Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần sản xuất dịch vụ thương mại anh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 102 trang )



VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Đề tài:

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ANH THÁI







Giáo viên hướng dẫn : ThS. TRƯƠNG THỊ HỒNG PHƯƠNG
Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ HUẾ
Ngày sinh: 24/08/1993
Lớp: K20KT1 - Khóa: 20 - Ngành: KẾ TOÁN
Hệ: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Địa điểm học: 193 VĨNH HƯNG - HOÀNG MAI - HÀ NỘI





HÀ NỘI, THÁNG 6/2015
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

MỤC LỤC

MỤC LỤC

DANH MỤC SƠ ĐỒ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP SXDVTM 3

1.1.

Khái niệm, vai trò, của vốn bằng tiền 3

1.1.1. Khái niệm 3
1.1.2. Vai trò của vốn bằng tiền. 3

1.2.


Nguyên tắc hạch toán 3

1.3.

Kế toán vốn bằng tiền. 4

1.3.1. Kế toán tiền mặt. 4

1.3.1.1.

Chứng từ và sổ sách sử dụng. 4

1.3.1.2.

Tài khoản sử dụng. 5

1.3.1.3.

Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. 6

1.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. 13

1.3.2.1.

Chứng từ và sổ sách sử dụng. 13

1.3.2.2.

Tài khoản sử dụng. 14


1.3.2.3.

Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. 15

1.4.

Các hình thức ghi sổ sử dụng cho kế toán vốn bằng tiền. 22

1.4.1. Hình thức Nhật kí chung. 22

1.4.2. Hình thức Nhật kí- Sổ cái. 23

1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ. 24

1.4.4. Hình thức Nhật kí- Chứng từ. 25

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

2.1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần sản xuất dịch vụ thương
mại Anh Thái. 27

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty 27

2.1.2. Ngành nghề kinh doanh. 28

2.1.3. Quá trình phát triển. 28


2.1.4. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CPSXDVTM
Anh Thái. 29

2.1.4.1. Qui trình sản xuất kinh doanh. 29

2.1.4.2. Khái quát tình hình sản xuất ,kinh doanh của công ty
CPSXDVTM Anh Thái trong thời gian gần đây. 29

1.5.

2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của công ty cổ phần SXDVTM
Anh Thái 31

2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty CPSXDVTM Anh
Thái. 33

2.3.1. Đặc điểm của tổ chức bộ máy kế toán của công ty CPSXDVTM
Anh Thái. 33

2.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toántại công ty CPSXDVTM Anh Thái. 36

2.3.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty CPSXDVTM
Anh Thái. 37

2.4. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty CPSXDVTM
Anh Thái. 38

2.4.1. Kế toán tiền mặt. 38

2.4.1.1. Qui trình tổ chức quản lí thu tiền mặt. 38


2.4.1.2. Qui trình tổ chức quản lí chi tiền mặt : 39

2.4.1.3. Chứng từ sử dụng cho các trường hợp tăng tiền mặt tại công
ty CPSXDVTM Anh Thái. 40

2.4.1.4. Chứng từ sử dụng cho các trường hợp giảm tiền mặt tại công
ty CPSXDVTM Anh Thái. 49

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

2.4.1.5 Kế toán chi tiết tiền mặt tại công ty CPSXDVTM Anh Thái. 58

2.4.1.6 . Kế toán tổng hợp tiền mặt tại công ty CPSXDVTM Anh Thái 59

2.4.2 . Kế toán tiền gửi ngân hàng. 62

2.4.2.1. Qui trình tổ chức quản lí thu tiền gửi ngân hàng: 62

2.4.2.2. Qui trình rút TGNH về quĩ TM. 63

2.4.2.3. Qui trình tổ chức quản lí chi TGNH: 65

2.4.2.4. Chứng từ sử dụng cho các trường hợp hạch toán tăng tiền gửi
ngân hàng tại công ty CPSXDVTM Anh Thái. 66

2.4.2.5. Chứng từ sử dụng cho các trường hợp hạch toán giảm tiền gửi
ngân hàng tại công ty CPSXDVTM Anh Thái. 68


2.4.2.6. Kế toán chi tiết TGNH tại công ty CPSXDVTM Anh Thái. . 78

2.4.2.7. Kế toán tổng hợp TGNH tại công ty CPSXDVTM Anh Thái. 80

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ANH THÁI 84

3.1. Nhận xét chung về kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần sản
xuất dịch vụ thương mại Anh Thái 84

3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty CPSXDVTM Anh
Thái. 84

3.1.2. Về tổ công tác kế toán vốn bằng tiền. 84

3.1.2.1. Ưu điểm. 84

3.1.2.2. Hạn chế. 85

3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại
công ty CPSXDVTM Anh Thái. 87

KẾT LUẬN 94

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 95

Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Kế toán tiền mặt là tiền Việt Nam 9

