Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

bo de thi HSG l 8 phong chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.83 KB, 41 trang )

• KIỂM TRA HSG MÔN VẬT LÍ 8
(Thời gian làm bài 90 phút)
Câu 1:
Lúc 4h30ph hai xe đạp cùng xuất phát tại một điểm trên một vòng tròn đua bán
kính 250m với vận tốc không đổi lần lượt là 32,5km/h và 35km/h. Hỏi:
a) Lần đầu tiên 2 xe gặp nhau lúc mấy giờ? Khi đó mỗi xe đi được quãng
đường bao nhiêu km?
b) Trong thời gian biểu diễn 1,5h hai xe gặp nhau bao nhiêu lần?
Câu 2:
Một xe tải chuyển động đều đi lên một cái dốc dài 4km, cao 60m. Công để
thắng lực ma sát bằng 40% công của động cơ thực hiện. Lực kéo xe của động cơ là
2500N. Tính:
a) Khối lượng của xe tải và lực ma sát giữa xe tải và mặt đường?
b) Vận tốc của xe tải khi lên dốc? Biết khi đó công suất của động cơ là 20kW.
c) Lực hãm phanh của xe khi xuống dốc. Biết xe chuyển động đều.
Câu 3:
Cho cơ hệ như hình vẽ, AB là một thanh đồng chất có khối lượng 2kg đang ở
trạng thái cân bằng. Ròng rọc có khối lượng 0,5kg. Biết đầu A được gắn vào 1 bản
lề, m
B
= 5,5kg, m
C
= 10kg và AC = 20cm. Tìm độ dài của thanh AB.
Câu 4:
Một bếp dầu dùng để đun sôi 2 lít nước đựng trong một ấm nhôm có khối lượng
200g ở 20
0
C sau 10 phút nước sôi. Biết bếp tỏa nhiệt một cách đều đặn. Nhiệt dung
riêng của nhôm là 880J/kg.K và nhiệt dụng riêng của nước là 4200J/kg.K, năng
suất tỏa nhiệt của dầu là 44.10
6


J/kg.
a) Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nước trong một phút.
b) Tính thời gian cần thiết để đun lượng nước đó từ 20
0
C cho đến khi bay hơi
hoàn toàn. Biết cứ 1kg nước bay hơi hoàn toàn ở 100
0
C cần phải cung cấp
một nhiệt lượng là 2,3.10
6
J (trong quá trình bay hơi nhiệt độ không thay đổi)
c) Tính hiệu suất của bếp biết để đun sôi lượng nước nói trên thì phải đốt cháy
hết 52g dầu hỏa.
A C
m
C
m
B
B
Hướng dẫn chấm
Câu Yêu cầu nội dung Điểm
1
(2,5đ)
a) Thời điểm 2 xe gặp nhau
Chu vi của một vòng đua: CV = 2
π
.R = 2.3,14.250 = 1570m =
1,57km.
0.25
Gọi t là thời gian từ khi xuất phát đến khi hai xe gặp nhau lần đầu,

thì quãng đường đi được của mỗi xe là:
S
1
= v
1
.t = 32,5.t.
S
2
= v
2
.t = 35t.
0.5
Vì gặp nhau lần đầu tiên nên quãng đường đi được của xe thứ 2 sẽ
lớn hơn xe thứ nhất đúng bằng chu vi của vòng đua. Nên:
S
1
+ CV = S
2
hay 32,5.t + 1,57 = 35.t
<=> 2,5t – 1,57 => t =
)(628,0
5,2
57,1
h=
= 38ph
0.5
Vậy hai xe gặp nhau lúc : 4h30ph + 38ph = 5h8ph. 0.25
b) Số lần 2 xe gặp nhau trong thời gian 1,5h
n =
4,2

626,0
5,1
=
lần
0.5
Do n phải nguyên nên trong 1,5h, 2 xe gặp nhau 2 lần. 0.5
2
(2,5đ)
a) Gọi A, A
ci,
và A
ms
là công do động cơ thực hiện, công có ích và
công để thắng lực ma sát.
A = A
ci
+ A
ms
=> A
ci
= A – A
ms
= A- 0,4.A = 0,6.A
0.25
Mà A
ci
= P.h và A = F.s nên P.h = 0,6. F.s
=> P =
)(100000
60

