Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

luyện từ và câu từ trái nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.24 KB, 14 trang )



KIỂM TRA BÀI CŨ
Điền từ trong ngoặc đơn vào chỗ trống cho
phù hợp:
1. Bé Loan đang tập…………. dép.
2. Bạn Hương …… mũ khi ra nắng.
3. Khi tắm xong cần ………. ngay quần áo
để khỏi bị lạnh.
4. Khi ra ngoài lúc trời có gió lạnh thì cần
………… khăn để giữ ấm cơ thể.
đội mặc đi quàng( ),,,


Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Nhận xét

So sánh nghĩa các từ in đậm:
Phrăng Đơ Bô-en là một người lính Bỉ trong
đội quân Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ
tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm
lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ
quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm
1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt
Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu vì chính
nghĩa.



Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA

Phi nghĩa : là trái với đạo lí.

Chính nghĩa : là dúng với đạo lí.
phi nghĩa, chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái
ngược với nhau.
Vậy thế nào là từ trái nghĩa ?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược
nhau.
Vd: cao - thấp, phải – trái, ngày – đêm…


Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
2. Tìm những từ trái nghĩa nhau trong câu tục ngữ
sau:
Chết vinh hơn sống nhục
-
Chết : là trạng thái không có sinh khí, cơ thể
ngưng hoạt động.
-
Sống : là trạng thái có sinh khí, cơ thể vẫn hoạt
động.
-
Vinh : là được kính trọng.

-
Nhục : là bị khinh bỉ.


Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
3. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ
chết vinh hơn sống nhục có tác dụng như thế
nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người
Việt nam ta?
Cách sử dụng như thế tạo ra 2 vế tương phản nhằm
làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của dân
tộc ta: thà chết mà được kính trọng còn hơn sống
mà bị đời khinh bỉ.

Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Ghi nhớ:
1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược
nhau.
Vd: cao - thấp, phải – trái, ngày – đêm…
2. Việc đặt các từ trái ngĩa bên cạnh nhau có tác
dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt
động, trạng thái,…đối lập nhau.

Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA

Luyện tập
1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành
ngữ, tục ngữ dưới đây:
a. Gạn đục khơi trong.
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c. Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
2. Điền vào ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
Hẹp nhà rộng bụng.
Xấu người đẹp nết.
Trên kính dưới nhường.

Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: hòa bình,
thương yêu, đoàn kết, giữ gìn.
a. Hòa bình \ chiến tranh, xung đột…
b. Thương yêu \ căm ghét, ghét bỏ, thù hận, đối
địch…
c. Đoàn kết \ chia rẽ, xung khắc…
d. Giữ gìn \ phá hoại, tàn phá, phá hủy…

Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA


Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
Củng cố dặn dò
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, xem lại
bài tập và làm bài tâp 4/39.
- Ghi lại những thành ngữ, những cặp từ
trái nghĩa vừa được học vào sổ tay từ
vựng.

×