Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

tổng hợp đề thi tín dụng ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 90 trang )




ĐỀ THI TÍN DỤNG K11


I.

CÂU HỎI NHỚ VÀ HIỂU (4 điểm)

Câu 1: Nêu các điều kiện để giao dịch cho thuê được coi là cho thuê tài chính.

Câu 2: Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích. “Nếu một phương án kinh doanh kém hiệu quả nhưng
tài sản đảm bảo đầy đủ thì không có rủi ro cho ngân hàng.”
Câu 3: Giải thích vì sao cho vay tiêu dùng gián tiếp góp phần làm tăng doanh số cho ngân hàng. CVTD gián
tiếp tiềm ẩn những rủi ro gì?
Câu 4: Phân tích các cơ sở quyết định mức cho vay và thời hạn cho vay.

II.

CÂU HỎI ỨNG DỤNG (6 điểm)

Câu 5: Ngày 16/4/2011, một khách hàng đề nghị NH gia hạn nợ hối phiếu mệnh giá 1600 trđ, có thời hạn
thanh toán ngày 16/5/2011. Ngân hàng chấp thuận gia hạn đến ngày 31/5/2011 và yêu cầu khách
hàng lập một hối phiếu mới để thay thế cho hối phiếu cũ. Hãy xác định mệnh giá của hối phiếu thay
thế, biết rằng lãi suất chiết khấu là 12%/năm.
Câu 6: Một khách hàng đến công ty cho thuê tài chính xin thuê máy móc. Công ty cho thuê tài chính đồng ý
cho thuê với các thông tin sau:

Giá trị hợp đồng
1600 triệu đồng


Thời hạn thuê
3 năm
Lãi suất
15%/năm
Tỷ lệ thu hồi vốn
90%
Kz hạn thanh toán tiền thuê
12 tháng
Thời điểm trả lãi
Cuối kz

Yêu cầu: Hãy lập bảng phân bổ gốc và lãi cho từng kz.

Câu 7: Một khách hàng đến ngân hàng ACB xin vay 800 triệu đồng. Ngân hàng chấp thuận cho vay với
các điều khoản: thời hạn 4 năm, lãi suất 15%/năm, tính lãi theo phương pháp gộp.
Yêu cầu: Hãy sử dụng quy tắc 78 để phân bổ lãi cho các năm.

Câu 8: Bài tập về phân tích hiệu quả hoạt động, hệ số nợ của doanh nghiệp. Ra quyết định có cho vay
không? Cho ý kiến dựa trên quyết định cho vay.



ĐỀ THI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG 1
(150 PHÚT)



I. Lý thuyết:
Câu 1. (10 điểm) Sau đây là một số tài sản có thể dùng làm bảo đảm tiền vay tại các tổ chức
tín dụng: Nhà xưởng; Máy móc thiết bị; Phương tiện vận tải; Sổ tiết kiệm; Giá trị quyền sử

dụng đất; Cổ phiếu; Tín phiếu kho bạc; Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả; Quyền sở
hữu công nghiệp; Quyền đòi nợ; Vàng bạc; Nhà ở.
Anh chị hãy sắp xếp các tài sản trên theo nhóm các tài sản cầm cố, các tài sản thế chấp
Câu 2 (25 điểm). Một doanh nghiệp cổ phần thành lập từ tháng 01/2005 đề nghị ngân hàng
tài trợ cho một dự án đầu tư của mình, Anh chị hãy nêu các hồ sơ cần thiết mà doanh nghiệp
cần gửi cho Ngân hàng. Anh (chị) cần phải thực hiện thẩm định những nội dung nào trước khi
đề xuất lên cấp lãnh đạo để duyệt cho vay?
II. Bài tập tình huống:
Câu 1: (5 điểm) Vì sao Ngân hàng quy định chủ đầu tư phải có vốn tự có tham gia vào
phương án/ dự án SXKD, đầu tư vay vốn?
a/ Giảm thiều rủi ro cho Ngân hàng
b/ Tăng cường trách nhiệm của người vay
c/ Giảm chi phí tài chính cho PA/DA
d/ Cả 3 câu đều đúng
Câu 2: (5 điểm) Doanh nghiệp X đã nhập khẩu ô tô về để kinh doanh, doanh nghiệp đề nghị
Ngân hàng bảo lãnh tiền thuế nhập khẩu. Ngân hàng có thể thực hiện món bảo lãnh này
không?
a/ Được
b/ Được thực hiện với số tiền giới hạn dưới 100 triệu đồng.
c/ Không được
Câu 3: (5 điểm) Trường hợp khách hàng không trả hết nợ gốc đúng trong thời hạn đã thoả
thuận trong HĐTD và có văn bản đè nghị cho điều chỉnh hạn trả nợ thì TCTD được xem xét
gia hạn nợ đối với cho vay ngắn hạn như sau:
a/ Bằng 1 chu kz SXKD
b/ Bằng thời hạn cho vay
c/ Tối đa 12 tháng
d/ Tối đa bằng 1 chu kz SXKD nhưng không quá 12 tháng

Câu 4: (5 điểm) Dự án đầu tư được lựa chọn trong trường hợp nào dưới đây nếu giá trị tỷ
suất sinh lời nội bộ (IRR) được tính theo quan điểm tổng mức đầu tư:

a. Lớn hơn suất sinh lời yêu cầu vốn chủ sở hữu

b. Lớn hơn lãi suất vay dài hạn
c. Lớn hơn chi phí sử dụng vốn bình quân
d. Cả 3 câu trên đều sai
III. Bài tập
Câu 1. (15 điểm) Một doanh nghiệp thực hiện 1 dự án đầu tư với tổng mức đầu tư là 18.000
triệu đồng, cơ cấu vốn như sau:
- Vốn tự có: 5.000 triệu đồng
- Vốn vay: 13.000 triệu đồng, trong đó:
+ Vay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển: 5.000 triệu đồng, lãi suất 13,2%/năm
+Vay Ngân hàng Ngoại thương: 4.000 triệu đồng, lãi suất 6%/6 tháng
+ Vay Ngân hàng Phát triển: 4.000 triệu đồng, lãi suất 3%/3 tháng.
Yêu cầu: Tính lãi suất vay bình quân theo năm của dự án.
Câu 2: (30 điểm): Công ty A là khách hàng mới. Năm 2008 Công ty phát sinh nhu cầu vay vốn
tại ngân hàng anh chị và đề nghị Ngân hàng xây dựng cho 1 hạn mức vay vốn trong năm
2008, công ty gửi đến Ngân hàng anh chị báo cáo tài chính năm 2007 và kế hoạch sản xuất
kinh doanh năm 2008 với một số chỉ tiêu chủ yếu:

TT
Chỉ tiêu
31/12/2007
31/12/2006
1
Tổng tài sản
68,350
40,150
A
Tài sản lưu động
64,000

40,100

- Vốn bằng tiền & CKĐTTCNH
3,000
1,800

- Các khoản phải thu
32,500
32,000

- Hàng tồn kho
27,000
6,200

- TSLĐ khác
1,500
100
B
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
4,350
50