40000.2500.6,0 6,0
N
h
sF
==
0.25
Vậy khối lượng của xe tải: m =
)(10000
10
100000
10
kg
P
==
0.25
Ta có A
ms
= 0,4.A <=> F
ms
.s = 0,4.F.s
=> F
ms
= 0,4.F = 0,4.2500 = 1000N. 0.25
b) Vận tốc của xe khi lên dốc:
Ta có: P =
vF
t
sF
t
A

.
.
==
=> v =
)/(8
2500
20000
sm
F
P
==
0.5
c) Lực hãm phanh khi xuống dốc đều:
- Nếu không có ma sát:
F
h0
.l =P.h => F
h0
=
)(1500
4000
60.100000.
N
l
hP
==
0.5
- Nếu có ma sát:
F
h

= F
h0
-F
ms
= 1500 – 1000 = 500(n)
0.5
3
(2,5đ)
1
Dựa vào phân tích lực ở hình vẽ trên, ta có lực tác dụng vào đầu B
là:
F
B
=
)(30
2
)5,05,5(10
2
N
PP
RRB
=
+
=
+
0.5
Khi thanhAB thăng bằng, ta có:
P
C
.AC + P

AB
.GA = F
B
.AB
0.5
Mà GA =
2
AB
nên 10.10.0,2 + 10.2.
2
AB
=30.AB
<=> 20 + 10. AB = 40.AB
<=> 20.AB = 20
=> AB = 1(m)
0.5
4
(2,5đ)
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để cho nước và ấm sôi:
Q
1
= Q
a
+ Q
n
= (m
a
c
a
+m

n
c
n
)(t
2
-t
1
)
= (0,2.880 + 2.4200)(100-20) = 686080 (J)
0.5
Do bếp tỏa nhiệt đều đặn nên nhiệt lượng ấm và nước thu vào
trong 1 phút:
Q
1p
=
)(68608
10
686080
10
1
J
Q
==
0.25
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để cho nước hóa hơi:
Q
2
= m
n
.2,3.10

6
= 2.2,3.10
6
= 4,6.10
6
(J)
0.5
Trong thời gian nước hóa hơi nhiệt độ của nước không đổi ở 100
0

nên ấm nhôm không thu nhiệt.
Thời gian nước hóa hơi: t’ =
67
68608
10.6,4
6
1
2
==
p
Q
Q
(ph) = 1h7ph
0.5
Vậy thời gian đun nước từ 20
0
C đến khi hóa hơi hoàn toàn:
T = t +t’ = 10ph + 67ph = 77ph = 1h17ph.
0.25
c) Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,052kg dầu:

Q
d
= m. q = 0,052.44.10
6
= 2,288.10
6
(J)
0.25
Hiệu suất của bếp dầu: 0.25
A C
m
C
m
B
B
P
AB
P
C
P
B
F
B
T
T
G
H =
%303,0
2288000
686080

1
==
d
Q
Q
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện
môn Vật lý 8
Năm học: 2009 - 2010
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1(4điểm): Một ngời dự định đi bộ về thăm quê, may nhờ đợc bạn đèo đi xe đỡ
một quãng nên chỉ sau 2giờ 05phút đã về đến nơi. Biết vận tốc lúc đi bộ là 6km/h,
lúc đi nhờ xe là 25km/h, đoạn đờng đi bộ dài hơn đoạn đờng đi xe là 2,5km. Hãy
tính độ dài đoạn đờng về thăm quê?
Bài 2(4 điểm): Ba ngời đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi. Ngời thứ
nhất và ngời thứ hai cùng xuất phát một lúc với vận tốc tơng ứng là V
1
= 10km/h và
V
2
= 12km/h. Ngời thứ ba xuất phát sau hai ngời nói trên 30phút. Khoảng thời gian
giữa hai lần gặp nhau của ngời thứ ba với hai ngời trớc là

t
=1giờ. Tìm vận tốc của
ngời thứ ba?
Bài 3(4điểm): Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40cm
2
cao h = 10cm có
khối lợng m = 160g.
a, Thả khối gỗ vào nớc. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nớc. Cho khối l-

