn gàng,mặc đồng phục đúng quy định
3- Phổ biến kế hoạch tuần
Thi đua dành nhiều điểm tốt mừng ngày giải phóng
Miền Nam Thống nhất đất nớc 30/4
Nề nếp:
- Chấp hành tốt các nề nếp của lớp,thực hiện ra vào lớp nhanh nhẹn trật tự
- Học bài làm bài đầy đủ trớc lúc đến lớp
Học tập:
- Thực hiện chơng trình tuần 33
- Học bài làm bài đầy đủ trớc lúc đến lớp và dự thi Vở sạch chữ đẹp
Các bạn HSY cố gắng dành nhiều thời gian để đọc viết và làm toán,các bạn HS khá
giỏi tiếp tục và tăng cờng kèm cặp các bạn HSY nh đã phân công
Các hoạt động khác:


-Tham gia đầy đủ các hoạt động chào mừng ngày 30/4 do Đội tổ chức
Tham gia quyên góp giấy loại làm kế hoạch nhỏ đạt chỉ tiêu quy địnhTham gia các
buổi SH Đội đầy đủ, đúng quy định
Tăng cờng công tác kiểm tra trong các tổ để phấn đấu trong tuần không có bạn nào vi
phạm nề nếp
- Những HS cha đủ các khoản đóng góp,cố gắng động viên bố mẹ hoàn thành để cuối
tháng t nhà trờng quyết toán
3. Nhận xét tiết SH Chuẩn bị tiết học sau
Tp c
Cõy Bng
I. Mc tiờu:
- c trn c bi .c ỳng cỏc t ng: sng sng, khng khiu, tri lỏ, chi chớt.Bc u
bit ngh hi ch cú du chm cõu.
- Hiểu nội dung bài:Cây bàng thân thiết với các trường học.Cây bàng mỗi mùa có đạt
điểm riêng.
- Trả lời câu hỏi 1(SGK).
Kĩ năngLuyện kĩ năng đọc trơn,bước đầubiết đọc diễn cảm
Thái độ: GD học sinh biết yêu quý cảnh vật,yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ cây bàng
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
H?Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi như thế
nào?

H? Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:

a. GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi : Cây bàng:
b. Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn
bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó
đọc: Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
- GV hướng dẫn và cho HS phân tích đọc từ
khó.
- GV nhận xét sữa chữa.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc
các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ
khó đọc:
- GV giải nghĩa từ:
+ Khẳng khiu là cành không được thẳng.
*Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu câu
sau đó gọi HS đọc.
+ Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì?
- GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc to.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
* GV lần lượt chia đoạn. Bài gồm 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ Ngay giữa sân trường đến cây
bàng.
- Những đoá râm bụt thêm đỏ chói.
- Bầu trời xanh bóng như vừa được giội

rửa.
- Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ sáng
rực lên trong ánh mặt trời.
- HS nêu: Mẹ gà mừng gỡ tục tục dắt bầy
con quây quanh vũng nước đọng trong
vườn.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
- HS đọc và phân tích.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân - cả lớp.
- HS nghe.
- 2 HS đọc 1 câu.
- Cần ngắt hơi.
- HS đọc;
- HS nối tiếp đọc cá nhân.
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại
- GV lần lượt gọi 2 em đọc 1 đoạn.
+ Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì?
- GV HD HS đọc đoạn còn lại tương tự.
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV gọi 2 em đọc trơn cả bài .
- GV cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài.
* Ôn các vần oang - oac
- GV nêu yêu cầu 1 .
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn
tiếng.
- GV cho HS nêu yêu cầu 3.
- GV giới thệu tranh trong SGK và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?

- GV nhận xét ghi bảng từ mẫu và gọi HS phân
tích đánh vần và đọc trơn.
- GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần oac tương
tự.
- GV nhận xét sữa sai
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
- HS theo dõi và dùng viết chì đánh dấu
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- Nghỉ hơi ở dấu chấm.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- 2 em đọc trơn cả bài .
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- Tìm tiếng trong bài có vần oang
- HS tìm và nêu: Khoảng
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo
cá nhân, cả lớp.
- HS tìm và nêu
- Tranh vẽ bé , chú bộ đội.
+ oang: bé ngồi trong khoang thuyền
+ oac: Chú bộ đội khoác ba lô trên vai

Tiết 2
- GV cho hs mở sgk và cầm sách nối tiếp nhau
luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho hs thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 - 2 của bài, cả lớp

đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Cây bàng thay đổi như thế nào?
+ Vào mùa đông?
+ Vào mùa xuân?
+ Vào mùa thu, cây bàng có những đặc điểm
gì?
+ Vào mùa hè, cây bàng có đặc điểm gì?
2. Theo em cây bàng đẹp nhất vào mùa nào?
- HS đọc cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của gv:
Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- Vào mùa đông, cây bàng khẳng khiu trụi
lá.
- Vào mùa xuân, cây bàng chi chít những
lộc non.
- Vào mùa thu, từng chùm quả chín vàng
trong kẽ lá.
- Tán lá xanh che mát một khoảng sân
trường.
- GV cho HS nhận xét và cho HS nhắc lại
nhiều lần.
* Hướng dẫn HS luyện nói.
- GV gọi 1 HS đọc to đề bài luyện nói.
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và dựa
vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng,
sau đó gọi 1 số nhóm lên làm trước lớp.
GV gọi HS nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố dặn dò:
- GV cho HS nhìn SGK đọc to toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về luyện đọc lại bài này và chuẩn
bị bài sau:Đi học.
- Vào mùa thu.
- HS đọc: Kể tên những cây được trồng ở
sân trường em.
- Cây phượng vĩ, cây bàng
- HS nhìn SGK đọc đồng thanh cả lớp.
ChiềuThứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2011
Luyện Tập đọc
Cây bàng
I/Mục tiêu
Kiến thức:Luyên cho Học sinh đọc đúng và trôi chảy bài “Cây bàng”
HSKG bước đầu biết đọc diễn cảm bài tập đọc
HS vận dụng làm được một số bài tập có liên quan đến nôi dung bài học
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn và biêt dùng từ đặt câu
Thái độ:GD học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tốt
II/Đồ dùng dạy học
Bảng phụ,VBT Tiếng việt
A/Kiểm tra:
Học sinh đọc bài:Cây bàng
B/Bài luyện
HĐ1 Luyện đọc:Cây bàng
-Luyện đọc từ:GV gạch chân các từ khó đọc
lên bảng cho học sinh luyện đọc
-Luyên đọc câu:GV cho học sinh đọc từng câu
Luyện đọc cả bài: Học sinh đọc cả bài
Hsyếu đọc trơn,HSKG đọc diễn cảm

*Đặt câu: (Dành HSKG)có từ “ Cây bàng”
Bài tập 1
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn rồi điền
vào chỗ trống trong câu:
( chi chít những lộc non mơn mởn,khẳng
khiu,trụi lá,xanh um che mát,chín vàng trong
kẽ lá )
a) Mùa đông,cây vươn dài những
cành
Lớp nhận xét
Bầu dục,dẫn,Thê Húc,lấp ló,giữa hồ
Chú ý nhấn giọng ở một số từ:
HS nêu câu mình đặt

Bài 1:
a)Mùa đông,cây vươn dài những cành
khẳng khiu trũi lá
b)Xuân sang,cành trên,cành dưới chi
chít những lộc non mơn mởn
c)Hè về,những tán lá xanh um che mát
b) Xuân sang,cành trên,cành
dưới
c) Hè về,những tán lá một
khoảng sân trường.Thu đến,từng chùm
quả
Bài 2(Dành HSKG)
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho
thành câu rồi khoanh tròn vào các tiếng có
chứa vần ươm,ươp


A B
Bài 3 Luyên viết
GV đọc cho HS luyện viêt bài : Cây bàng
Từ đầu đến lộc non mơn mởn
GV chấm bài nhận xét
Dăn dò: về học bài
Chuẩn bị bài sau
một khoảng sân trường.Thu đến,từng
chùm quả chín vàng trong kẽ lá
Bài 2(Dành HSKG)HS làm bài


A B
HS luyện viết vào vở ô li
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Tập viết
Tô chữ hoa U,Ư,V
I. Mục tiêu
Kiến thức Tô được các chữ hoa U, Ư,V
- Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng, các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ,
măng non kiểu chữ viết thường,cở chữ theo vở tập viết 1 tập hai( Mỗi từ ngữ viết được ít
nhất một lần).
- HSKG viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở
tập viết 1 tập 2.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng,đẹp cho HS
Thái độ: GD học sinh có thức trau dồi chữ viết
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ viết sẵn các chữ hoa, các vần
- HS: Vở , bảng con,
III. Các hoạt động dạy học

Xuân về,hàng
phượng trên sân
trường
Xuân về,hàng
phượng trên sân
trường
Từ vườn
trường,hoa bưởi
Toả hương
thoang thoảng
Khoác chiếc áo
xanh mới
Bóng loáng
Mẹ đánh
xoong nồi
Từ vườn
trường,hoa
bưởi
toả hương
thoang
thoảng
khoác chiếc áo
xanh mới
bóng loáng
Mẹ đánh
xoong nồi
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết

các chữ sau vào bảng con: T, S
- GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa:
U,Ư,V
b) Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
- GV gắn chữ U mẫu lên bảng và hỏi:
+ Chữ U hoa gồm những nét nào?
+ Chữ U hoa cao mấy ô li?
- GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy
trình tô:
- GV cho HS quan sát tiếp chữ Ư hoa và
hỏi:
+ Chữ Ư hoa khác chữ U hoa ở điểm nào?
- GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy
trình tô:
- GV cho HS viết bảng con chữ Ư và chữ
U
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gắn chữ V lên bảng và hỏi:
+ Chữ hoa V có mấy nét ?
- GV nhận xét và hướng dẫn cách tô.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
c. Hướng dẫn viết vần, từ
- GV hướng dẫn HS viết vần oang, oac ,
khoảng trời
- GV nhận xét viết mẫu và nêu cách viết.
- GV cho HS viết vào bảng con.