- Tài sản cố định
2,850
30

Tr,đó: + Nguyên giá TSCĐ
3,000
45


+ Hao mòn lũy kế
-150
-5

- Đầu tư tài chính dài hạn
0
0

- Tài sản dài hạn khác
1,500
20
2
Tổng nguồn vốn
68,350
40,150
A
Vốn chủ sở hữu
10,000
10,000
B
Nợ phải trả
58,350
30,150


* Nợ dài hạn
20
30

* Nợ ngắn hạn

58,330
30,120

- Vay và nợ ngắn hạn
50,280
27,000

- Phải trả người bán
6,000
3,000

- Thuế và các khoản nộp NN
2,000
120

- Các khoản phải trả phải nộp khác
50
0

Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007 và kế hoạch năm 2008

TT
Chỉ tiêu
Thực hiện 2007
Kế hoạch
2008
1
Giá trị sản lượng
195,000
270,000

2
Doanh thu thuần
133,000
189,000
3
Giá vốn hàng bán
100,000
150,000
4
Thuế các loại phải nộp
2,000
3,000
5
Lợi nhuận sau thuế
399
567
6
Khấu hao cơ bản
145
165

1. Tính toán các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp, cụ thể:
- Hệ số thanh toán nhanh
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
- Vòng quay vốn lưu động
- Hệ số tự tài trợ.
- Vòng quay hàng tồn kho
2. Căn cứ các chỉ tiêu trên, Anh chị hãy đánh giá tình hình tài chính của Công ty trong năm
2007.
3. Trong năm 2008, dự kiến Công ty được ứng trước 20% giá trị sản lượng. Năm 2007 công ty

trích 35% lợi nhuận để lại để bổ sung vốn lưu động tự có năm 2008, dự kiến vòng quay vốn
lưu động năm 2008 như năm 2007. Hãy đề xuất hạn mức vốn lưu động cao nhất năm 2008
tại ngân hàng của bạn, biết rằng cùng năm 1 ngân hàng khác đã cấp hạn mức cho công ty này
là 20 tỷ đồng.





Bài tập tín dụng (có lời giải)

Bài 1:
Trước quý I/2010 công ty Cổ phần Gốm Đồng Tháp gửi đến ABBank hồ sơ

vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng sản xuất bình hoa

xuất khẩu. Sau khi thẩm định, ABBank đã nhất trí về các số liệu như sau:
+ Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dư án gồm :
-

Chi phí XDCB: 2.500 trđ
-

Tiền mua thiết bị: 3.120 trđ
-

Chi phí XDCB khác: 462 trđ
+ Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 34 % giá trị dự

toán của dự án

+ Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 2.890 trđ.

Biết rằng sau khi đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 25% so với

trước khi đầu tư
+ Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm là 15%
+ Các nguồn khác tham gia thực hiện dự án 689,02 trđ
+ Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ cho

ngân hàng
+ Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm : 108,775 trđ
+ Dự án khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành đưa vào sử dụng vào

ngày 1/7/2010

Yêu cầu: Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay
Biết rằng: tài sản bảo đảm có giá trị là 5.000 trđ và tỷ lệ bảo đảm theo quy

định của NH là 70%

Bài giải :

1.

Xác định mức cho vay
1.1

Xác định mức cho vay theo dự án
Bƣớc 1: xác định vốn đầu tƣ vào tài sản cố định


2.500 trđ + 3.120 trđ + 462 trđ = 6.082 trđ
Bƣớc 2: xác định nguồn vốn tự có tham gia dự án

6.082 trđ x 34 % = 1.964,24 trđ
Bƣớc 3: xác định nguồn vốn khác tham gia dự án 689,02 trđ

Bƣớc 4: xác định mức cho vay theo dự án

6.082 trđ – 1.964,24 trđ – 689,02 trđ = 3.428,74 trđ
1.2

Xác định mức cho vay theo tài sản bảo đảm

Bƣớc 1: xác định nguyên giá tài sản bảo đảm : 5.000 trd

Bƣớc 2: xác định tỷ lệ tài sản bảo đảm : 70%
Bƣớc 3: xác định mức cho vay theo tài sản bảo đảm
5.000 trđ x 70 % = 3.500 trđ
1.3

Quyết định mức cho vay :
Mức cho vay theo dự án là 3.428,74 trđ

Mức cho vay theo TSBĐ là 3.500 trđ

Quyết định mức cho vay là 3.428,74 trđ

2.

Xác định thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay = thời gian ân hạn + thời gian thu nợ
Thời gian ân hạn : 6 tháng (dự án khởi công ngày 1/1/2010 và đƣợc hoàn thành

đƣa vào sử dụng vào ngày 1/7/2010)
Thời gian thu nợ = số tiền cho vay / nguồn thu nợ bình quân hàng năm
Trong đó
-

Số tiền cho vay là 3.428,74 trđ
-

Nguồn thu nợ bình quân hàng năm là :
+ Mức khấu hao dành để trả nợ NH là
6.082 x 15 % x (3.428,74 /6.082) = 514,31 trđ
+ Lợi nhuận sau thuế dành để trả nợ NH: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực

hiện dự án dùng để trả nợ cho ngân hàng
2.890 x 125 % - 2.890 = 722,5 trđ
+ Nguồn khác dành để trả nợ cho NH là 108,775 trđ

Do đó
Thời gian thu nợ = số tiền cho vay / nguồn thu nợ bình quân hàng năm
= 3.428,74 / (514,31 +722,5 +108,775)
= 3.428,74/1.345,585 = 2.5 năm (tức 30 tháng)

Kết luận: thời gian cho vay = 6 tháng + 30 tháng = 36 tháng (từ 1/1/2010 đến

1/7/2013)





Bài 2:
Có tài liệu dự tính về một dự án đầu tư như sau
1.

Tổng vốn đầu tư cố định của dự án: 10.710 trđ
2.

Nguồn vốn đầu tư : vốn chủ sở hữu là 1.710 trđ. Vay ngân hàng 9.000 trđ,

nợ vay trả đều trong 5 năm, kỳ trả nợ là 1 năm, lãi tính theo dư nợ và trả

cùng với nợ gốc với lãi suất là 12 % / năm

3.

Thời gian khấu hao tài sản cố định là 6 năm, áp dụng phương pháp khấu

hao đều
4.

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay vốn cố định thu được hàng năm trong 5

năm đầu của dự án lần lượt là: 1.120 trđ; 1.224 trđ; 1.368 trđ; 1.472 trđ; 1.576

trđ
5.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %

6.

Nguồn trả nợ hàng năm: Toàn bộ khấu hao tài sản cố định và 50% lợi

nhuận sau thuế

Yêu cầu : Hãy xác định xem dự án có khả năng trả nợ theo kế hoạch không ?

Bài giải :
1.

Nợ gốc trả nợ hàng năm là: 9.000 trđ / 5 năm =1.800 trđ
2.

Trả lãi vay hàng năm


Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1/DNợ

đnăm
9.000
7.200
5.400
3.600
1.800

2/Trả nợ

trong kỳ





- Gốc
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
- Lãi vay

(12 %)
1.080
864
648
432
216
3/Dƣ nợ Cn
7.200
5.400
3.600
1.800
0

3.