ợng riêng của nớc là D
0
=1000kg/m
3
.
b, Bây giờ khối gỗ đợc khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện

S
= 4cm
2
sâu

h
và lấp đầy chì có khối lợng riêng D
2
= 11300kg/m
3
. Khi thả vào nớc ngời ta thấy
mực chất lỏng ngang bằng với mặt trên của khối gỗ. Tìm độ sâu

h
của khối gỗ?
Bài 4(4 điểm): Một xe tải chuyển động đều đi lên một cái dốc dài 4km, cao 60m.
Công để thắng lực ma sát bằng 40% công của động cơ thực hiện. Lực kéo của động
cơ là 2500N. Hỏi:
a, Khối lợng của xe tải và lực ma sát giữa xe với mặt đờng?
b, Vận tốc của xe khi lên dốc? Biết công suất của động cơ là 20kW.
c, Lực hãm phanh của xe khi xuống dốc? Biết xe chuyển động đều.
Bài 5(4điểm): Một thau bằng nhôm có khối lợng 0,5kg đựng 2lít nớc ở 20
0

C.
a, Thả vào thau nhôm một thỏi đồng có khối lợng 200g lấy ở lò ra thấy thau nớc
nóng lên đến 21,2
0
C. Tìm nhiệt độ của thỏi đồng. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra ngoài
môi trờng. Biết nhiệt dung riêng của nớc, nhôm, đồng lầ lợt là 4200J/kg.K;
880J/Kg.K; 380J/Kg.K
b, Thực ra trong trờng hợp này nhiệt lợng toả ra ngoài môi trờng bằng 10% nhiệt
lợng cung cấp cho thau nớc. Tìm nhiệt lợng thực sự bếp cung cấp và nhiệt độ của
thỏi đồng?
c, Nếu tiếp tục bỏ vào thau nớc một thỏi nớc đá có khối lợng 100g ở 0
0
C. Nớc đá
có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc nớc đá còn sót lại
không tan hết? Biết cứ 1kg nớc đá nóng chảy hoàn toàn thành nớc ở 0
0
C phải cung
cấp cho nó một lợng nhiệt là 3,4.10
5
J.
Đáp án hớng dẫn chấm thi
Học sinh giỏi cấp huyện
Năm học: 2009 - 2010
Bài 1(4điểm):
Nội dung
Biểu điểm
Tóm tắt đúng, đủ, có đổi đơn vị 0,5điểm
- Viết đợc biểu thức tính t
1
,t

2
từ công thức tính vận tốc. 0,5điểm
- Từ đó có t
1
+ t
2
= 2h05ph =125/60 s
=> t
1
= 125/60 t
2
(1)
- Theo bài cho có: S
1
= S
2
+ 2,5 (2)
- Giải (1) và(2) tìm đợc t
1
=105/60; t
2
= 20/60
Từ đó tìm đợc S
1
= 10,5km ; S
2
= 8km
- Độ dài đoạn đợc về thăm quê là: S = S
1
+ S

2
= 18,5km
1điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
Bài 2(4điểm):
Nội dung
Biểu điểm
Tóm tắt đúng, đủ, có đổi đơn vị 0,5điểm
- Tính đợc quãng đờng mà ngời thứ nhất và ngời thứ hai đi đợc sau
30ph. ADCT : V = S/t => S
1
= 5km ; S
2
= 6km
- Ngời thứ ba xuất phát sau hai ngời trên 30phút. Gọi t
1
, t
2
là ngời thứ
ba xuất phát cho đến khi gặp lần lợt hai ngời trên. Khi đó ngời thứ ba
đi đợc các quãng đờng tơng ứng là:
S
3
= V
3
. t
1

; S
3

= V
3
. t
2
- Sau t
1
, t
2
ngời thứ nhất và thứ hai đi đợc các quãng đờng là:
S
1