Sơ đồ 2: Kế toán tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam 18

Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung 23

Sơ đồ 4 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí- Chứng từ 24

Sơ đồ 5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. 25

Sơ đồ 6 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí- Chứng từ. 26

Sơ đồ 7: Qui trình sản xuất than 29

Sơ đồ 8: Sơ đồ mối quan hệ giữa doanh thu,chi phí và lợi nhuận của doanh
nghiệp trong 5 năm qua 30

Sơ đồ 9: Sơ đồ bộ máy quản lí 31

Sơ đồ 10: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 33

Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ kế toán 36

Sơ đồ 12 : Qui trình thu tiền mặt 38

Sơ đồ 13 : Qui trình chi tiền mặt 39


Sơ đồ 14: Qui trình thu tiền gửi ngân hàng 62

Sơ đồ 15: Qui trình rút TGNH về quĩ TM 63

Sơ đồ 16: Qui trình chi TGNH 65



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế


DANH MỤC BẢNG, BIỂU


Bảng khái quát tình hình sản xuât kinh doanh của công ty CPSXDVTM Anh
Thái trong 5 năm gần đây 29


Bảng thanh toán tiền lương 53

SỔ QUỸ TIỀN MẶT 58

Sổ nhật kí chung 60

Sổ cái tài khoản 111: 61

Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng: 79


Sổ nhật kí chung: 81

Sổ cái tài khoản 112 82

SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN 88

SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN 89

BẢNG KIỂM KÊ QUỸ 91

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TGNH : Tiền gửi ngân hàng.
TM : Tiền mặt.
TK : Tài khoản.
CPSXDVTM : Cổ phần sản xuất dịch vụ thương mại.
HĐTC : Hoạt động tài chính.
GTGT : Gía trị gia tăng.
SXKD : Sản xuất kinh doanh.
TSCĐ : Tài sản cố định.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế


1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Tr
ong n

n k
i
nh
tế

t
h


trườ
ng h
iệ
n n
a
y,
m

t

tr
ong nh


ng y
ế
u
t
ố qu
a
n
tr
ọng

nh h
ưở
ng
rất

lớ
n đ
ế
n
sự
h
ì
nh
t
h
à
nh v
à
ph

át

triể
n
c

a

m

t
do
a
nh
ngh
iệ
p, đó

vốn.
N
h
ư
ng đ
iề
u qu
a
n
tr
ọng đó


v
iệc

sử
dụng đồng vốn b

ng
các
h n
à
o đ


ma
ng
lại
h
iệ
u qu

k
i
nh
tế

ca
o nh
ất

c

ho do
a
nh ngh
iệ
p.
Đ
ó
c
h
í
nh


v

n đ

h
iệ
n n
a
y
các
do
a
nh ngh
iệ
p ph
ải
đ

ươ
ng đ

u.
M

c

tiê
u
c
uố
i

c
ùng v
à

ca
o nh
ất

c

a
do
a
nh ngh
iệ
p


v

n đ


lợi
nhu

n
t

i
đ
a
, đò
i
hỏ
i

các
do
a
nh ngh
iệ
p không ng

ng n
â
ng

ca
o
trì
nh độ qu

n


sả
n
xu
ất
k
i
nh do
a
nh, đ
ặc
b
iệt

tr
ong qu

n

v
à

sử

dụng vốn

y
ế
u
t
ố h
ết

sức

qu
a
n
tr
ọng
c
ó ý ngh
ĩa
quy
ết
đ

nh đ
ế
n
sự

s
ống

c
òn
c

a
do
a
nh ngh
iệ
p
t
hông
qu
a

các
k
ết
qu

v
à
h
iệ
u qu

k
i
nh
tế

đ
ạt
đ
ược

tr
ong qu
á

trì
nh
sả
n xu
ất
k
i
nh
do
a
nh
c

a
do
a
nh ngh
iệ
p.Nó đặt ra yêu cầu quan trọng trong việc quản lí vốn
bằng tiền làm sao cho tốt, có chính sách vốn bằng tiền thích hợp để tạo ra
những điều kiện tốt nhất cho công ty. Làm thế nào để không bị dư thừa cũng

như bị thiếu hụt vốn bằng tiền.

v

y n

n k
i
nh
tế

c
huy

n
từ



c
h
ế
h
ạc
h
t
o
á
n
tậ

p
tr
ung
sa
ng


c
h
ế

t
h


trườ
ng
t
h
e
o đ

nh h
ướ
ng
XHCN
,
c
ùng v
ới


sự

cạ
nh
tra
nh g
a
y g
ắt

c

a

các

t
h
à
nh
ph

n k
i
nh
tế
đò
i
hỏ

i

các
do
a
nh ngh
iệ
p ph
ải

c
ó
các
ph
ươ
ng
á
n
sử
dụng
sa
o
c
ho
h

p

,
tiết

k
iệm
v
à
đ
ạt
h
iệ
u qu

k
i
nh
tế

ca
o nh
ất
,
từ
đó
c
họn
ra

tiề
n đ

v


ng
c
h
ắc

c
ho ho
ạt
động
tr
ong
tươ
ng
lai

c

a
do
a
nh ngh
iệ
p.