- GV nhận xét, sữa sai.
- GV hướng dẫn HS viết 2 vần còn lại
tương tự.
- GV viết mẫu và cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa chữa và nêu quy trình
viết.
- 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các chữ
sau vào bảng con: T, S
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- HS nêu:
+ Chữ U hoa gồm 1 nét móc 2 đầu và nét
móc phải.
+ Cao 5 ô li
- HS theo dõi
- Cấu tạo các nét giống nhau. Khác nhau là
chữ Ư hoa có thêm dấu phụ giống dấu hỏi
bên phải, chân dấu chạm vào đầu nét 2 chữ
U
- HS quan sát.
- HS viết bảng con: U, Ư

- Chữ V hoa gồm nét móc và nét cong phải
- HS viết bảng con: V

- HS viết bảng con: oang, oac
oang,oac
- HS viết bảng con: khoảng trời
khoảng trời
- GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại theo
quy trình tương tự.

- GV nhận xét sữa chữa.

d) Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- GV cho HS mở vở tập viết và hướng dẫn
HS viết vào vở.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
- GV nhắc nhở các em các ngồi viết hợp vệ
sinh.
- GV thu 1 số vở chấm và nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết.
- GV nhận xét tiết học.
GVdặn HS về luyện viếtvàchuẩnbịbài sau:
áo khoác
- HS viết bảng con: ăn, ăng, khăn đỏ
ăn,ăng
khăn đỏ
măng non
- HS viết bài vào vở
- Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nghe.
*HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng
khoảng cách và viết đủ số dòng quy định
trong vở tập viết 1 tập hai.
Tập chép
Cây bàng
I. Mục tiêu:
Kiến thức- HS chép đúng và đủ, đẹp đoạn cuối bài cây bàng. Từ: xuân sang đến hết bài.
- Điền đúng vần oang hay oac, chữ g hay gh

- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viêt đúng,đẹp cho HS
Thái độ: GD học sinh có thức trau dồi chữ viết
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bài tập chép vào bảng phụ.
- HS: Bảng con,…
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào
bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
3. Bài mới
- HS viết; Lũy tre, rì rào, gọng vó
a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép
bài: “ Cây bàng”
b) Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho
2 HS nối tiếp đọc lại .
+ Cây bàng đẹp nhất vào mùa nào?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào
bảng con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa
chữa.
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ
khó viết.


c) Hướng dẫn HS chép bài.
- GV cho HS mở vở chính tả và hướng
dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào
vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu mỗi câu cần phải
viết hoa .
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
đúng quy định.
- GV tổ chức cho HS chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS.
* GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì
trong tay, chuẩn bị chữa bài.
- GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên
bảng để HS soát lại
- GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh
vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có
viết sai chữ nào không, hướng dẫn các
em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên
bảng.
d) HD HS làm bài tập
* Bài 2
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và
gọi 1 HS đọc yêu cầu 2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
Bài 3 HD tương tự.
4. Cũng cố dặn dò

- GV nhận xét đánh giá chung về sự
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài:
“ Cây bàng”
- 2 HS nối tiếp đọc lại .
- HS nêu: Đẹp nhất vào mua thu.
- HS viết:
+ Một khoảng, chín vàng, Xuân, Thu, Hè.
Khoảng: kh + oang + dấu hỏi
Vàng: v + ang + dấu huyền
- HS nối tiếp đọc.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn
của GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải
thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách
từ mắt đến vở là 25 -> 30cm
- HS chép bài vào vở.
- HS tự kiểm tra.
Bài 2: Điền vần oang hay oac?
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài
tập.
+ Cửa sổ mở toang
+ Bố mặc áo khoác
Bài 3 : Điền chữ g hay gh
+ gõ trống chơi đàn ghi ta
chun b, thỏi hc tp ca HS.
- GV dn HS v xem li bi v chun b
bi sau: i hc.