Mức khấu hao hàng năm = 10.710 / 6 năm =1.785 trđ

4.

Lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án

Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1/LNTT &

LV
1.120
1.224
1.368
1.472
1.576
2/lãi vay
1.080
864
648
432
216
3/LNTT
40
360
720

1040
1.360
4/Thuế

TNDN (

25%)
10
90
180
260
340
5/LNST
30
270
540
780
1.020
6/LNST
dành để trả

nợ NH
15
135
270
390
510


5.


Xác định xem dự án có khả năng trả nợ theo kế hoạch không


Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1/Kế hoạch

trả nợ
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
2/Nguồn trả

nợ hàng

năm
1.800
1.920
2.055
2.175
2.295
-Khấu hao
1.785 trđ
1.785 trđ

1.785 trđ
1.785 trđ
1.785 trđ
-LNST (

50%)
15
135
270
390
510
3/So sánh

nguồn trả

nợ thực tế

với kế

hoạch TN
0
120
255
375
495
Nhận xét: Với cách trả nợ hàng năm (Toàn bộ khấu hao tài sản cố định và 50% lợi

nhuận sau thuế) thì doanh nghiệp đã đảm bảo kế hoạch trả nợ NH

Bài 3:

Một dự án đầu tư có số liệu sau:
1.

Vốn đầu tư là 2000 trđ. Trong đó: Vốn cố định là 1800 trđ
2.

Nguồn vốn vay ngân hàng là 800 trđ, lãi suất 10%/năm, gốc được trả đều

trong thời gian 4 năm, kỳ hạn trả nợ 1 năm, lãi vay được trả cùng với thời

điểm trả nợ gốc
3.

Khi dự án đi vào hoạt động, tạo doanh thu ngay từ năm đầu tiên của dự án,

giả sử doanh thu qua các năm là 900 trđ, chi phí qua các năm (chưa tính khấu

hao và lãi vay) là 300 trđ

Yêu cầu: Xác định NPV của dự án

Biết rằng :
-

Thời gian của dự án là 5 năm
-

Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đều, Giá trị thanh lý tài sản

cố định cuối kỳ dự án là không đáng kể

-

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %

Bài giải :
1/ Mức khấu hao hàng năm = 1.800 trđ/ 5 năm = 360 trđ/năm

2/ Gốc trả đều hàng năm là : 800 trđ/ 4 năm = 200 trđ

3/ Lãi vay trả hàng năm

Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
1/Dnợ đnăm
800
600
400
200
2/Trả nợ trong

năm




-Nợ gốc
200
200

200
200
-Lãi vay(10%)
80
60
40
20
3/Dnợ cnăm
600
400
200
0

4/ Kết quả kinh doanh qua các năm

Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1/Doanh

thu
900
900
900
900
900
2/Chi phí
740

720
700
680
660
-Chi phí (

chƣa có KH
& LV )
300
300
300
300
300
Khấu hao
360
360
360
360
360
Lãi vay
80
60
40
20
0
3/LNTT
160
180
200
220

240
4/Thuế

TNDN
40
45
50
55
60
5/LNST
120
135
150
165
180

5/ Xác định NPV
NPV = ( 360 +120 )/ ( 1+0,1)^1 + ( 360 +135 )/(1+0,1)^2 +( 360 +150)/(1+0,1)^3
+ ( 360 + 165 )/(1+0,1)^4 + (360 + 180 + 200 )/(1+0,1 )^5 – 2000 = 41,65

Nhận xét: với r=10% thì dự án có NPV >0 chứng tỏ dự án có lãi

Bài 4:
Ngày 2/3/2009 công ty gốm sứ Đông Dương gửi đến ABBank A kế hoạch vay

vốn lưu động quý II/2009 .Sau khi xem xét kế hoạch sản xuất kinh doanh quý

II của Công ty, NH thống nhất với Công ty các số liệu như sau:
-


Vòng quay vốn lưu động là 3,2 vòng
-

Tài sản lưu động bình quân là 6.600 trđ
Cuối tháng 3/2009 , NH và Cty đã ký kết HĐTD vốn lưu động quý II/2009,

trong đó nêu rõ :
- Thời hạn trả nợ kế hoạch là 30 ngày

- Doanh số trả nợ kế hoạch quý II đúng bằng 80% doanh thu quý II/2009

Từ ngày 1/4/2009 đến cuối ngày 24/4/2009 trên tài khoản cho vay theo hạn

mức của doanh nghiệp có:
-

Doanh số Phát sinh nợ: 18,500 trđ
-

Doanh số Phát sinh có: 17,200 trđ
Trong 5 ngày cuối quý II doanh nghiệp có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế

như sau :

-

Ngày 26/6 vay để trả tiền mua men và bột màu: 2.850 trđ và vay thanh toán

tiền điện SXKD là 185 trđ
-


Ngày27/6 vay chi thưởng cho nhân viên là 400 trđ và vay thanh toán tiền

quảng cáo là 67 trđ
-

Ngày 28/4 thu tiền bán hàng là 2.870 trđ và vay thanh toán tiền mua ô tô là

500 trđ
-

Ngày 29/6 vay để trả gốc Vietinbank là 1.200 trđ
-

Ngày 30/12 thu tiền gia công cho công ty X là 500 trđ và vay để nộp thuế thu

nhập doanh nghiệp là 450 trđ
Yêu cầu:
1.

Xác định hạn mức tín dụng quý II/2009
2.

Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 5 ngày cuối tháng

(có giải thích )

Biết rằng:
- Dư nợ TK cho vay theo HMTD cuối ngày 31/6/2009 là 1.000 trđ
- Công ty hoạt động bình thường, có tín nhiệm với NH

- Khả năng nguồn vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vốn hợp lý của Cty

Bài giải:
1/ Xác định doanh thu quý II/2009 là
Vòng quay VLĐ = Doanh thu thuần / TSLĐ bình quân
Suy ra: Doanh thu thuần là = Vòng quay VLĐ x TSLĐ bình quân
= 3,2 vòng x 6.600 trđ = 21.120 trđ
2/ Doanh số thu nợ là 21.120 trđ x 80 % = 16.896 trđ

3/ Vòng quay vốn tín dụng là
Thời hạn trả nợ kế hoạch là 30 ngày, mà quý II/2009 có 90 ngày nên vòng

quay vốn Td là 90 ngày /30 ngày/1 vòng = 3 vòng
4/ Xác định HMTD
Vòng quay VTD = ds thu nợ / dư nợ bq
Suy ra dư nợ bq (tức HMTD ) là = DS thu nợ / Vòng quay VTD
= 16.896 trđ / 3 vòng = 5.632 trđ
2/ Giải quyết nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Hạn mức tín dung là 5.632 trđ

Dự nợ 31/3/2009 là 1.000 trđ
Ngày
Nội dung nghiệp

vụ phát sinh
Dự nợ

đầu kỳ
Cho


vay
Thu nợ
Dƣ nợ

cuối kỳ
Ghi chú
1/4

1.000




¼ đến

25/6
Ds ps nợ 18.500

DS ps có 17.200

18.500

17.200
2.300

26/6
Vay mua NVL
2.300
2850

và 185

5.335
Cv vì đúng

đối tƣợng
27/6
Vay quảng cáo

67
Vay chi thƣởng

400
5.335
67

5.402
Cv 67 trd –

ko cho vay

chi thƣởng

400
28/6
Nộp tiền bán

hàng 2.870

Vay mua oto


500
5.402

2.870
2.532
Ko cho vay

mua oto vì

ko đúng đối

tƣợng
29/6
Vay trả nợ

vietinbank 1.200
2.532


2,532
Ko cv – đảo

nợ
30/6
Nộp tiền hàng

500
Vay nộp TNDN


450
2.532

500
2.032
Ko cv nộp

thuế TNDN


Bài 5:
Công ty TNHH sản xuất kinh doanh gỗ xuất khẩu Minh Ngọc có nhu cầu vay

từng lần để thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng cho một nhà nhập khẩu Nga.