m

t

si

nh v

n
sắ
p
ra

trườ
ng,
em

rất

m
uốn v

n dụng nh

ng k
iế
n
t
h
ức
đ
ã
họ
c



nh
à

trườ
ng
c
ùng v
ới


nh h
ì
nh
t
h
ực

tế

tại

c
ông
t
y đ

h
ạc
h
t

o
á
n,
ngh

n
cứ
u v
à
đ


ra

m

t

s
ố b
iệ
n ph
á
p nh
ằm

làm

c
ho ho

ạt
động
liê
n do
a
nh
c

a

công ty ngày càng vững mạnh.
Nhận thức được tầm quan trọng trên, trong quá trình thực tập tại công
ty cổ phần dịch vụ sản xuất thương mại Anh Thái em đã chọn đề tài "Kế toán
vốn bằng tiền " để làm khóa luận của mình.
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

2
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Phân tích ,đánh giá thực trạng tình hình vốn bằng tiền tại công ty
CPSXDVTM Anh Thái.
- Đánh giá và đưa ra các ý kiến để hoàn thiện ,khắc phục hạn chế,bất
cập tình hình vốn bằng tiền tại công ty CPSXDVTM Anh Thái.
3. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu, thống kê, tổng hợp: thu thập, tổng hợp số
liệu từ các chứng từ, tài liệu, báo cáo của công ty cùng với các thông tin thu
thập được trên các phương tiện truyền thông. Sau đó các thông tin được hệ
thống lại sao cho hợp lí và khoa học để phục vụ tốt nhất cho việc phân tích và
đánh giá.

4. Đối tượng nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: kế toán vốn bằng tiền tại công ty CPSXDVTM
Anh Thái.
- Phạm vi nghiên cứu: một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 8 năm 2014.
5. Cấu trúc.
Nội dung bài luận gồm ba chương ngoài mở bài và kết luận :

Chương 1: Cơ sở lý luận của kế toán vốn bằng tiền.
Chương 2: Thực trạng công tác vốn bằng tiền tại công ty cổ phần sản
xuất dịch vụ thương mại Anh Thái.
Chương 3: Một số ý kiến nhận xét hoàn thiện nghiệp vụ kế toán vốn
bằng tiền tại công ty cổ phần sản xuất dịch vụ thương mại Anh Thái.







Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SXDVTM

1.1. Khái niệm, vai trò, của vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm

Vốn bằng tiền là một phần tài sản lưu động trong doanh nghiệp, tồn tại
dưới hình thái tiền tệ có tính thanh khoản cao nhất,bao gồm: tiền mặt tại quĩ
,tiền gửi tại các ngân hàng hay các tổ chức tài chính.
1.1.2. Vai trò của vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền có vai trò hết sức quan trọng đối với mỗi công ty, thể
hiện như sau:
- Vốn bằng tiền có vai trò to lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty, nó được sử dụng để mua sắm nguyên vật liệu đầu vào,tài sản cố
định,hàng hóa…cho công ty, vừa được sử dụng để thanh toán các khoản nợ
,các khoản đầu tư hay tạm ứng…,không những thế, nó còn là kết quả của quá
trình sản xuất kinh doanh,đầu tư,thu hồi các khoản nợ . Do đó, vốn bằng tiền
phản ánh khả năng thanh toán tức thời và tình hình sử dụng vốn tại công ty.
- Vốn bằng tiền là một kênh thông tin hữu ích, giúp ban quản trị công
ty có thể nắm bắt được quá trình luân chuyển vốn , công tác sử dụng vốn cũng
như tình trạng vốn tại công ty để có những chính sách thích hợp.
1.2. Nguyên tắc hạch toán
Do đặc tính của vốn bằng tiền là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái
giá trị,dễ bị tham ô,biến thủ,mất mát hay lợi dụng nên việc quản lí vốn bằng
tiền đòi hỏi phải hết sức chặt chẽ.Vì thế, kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ
các nguyên tắc sau:
- Kế toán phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất để hạch toán vốn bằng tiền.
- Đối với ngoại tệ qui đổi ra Việt Nam Đồng phải theo dõi các tỷ giá
giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

4
quân liên ngân hàng trên thị trường ngoại tệ do ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán.