Luyn k chuyn

Con Rng chỏu Tiờn
I/A/Mc tiờu
Kin thc - Luyn cho HS k li c mt on cõu chuyn: Con Rng chỏu Tiờn
mt cỏch trụi chy
* HS khỏ, gii k c cõu chuyn.
K nng : Luyn cho HS bit k cõu chuyn v k c cho mi ngi nghe;
Thỏi : GD yờu thớch mụn hc,c ý thc hc tt
B/ dựng dy hc
- GV : Tranh minh ho truyn k trong, b tranh trong K chuyờn lp 1
- HS : mt n Rựa Th
C/Hot ng dy hc
1 Kim tra bi c
Cho 3 em k li 3 on cõu chuyn
2 Luyn k chuyn
H1-GV cho 1 hs k li cõu chuyn cho
c lúp cựng nghe
- HS Luyn k tng on kt hp tr
li mt s cõu hi
-H? Gia ỡnh Lc Long Quõn sng nh th
no?
H?Lc Long Quõn hoỏ rng bay i õu?
H? u C v cỏc con lm gỡ?
H? Cuc chia tay din ra nh th no?
H? Cõu chuyn giỳp chỳng ta hiu iu
gỡ?
H2: GV cho HS úng vai k li cõu
chuyn
Ln 1: GV lm ngi dn chuyn cho 2
em úng vai Lc Lụng Quõn v u C
HS xong phong lờn lm mu

Ln 2: HS k chuyn theo nhúm
Ln 3: i din cỏc nhúm lờn th hin
III/Cng c dn dũ: HS nờu ni dung cõu
truyn.
-Chun b bi sau
HS theo dừi nhn xột
Lp theo dừi nhn xột
HS ni tip nhau k cỏc on
Rt m m,hnh phỳc
+ Bay v bin
+ Lờn nỳi cao gi Lc Long Quõn tr v
+ Nm mi ngi con theo cha xung
bin,nm mi ngi con theo m lờn nỳi
* Câu chuyện này nói về nguồn gốc Con
Rồng - Cháu Tiên của dân ta .Mọi ngời dân
đều có chung nguồn gốc vì thế mà hằng
năm dân ta tổ chức ngày giỗ tổ vào ngày 10
tháng 3 tại đền Hùng Phú Thọ .
HS theo dừi
HS k chuyn theo nhúm
Lp theo dừi ỏnh giỏ nhn xột cỏc nhúm
- Bỡnh chn nhúm thờt hin hay nht
Th t ngy 27 thỏng 04 nm 2011
Tp c
i hc
I.Mục tiêu:
Kiến thức- Đọc trơn cả bài.đọc đúng các từ ngữ: lên nương ,tới lớp. Hương rừng nước
suối.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường.đường từ nhà đến trường rất đẹp.Ngôi
trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.

- Trả lời được câu hỏi 1(SGK).
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn,bước đầubiết đọc diễn cảm
Thái độ: GD học sinh biết yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên,yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy hoc
+ Tranh vẽ học sinh đi học
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gióa viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc bài cây bàng và trả lời
câu hỏi:
- Vào mùa xuân cây bàng có gì đẹp?
- Vào mùa hè cây bàng thế nào?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi : Đi học.
b.Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng ,
tình cảm.
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng
khó đọc: Lên nương, tới lớp, hương rừng,
nước suối,
+ Tiếng nương được phân tích như thế
nào?
- GV nhận xét và HD các tiếng còn lại
tương tự.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và

đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các
từ khó đọc:
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV giải nghĩa từ:
+ Lên nương: Đi trồng rau, củ trên các
sườn núi
- GV cho HS luyện đọc từ.
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV cho học sinh nối tiếp nhau đọc từng
dòng thơ ( 3 lần )
- GV nhận xét sửa chữa.
- Cành trên cành dưới chi chít lộc non
- Những tán lá xanh um che mát một
khoảng sân trường.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- 1 em đọc lại bài
- HS đọc nối tiếp các nhân, cả lớp: : Lên
nương, tới lớp, hương rừng, nước suối,
- nương: n + ương
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc: .
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. Lên
nương, tới lớp, hương rừng, nước suối,
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS nghe.
- HS đọc theo dãy bàn.
- HS đọc cá nhân nối tiếp.
- GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi 3 hs
nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng
dẫn hs ngắt hơi )

- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các
dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.

* Ôn các vần ăng hay ăn
- GV gọi 2 em đọc lại cả bài
- GV nêu yêu cầu 1 .
- Tìm tiếng trong bài có vần ăng hay ăn?
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc
trơn tiếng.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV cho HS nối tiếp đánh vần và đọc trơn
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2
- Mỗi dãy bàn đọc 1 lần.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS tìm và nêu: Lặng, nắng, vắng
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo
cá nhân - cả lớp.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân - cả lớp.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV

Tiết 2

- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều
lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.

* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp
đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Đường đến trường có những cảnh gì
đẹp?
- GV cho HS quan sát theo nhóm 2 các bức
tranh đọc bài thơ trả lời câu hỏi:
+ Đọc các câu thơ trong bài ứng với mỗi
bức tranh?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài:
- GV tổ chức cho HS hát bài đi học
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV:
Cá nhân - dãy bàn - cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi:
- Có hương rừng thơm, nước suối trong,
cọ xòe ô che nắng.
- HS đọc:
+ Tranh 1: Trường của em bé bé

Nằm lặng giữa rừng cây
+ Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay
+ Tranh 3: Cọ xòe ô che nắng
Râm mát đường em đi.
- GV nhận xét tuyên dương HS
4. Củng cố dăn dò
- GV cho vài HS đọc lại bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về đọc lại bài thơ và chuẩn bị
bài sau: Sau Nói dối hại thân
- HS hát tập thể
- 3 HS nối tiếp đọc.
- HS nghe.
Luyện chính tả
Sau cơn mưa
I/ Mục tiêu
Kiến thức : Rèn luyện cho HS viết đúng,viết đẹp,đúng mẫu,đúng tốc độ các chữ trong bài
Sau cơn mưa( Từ đầu đến mặt trời) làm được các bài tập chính tả
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viêt đúng,đẹp cho HS
Thái độ: GD học sinh có thức trau dồi chữ viết
II/Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ
III/Hoạt động dạy học
A/Bài cũ: HS viết bảng con:Luỹ tre
B/ Bài luyện
HĐ1: Luyện chính tả
GV cho HS đọc bài
H?Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như
thế nào?

H?Trong đoạn cần viết có từ nào khó viết?
HS luyện viết vào bảng con
GV nhận xét,sửa sai
+ Hướng dẫn học sinh viết
GV treo bảng phụ có đoạn bài đã chép
+ HS viết vào vở ô li
GV theo dõi,nhắc nhở các em đặc biệt là
học sinh yếu
GV chấm bài nhận xét
*Bài tập
Bài 1 Điền oang hay oac
Trống huyếch trống h
Nói t móng heo
Mở chai nước kh
Mở t cánh cửa
Bài 2(Dành cho HSKG)
Điền g hay gh
Chống ậy, ội đầu
3 Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
HS viết
GV nhận xét
Hai em đọc – lớp nhân xét
HS nêu
Giội rửa,nhởn nhơ
HS đọc lại đoạn văn
HS viết bài
HS nêu miệng bài làm của mình

Trống huyếch trống hoác
Nói toạc móng heo

Mở chai nước khoáng
Mở toang cánh cửa
HS nêu miệng bài làm
Chống gậy,gội đầu
Thứ năm ngày 28 tháng 04 năm 2011
Tập đọc
Nói dối hại thân
I. Mục tiêu
Kiến thức:- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: Bổng, giã vờ, kêu toáng, tức tóc, hốt
hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu được nội dung của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòmg tin của người
khác, sẽ có lúc hại đến bản thân.
-Trả lời câu hỏi 1, 2( SGK).
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn,bước đầubiết đọc diễn cảm
Thái độ: GD học sinh biết yêu thích môn học,không được nói dối
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ đàn cừu và cậu bé.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Đường đến trường có những cảnh gì
đẹp?
+ Đọc các câu thơ trong bài ứng với mỗi
bức tranh?
- GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:
a) GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi : Nói dối hại
thân

b)Luyện đọc
- GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng ,
tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
- Gv dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng
khó đọc: Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc,
hốt hoảng.
- GV hướng dẫn và cho HS phân tích đọc
từ khó.
- GV nhận xét sữa chữa.
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và
đọc các tiếng còn lại.
- Lượt 2 gv cho HS đứng lên đọc lại các
từ khó đọc:
-GV giải nghĩa từ:
+ Tức tốc: Rất nhanh, đi liền.
* Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV gọi hs lần lượt chia câu, gv kí hiệu
câu sau đó gọi 2 HS đọc 1 câu
- Có hương rừng thơm, nước suối trong, cọ
xòe ô che nắng
+ Tranh 1: Trường của em bé bé
Nằm lặng giữa rừng cây
+ Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay
+ Tranh 3: Cọ xòe ô che nắng
Râm mát đường em đi.

- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.

- 1 em đọc lại bài.
- Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt
hoảng.
- HS đọc và phân tích.
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS nghe.
- 2 hs đọc 1 câu.
+ Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm
gì?
- GV hd hs đọc câu dài và cho 1 HS đọc
to.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
* GV lần lượt chia đoạn. Bài gồm 2 đoạn.
+ Đoạn 1:Từ đầu đến họ chẳng thấy sói
đâu.
+ Đoạn 2: Còn lại
- GV lần lượt gọi 2 em đọc 1 đoạn.
+ Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì?
- GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương
tự.
- GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV gọi 2 em đọc trơn cả bài .
- GV cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài
* Ôn các vần it, uyt
- GV nêu yêu cầu 1 .
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc
trơn tiếng.