Tổng giá trị hợp đồng đã quy đổi là 8.040 trđ ( giả thiết hợp đồng bảo đảm

nguồn thanh toán chắc chắn ) Thời gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng

là 17/11/2010. Bên nhập khẩu ứng trước tiền hàng là 1.875 trđ . Số tiền còn lại

sẽ được thanh toán sau khi giao hàng là 2 tháng.
Để thực hiện hợp đồng, Công ty cần thực hiện những khoản chi phí sau
-

Chi mua nguyên vật liệu là 3.885 trđ
-

Chi trả công lao động là 975 trđ
-


Khấu hao TSCĐ là 2.040 trđ
-

Các chi phí khác là 128 trđ
Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/8/2010 điều kiện

thanh toán sau 1 tháng để đề nghị NH cho vay.Khoản vay được bảo đảm bằng

tài sản thế chấp với giá thị trường 5.700 trđ với đầy đủ hồ sơ hợp lệ

Yêu cầu :
1/ Hãy cho biết Ngân hàng có nên giải quyết cho vay đối với công ty không? Vì

sao?
2/ Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay ?

Biết rằng :
-

Lãi suất cho vay hiện hành 0,9% / tháng
-

Vốn tự có của Công ty tham gia vào phương án kinh doanh là 843 trđ
-

Ngân hàng quy định mức cho vay tối đa bằng 75 % giá trị tài sản thế chấp

Bài giải :
1/ NH có nên giải quyết cho vay vì

-

Chức năng kinh doanh của Cty là phù hợp
-

Phương án vay vốn hiệu quả
+ Doanh thu = 8.040 trđ
+ Chi phí = 3.885 trd +975 Trđ +2.040 trđ +128 trd = 7.028 trđ
+ Lợi nhuận trước thuế là 8.040 trđ – 7.028 trđ = 1.012 trđ
-

Tỷ suất sinh lời của dự án trong năm là

(1.012 trđ/ 7.028 trđ ) x 100 = 14,39
Suy ra tỷ suất sinh lời hàng tháng là 14.39 /12 tháng = 1.19 lớn hơn lãi suất

cho vay là 0,9 %/tháng
2/ Mức cho vay và thời hạn cho vay
2.1

Mức cho vay theo phương án là:
Bước 1 : xác định tổng chi phí của phương án là 7.028 trđ

Bước 2 : Xác định nhu cầu VLĐ cần thiết của PA
7.028 trđ – 2.040 trđ =4.988 trđ
Bước 3 : xác định mức cho vay theo phương án

4.988 trđ – 843 trđ – 1.875 trđ = 2.270 trđ
Mức cho vay theo TSBĐ là 5.700 trđ x 75 % = 4.275 trđ


Quyết định mức cho vay là
-Mức cho vay theo phương án 2.270 trđ
2.2

Thời gian cho vay : 4 tháng ( từ 15/9 /2010 đến 17/1/2011 )
- Ngày vay : 15/9/2010 ( Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày

15/8/2010 điều kiện thanh toán sau 1 tháng để đề nghị NH cho vay)
-Ngày thu nợ 17/1/2011 ( Thời gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là

17/11/2010. Bên nhập khẩu ứng trƣớc tiền hàng là 1.875 trđ . Số tiền còn lại sẽ

đƣợc thanh toán sau khi giao hàng là 2 tháng. )

Bài 6:
Phương án tài chính của một công ty có các dữ liệu sau ( đơn vị trđ )
-

Các khoản phải thu là 8.200 trđ
-

Hàng tồn kho là 10.500 trđ
1

-

Các khoản phải trả người bán 7.800 trđ
-

Tiền 1200 trđ

-

Các khoản nợ ngắn hạn khác 3.100 trđ
-

Tài sản lưu động khác là 800 trđ
-

Vốn lưu động ròng là 1.000 trđ
Chính sách tín dụng của ngân hàng quy định: vốn lưu động ròng phải tham

gia ít nhất 25% trên mức chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn
phi

ngân hàng

Yêu cầu :
1/Lập phương án tài chính vay vốn cho doanh nghiệp
2/Giải thích thành phần của các khoản : Vốn lưu động ròng và nợ phi
ngân

hàng
3/ Xác định hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp ( có giải thích )

Bài giải
1/Lập phƣơng án tài chính
Tài sản có
Nguồn vốn
I/Tài sản lưu động : 23.800
1/ Tiền 1200

2/Các khoản nợ ngắn hạn khác 3.100

3/Nợ phải thu =8.200
4/hàng tồn kho = 10.500

5/ TSLĐ khác 800
II/ Tài sản cố định
I/Nợ phải trả
1/ Nợ phải trả ngƣời bán 7.800

2/ vay NH = x



II/ Vốn tự có
Tổng TSC
Tổng NV

2/ Xác định vốn lƣu động ròng là vốn tự có của DN tham gia hình thành nên
TSLĐ

ngắn hạn – Còn nợ phải trả phi ngân hàng là nợ phải trả ko phải vay Nh
nghĩa là

ngƣời bán
Xác định VLĐ ròng là ( chênh lệch TSLSS ngắn hạn và nợ phi ngân hàng )x tỷ
lệ

25%
Điều đó có nghĩa là ( 23.800 trđ- 7.800 trđ ) x 25 % = 4.000 trđ

3/ Xác định nợ phải trả ngắn hạn là
VLĐ ròng = TSLĐ ngắn hạn – Nợ phải trả ngán hạn
Suy ra nợ phải trả ngắn hạn = TSLĐ ngắn hạn – VLĐ ròng
= 23.800 trđ – 4000 trđ = 19.800
trđ

4/ xác định hạn mức tín dụng
Nợ phải trả ngắn hạn = Nợ vay NH ngắn hạn + Nợ phi ngân hàng

Suy ra Nợ vay NH ngắn hạn = NPT ngắn hạn – nợ phi NH
= 19.800 trđ – 7.800 trđ = 12.000 trđ

2

ĐỀ THI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG 2
(150 PHÚT)