- Nếu có phát sinh chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm phát
sinh với tỷ giá đã ghi sổ kế toán thì:
• Số chênh lệch đó được phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính
hoặc chi phí hoạt động tài chính đối với doanh nghiệp đang trong giai đoạn
hoạt động sản xuất kinh doanh .(Điều 6 thông tư 179/2012-TTBTC)
• Số chênh lệch đó được phản ánh vào tài khoản chênh lệch tỷ giá hối
đoái áp dụng cho doanh nghiệp trong thời kì đầu tư xây dựng cơ bản.(Điều 5
thông tư 179/2012-TTBTC).
- Các khoản thu chi vốn bằng tiền bằng ngoại tệ phải được theo dõi chi
tiết nguyên tệ trên tài khoản 007.
- Đối với vàng bạc,kim khí quí ,đá quí ở các đơn vị kinh doanh vàng
bạc đá quí được hạch toán vào tài khoản vốn bằng tiền theo giá hóa đơn hoặc
giá thanh toán . Ngoài ra ,kế toán còn phải theo dõi chi tiết về số lượng, qui
cách, phẩm chất của từng loại vàng bạc,kim khí quí,đá quí.
1.3. Kế toán vốn bằng tiền.
1.3.1. Kế toán tiền mặt.
1.3.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng.
• Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu mẫu số 01-TT.
- Phiếu chi mẫu số 02-TT.
- Giấy đề nghị tạm ứng mẫu số 03-TT.
- Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng mẫu số 04-TT.
- Giấy đề nghị thanh toán mẫu số 05-TT.
- Biên lai thu tiền mẫu số 06-TT.
- Bảng kê vàng bạc,kim khí quí,đá quí mẫu số 07-TT.
- Bảng kiểm kê quĩ(dùng cho VND) mẫu số 08a-TT.
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế


5
- Bảng kiểm kê quĩ(dùng cho ngoại tệ, vàng bạc,kin khí quí,đá quí)
mẫu số 08b-TT.
- Bảng kê chi tiền mẫu số 09-TT.
• Sổ sách sử dụng.
- Sổ quĩ tiền mặt.
- Sổ kế toán chi tiết quĩ tiền mặt.
- Các sổ tổng hợp tùy từng hình thức ghi sổ.
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng.
Để phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng giảm tiền mặt,kế toán sử
dụng tài khoản 111: “ tiền mặt”
Tài khoản 111 dùng để phản ánh toàn bộ số tiền mặt thực tế nhập ,
xuất,tồn quĩ tiền mặt của doanh nghiệp.Kết cấu và nội dung của tài khoản này
như sau:
Bên Nợ:
Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tăng tiền mặt của doanh nghiệp(các
khoản tiền mặt nhập quĩ,số tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê, chênh lệch tỷ
giá hối đoái tăng vào cuối kì kế toán).
Bên Có:
Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh giảm tiền mặt của doanh nghiệp(các
khoản tiền mặt xuất quĩ , số tiền mặt thiếu ở quĩ phát hiện qua kiểm kê,chênh
lệch tỷ giá hối đoái giảm vào cuối kì kế toán).
Số dư Nợ
Phản ánh số tiền mặt hiện còn tồn quĩ của doanh nghiệp.
Tài khoản 111 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111: “Tiền Việt Nam” : phản ánh tình hình thu,chi và tồn
quĩ tiền Việt Nam tại quĩ tiền mặt.
- Tài khoản 1112: “Ngoại tệ” :phản ánh thu,chi ,tồn, quĩ ngoại tệ đổi ra
tiền mặt cùng với khoản chênh lệch tăng,giảm tỷ giá tiền mặt bằng ngoại tệ.
Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

6
- Tài khoản 1113: “Vàng bạc,kim khí quí,đá quí:phản ánh tình hình
giá trị vàng bạc,kim khí quí,đá quí nhập xuất và tồn quĩ tiền mặt.
1.3.1.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
• Phương pháp kế toán các nghiệp vụ tăng, giảm tiền mặt là tiền
Việt Nam.
TRƯỜNG HỢP 1: CÁC NGHIỆP VỤ TĂNG TIỀN MẶT LÀ TIỀN
VIỆT NAM.
- Tăng tiền mặt do thu tiền bán hàng nhập quĩ:
Nợ TK111(1111) : số tiền nhập quĩ theo tổng giá thanh toán.
Có TK 511 : doanh thu tiêu thụ sản phẩm,dịch vụ.
Có TK 3331(33311) : thuế GTGT phải nộp.
- Tăng do thu tiền từ các hoạt động tài chính, hoạt động khác.
Nợ TK 111(1111) : số tiền nhập quĩ theo tổng giá thanh toán.
Có TK515 : doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 711 : thu nhập hoạt động khác.
Có TK 3331(33311) : thuế GTGT phải nộp(nếu có).
- Tăng do rút TGNH nhập quĩ:
Nợ TK 111(1111) : số tiền nhập quĩ tăng thêm .
Có TK112(1121) : giảm TGNH.
- Tăng do thu hồi tạm ứng thừa.
Nợ TK111(1111) : số thu hồi nhập quĩ.
Có TK 141 : thu hồi tiền tạm ứng còn lại.
- Tăng do thu từ người mua(kể cả tiền đặt trước của người mua):
Nợ TK 111(1111) : số thu nhập quĩ.
Có TK 131(chi tiết người mua) : thu tiền của người mua.
- Tăng do các nguyên nhân khác

Nợ TK 111(1111) : số thu hồi nhập quĩ.
Có TK 138(1388) : thu hồi các khoản phải thu khác.
Có TK 311,341 : tăng do vay ngắn hạn, dài hạn nhập quĩ.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

