Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bộ 50 câu hỏi trắc nghiệm môn vật lý khối THPT hạt nhân nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.1 KB, 9 trang )

MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT VÀ HIỂU
Vật lí 12 – Hạt nhân nguyên tử (Gồm 50 Câu,từ 01 đến 50)
Đáp án Hạt nhân nguyên tử (50 Câu)

1= C 11> A 21= B 31> C 41< C
2= A 12> B 22= B 32> C 42> C
3= C 13+ B 23= D 33= A 43+ D
4= B 14< A 24> A 34< A 44+ A
5= D 15< C 25+ C 35= A 45= B
6+ A 16+ D 26+ A 36= C 46= C
7+ B 17= B 27+ B 37< B 47+ A
8+ B 18= A 28> A 38= A 48+ D
9+ B 19+ A 29+ D 39= B 49+ B
10+ D 20= A 30= D 40< D 50+ A
01/ Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố Natri được kí hiệu là
Na
23
11
, kí hiệu này cho biêt
trong mỗi nguyên tử Natri có
A. 23 electron
B. 11 nơtron
C. 11 proton
D. 12 proton
02/ Nguyên tử Cacbon có 6 electron, trong hạt nhân của nó có 6 proton và 6 nơtron thì
sẽ được kí hiệu là
A.
C
12
6
B.


C
6
12
C.
C
6
6
D.
C
12
12
03/ Nguyên tử của ba đồng vị của Hiđrô hiđrô thường, đơtêri, triti có đặc điểm về cấu
tạo là có số
A. nơtron trong hạt nhân bằng nhau
B. electron ở vỏ ngoài khác nhau
C. electron ở vỏ ngoài bằng nhau, số nơtron khác nhau
D. prôton khác nhau, số nơtron bằng nhau
04/ Lực hạt nhân với bán kính tác dụng cỡ 10
-15
m và chỉ có tác dụng giữa
A. proton với electron
B. các nuclon
C. proton với electron
D. nơtron với electron
05/ Nguyên tử
Ra
226
88
sau khi phóng xạ α và 4 lần phóng xạ β
-

sẽ biến thành nguyên tử
A.
Au
197
79
B.
Te
204
81
C.
Hg
200
80
D.
Pb
206
82
06/ Chu kì bán rã của cacbon phóng xạ C14 là 5600 năm . Một tượng gỗ cổ
có độ phóng xạ bằng 0,777 lần độ phóng xạ của một khối gỗ cùng khối lượng mới
khai thác. Có thể suy ra số tuổi của tượng gỗ là
A. 2100 năm
B. 4800 năm
C. 3150 năm
D. 2120 năm
07/ Khi xuất kho để sử dụng chất phóng xạ có chu kì bán rã là 360 giờ người ta thấy
khối lượng của nó chỉ còn 1/32 lúc nhập kho, suy ra thời gian đã lưu kho là
A. 50 ngày
B. 75 ngày
C. 80 ngày
D. 100 ngày

08/ Biết bức xạ γ có tần số 1,762.10
21
Hz thì động lượng của một photon là
A. 0,631 eV/c
B. 0,024 eV/c
C. 0,153 eV/c
D. 0,015 eV/c
09/ Trong bom nhiệt hạch có xảy ra phản ứng D + T  He + n và tạo thành 1 kmol
He kèm theo năng lượng tỏa ra là
A. 38,1.10
14
J
B. 25,5.10
14
J
C. 28,5.10
14
J
D. 17,4.10
14
J
10/ Trong một phản ứng P +
Be
9
4