I. Lý thuyết:
Câu1. (15 điểm) Nêu các loại bảo lãnh và các hình thức phát hành bảo lãnh hiện nay mà
các Ngân hàng đang thực hiện. Nêu các rủi ro trong bảo lãnh và một số biện pháp hạn chế
rủi ro. Trường hợp khách hàng ký quỹ 100% thì rủi ro được xác định như thế nào?
Câu2 (15 điểm): Một khách hàng cá nhân đề nghị ngân hàng bạn cho vay số tiền 3 tỷ
đồng để đầu tư bất động sản. Tài sản thế chấp quyền sử dụng đất có giá trị đủ để bảo
đảm cho khoản vay. Bạn sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin, hồ sơ gì? Theo
bạn thì thông tin nào là quan trọng nhất, tại sao?
II. Bài tập tình huống:
Câu 1 (5 điểm): Tổ chức tín dụng không được phép cho vay đối với khách hàng là các đối
tượng sau đây?
a/ Thành viên Hội đồng quản trị

b/ Tổng Giám đốc, (Giám đốc)
c/ Cả hai trường hợp
Câu 2: (5 điểm) Doanh nghiệp X đã nhập khẩu ô tô về để kinh doanh, doanh nghiệp đề
nghị Ngân hàng bảo lãnh tiền thuế nhập khẩu. Ngân hàng có thể thực hiện món bảo lãnh
này không?
a/ Được
b/ Được thực hiện với số tiền giới hạn dưới 100 triệu đồng.
c/ Không được
Câu 3: (5 điểm) Nghĩa vụ bảo lãnh của TCTD được chấm dứt trong trường hợp nào sau
đây:
a/ Đến ngày hết hiệu lực ghi trên thư bảo lãnh
b/ Nhận được thư bảo lãnh chính quay về
c/ Nhận được văn bản xác nhận của bên nhận bảo lãnh về việc hoàn thành nghĩa vụ
của bên được bảo lãnh
d/ Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 4: (5 điểm) Dự án đầu tư được lựa chọn trong trường hợp nào dưới đây nếu giá trị tỷ
suất sinh lời nội bộ (IRR) được tính theo quan điểm tổng mức đầu tư:
a. Lớn hơn suất sinh lời yêu cầu vốn chủ sở hữu
b. Lớn hơn lãi suất vay dài hạn
3

c. Lớn hơn chi phí sử dụng vốn bình quân
d. Cả 3 câu trên đều sai
III. Bài tập

Câu 1: (20 điểm) Doanh nghiệp Y dự kiến thực hiện một dự án đầu tư với số vốn là 1600
triệu đồng. Thời gian hoạt động dự kiến của dự án là 3 năm, vốn được bỏ ra 2 lần: 50%
được bỏ ra ở năm 0, còn lại bỏ ra ở năm 1. TSCĐ được khấu hao tương ứng trong 3 năm,
300 triệu, 500 triệu và 500 triệu. Giá bán TSCĐ dự kiến sau khi trừ đi chi phí bán hàng ở
cuối năm thứ 3 là 300 triệu đồng.

Hằng năm dự kiến doanh thu bán hàng là 1.800 triệu với chi phí biến đổi là 60% so với
doanh thu bán hàng, chi phí cố định (không kể khấu hao) là 100 triệu. Sản phẩm của
doanh nghiệp không phải chịu thuế VAT. Doanh nghiệp phải chịu thuế TNDN 40%. Lãi suất
chiết khấu doanh nghiệp chọn đúng bằng chi phí bình quân của vốn và bằng 10%/năm.
Yêu cầu: Bạn hãy dùng NPV để thẩm định xem dự án này có thể chấp nhận được
không?
Câu 2:
Câu 2: (30 điểm): Công ty A là khách hàng mới. Năm 2008 Công ty phát sinh nhu cầu vay
vốn tại ngân hàng anh chị và đề nghị Ngân hàng xây dựng cho 1 hạn mức vay vốn trong
năm 2008, công ty gửi đến Ngân hàng anh chị báo cáo tài chính năm 2007 và kế hoạch
sản xuất kinh doanh năm 2008 với một số chỉ tiêu chủ yếu:

TT
Chỉ tiêu
31/12/2007
31/12/2006
1
Tổng tài sản
70,350
38,150
A
Tài sản lưu động
66,000
38,100

- Vốn bằng tiền & CKĐTTCNH
5,000
1,800

- Các khoản phải thu

32,500
30,000

- Hàng tồn kho
27,000
6,200

- TSLĐ khác
1,500
100
B
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
4,350
50

- Tài sản cố định
2,850
30

Tr,đó: + Nguyên giá TSCĐ
3,000
45

+ Hao mòn lũy kế
-150
-5

- Đầu tư tài chính dài hạn
0
0


- Tài sản dài hạn khác
1,500
20
4

2
Tổng nguồn vốn
70,350
38,150
A
Vốn chủ sở hữu
10,000
10,000
B
Nợ phải trả
60,350
28,150

* Nợ dài hạn
20
30

* Nợ ngắn hạn
60,330
28,120

- Vay và nợ ngắn hạn
50,280
25,000


- Phải trả người bán
8,000
3,000

- Thuế và các khoản nộp NN
2,000
120

- Các khoản phải trả phải nộp khác
50
0

Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007 và kế hoạch năm 2008

TT
Chỉ tiêu
Thực hiện 2007
Kế hoạch
2008
1
Giá trị sản lượng
250,000
300,000
2
Doanh thu thuần
150,000
220,000
3
Giá vốn hàng bán

130,000
190,000
4
Thuế các loại phải nộp
5,000
7,000
5
Lợi nhuận sau thuế
600
1000
6
Khấu hao cơ bản
145
300

1. Tính toán các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp, cụ thể:
- Hệ số thanh toán nhanh
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
- Vòng quay vốn lưu động
- Hệ số tự tài trợ.
- Vòng quay hàng tồn kho
2. Căn cứ các chỉ tiêu trên, Anh chị hãy đánh giá tình hình tài chính của Công ty trong năm
2007.
3. Trong năm 2008, dự kiến Công ty được ứng trước 20% giá trị sản lượng. Năm 2007
công ty trích 35% lợi nhuận để lại để bổ sung vốn lưu động tự có năm 2008, dự kiến vòng
quay vốn lưu động năm 2008 như năm 2007. Hãy đề xuất hạn mức vốn lưu động cao nhất
năm 2008 tại ngân hàng của bạn, biết rằng cùng năm 1 ngân hàng khác đã cấp hạn mức
5

cho công ty này là 20 tỷ đồng.