7
Có TK 338(3386) :các khoản nhận kí cược,kí quĩ ngắn hạn.
Có TK 121,221 : thu hồi đầu tư tài chính.
Có TK 3381 : số thừa chưa rõ nguyên nhân
TRƯỜNG HỢP 2: CÁC NGHIỆP VỤ GIẢM TIỀN MẶT LÀ TIỀN
VIỆT NAM
- Giảm do chi mua hàng tồn kho(kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên,tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ),
thanh toán tiền hàng trực tiếp bằng tiền mặt.
Nợ TK 152,153,156 : giá mua thực tế hàng tồn kho(giá mua chưa
bao gồm thuế GTGT).
Nợ TK 133(1331) : thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111(1111) : số chi thực tế(tổng giá thanh toán).
Trường hợp chi mua hàng tồn kho (kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp),
thanh toán tiền hàng trực tiếp bằng tiền mặt, toàn bộ giá mua thực tế (bao gồm
cả thuế GTGT)được ghi tăng giá gốc hàng tồn kho mua vào bằng bút toán:
Nợ TK 152, 153,156 : giá mua thực tế hàng tồn kho (bao gồm thuế GTGT)
Có TK 111(1111): số chi thực tế(tổng giá thanh toán).
Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kì,tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi chi mua hàng tồn kho
thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt,kế toán ghi:

Nợ TK 611 : chi mua vật tư, hàng hóa(giá mua chưa gồm thuế GTGT).
Nợ TK 133(1331): thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK111(1111): số chi thực tế( tổng giá thanh toán).
- Giảm do chi mua tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Nợ TK liên quan(2111,2113): giá mua TSCĐHH,TSCĐVH(chưa bao
gồm thuế GTGT).
Nợ TK 133(1332) : thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

8
Có TK 111(1111 ) : số chi thực tế( tổng giá thanh toán).
- Giảm do chi cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
Nợ TK241 : tăng chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.
Nợ TK 133(1332) : thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111(1111) : số chi thực tế(tổng giá thanh toán)
- Giảm do chi trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK liên quan(154,631,6421,6422): tập hợp chi phí thực tế.
Nợ TK 133(1331) : thuế GTGT được khấu trừ(nếu có).
Có TK 111(111) : tổng chi phí phát sinh thực tế.
- Giảm tiền mặt do nộp tiền vào kho bạc hay ngân hàng.
Nợ TK 112 : tăng tiền gửi ngân hàng .
Có TK 111(1111) : số tiền Việt Nam xuất quĩ thực tế.
- Giảm do thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các khoản cho người
lao động:
Nợ TK 334 : thanh toán cho người lao động .
Có TK 111(1111): số tiền thực tế chi trả cho người lao động.
- Chi tiền mặt sử dụng hoạt động tài chính và hoạt động khác:

Nợ TK 635 : tăng chi phí hoạt động tài chính.
Nợ TK 811 : tăng chi phí hoạt động khác.
Nợ TK 133 (1331) : thuế GTGT đầu vào được khấu trừ(nếu có).
Có TK 111(1111): số tiền xuất quĩ thực tế.
- Giảm do các nguyên nhân khác
Nợ TK 331 : đặt trước hoặc trả trước cho nhà cung cấp.
Nợ TK 138 : các khoản cho vay, cho mượn tạm thời, các
khoản tiền thiếu hụt phát hiện qua kiểm kê.
Nợ TK 141 : tạm ứng cho công nhân viên.
Nợ TK 311,315 : thanh toán tiền nợ, vay đến hạn .
Nợ TK 333 : nộp thuế và các khoản khác.
Có TK 111(1111): số tiền mặt thực xuất quĩ hay thực giảm.
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

9
Ta có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Kế toán tiền mặt là tiền Việt Nam
TK511 TK1111 TK152,153,2111,2113,….
Doanh thu bán hàng Chi mua sắm vật tư,tài sản
(chưa thuế GTGT) (giá chưa thuế GTGT)

TK515,711 TK133
Thu HĐTC và HĐ khác Thuế GTGT đầu vào
(chưa thuế GTGT)

TK3331 TK 311,331,341,

Thuế GTGT đầu ra Chi thanh toán

phải nộp

TK 131,141,…. TK 1121
Thu khác Nộp vào tài khoản tiền gửi


• Phương pháp kế toán các nghiệp vụ tăng ,giảm tiền mặt là ngoại tệ.
TRƯỜNG HỢP 1: CÁC NGHIỆP VỤ TĂNG TIỀN MẶT LÀ NGOẠI TỆ.
- Tăng tiền mặt là ngoại tệ do thu hồi các khoản nợ có gốc ngoại tệ
Nợ TK 111(1112) : số thu hồi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm thu
hồi nợ.
Nợ TK 635/Có TK 515: khoản chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời
điểm thu nợ với tỷ giá thực tế ghi nhận nợ .
Có TK liên quan(131,331,…): số nợ đã thu theo tỷ giá hối đoái
thực tế ghi sổ trước đây.
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