He
4
2
+

Li
6
3
người ta biết ban đầu Be đứng yên,
proton có động năng 5,45MeV , Heli có vận tốc vuông góc với vận tốc của proton và
có động năng 4MeV. Suy ra động năng của Li là
A. 2,797 MeV
B. 3,156 MeV
C. 3,575 MeV
D. 4,563 MeV
11/ Biết khối lượng các nguyên tử Li, He và Proton lần lượt là 7,0144u ; 4,0015u và
1,0073u . Khi dùng hạt p có động năng là 1,6MeV bắn phá hạt nhân
Li
7
3
đang đứng
yên thì thu được 2 hạt giống nhau
He
4
2
; suy ra động năng của mỗi hạt He là
A. 9,5 MeV
B. 7,5 MeV
C. 8,5 MeV
D. 11,6 MeV
12/ Theo dõi phóng xạ hạt β
-
của một chất, tại thời điểm ban đầu t=0 người ta đếm
được 360 hạt trong 1 phút ; sau đó 2 giờ lại đếm thì được 90 hạt trong 1 phút. Suy ra
chất đó có chu kì phóng xạ là

A. 30 phút
B. 60 phút
C. 120 phút
D. 45 phút
13/ Biết Rn222 có chu kì bán rã là 3,8 ngày, vậy nếu để 2g chất Rn222 sau 19 ngày
thì số nguyên tử chất đó còn lại là
A. 180,8
B. 169,4
C. 220,3
D. 200,7
14/ Sau phóng xạ α , vị trí của hạt nhân con so với vị trí hạt nhân mẹ trong bảng tuần
hoàn sẽ
A. lùi 2 ô
B. lùi 1 ô
C. tiến 1 ô
D. tiến 2 ô
15/ Sau phóng xạ, nếu vị trí của hạt nhân con so với vị trí hạt nhân mẹ trong bảng
tuần hoàn tiến 1 ô thì hạt nhân mẹ có tính phóng xạ
A. β
+
Α. γ
B. β
-
Χ. α
16/ Giả thử khi hình thành trái đất có một khối urani nặng 2,72kg thì đến ngày nay
còn lại bao nhiêu. Biết rằng chu kì bán rã của urani T(u)=4,5.10
9
năm và tuổi của trái
đất khoảng 5.10
9

năm.
A. 1,16kg
B. 1,36kg
C. 1,46kg
D. 1,26kg
17/ Biết rằng sau một quá trình phóng xạ α và β
-
thì
U
238
92
biến thành
Pb
206
82
. Suy ra
số lần phóng xạ α , β
-

A. 6 và 8
B. 8 và 6
C. 6 và 6
D. 8 và 8
18/ Trong máy gia tốc để nghiên cứu hạt nhân, các hạt mang điện được tăng tốc bởi
A. điện trường biến đổi
B. từ trường
C. trọng trường
D. điện trường không đổi
19/ Biết hạt nhân
He

4
2
có khối lượng 4,0015u , nếu muốn phá vỡ hạt nhân đó phải cần
một năng lượng là
A. 28,41MeV
B. 16,49 MeV
C. 20,05 MeV
D. 46,38 MeV
20/ Để các lò phản ứng hạt nhân hoạt động lâu dài thì hệ số nhân nơtron s phải có giá
trị
A. s=1
B. s<1
C. s>1
D. bất kì
21/ Để có thể kiểm soát phản ứng hạt nhân, người ta đã dùng giải pháp chính là
A. dùng nước nặng làm chậm nơtron
B. dùng các thanh cadimi để hấp thụ nơtron
C. dùng than chì để làm chậm nơtron
D. giảm khối lượng chất phóng xạ

22/ Nếu nguyên tử sau khi phóng xạ α nó biến thành Pb thì nguyên tử đó là
A. Plutôni
B. Pôlini
C. Bo
D. Urani
23/ Chúng ta đã biết các định luật bảo toàn : năng lượng(1) , khối lượng(2) , điện
tích(3) , số khối(4) , xung lượng(5). Các phản ứng hạt nhân tuân theo các định luật
A. 1,2,4
B. 1,2,5
C. 1,3,4,5

D. 2,4,5
24/ Dùng máy Xiclôtron có từ trường đều 1T để gia tốc cho hạt α có khối lượng
4,003u. Quỹ đạo vòng cuối cùng của hạt có bán kính 1m. Khi đó năng lượng của hạt