= 5 + V
1
.t
1
; S

2
= 6 + V
2
.t
2

0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm

- Ngời thứ ba gặp ngời thứ nhất khi:
S
3
= S

1
V
3
. t
1
= 5 + V
1
.t
1
=>
10
5
3
1

=
V
t

- Ngời thứ ba gặp ngời thứ hai khi:
S
3

= S


2
V
3
. t
1
= 6 + V
2
.t
2
=>
12
6
3
2

=
V
t

- Theo bài cho khoảng thời gian giữa hai lần gặp của ngơì thứ ba với
hai ngời trên là:

t
= t
2
t
1
=> V
3
2

23V
3
+ 120 = 0
(V
3
15) (V
3
8) = 0
V
3
= 15
V
3
= 8
- Xuất phát từ yêu cầu bài cho V
3
= 15km/h là phù hợp.
Vậy vận tốc của ngời thứ ba là 15km/h
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
Bài 3(4điểm):
Câu Nội dung
Biểu điểm
Tóm tắt đúng, đủ, có đổi đơn vị 0,5điểm
a, - Vẽ hình, đặt x là phần nổi trên mặt nớc. Lập luận chỉ ra khi
khối gỗ nổi thì trọng lực cân bằng với lực đẩy Acsimét:
P =F
A


-Viết các biểu thức tơng ứng: 10.m = d
0
.S.(h-x)
- Thay các dữ kiện tính đợc: x = 6(cm)
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
b, - Tìm đợc khối lợng của khúc gỗ sau khi khoét:
m
1
= D
1
.(S.h -

S
.

h
)=








hs
m

hS
.
.
1.
- Tìm đợc biểu thức khối lợng của chì lấp vào:
m
2
= D
2
.

S
.

h
- Khối lợng tổng cộng của khúc gỗ và chì: M = m
1
+ m
2
- Dựa vào bài cho mặt trên của khối gỗ ngang bằng với mặt nớc
gỗ chìm F
A
= P
10.D
0
.s.h = 10.M =>

h
= 5,5cm
0,5điểm

0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
Bài 4(4điểm):
Câu Nội dung Biểu điểm
-Tóm tắt đúng, đủ, đổi đơn vị 0,5 điểm
a, - Viết đợc biểu thức:
+ Công thực hiện của động cơ: A = F .s
+Công có ích của động cơ: A = P.h
- Theo bài có: A
ci
= 40%A => P = 100000(N)
- Từ đó tìm đợc m = 10000(kg)
- Tính đợc: A
ms
= 0,4A => F
ms
= 1000(N)
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
b, - Viết đợc: P = A/t = F.V
- Thay số tìm đợc V = 8(m/s)
0,5 điểm
0,5 điểm
c, - Nếu không có lực ma sát tính đợc: F
ho
= P/h/l = 1500 N
- Nếu có lực ma sát: F
h

= F
ho
F
ms
= 500(N)
0,5 điểm
0,5 điểm
Bài 5(4điểm):
Câu Nội dung Biểu điểm
Tóm tắt đúng, đủ, có đổi đơn vị 0,5điểm
a, -Tính đợc nhiệt lợng cần cung cấp để xô và nớc tăng nhiệt độ là:
10608(J) (Q
Thu
)
- Tính đợc nhiệt lợng toả ra của thỏi đồng khi hạ từ t
3
0
C t
1
0
C:
Q
Toả
= m
3
C
3
.(t
3
t

1
)
- Do Q
HP
= 0 => Q
Toả
= Q
Thu
= 10608 => t
3
= 160,78
0
C.
0,5điểm
0,5điểm
b, Lập luận: + Do có sự toả nhiệt ra môi trờng là 10% nhiệt lợng
cung cấp cho thau nớc. Q
HP
= 10%Q
Thu
= 1060,8J
+ Tổng nhiệt lợng thực sự mà thỏi đồng cung cấp là:
Q

Toả
= Q
Thu
+ Q
HP
= 11668.8 (J)