10

Đồng thời ghi : Nợ TK 007: ngoại tệ các loại.
- Thu tiền đặt trước của người mua theo tỷ giá thực tế tại thời điểm
người mua đặt trước.
Nợ TK 111(1112) : số tiền nhận của người mua.
Có TK 131 : số tiền người mua đặt trước theo tỷ giá thực tế
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Đồng thời ghi : Nợ TK 007: ngoại tệ các loại.
- Phản ánh số tiền mặt là ngoại tệ tăng từ tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa,dịch vụ:

Nợ TK 111(1112) : tổng số tiền mặt tăng theo tỷ giá thực tế.
Có TK 511 : doanh thu tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa theo
tỷ giá thực tế.
Có TK 3331(33311) : thuế GTGT phải nộp về hàng tiêu thụ.
Đồng thời ghi : Nợ TK 007: ngoại tệ các loại
- Số tiền mặt là ngoại tệ tăng từ các hoạt động đầu tư tài chính và
hoạt động khác :
Nợ TK 111(1112): tổng số tiền mặt tăng theo tỷ giá thực tế.
Có TK 515,711: doanh thu hoạt động đầu tư tài chính và thu nhập
khác theo tỷ giá thực tế.
Có TK 3331(33311): thuế GTGT phải nộp tương ứng (nếu có).
Đồng thời ghi : Nợ TK 007: ngoại tệ các loại.

TRƯỜNG HỢP 2: CÁC NGHIỆP VỤ GIẢM TIỀN MẶT LÀ NGOẠI TỆ.
- Giảm do mua vật tư , hàng hóa(với doanh nghiệp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ), thanh toán tiền hàng trực tiếp bằng tiền mặt là ngoại tệ.
Nợ TK liên quan(152,153,156 ) : trị giá vật tư,hàng hóa tăng tính theo
tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

11

Nợ TK 133(1331) : thuế GTGT được khấu trừ.
Nợ TK 635/Có TK515 : khoản chênh lệch giữa tỷ giá thực tế ngoại
tệ tại thời điểm mua hàng với tỷ giá thực tế ghi sổ của ngoại tệ xuất dùng.
Có TK 111(1112) : số ngoại tệ xuất mua vật tư, hàng hóa tính

theo tỷ giá hối đoái thực tế ghi sổ.
Đồng thời ghi: Có TK 007: ngoại tệ các loại.
Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kì và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi xuất tiền mặt là
ngoại tệ để mua vật tư,hàng hóa kế toán ghi
Nợ TK 611 : trị giá vật tư, hàng hóa tăng tính theo tỷ giá
thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Nợ TK 133(1331) : thuế GTGT được khấu trừ.
Nợ TK 635/ Có TK 515: khoản chênh lệch giữa tỷ giá thực tế ngoại tệ
tại thời điểm mua hàng với tỷ giá thực tế ghi sổ của ngoại tệ xuất dùng.
Có TK 111(1112) : số ngoại tệ xuất mua vật tư,hàng hóa tính theo
tỷ giá hối đoái thực tế ghi sổ.
Đồng thời ghi : Có TK 007: ngoại tệ các loại.
- Giảm do mua tài sản cố định,thanh toán tiền hàng trực tiếp bằng tiền
mặt là ngoại tệ.
Nợ TK 211(2111,2113): tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hình, tài
sản cố định vô hình theo tỷ giá giao dịch thực tế( không gồm thuế GTGT)
Nợ TK 133(1332) : thuế GTGT được khấu trừ.
Nợ TK 635/ Có TK 515: khoản chênh lệch giữa tỷ giá thực tế ngoại tệ
tại thời điểm mua TSCĐ với tỷ giá thực tế ghi sổ của ngoại tệ xuất dùng.
Có TK 111(1112) : số ngoại tệ xuất mua TSCĐ tính theo tỷ giá
hối đoái thực tế ghi sổ.
Đồng thời ghi: Có TK 007: ngoại tệ các loại.
- Xuất bán ngoại tệ:
Nợ TK 111(1111),112(1121),131: giá bán thực tế.
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

12


Nợ TK 635/ Có TK 515 : khoản chênh lệch giữa tỷ giá thực tế ngoại tệ
tại thời điểm bán với tỷ giá thực tế ghi sổ của ngoại tệ xuất bán.
Có TK 111(1112) : số ngoại tệ xuất bán theo tỷ giá hối đoái thực
tế ghi sổ.
Đồng thời ghi : Có TK 007: ngoại tệ .
- Ứng trước cho nhà cung cấp, chi trả tiền vay nợ .
Nợ TK liên quan(331,311,315,341, ): số tiền ứng trước hay thanh toán
tính theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh.
Nợ TK 635/ Có TK 515: khoản chênh lệch giữa tỷ giá thực tế ngoại tệ
tại thời điểm ứng tiền với tỷ giá thực tế ghi sổ của ngoại tệ xuất dùng.
Có TK 111(1112) : số chi trả hay ứng trước theo tỷ giá thực tế ghi sổ.
Đồng thời ghi: Có TK 007: ngoại tệ các loại.
Cuối năm, nếu tỷ giá thực tế có biến động so với tỷ giá ghi sổ, kế toán
phải tiến hành đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm theo tỷ giá thực tế . Khoản
chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối năm
của tiền mặt bằng ngoại tệ được kế toán ghi:
Nợ TK 111(1112) : tăng tiền mặt do đánh giá lại số dư cuối năm.
Có TK 413(4131): khoản chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ là tiền
mặt vào cuối năm.
Ngược lại,khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá
lại số dư cuối năm của tiền mặt bằng ngoại tệ được kế toán ghi:
Nợ TK 413(4131) : khoản chênh lệch giảm tỷ giá ngoại tệ là tiền
mặt vào cuối năm.
Có TK 111(1112) : giảm tiền mặt do đánh giá lại số dư cuối năm.
• Phương pháp kế toán các nghiệp vụ tăng ,giảm tiền mặt là vàng,
bạc,kim khí quí,đá quí.
Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vàng,bạc,kim khí quí,đá quí
trong các đơn vị sản xuất kinh doanh được theo dõi trên tài khoản 111(1113-
vàng bạc,kim khí quí,đá quí). Giá của vàng bạc,kim khí quí,đá quí được tính