A. 48 MeV
B. 16 MeV
C. 25 MeV
D. 39 MeV
25/ Biết đồng vị
O
17
8
có khối lượng hạt nhân là 16,9947u , suy ra năng lượng liên kết
riêng của mỗi nuclon là
A. 6,01 Mev
B. 8,79 Mev
C. 8,96 Mev
D. 7,78 Mev
26/ Do bức xạ, cứ mỗi giây khối lượng mặt trời bị giảm 4,2.10
9
kg thì công suất bức
xạ vào khoảng
A. 3,78W
B. 2,02 W
C. 3,55 W
D. 4,66 W
27/ Cho biết khối lượng nguyên tử Nitơ là 13,9999u và 1u=1,66.10
-24
, suy ra trong 1
gam khí Nitơ sẽ có số phân tử là

A. 215.10
21
B. 215.10
20

C. 43.10
21

D. 43.10
20
28/ Trong phản ứng
H
2
1
+
H
2
1

He
4
2
+
n
1
0
+ 3,25 MeV ; biết độ hụt khối của
H
2
1


0,0024u và 1u=931MeV/c
2
thì năng lượng liên kết của hạt nhân
He
4
2

A. 7,7188MeV
B. 77,188MeV
C. 771,88MeV
D. 7,7188eV
29/ Trong khảo cổ người ta thường dựa vào C14 để xác định tuổi của cổ vât. Giả thử
đo độ phóng xạ của một cổ vật bằng gỗ thấy có 197 phân rã/phút, đo một khối gỗ
khác cùng khối lượng được lấy từ một cây mới bị đốn xạ có 1350 phân rã/ phút. Biết
chu kì bán rã của C14 là 5590 năm thì độ tuổi của cổ vật là
A. 1552,5 năm
B. 1,5525.10
5
năm
C. 15525.10
6
năm
D. 15525 năm
30/ Khi bắn Proton vào bia là hạt nhân Liti đứng yên người ta thấy tạo ra hai hạt
giống nhau. Biết
Li
7
3
thì ai hạt bay ra là

A. Nơtron
B. Proton
C. Đơtêri
∆. α
31/ Khi bắn Proton vào bia là hạt nhân Liti
Li
7
3
đứng yên người ta thấy bay ra hai hạt
giống nhau. Hai hạt này có tổng khối lượng nhỏ hơn tổng khối lượng của Liti và
Proton thì đây là phản ứng
A. có tổng động năng của 2 hạt trên nhỏ hơn động năng của proton
B. thu năng lượng
C. tỏa năng lượng
D. có động năng của mỗi hạt bằng ½ động năng của proton
32/ Độ hụt khối cho biết là hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì
A. năng lượng liên kết càng nhỏ
B. khối lượng của hạt nhân càng lớn hơn tổng khối lượng của các nuclon
C. càng bền
D. càng dễ bị phá vỡ
33/ Bán kính quỹ đạo của các hạt chuyển động trong máy gia tốc được xác định bởi
công thức R=
A. mv/qE
B. mv/eB
C. mv/qB
D. qB/mv
34/ Chu kì bán rã T và hằng số phóng xạ λ được liên hệ với nhau bằng biểu thức
A. ln2=λT
B. λ=T.ln2
C. T=λ/0,693

D. λ= - 0,693/T
35/ Trong phương trình phóng xạ
Cl
37
17
+
X
A
Z
 n +
Ar
37
18
thì Z và A là
A. 1 và 1
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. 2 và 4
36/ Biết chu kì phóng xạ của 2 chất S
1
và S
2
là T
1
và T
2
và T
1
= T
2

/2. Sau khoảng thời
gian t=T
2
thì lượng chất S
1
bị phân rã và lượng S
2
còn lại so với ban đầu là
A. ½ và ½
B. 1/8 và ½
C. ¾ và ½
D. ¾ và ¼
37/ Hạt nhân
Li
7
3
có đồng vị là hạt nhân mà Z và A có giá trị
A. 7 và 3
B. 3 và 6
C. 7 và 4
D. 4 và 3
38/ Hình bên cho biết N là một nguồn phóng xạ và x,y,z là
vết quỹ đạo của các tia γ, β
-
, α trong từ trường. Quỹ đạo
tương ứng với từng tia là
A. y là tia γ
B. x là tia β
-
C. z là tia γ