+ Khi đó nhiệt độ của thỏi đồng phải là:
Q

Toả
= 0,2.380.(t

3
21,2) = 11668,8 => t
3

175
0
C
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
c, Giả sử nhiệt độ của hỗn hợp là 0
0
C:
- Tính đợc nhiệt lợng mà thỏi đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn
là:34000J
- Nhiệt lợng do thau, nớc đồng toả ra khi hạ nhiệt độ:
Q
Toả
= 189019,2(J)
Có: Q
Toả
> Q
Thu
=> Đá sẽ tan hết và tăng lên nhiệt độ t


nào đó.
=> nhiệt lợng do nớc đá ở 0
0
C thu vào tăng đến t

là: 420 t


- Nhiệt lợng do thau, nớc đồng toả ra khi hạ nhiệt độ:
Q
Toả
= 8916(21,2 - t

) => t

= 16,6
0
C
0,5điểm
0,5điểm
(Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng, vẫn cho điểm tối đa)
Trờng THCS
Quỳnh Hoàng
đề thi chọn học sinh giỏi Môn Vật lý 8
Năm học 2008-2009
Thời gian làm bài: 120 phút
I/Trắc nghiệm khách quan (5,0điểm)
Chọn một đáp án đúng trong các phơng án ở mỗi câu hỏi rồi ghi vào bài làm:
Câu1:Để đi lên tầng 5 của một toà nhà, hai bạn đi theo hai cầu thang khác nhau. Giả sử

trọng lợng hai bạn nh nhau thì:
A.Bạn nào đi cầu thang có nhiều bậc sẽ tốn nhiều công hơn.
B.Bạn nào đi cầu thang có ít bậc sẽ tốn nhiều công hơn.
C.Bạn nào mất ít thời gian hơn thì sẽ tốn ít công hơn.
D.Công của hai bạn nh nhau.
Câu2: Ba vật làm bằng ba chất khác nhau: đồng, sắt, nhôm có khối lợng bằng nhau, khi
nhúng ngập chúng vào trong nớc thì lực đẩy của nớc tác dụng vào vật nào là lớn nhất,
bé nhất? Chọn thứ tự đúng về lực đẩy Acsimet từ lớn nhất đến bé nhất ?
A. Nhôm Sắt - Đồng B. Nhôm - Đồng Sắt
C. Sắt Nhôm - Đồng D. Đồng Nhôm Sắt
Câu 3: Để đo độ cao của một đỉnh núi ngời ta sử dụng khí áp kế để đo áp suất. Kết quả
các phép đo cho thấy: ở chân núi ,áp kế chỉ 75cmHg, ở đỉnh núi áp kế chỉ 71,5cmHg.
Biết trọng lợng riêng của không khí là 12,5N/m
3
và trọng lợng riêng của thuỷ ngân là
136000N/ m
3
. Độ cao của đỉnh núi là bao nhiêu?
A. h = 360,8m B. h = 380,8m C. h = 370,8m D. h =
390,8m
Câu 4 :Hai bình A và B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nớc tới cùng một độ
cao nối thông đáy bằng một ống nhỏ. Hỏi sau khi mở khoá ở ống nối, nớc và dầu có
chảy từ bình nọ sang bình kia không?
A.Không, vì độ cao của cột chất lỏng hai bình bằng nhau
B.Dầu chảy sang nớc vì lợng dầu nhiều hơn.
C.Dầu chảy sang nớc vì lợng dầu nhẹ hơn.
D.Nớc chảy sang dầu vì áp suất cột nớc lớn hơn áp suất cột dầu do trọng lợng riêng
của nớc lớn hơn của dầu.
Câu 5 :Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trớc, còn hành
khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trớc.Vậy, hành khách

trên tàu A sẽ thấy tàu C :
A.Đứng yên B.Chạy lùi về phía sau.
C.Tiến về phía trớc. D.Tiến về phía trớc rồi sau đó lùi về phía
sau
II/ Phần tự luận ( 15 điểm)
Bài 1: ( 8 điểm )
Tại hai điểm A và B trên cùng một đờng thẳng cách nhau 120 km. Hai ôtô
cùng khởi hành 1 lúc chạy ngợc chiều nhau. Xe đi từ A có vận tốc v
1
= 30 km/h , xe đi từ
B có vận tốc v
2
= 50 km/h.
a./ Lập công thức xác định vị trí của hai xe đối với A vào thời điểm t kể từ lúc hai xe
khởi hành.
b./ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
c./ Xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 40 km.
Bài 1: (7 điểm)
Trong hai bình cách nhiệt có chứa hai chất lỏng khác nhau ở hai nhiệt độ ban đầu
khác nhau. Ngời ta dùng một nhiệt kế lần lợt nhúng đi nhúng lại vào bình 1, rồi lại vào
bình 2. Chỉ số của nhiệt kế lần lợt là 40
0
C ; 8
0
C ; 39
0
C ; 9,5
0
C.
a./ Đến lần nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ bao nhiêu?