- GV cho HS nêu yêu cầu 3.
- GV giới thệu tranh trong SGK và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
Vậy con chọn vần gì để điền?
- Cho 1 em lên bảng điền, cả lớp làm vào
SGK.
- GV nhận xét sữa sai
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
- Cần ngắt hơi.
- HS đọc;
- HS nối tiếp đọc cá nhân.
- HS theo dõi và dùng viết chì đánh dấu
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1.
- Nghỉ hơi ở dấu chấm.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 2
-2 em đọc trơn cả bài .
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- Tìm tiếng trong bài có vần it
- HS tìm và nêu: thịt
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo
cá nhân, cả lớp.
- HS tìm và nêu
- Điền vần it hay uyt.
- Tranh vẽ trái mít và xe buýt.
- Mít chín thơm phức
+ Xe buýt đầy khách

Tiết 2
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều

lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài, cả lớp
đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- HS luyện đọc cả lớp.
- HS đọc cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV:
Cá nhân - dãy bàn - cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
+ Cậu bé kêu cứu như thế nào?
+ Khi đó ai đã chạy tới giúp?

- Gọi 2 em đọc nối tiếp đoạn 2 và trả lời.
+ Khi sói đến thật, cậu bé kêu cứu có ai
đến giúp cậu bé không?
- GV cho HS nhận xét và cho HS nhắc lại
nhiều lần.
- Qua câu chuyện này khuyên ta điều gì?
* Hướng dẫn HS luyện nói.
- GV gọi 1 HS đọc to đề bài luyện nói.
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và
dựa vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi.
- Cho HS đóng vai
GV nêu cách chơi.
- 1 em đóng vai chú bé chăn cừu

3 HS đóng vai các cô cậu học trò để nói lời
khuyên với chú bé.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng
túng, sau đó gọi 1 số nhóm lên làm trước
lớp.
GV gọi HS nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dăn dò
- GV cho HS nhìn SGK đọc toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Sói; Sói; cứu tôi với
- Các bác nông dân làm việc quanh đó đã
chạy tới giúp cậu bé nhưng không thấy sói
đâu.
- 2 em đọc nối tiếp đoạn 2
- Không ai đến giúp vì họ nghĩ cậu lại nói
dối
- Không nên nói dối.
- HS nói: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu
- HS lần lượt đóng vai trò chơi
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, tuyên
dương người đóng vai và có lời khuyên
hay nhất.
Luyện Tập viết

Tô chữ hoa U,Ư,V
I/ Mục tiêu
Kiến thức -Biết tô và viết đúng các chữ ,U,Ư,V và viết các vần oang,oac,ăn.ăng,it,uyt
từ thỉnh thoảng,loạc choạc,mặn mà,hăng hái,hít thở,huýt sáo trong vở Thực hành viết
đúng,viết đẹp lớp 1 tập2
Kĩ năng: Rèn kĩ năng viêt đúng,đẹp cho HS

Thái độ: GD học sinh có thức trau dồi chữ viết
II/Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ
III/Hoạt động dạy học
A/Bài cũ: HS viết bảng con:U,Ư,V
B/ Bài luyện
Luyện:Tập viết
Cho HS nhắc lại các chữ được tô bằng chữ
hoa đã học
- Luyện cho HS tập viết vào bảng con
các chữ U,Ư,V
HS viết
GV nhận xét
HS nhắc lại,U.Ư.V
HS viết lên bảng
HS viết bảng con
- GV nhận xét
-+Luyện viết vần: oang,oac,ăn,ăng,it,uyt

+ Luyện viết từ:thỉnh thoảng,loạc
choạc,mặn mà,hăng hái,hít thở,huýt sáo
Hỏi cách viết các từ,hướng dẫn HS viết
*Từ “thỉnh thoảng ”
Từ “thỉnh thoảng ” được viết bằng
những con chữ nào?nêu độ cao của từng
con chữ?
+ HS viết vào vở thực hành viết đúng,viết
đẹp
GV chấm bài,nhận xét
* Từ “huýt sáo”

Từ “huýt sáo ” được viết bằng những con
chữ nào?nêu độ cao của từng con chữ?
Các từ còn lại hướng dẫn tương tự
HS luyện viết vào vở
Các chữ khác hướng dẫn tương tự
C/Dặn dò:_Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
ươp,oang,oac,
ăng,ăn,it,uyt
+ HS nêu
Từ “thỉnh thoảng ” có các con chữ đều
nằm trong 2 dòng li,t năm trong 3 dòng
ly,h nằm trong 5 dòng ly
thỉnh thoảng
Từ “huýt sáo ” có các con chữ đều nằm
trong 2 dòng li,chữ y nằm trong 5 dòng
li,t năm trong 3 dòng ly
huýt sáo
HS viết vào vở “Thực hành viết đúng,viết
đẹp”
Thứ sáu ngày 29 tháng 04 năm 2011
Chính tả