D. y là tia α
39/ Hình bên cho biết N là một nguồn phóng xạ và x, y, z
lần lượt là vết quỹ đạo của các tia β
-
, γ , α trong từ trường. Suy ra từ trường có hướng
so với mặt phẳng quỹ đạo là
A. từ trong ra ngoài
B. từ ngoài vào trong
C. từ trái qua phải
D. từ phải qua trái
40/ Một đơn vị khối lượng nguyên tử tương đương với khối lượng của
A. một nguyên tử hidro
B. một nguyên tử cacbon
C. một nuclon
D. 1/12 nguyên tử cacbon C12
41/ Hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các
A. electron
B. proton
C. nuclon
D. nơtron
42/ Đồ thị bên diễn tả quy luật của hiện tượng
phóng xạ. Trong đồ thị này các điểm x , y , z có
ý nghĩa là
A. sau thời gian z=2T thì số nguyên tử còn
lại là y=N
o
/3
B. sau thời gian x=4T thì số nguyên tử còn
lại là N
o

/4
C. sau thời gian x=4T thì số nguyên tử còn
lại là N
o
/8
D. sau thời gian z=2T thì số nguyên tử bị phân rã là N
o
/2
43/ Biết khối lượng của nơtron tự do là 939,6Mev/c
2
; của proton tự do là 938,3 , của
electron là 0,511 ; và 1 MeV=1,60.10
13
J ; đơn vị khối lượng nguyên tử
1u=1,66.10
27
kg. Tính được năng lượng liên kết của C12 là
A. 11205MeV
B. 273 MeV
C. 8649 MeV
D. 65,5 MeV
44/ Nếu nguyên tử hydro đang ở trạng thái kích thích n=3 quay trở về trạng thái cơ
bản n=1 thì nó sẽ phát ra bức xạ có bước sóng
A. 1025 A
o
B. 1210 A
o
C. 1168 A
o
D. 1153 A

o
45/ Sơ đồ bên minh họa về năng lượng trong môt loại phản
ứng hạt nhân, trong đó cho biết một số ý sau
A. đây là phản ứng thu năng lượng
B. đây là phản ứng tỏa năng lượng
C. phản ứng không bị hụt khối
D. các hạt mới kém bền vững hơn hạt ban đầu
46/ Sơ đồ bên minh họa về năng lượng trong một loại phản ứng hạt nhân, trong đó
cho biết một số ý sau
A. phản ứng này tỏa năng lượng
B. phản ứng có bị hụt khối
C. các hạt mới kém bền vững hơn hạt ban đầu
D. các hạt mới không có động năng

47/ Một chất phóng xạ có hằng số phân rã λ=1,44.10
-3
phân rã /giờ thì nó sẽ phân rã
hết 75% số hạt nhân ban đầu trong thời gian là
A. 40,1 ngày
B. 39,2 ngày
C. 36 ngày
D. 41 ngày
48/ Trong phản ứng phân hạch
6
U
235
+
o
n
1

3
o
n
1
+
36
Kr
94
+
56
Ba
139
nếu lượng U235
trong đó là 1 mol thì năng lượng tỏa ra là
A. 1,1.10
14
kJ
B. 2,8.10
11
kJ
C. 1,41.109
9
kJ
D. 1,7.10
10
kJ
49/ Bức xạ của mặt trời có công suất cỡ 3,8.10
26
W, biết khối lượng của mặt trời hiện
nay cỡ 2.10

30
kg thì sau 1 tỉ năm nữa khối lượng bị giảm đi so với hiện nay là
A. 0,004%
B. 0,007%
C. 0,05%
D. 0,0002%
50/ Trong phản ứng kết hợp D+DT+p các hạt nhân có khối lượng m
D
=2,0136u ;
m
T
=3,016u ; m
p
=1,0073u. Nếu biết năng lượng tỏa nhiệt của xăng là 46.10
6
J/kg thì
năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên tương đương với nhiệt năng tỏa ra của một
lượng xăng là
A. 58kg
B. 121kg
C. 9kg
D. 75kg
==================

×