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

13

theo giá thực tế . Các loại vàng bạc,kim khí quí ,đá quí nhập quĩ theo giá nào
thì xuất theo giá đó. Khi tính giá xuất, có thể sử dụng giá bình quân cả kì dự
trữ hay giá thực tế từng lần nhập. Tuy nhiên, do đặc điểm của vàng,bạc,kim
khí quí,đá quí có giá trị cao và thường có tính tách biệt nên tốt nhất khi hạch
toán, cần sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh. Theo phương pháp này,
khi mua vàng ,bạc,kim khí quí, đá quí,kế toán phải phản ánh đầy đủ các thông
tin như ngày mua,số tiền phải trả, tên người bán, đặc điểm vật chất. Phương
pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến vàng bạc,kim khí quí,đá quí
như sau:
- Khi nhập kho số vàng bạc,kim khí quí,đá quí,kế toán ghi:
Nợ TK 111(1113) : số vàng bạc, đá quí tăng.
Có TK 1111,1121 : số tiền chi mua thực tế.
Có TK 511 : doanh thu bán hàng thực tế.
Có TK 411 : nhận góp vốn liên doanh,cấp phát.
- Khi sử dụng vàng,bạc,kim khí quí,đá quí để thanh toán khoản chênh
lệch giữa giá gốc vàng bạc vàng bạc, kim khí quí ,đá quí với giá thanh toán
được ghi tăng chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK liên quan(1111,1112,112,311,331,128,228,…): giá bán hay giá
thanh toán thực tế của vàng bạc,đá quí.
Nợ TK 635: phần chênh lệch giữa giá gốc > giá thanh toán của vàng,
bạc,kim khí quí,đá quí hoặc
Có TK 515: phần chênh lệch giữa giá gốc < giá thanh toán của
vàng, bạc,kim khí quí,đá quí .
Có TK 111(1113) : giá gốc vàng bạc, đá quí dùng thanh toán hay

nhượng bán.
1.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
1.3.2.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng.
• Chứng từ sử dụng.
- Giấy báo Nợ.
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

14

- Giấy báo Có.
- Bảng sao kê của ngân hàng.
- Séc chuyển khoản.
- Uỷ nhiệm chi.
- Uỷ nhiệm thu.
• Sổ sách sử dụng.
- Sổ tiền gửi ngân hàng.
- Sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng.
- Các sổ kế toán tổng hợp tùy theo từng hình thức ghi sổ.
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng.
Để phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng giảm tiền gửi của doanh
nghiệp tại ngân hàng,kế toán sử dụng tài khoản 112: “ tiền gửi ngân hàng”
Kết cấu và nội dung của tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm
báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại
thời điểm báo cáo.
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

15

- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1123 - Vàng bạc,kim khí quí ,đá quí: Phản ánh tình hình biến
động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm
báo cáo.
1.3.2.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
• Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ tăng ,giảm TGNH là tiền
Việt Nam.
TRƯỜNG HỢP 1: CÁC NGHIỆP VỤ TĂNG TGNH LÀ TIỀN VIỆT NAM.
- Khi xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng không kì hạn
Nợ TK 112(1121) : tăng TGNH không kì hạn.
Có TK 111(1111) : giảm số tiền mặt thực xuất quĩ.
- Tăng TGNH do thu tiền bán hàng bằng chuyển khoản
Nợ TK 112(1121) : số TGNH tăng theo tổng giá thanh toán.

Có TK 511 : doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
Có TK 3331(33311) : thuế GTGT phải nộp.
- Tăng do thu tiền từ các hoạt động tài chính,hoạt động khác bằng
chuyển khoản:
Nợ TK 112(1121) : số TGNH tăng theo tổng giá thanh toán.
Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 711 : thu nhập hoạt động khác.
Có TK 3331(33311) : thuế GTGT phải nộp(nếu có).
- Tăng do thu hồi tạm ứng thừa:
Nợ TK 112(1121) : Tăng TGNH.
Có TK 141 : thu hồi tiền tạm ứng còn lại.
- Tăng do thu từ người mua(kể cả tiền đặt trước của người mua)
Nợ TK 112(1121) : Tăng TGNH.
Có TK 131(chi tiết người mua) : thu tiền của người mua.