b./ Sau một số rất lớn lần nhúng nh vậy, nhiệt kế sẽ chỉ bao nhiêu?
Hết
đáp án và Biểu điểm .
I/ Phần trắc nghiệm.
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án D A B D C
II/ Phần tự luận.
Câu 1: ( 7 điểm )
ý Các bớc chính Điểm
a
Quãng đờng xe từ A ; B đi đợc :
S
1
= v
1
.t = 30.t
S
2
= v
2
.t = 50.t
1
Xe xuất phát từ A và từ B cách A :
S
1
= 30.t
S = S S
2
= 120 50.t
1,5

Vị trí của hai xe đối với A :
S
1
= 30.t
S = 120 50.t
1
b
Vị trí của hai xe đối với A :
S
1
= 30.t
S = 120 50.t
Hai xe gặp nhau: S
1
= S
30.t = 120 50.t
=> t = 1,5 ( h)
Hai xe gặp nhau sau 1,5 h và cách A là 45 km.
2
c
Có hai trờng hợp:
*/ TH1:Khi hai xe cha gặp nhau, cách nhau 40 km.
S S
1
= 40
t = 1 h.
Xe từ A cách A 30 km; xe từ B cách A 70 km.
*/ TH2: Sau khi hai xe đã gặp nhau
S
1`

- S = 40
t = 2 h
Xe từ A cách A 60 km; xe từ B cách A 20 km.
1,5
1,5
Bài 2: ( 8 điểm ) .
ý Các bớc chính Điểm
a
- Gọi q
1
là nhiệt dung của bình 1 và chất lỏng trong đó.
Gọi q
2
là nhiệt dung của bình 2 và chất lỏng trong đó.
Gọi q là nhiệt dung của nhiệt kế.
0,5
- Phơng trình cân bằng nhiệt khi nhúng nhiệt kế vào bình 2 lần
thứ hai ( nhiệt độ ban đầu của bình là 40
0
C; của nhiệt kế là 8
0
C;
nhiệt độ cân bằng là 39
0
C):
(40 - 39).q
1
= (39 8).q

q

1
= 31.q
2
- Với lần nhúng sau đó vào bình 2, ta có phơng trình cân bằng
nhiệt:
( 39 t).q = ( 9 8,5 ).q
2

Ct
0
38
1,5
b
Sau một số lớn lần nhúng :
( q
1
+ q ).( 38 t) = q
2
.( t 9,5 )
Ct
0
2,27'
3
UBND Huyện
Phòng GD&ĐT
Tham khảo
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện
năm học 2007 2008
Môn thi: Vật Lý lớp 8
Thời gian làm bài 150 phút

A.Trắc nghiệm 3 điểm
Câu 1(1,5 điểm) : Một xe chuyển động trên đoạn đờng AB. Nửa thời gian đầu xe
chuyển động với vận tốc V
1
= 30 km/h, nửa thời gian sau xe chuyển động với vận
tốc V
2
= 40km/h. Vận tốc trung bình trên đoạn đờng AB là:
A/ 70km/h B/ 34,2857km/h C/ 30km/h D/ 40km/h
Câu 2 (1,5 điểm): Một vật chuyển động trên đoạn AB chia làm hai giai đoạn AC và
CB với AC = CB với vận tốc tơng ứng là V
1
và V
2
. Vận tốc trung bình trên đoạn
đờng AB đợc tính bởi công thức nào sau đây? Hãy chọn đáp án đúng và giải
thích kết quả mình chọn.
A/. V
tb
=
2
21
VV +
B/. V
tb
=
21
21
.
VV