Đi học
I.Mục tiêu:
Kiến thức
- Nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong các khoảng 15-20 phút.
- Điên đúng vần ăn hay ăng, chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
-Bài tập 2-3 (SGK).
Kĩ năng-Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho HS

.Thái độ:GDhọc sinh yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
- Gv chuẩn bị các bài tập ra bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng
HS viết: Nhóm 1: khẳng khiu
Nhóm 2: chi chít
Nhóm 3: kẽ lá
con.
- GV nhận xét sữa sai.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài:
“Đi học”2 khổ thơ đầu.
b) Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2
HS nối tiếp đọc lại và trả lời.
+Trường học của bé ở đâu?
+ Tất cả các dòng thơ đều có mấy chữ?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng
con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa
chữa.
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó
viết.


c) Hướng dẫn HS chép bài.
- GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn
HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu mỗi câu thơ cần
phải viết hoa .
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
đúng quy định.
- GV tổ chức cho HS chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS.
* GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong
tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả
chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại
GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh
vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có
viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em
gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên
bảng.
d) HD HS làm bài tập
* Bài 2
- GV cho hs mở sgk quan sát tranh và gọi 1
HS đọc to yêu cầu 2.
+ Trong mỗi bức tranh vẽ những gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài
- Đi học.
- 2 HS nối tiếp đọc lại .

- Nằm ở giữa rừng cây.
- Mỗi dòng thơ có 5 chữ.
- HS viết:Dắt tay, rừng cây, rất hay,….
+ Dắt: d+ ăt + dấu sắc
+ Rừng: r + ưng + dấu huyền
+ Hay: h + ay
- HS nối tiếp đọc.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn
của GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải
thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách
từ mắt đến vở là 25 -> 30cm
- HS chép bài vào vở.
- HS tự kiểm tra.
Bài 2: Điền vần ăn hay ăng?
- Trong tranh vẽ bé ngắm trăng, mẹ đang
phơi chăn.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài
tập.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn
bị , thái độ học tập của HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị
bài sau: Bác đưa thư.
+Bé ngắm trăng.
+ Mẹ mang chăn phơi nắng.
Bài 3: Điền chữ ng hay chữ ngh.
Ngỗng đi trong ngõ.

Nghé nghe mẹ gọi.

- HS nghe.
Kể chuyện

Cô chủ không biết quý tình bạn
I. Mục tiêu:
Kiến thức- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô
độc.
Kĩ năng:Kể lại được câu chuyện và biết được tgong cuộc sống cần phải biết tôn trọng
tình bạn
Thái độ:GDhọc sinh yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh kể chuyện
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS lên kể lại chuyện con rồng
cháu tiên
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Cô chủ
không biết quý tình bạn
b. Hướng dẫn kể chuyện
- GV cho HS mở SGK và kể mẫu:
+ Lần 1: Không chỉ vào tranh
+ Lần 2: GV treo tranh kết hợp kể chỉ vào
tranh.

* Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong câu
chuyện .
- GV chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS
quan sát từng tranh sgk và nêu yêu cầu sau
đó dựa vào tranh kể lại từng đoạn cho nhau
nghe theo gợi ý sau:
- 2 HS lên kể lại chuyện con rồng cháu tiên
- HS nhắc lại tự bài
- HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài
- Cô chủ không biết quý tình bạn
- HS nghe.
- HS nghe kết hợp quan sát tranh.
- HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và câu
hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại nội
dung của từng tranh.
- GV hỏi:
* Tranh 1
-Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?
* Tranh 2 :
- Cô bé đổi gà mái để lấy con vật gì?
* Tranh 3:
- Vì sao cô bé lại đổi vịt lấy con chó con?
* Tranh 4
- Nghe cô chủ nói chó con đã làm gi?
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn lúng
túng.
- GV mời đại diện nhóm lên kể từng tranh
- GV cùng lớp nhận xét.
- GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.

+ Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
- GV cho vài HS nhắc lại.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho 1 HS kể lại câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về kể lại
chuyện cho người thân nghe.
- HS kể theo nhóm 4
- Vì gà mái có bộ lộng mượt và biết đẻ
trứng
- HS để lấy con vịt lấy vịt để tập bơi
- Vì cô bé thích chó con để chơi
- Cụp đuôi vào gầm nghế.Đến đêm cại cửa
trốn đi, sáng ra tỉnh dậy cô bé ngạc nhiên
chẳng thấy còn một người bạn nào bên
mình.
- 1 HS kể lại câu chuyện.
- HS nghe.
Ý nghĩa:
Phải biết quý tình bạn ai không quý
tình bạn người ấy sẽ bị cô đơn khi có
bạn mới, chúng ta đừng quên bạn cũ của
mình.
Luyện Tập đọc
Đi học, Nói dối hại thân
I/Mục tiêu
Kiến thức:Luyên cho Học sinh đọc đúng,trôi chảy bài và thuộc lòng bài:Đi học,Nói dối
hại thân
HSKG bước đầu biết đọc diễn cảm bài tập đọc
HS vận dụng làm được một số bài tập có liên quan đến nôi dung bài học
Kĩ năng:Luyện kĩ năng đọc trơn và biêt dùng từ đặt câu

Thái độ:GD học sinh yêu thích môn học và có ý thức học tốt
II/Đồ dùng dạy học
Bảng phụ,VBT Tiếng việt
A/Kiểm tra:
Học sinh đọc bài:Đi học,Nói dối hại thân
B/Bài luyện
HĐ1 Luyện đọc:Đi học,Nói dối hại thân
-Luyện đọc từ:GV gạch chân các từ mà HS
nêu lên
-Luyên đọc câu:GV cho học sinh đọc từng
câu
Luyện đọc cả bài: HS đọc thuộc lòng cả
bài
Hsyếu đọc trơn,HSKG đọc diễn cảm
Lớp nhận xét
HS nêu từ khó
Chú ý nhấn giọng ở một số từ “hốt
hoảng,cừu,tức tốc,giả vờ”
Học sinh đọc thuộc lòng cả bài Luỹ tre
*t cõu: (Dnh HSKG)cú t i hc
Bi tp 1: (Gv gn bng ph)in du x
vo trc cõu tr li ỳngcõu hi:Cỏc bỏc
nụng dõn ó lm gỡ khi Súi n tht?
Tc tc chy ti
Ngh chỳ bộ li núi di,nờn vn thn
nhiờn lm vic

S súi, mc nú n tht n cu
Bi 2(Dnh HSKG)
Ni ụ ch ct A vi ụ ch ct B sao

cho thnh cõu ri khoanh trũn vo cỏc
ting cú cha vn it,uyt
A B
Bi 3 Ni ỳng t (trũ chi)
Dn dũ: v hc bi
Chun b bi sau
HS nờu
Tc tc chy ti
Ngh chỳ bộ li núi di,nờn vn thn
nhiờn lm vic

S súi, mc nú n tht n cu

Bi 2(Dnh HSKG)HS lm bi
A B
Bi 3 Ni ỳng t (trũ chi)
Giáo dục tập thể Tuần 33
I- Mục tiêu:Giúp HS nhận xét đợc những u, khuyết điểm trong tuần.
Có ý thức tự giác hơn trong các hoạt động tập thể trong tuần tới.
II- Các hoạt động dạy học:
HĐ1:Phần nhận xét chung của Gv
a- Nền nếp: Tất cả hs đều thực hiện tốt quy định đi học đầy đủ, đúng giờ.Ra vào lớp xếp
hàng ngay ngắn.
n vt
Vng
Lng
v
Bng
phng
l

n vt
Qu mớt
trng b
ao
Vng
Lng
v
Bng
phng
l
Qu mớt
chớn trờn cõy
trng b
ao
chy theo
tuyn
Xe buýt
chớn trờn cõy
chy theo
tuyn
Xe buýt
x
Tồn tại: Một số bạn còn nói chuyện riêng trong giờ học: Thái,Nam
b- Học tập: Thực hiện tốt nền nếp học tập, có nhiều bạn học rất tiến bộ,đọc,viết khá
hơn.Yến,Nữ
Tồn tại : Một số bạn cha chịu khó viết còn chậm: Hải,Trang,Thành
Hiền B,Đô
c- Vệ sinh: Tham gia vệ sinh đầy đủ, sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng.

d-Các hoạt động Sao Nhi đồng:Tham gia tốt các hoạt động do đội tổ chức.

Nh ca múa hát tập thể, thi tìm hiểu về ngày ng y 30/4
HĐ2:Phần đánh giá, xếp loại.
a- Tổ:+Thứ nhất là tổ 2 +Thứ hai là tổ 1 +Thứ ba:Tổ 3
b- Cá nhân: +Khen: Hoài ;Ngọc Nhiên ;Hải vy;Huyền Vi,Hải Yến
+Nhắc nhở: Thái,Hải
c-Dán hoa cho các bạn đợc khen.
HĐ3:Phổ biến Kế hoạch tuần tới:
Tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch nhà trờng đề ra.
Tiếp tục hởng ứng tốt phong trào chào mừng ngày 30/4
Thực hiện chơng trình Tuần 34
Phát huy tốt các mặt mạnh,khắc phục các thiếu sót
Tiếp tục nạp các loại quỹ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×