ĐỀ THI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG 3
(150 PHÚT)

I. Lý thuyết:
Câu1. (15 điểm) Nêu các loại bảo lãnh và các hình thức phát hành bảo lãnh hiện nay mà
các Ngân hàng đang thực hiện. Nêu các rủi ro trong bảo lãnh và một số biện pháp hạn chế
rủi ro. Trường hợp khách hàng ký quỹ 100% thì rủi ro được xác định như thế nào?
Câu 2 (15 điểm): Một khách hàng doanh nghiệp mới đề nghị ngân hàng bạn xây dựng hạn
mức tíndụng năm tới cho Công ty họ. Bạn sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp các hồ sơ gì?
Bạn cần phân tích các chỉ tiêu cơ bản nào trước khi quyết định xây dựng hạn mức tín
dụng cho doanh nghiệp đó?
II. Bài tập tình huống:
Câu 1: (5 điểm) Các hợp đồng cầm cố tài sản, hợp đồng thế chấp tài sản, hợp đồng bảo
lãnh là loại hợp đồng được điểu chỉnh theo hướng dẫn của văn bản:
a. Luật doanh nghiệp
b. Luật dân sự
c. Luật đất đai
Câu 2: (5 điểm): Doanh nghiệp A ký Hợp đồng thi công xây lắp công trình thủy điện X, Chủ
đầu tư yêu cầu doanh nghiệp phải cung cấp một bảo lãnh hòan trả tiền tạm ứng 20% giá
trị Hợp đồng. Ngân hàng có thể thực hiện món bảo lãnh này không?
a/ Được
b/ Chỉ được thực hiện nếu giá trị là 10% giá trị Hợp đồng.
c/ Không được
Câu 3: (5 điểm) Dự án đầu tư được lựa chọn trong trường hợp nào dưới đây nếu giá trị
tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) được tính theo quan điểm tổng mức đầu tư:
a. Lớn hơn suất sinh lời yêu cầu vốn chủ sở hữu
b. Lớn hơn lãi suất vay dài hạn
c. Lớn hơn chi phí sử dụng vốn bình quân
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 4: (5 điểm) Nghĩa vụ bảo lãnh của TCTD được chấm dứt trong trường hợp nào sau

đây:
a/ Đến ngày hết hiệu lực ghi trên thư bảo lãnh
b/ Nhận được thư bảo lãnh chính quay về
c/ Nhận được văn bản xác nhận của bên nhận bảo lãnh về việc hoành thành nghĩa vụ
6

của bên được bảo lãnh
d/ Cả 3 phương án trên đều đúng
III. Bài tập
Câu 1. (20 điểm) Một doanh nghiệp thực hiện 1 dự án đầu tư với tổng mức đầu tư là
35.000 triệu đồng, cơ cấu vốn như sau:
- Vốn tự có: 5.000 triệu đồng
- Vốn vay: 30.000 triệu đồng, trong đó:
+ Vay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển: 10.000 triệu đồng, lãi suất 13,2%/năm
+Vay Ngân hàng Ngoại thương: 8.000 triệu đồng, lãi suất 7%/6 tháng
+ Vay Ngân hàng Phát triển: 4.000 triệu đồng, lãi suất 3%/3 tháng.
+ Vay Ngân hàng Nông nghiệp 8.000 triệu đồng, lãi suất 1,1%/năm
Yêu cầu: Tính lãi suất vay bình quân theo năm của dự án.
Câu 2: (30 điểm): Công ty A là khách hàng mới. Năm 2008 Công ty phát sinh nhu cầu vay
vốn tại ngân hàng anh chị và đề nghị Ngân hàng xây dựng cho 1 hạn mức vay vốn trong
năm 2008, công ty gửi đến Ngân hàng anh chị báo cáo tài chính năm 2007 và kế hoạch
sản xuất kinh doanh năm 2008 với một số chỉ tiêu chủ yếu:

TT
Chỉ tiêu
31/12/2007
31/12/2006
1
Tổng tài sản
57,850

23,150
A
Tài sản lưu động
53,500
23,100

- Vốn bằng tiền & CKĐTTCNH
5,000
1,800

- Các khoản phải thu
20,000
15,000

- Hàng tồn kho
27,000
6,200

- TSLĐ khác
1,500
100
B
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
4,350
50

- Tài sản cố định
2,850
30


Tr,đó: + Nguyên giá TSCĐ
3,000
45

+ Hao mòn lũy kế
-150
-5

- Đầu tư tài chính dài hạn
0
0

- Tài sản dài hạn khác
1,500
20
2
Tổng nguồn vốn
57,850
23,150
A
Vốn chủ sở hữu
10,000
10,000
B
Nợ phải trả
47,850
13,150
7



* Nợ dài hạn
20
30

* Nợ ngắn hạn

47,830

13,120

- Vay và nợ ngắn hạn
37,780
10,000

- Phải trả người bán
8,000
3,000

- Thuế và các khoản nộp NN
2,000
120

- Các khoản phải trả phải nộp khác
50
0

Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007 và kế hoạch năm 2008

TT
Chỉ tiêu

Thực hiện 2007
Kế hoạch
2008
1
Giá trị sản lượng
140,000
180,000
2
Doanh thu thuần
98,000
126,000
3
Giá vốn hàng bán
80,000
110,000
4
Thuế các loại phải nộp
1,000
1,500
5
Lợi nhuận sau thuế
200
300
6
Khấu hao cơ bản
145
165

1. Tính toán các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp, cụ thể:
- Hệ số thanh toán nhanh

- Hệ số thanh toán ngắn hạn
- Vòng quay vốn lưu động
- Hệ số tự tài trợ.
- Vòng quay hàng tồn kho
2. Căn cứ các chỉ tiêu trên, Anh chị hãy đánh giá tình hình tài chính của Công ty trong năm
2007.
3. Trong năm 2008, dự kiến Công ty được ứng trước 20% giá trị sản lượng. Năm 2007
công ty trích 35% lợi nhuận để lại để bổ sung vốn lưu động tự có năm 2008, dự kiến vòng
quay vốn lưu động năm 2008 như năm 2007. Hãy đề xuất điều kiện cấp tín dụng và hạn
mức vốn lưu động cao nhất năm 2008 tại ngân hàng của bạn, biết rằng cùng năm 1 ngân
hàng khác đã cấp hạn mức cho công ty này là 20 tỷ đồng.

8

BỘ ĐỀ THI NĂM 2012
(CHUYÊN ĐỀ TÍN DỤNG)

Người biên soạn: Vũ Văn Trình - Ban Tín dụng HSX&CN – NHNo%PTNT Việt Nam
Tháng 11 năm 2012



Phầ n I : ĐỀ THI TR Ắ C NG HI Ệ M


- Người làm bài thi sẽ chọn một trong các phương án để đánh dấu nhân
(x) vào cột tương ứng (a,b,c,d)
- Có thể tham khảo kết quả ở Đáp án

Câu 1: Theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP, các tổ chức nào sau đây đƣợc


thực hiện cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn:
a.

Quỹ tín dụng nhân dân;
b.

Ngân hàng cổ phần và Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc;
c.

Ngân hàng CSXH và ngân hàng phát triển;
d.

Tất cả các tổ chức trên.
Câu 2: Hộ kinh doanh cần thoả mãn điều kiện nào sau đây:
a.

Là hộ có đăng ký kinh doanh tại một địa điểm nhất định;
b.

Không có con dấu, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình trong các quan

hệ dân sự;
c.

Có sử dụng thƣờng xuyên không quá 10 lao động;
d.

Tất cả các điều kiện trên.
Câu 3: Hộ kinh doanh Nguyễn Văn A có sử dụng 13 lao động, trong đó có 8 lao động


thƣờng xuyên, 5 lao động thời vụ. Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010

thì hộ Nguyễn Văn A có bắt buộc phải chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức

doanh nghiệp?
a.