VV
+
C/. V
tb
=
21
21
.2
VV
VV
+
D/. V
tb
=
21
21
2 VV
VV +

B.Tự l ận 7 điểm
Câu 3 (1,5 điểm): Một Canô chạy từ bến A đến bến B rồi lại trở lại bến A trên một
dòng sông.Tính vận tốc trung bình của Canô trong suốt quá trình cả đi lẫn về?
Câu 4 (2 điểm) : Lúc 6 giờ sáng một ngời đi xe gắn máy từ thành phố A về phía
thành phố B ở cách A 300km, với vận tốc V
1
= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ
B về phía A với vận tốc V
2
= 75km/h.
a/ Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?

b/ Trên đờng có một ngời đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên. Biết rằng
ngời đi xe đạp khởi hành lúc 7 h. Hỏi.
-Vận tốc của ngời đi xe đạp?
-Ngời đó đi theo hớng nào?
-Điểm khởi hành của ngời đó cách B bao nhiêu km?
Câu 5(2 điểm): Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng có
tiết diện lần lợt là 100cm
2
và 200cm
2
đợc nối thông đáy
bằng một ống nhỏ qua khoá k nh hình vẽ. Lúc đầu khoá
k để ngăn cách hai bình, sau đó đổ 3 lít dầu vào bình A,
đổ 5,4 lít nớc vào bình B. Sau đó mở khoá k để tạo thành
một bình thông nhau. Tính độ cao mực chất lỏng ở mỗi
bình. Cho biết trọng lợng riêng của dầu và của nớc lần l-
ợt là: d
1
=8000N/m
3
; d
2
= 10 000N/m
3
;

Bài 6 (1,5 điểm): Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không
khí có trọng lợng P
0
= 3N. Khi cân trong nớc, vòng có trọng lợng P = 2,74N. Hãy

xác định khối lợng phần vàng và khối lợng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng
thể tích V của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V
1
của vàng và thể tích ban
đầu V
2
của bạc. Khối lợng riêng của vàng là 19300kg/m
3
, của bạc 10500kg/m
3
.
B
A
k
==========Hết==========
UBND Huyện
Phòng GD&ĐT
Tham khảo
đáp án chấm thi học sinh giỏi cấp huyện
năm học 2007 2008
Môn thi: Vật Lý lớp 8
A.Trắc nghiệm 3 điểm
Câu 1: B/ 34,2857km/h (1,5 điểm)
Câu 2: Chọn đáp án C/. V
tb
=
21
21
.2
VV

VV
+
(0,5 điểm)
Giải thích
Thời gian vật đi hết đoạn đờng AC là: t
1
=
11
2V
AB
V
AC
=
Thời gian vật đi hết đoạn đờng CB là: t
2
=
22
2V
AB
V
CB
=
Vận tốc trung bình trên đoạn AB đợc tính bởi công thức:
V
tb
=
21
21
21
21

2
22
VV
VV
V
AB
V
AB
AB
tt
AB
t
AB
+
=
+
=
+
=
(1,0 điểm)
B Tự luận 7 điểm
Câu 3 (1,5 điểm)
Gọi V
1
là vận tốc của Canô
Gọi V
2
là vận tốc dòng nớc.
Vận tốc của Canô khi xuôi dòng (Từ A đến B).
V

x
= V
1
+ V
2
Thời gian Canô đi từ A đến B:
t
1
=
21
VV
S
V
S
x
+
=
(0,25 điểm)
Vận tốc của Canô khi ngợc dòng từ B đến A.
V
N
= V
1
- V
2

Thời gian Canô đi từ B đến A:
t
2
=

21
VV
S
V
S
N

=
( 0,25 điểm)
Thời gian Canô đi hết quãng đờng từ A - B - A:
t=t
1
+ t
2
=
2
2
2
1
1
2121
.2
VV
VS
VV
S
VV
S

=


+
+
(0,5 điểm)
Vậy vận tốc trung bình là:V
tb
=
1
2
2
2
1
2
2
2
1
1
2
.2
V
VV
VV
VS
S
t
S