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

16

- Tăng do các nguyên nhân khác:
Nợ TK 112(1121) : Tăng TGNH.
Có TK 138(1388) : thu hồi các khoản phải thu khác.
Có TK 311,341 : tăng do vay ngắn hạn,vay dài hạn bằng chuyển khoản.
Có TK 338(3386,3388): các khoản thu hộ,giữ hộ,các khoản kí quĩ,kí
cược ngắn hạn.
Có TK 411: tăng do nhận góp vốn.
vv


TRƯỜNG HỢP 2: CÁC NGHIỆP VỤ GIẢM TGNH LÀ TIỀN VIỆT NAM.
- Giảm do chi mua hàng tồn kho (kê toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên,tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ),
thanh toán tiền hàng trực tiếp tiền hàng bằng chuyển khoản:
Nợ TK 152,153,156: giá mua thực tế hàng tồn kho(chưa bao gồm thuế
GTGT)
Nợ TK 133(1331) : thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 112(1121) : số chi thực tế(tổng giá thanh toán).
Trường hợp chi mua hàng tồn kho (kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên,tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thanh
toán tiền hàng trực tiếp bằng chuyển khoản, toàn bộ giá mua thực tế(bao gồm cả
thuế GTGT) được ghi tăng giá gốc hàng tồn kho mua bằng bút toán:
Nợ TK 152,153,156 : giá mua thực tế hàng tồn kho(bao gồm cả thuế
GTGT)
Có TK112(1121): số chi thực tế.
Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kì,tính thuế GTGTtheo phương pháp khấu trừ,khi chi mua hàng tồn
kho,thanh toán trực tiếp bằng chuyển khoản:
Nợ TK 611: chi mua vật tư, hàng hóa (giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT).
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

17

Nợ TK 133(1331): thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 112(1121) : số chi thực tế(tổng giá thanh toán).
- Giảm do chi mua TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 211(2111,2213): giá mua TSCDDHH,TSCĐVH(không gồm

thuế GTGT)
Nợ TK 133(1331) : thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 112(1121):số chi thực tế(tổng giá thanh toán).
- Giảm do chi cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản:
Nợ TK 241 : tăng chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.
Nợ TK 133(1332) : thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 112(1121): số chi thực tế(tổng giá thanh toán).
- Giảm do chi trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK liên quan(154,6421,6422, ) : tập hợp chi phí thực tế.
Nợ TK133(1331) : thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 112(1121) : số chi thực tế(tổng giá thanh toán).
- Giảm do rút TGNH về nhập quĩ tiền mặt.
Nợ TK 111(1111) : tăng tiền mặt tại quĩ.
Có TK 112(1121): số tiền Việt Nam gửi vào ngân hàng đã rút.
- Giảm TGNH do các nguyên nhân khác.
Nợ TK 331 : đặt trước hoặc trả nợ cho nhà cung cấp.
Nợ TK 244 : xuất kí cược,kí quĩ.
Nợ TK 138(1381) : khoản chênh lệch so với số liệu ngân hàng(số
tiền trên sổ kế toán của doanh nghiệp> số liệu ngân hàng chưa xử lí).
Nợ TK 311,315 : thanh toán tiền nợ,vay đến hạn.
Nợ TK333 : nộp thuế và các khoản khác.
Nợ TK 635 : tăng chi phí hoạt động tài chính.
Nợ TK 811 : tăng chi phí hoạt động khác.
vv
Có TK 112(1121): số TGNH giảm.
Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Trương Thị Hồng Phương SVTH: Lê Thị Huế

18


Ta có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Kế toán tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam
TK511 TK1121 TK152,153,2111,2113,….

Doanh thu bán hàng Chi mua sắm vật tư,tài sản
(chưa thuế GTGT) (giá chưa thuế GTGT)

TK515,711 TK133
Thu HĐTC và HĐ khác Thuế GTGT đầu vào
(chưa thuế GTGT)

TK3331 TK 311,331,341,
Thuế GTGT đầu ra Chi thanh toán
phải nộp

TK 131,141,…. TK 1111

Thu khác Rút TGNH về bổ sung quĩ TM

• Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ tăng,giảm TGNH là ngoại tệ.
TRƯỜNG HỢP 1: CÁC NGHIỆP VỤ TĂNG TGNH LÀ NGOẠI TỆ.
- Tăng TGNH là ngoại tệ do thu hồi các khoản nợ có gốc ngoại tệ bằng
chuyển khoản.
Nợ TK 112(1122) : tăng TGNH theo tỷ giá thực tế tại thời điểm thu hồi nợ.
Nợ TK 635/ Có TK 515: khoản chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời
điểm thu hồi nợ với tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ
Có TK liên quan(131,331,…): số nợ đã thu theo tỷ giá thực tế ghi
sổ trước đây.
Đồng thời ghi : Nợ TK 007: ngoại tệ các loại.

×