Có;
b.

Không.
Câu 4: Ông Nguyễn Văn Tuệ có vợ tên là Minh, kinh doanh tân dƣợc, đã đƣợc cấp

giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Thành phố Pleiku, lấy tên là Tuệ Minh. Hộ

này có đƣợc mở cửa hàng và đăng ký kinh doanh tại thành phố Buôn Ma Thuột với tên

Minh Tuệ không?
a.

Có;
b.

Không.
Câu 5: Một Công ty cho thuê tài chính của Agribank (ALC) có 02 khoản vay tại 02

chi nhánh; chi nhánh A phân loại khoản nợ vào nhóm 2 và trích dự phòng rủi ro là 5%;

chi nhánh B phân loại khoản nợ vào nhóm 4 và trích dự phòng là 50%. Theo Bạn việc


phân loại và trích lập dự phòng rủi ro của 02 chi nhánh đó theo quy định hiện hành

đúng hay sai?
a.

Đúng;
b.

Sai.
9

Câu 6: Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay

phải có tối thiểu 10% vốn tự có (đối với ngắn hạn) và 20% (đối với trung, dài hạn)

tham gia vào dự án, phƣơng án sản xuất, kinh doanh?
a.

Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng;
b.

Gắn và tăng cƣờng trách nhiệm của ngƣời vay;
c.

Tiết kiệm chi phí tài chính (giảm chi phí trả lãi) cho phƣơng án, dự án;
d.

Cả 3 mục tiêu trên.
Câu 7: Các TCTD thực hiện việc khoanh nợ và xoá nợ theo quy định của:

a.

Tổng Giám đốc TCTD
b.

Hội đồng quản trị TCTD
c.

Thống đốc NHNN
d.

Chính phủ và hƣớng dẫn của NHNN, thông báo của TCTD.
Câu 8: Nguồn vốn dùng để cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định

số 41/2010/NĐ-CP bao gồm:
a.

Vốn của ngân hàng huy động và vốn của ngân sách nhà nƣớc
b.

Vốn của ngân sách Nhà nƣớc và vốn vay; các nguồn vốn uỷ thác
c.

Vốn vay của NHNN; vốn huy động; vốn uỷ thác
d.

Vốn của ngân hàng huy động; vốn vay, vốn uỷ thác, vốn nhận tài trợ từ các TCTC,

TCTD; vốn uỷ thác của Chính phủ; vốn vay NHNN.
Câu 9: Theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 1697/QĐ-NHNo-TCKT ngày


27/10/2006 V/v Ban hành qui định chế độ chứng từ kế toán áp dụng trong hệ thống

NHNo&PTNT Việt Nam thì trên các loại chứng từ bằng giấy khách hàng và nhân viên

ngân hàng đƣợc thực hiện:
a.

Bắt buộc phải ký tay từng tờ
b.

Lót giấy than và ký lồng
c.

Đƣợc ký bằng mực đỏ hoặc bút chì hoặc đóng dấu chữ ký sẵn
d.

Đƣợc ký khống (ký khi chứng từ chƣa ghi nội dung).
Câu 10: Theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối, ngoại tệ mặt (Tiền mặt) bao

gồm:
a.

Tiền giấy, tiền kim loại;
b.

Tiền giấy, tiền kim loại, các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ;
c.

Tiền giấy, tiền kim loại, séc du lịch;

d.

Tất cả các loại trên.
Câu 11: Theo Điều 7 “Quy định cho vay đối với khách hàng ” ban hành kèm theo

Quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHo, có 5 điều kiện cho vay. Theo Bạn, điều kiện nào

là quan trọng nhất và có tính quyết định nhất?
a.

Điều kiện thứ 3 (có khả năng tài chính );
b.

Điều kiện thứ 4 (Có dự án đầu tƣ khả thi và có hiệu quả);
c.

Điều kiện thứ 5 (Thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định );
d.

Không có điều kiện nào.
Câu 12: Các nghiệp vụ sau đây, nghiệp vụ nào là cấp tín dụng:
a.

Cho vay và chiết khấu
b.

Cho thuê tài chính và bao thanh toán.
c.

Bảo lãnh ngân hàng

d.

Tất cả các nghiệp vụ trên
Câu 13: Khi cho khách hàng vay bằng ngoại tệ, TCTD sẽ:
10

a.

Chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng vay để rút tiền mặt;
b.

Chuyển trả nƣớc ngoài (bên thụ hƣởng) thông qua phƣơng thức thanh toán quốc tế;
c.

Cho phép khách hàng đƣợc tự sử dụng trong nƣớc;
d.

Phát ngoại tệ mặt cho khách hàng.
Câu 14: Khi cầm cố tài sản để cho vay, Ngân hàng có thể giao cho các bên nào sau

đây giữ tài sản:
a.

Bên vay
b.

Bên thứ ba nếu đƣợc bên vay uỷ quyền
c.

Bên thứ ba nếu đƣợc Ngân hàng (bên cho vay) uỷ quyền

d.

Tất cả đều đúng
Câu 15: Thực hiện biện pháp bảo đảm bằng hình thức ký quỹ. Tiền trên tài khoản tiền

gửi bị phong toả một phần hay toàn bộ số dƣ trong các trƣờng hợp nào sau đây:
a.

Có thoả thuận giữa chủ tài khoản và Ngân hàng;
b.

Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
c.

Khi chủ tài khoản vi phạm chế độ mở và sử dụng tài khoản;
d.

Cả trƣờng hợp a và b đều đúng.
Câu 16: Theo thoả thuận trong HĐTD, lãi suất nợ quá hạn khách hàng phải chịu phạt tối

đa bằng 150% so với lãi suất cho vay, khi thu nợ chi nhánh có đƣợc thu ở mức:
a.

Thấp hơn 150% và tối thiểu là 100%.
b.

Không thu lãi quá hạn.
Câu 17: Công ty A và NHNo Gia Lai thoả thuận tổng mức đầu tƣ cho dự án là 100 tỷ

đồng, Công ty đã rút vốn 80 tỷ đồng, sau đó có nguồn thu, Công ty trả nợ NHNo Gia


Lai 20 tỷ đồng. Nhƣ vậy, Công ty có đƣợc rút tiếp số tiền 40 tỷ đồng không?
a.


b.

Không
Câu 18: Cho vay theo dự án đầu tƣ, số lãi tiền vay phát sinh trong quá trình vay vốn có

đƣợc tính trong tổng mức đầu tƣ và có đƣợc cho vay không?
a.

Không
b.


Câu 19: Khoản vay 100 triệu đồng, đƣợc chia làm 04 kỳ trả nợ, mỗi kỳ 25 triệu đồng,

do kỳ thứ 2 khách hàng không trả đƣợc đúng hạn nên số dƣ nợ 75 triệu đồng phải

chuyển nợ quá hạn. Khi thu lãi quá hạn, tính và thu thế nào:
a.

Thu lãi quá hạn cho cả số dƣ quá hạn (75 triệu đồng)
b.

Chỉ thu lãi quá hạn cho số dƣ quá hạn của kỳ hạn thứ 2 (25 triệu đồng).
Câu 20: Chứng từ điện tử là các căn cứ chứng minh bằng dữ liệu thông tin trên vật


mang tin về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành, Chứng từ

điện tử gồm những loại nào sau đây:
a.

Băng từ, đĩa từ
b.

Băng từ, đĩa từ, các thiết bị lƣu trữ khác
c.

Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán
d.

Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán và các thiết bị lƣu trữ khác
Câu 21: Doanh nghiệp tƣ nhân có đƣợc công nhận là Pháp nhân theo qui định tại Điều

84, Điều 100 Bộ Luật Dân sự năm 2005 không ?
a.

Có đƣợc công nhận;
b.

Không đƣợc công nhận;
Câu 22: Doanh nghiệp Nhà nƣớc là Doanh nghiệp trong đó Nhà nƣớc sở hữu:
11

a.

100% vốn điều lệ;

b.

Từ 50% vốn điều lệ trở lên;
c.

Từ 51% vốn điều lệ trở lên;
d.

Trên 50% vốn điều lệ.
Câu 23: Một công ty đƣợc coi là công ty mẹ của công ty khác trong trƣờng hợp phải

thoả mãn điều kiện nào sau đây:
a.

Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của công

ty đó;
b.

Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả các thành viên HĐQT,

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó;
c.

Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung vốn Điều lệ của công ty đó;
d.

Chỉ cần thoả mãn một trong 3 trƣờng hợp trên.
Câu 24: Trong thời gian ân hạn của khoản vay, khách hàng đƣợc quyền:
a.


Không phải trả nợ gốc và lãi;
b.

Không phải trả nợ gốc nhƣng vẫn phải trả nợ lãi
c.

Không phải trả nợ lãi nhƣng vẫn phải trả nợ gốc;
d.

Phải trả cả gốc và lãi.
Câu 25: Theo thoả thuận, NHNo Gia lai cho Ông A vay ngắn hạn, ngày ký HĐTD là

20 tháng 9 năm 2010, ngày Ông A rút tiền vay là 25 tháng 9 năm 2010, hạn trả nợ cuối

cùng là ngày 20 tháng 9 năm 2011. Thời hạn vay đƣợc tính thế nào:
a. Tính từ 20/9/2010 đến 20/9/2011

b. Tính từ 25/9/2010 đến 20/9/2011

Câu 26: Gia hạn nợ vay đƣợc hiểu là:
a.

TCTD và khách hàng vay thoả thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc đã thoả

thuận trƣớc đó trong HĐTD;
b.

TCTD và khách hàng vay thoả thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc và nợ lãi đã


thoả thuận trƣớc đó trong HĐTD;
c.

TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã

thoả thuận trƣớc đó trong HĐTD;
d.

Cả 3 đều đúng.
Câu 27: Ông A có một căn hộ mới xây dựng đƣợc TCTD định giá 2 tỷ đồng. Theo

quy định của Luật Nhà ở, ông đƣợc quyền :
a.

Thế chấp cho ngân hàng B vay 1,5 tỷ đồng;
b.

Thế chấp cho ngân hàng B vay 2 tỷ đồng ;
c.

Thế chấp cho Vietinbank vay 1 tỷ đồng và thế chấp cho Agribank vay 500 triệu

đồng;
d.

Tất cả đều đúng.
Câu 28: Các TCTD đƣợc mua, bán những khoản nợ nào sau đây theo quy định tại

Quyết định số 630/QĐ-HĐQT-TD của NHNo Việt Nam:
a.


Tất cả các khoản nợ mà NHNo Việt Nam cho khách hàng vay (kể cả các khoản cho

vay đối với các TCTD khác) đang hạch toán nội bảng (trừ các khoản nợ không đƣợc

mua, bán theo thoả thuận trƣớc đó giữa các bên) và các khoản nợ đã đƣợc xử lý bằng

quỹ dự phòng rủi ro hoặc bằng nguồn vốn khác hiện đang đƣợc hạch toán ngoại bảng.
b.

Chỉ bao gồm các khoản nợ mà NHNo Việt Nam cho khách hàng vay (kể cả các

khoản cho vay đối với các TCTD khác) đang hạch toán nội bảng nhƣng phải loại trừ

các khoản nợ không đƣợc mua, bán theo thoả thuận trƣớc đó giữa các bên.
12

Câu 29: Trong HĐTD cán bộ tín dụng ghi: Thời hạn ân hạn 01 năm tính từ ngày

01/10/2010 đến 01/10/2011 và thời hạn cho vay là 04 năm tính từ 01/10/2011 đến

01/10/2015; Theo Bạn, việc thoả thuận và ghi nhƣ vậy là đúng hay sai?
a.

Đúng
b.

Sai
Câu 30: Theo quy định tại Quyết định 636/QĐ-HĐQT-XLRR thì “Nợ” không bao


gồm những khoản nào sau đây:
a.

Các khoản ứng trƣớc, thấu chi, cho thuê tài chính;
b.

Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có gía khác;
c.

Các khoản bao thanh toán;
d.

Tất cả đều sai.
Câu 31: Ai là ngƣời có quyền nắm giữ cổ phần ƣu đãi biểu quyết?
a.

Mọi tổ chức, cá nhân;
b.

Chỉ có các tổ chức đƣợc Chính phủ uỷ quyền;
c.

Chỉ có các cổ đông sáng lập;
d.

Chỉ có tổ chức đƣợc Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập;
Câu 32: Theo quy định hiện hành, TCTD đƣợc xem xét cấp tín dụng khi:
a.

Giá trị của tài sản thế chấp phải lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ đƣợc bảo đảm


(nghĩa vụ trả nợ);
b.

Giá trị của tài sản thế chấp có thể nhỏ hơn tổng giá trị các nghĩa vụ đƣợc bảo đảm

(nghĩa vụ trả nợ);
c.

Giá trị của tài sản thế chấp có thể bằng tổng giá trị các nghĩa vụ đƣợc bảo đảm

(nghĩa vụ trả nợ);
d.

Giá trị của tài sản thế chấp có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn tổng giá trị các nghĩa

vụ đƣợc bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ) nếu có thoả thuận.
Câu 33: Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng:
a.

Ngắn hạn;
b.

Trung hạn và dài hạn;
c.

Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;
d.

Ngắn hạn và trung hạn.

Câu 34: TCTD mua các giấy tờ có giá của khách hàng trƣớc khi đến hạn thanh toán

đƣợc hiểu là:
a.

Tái cấp vốn;
b.

Tái chiết khấu;
c.

Chiết khấu;
d.

Cả 3 trƣờng hợp trên đều đúng.
Câu 35: Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho:
a.

Bên bán hàng;
b.

Bên mua hàng;
c.

Có thể cho cả bên bán hàng và bên mua hàng;
d.

Cả 3 trƣờng hợp trên đều đúng.
Câu 36: Giá trị khoản nợ đƣợc mua bán của các TCTD gồm:
a.


Nợ gốc;
b.

Nợ gốc và/hoặc lãi;
c.

Nợ gốc và các chi phí khác liên quan;
d.

Nợ gốc, lãi và các chi phí khác có liên quan;

×