=

=

(0,5 điểm)
Câu 4 (2 điểm)
a/ Gọi t là thời gian hai xe gặp nhau
Quãng đờng mà xe gắn máy đã đi là :
S
1
= V
1
.(t - 6) = 50.(t-6)
Quãng đờng mà ô tô đã đi là :
S
2
= V
2
.(t - 7) = 75.(t-7)
Quãng đờng tổng cộng mà hai xe đi đến gặp nhau.
AB = S
1
+ S
2
(0,5 điểm)

AB = 50. (t - 6) + 75. (t - 7)

300 = 50t - 300 + 75t - 525

125t = 1125

t = 9 (h)


S
1
=50. ( 9 - 6 ) = 150 km (0,5 điểm)
Vậy hai xe gặp nhau lúc 9 h và hai xe gặp nhau tại vị trí cách A: 150km và
cách B: 150 km.
b/ Vị trí ban đầu của ngời đi bộ lúc 7 h.
Quãng đờng mà xe gắn mắy đã đi đến thời điểm t = 7h.
AC = S
1
= 50.( 7 - 6 ) = 50 km.
Khoảng cách giữa ngời đi xe gắn máy và ngời đi ôtô lúc 7 giờ.
CB =AB - AC = 300 - 50 =250km.
Do ngời đi xe đạp cách đều hai ngời trên nên:
DB = CD =
km
CB
125
2
250
2
==
. (0,5 điểm)
Do xe ôtô có vận tốc V
2
=75km/h > V
1
nên ngời đi xe đạp phải hớng về phía
A.
Vì ngời đi xe đạp luôn cách đều hai ngời đầu nên họ phải gặp nhau tại điểm G cách
B 150km lúc 9 giờ. Nghĩa là thời gian ngời đi xe đạp đi là:

t = 9 - 7 = 2giờ
Quãng đờng đi đợc là:
DG = GB - DB = 150 - 125 = 25 km
Vận tốc của ngời đi xe đạp là.
V
3
=
./5,12
2
25
hkm
t
DG
==

(0,5 điểm)
Câu 5(2 điểm):
Gọi h
1
, h
2
là độ cao mực nớc ở bình A và bình B khi đã cân bằng.
S
A
.h
1
+S
B
.h
2

=V
2

100 .h
1
+ 200.h
2
=5,4.10
3
(cm
3
)

h
1
+ 2.h
2
= 54 cm (1)
Độ cao mực dầu ở bình B: h
3
=
)(30
100
10.3
3
1
cm
S
V
A

==
. (0,25 điểm)
áp suất ở đáy hai bình là bằng nhau nên.
d
2
h
1
+ d
1
h
3
= d
2
h
2
10000.h
1
+ 8000.30 = 10000.h
2

h
2
= h
1
+ 24 (2) (0,25 điểm)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
h
1
+2(h
1

+24 ) = 54

h
1
= 2 cm

h
2
= 26 cm (0,5 điểm)
Bài 6 (1,5 điểm):
Gọi m
1
, V
1
, D
1
,là khối lợng, thể tích và khối lợng riêng của vàng.
Gọi m
2
, V
2
, D
2
,là khối lợng, thể tích và khối lợng riêng của bạc.
Khi cân ngoài không khí.
P
0
= ( m
1
+


m
2
).10 (1) (0,5 điểm)
Khi cân trong nớc.
B
A
k
B
A
k
h
1
h
2
P

= P
0
- (V
1
+ V
2
).d =
10
2
2
1
1
21















++ D
D
m
D
m
mm
=
=















+









2
2
1
1
11.10
D
D
m
D
D
m
(2) (0,5 điểm)
Từ (1) và (2) ta đợc.
10m

1
.D.









12
11
DD
=P - P
0
.









2
1
D
D


10m
2
.D.









21
11
DD
=P - P
0
.









1
1

D
D
Thay số ta đợc m
1
=59,2g và m
2
= 240,8g. (0,5 điểm)
UBND Huyện
Phòng GD&ĐT
Tham khảo
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện
năm học 2007 2008
Môn thi: Vật Lý lớp 8
Thời gian làm bài 150 phút
A Trắc nghiệm 3 điểm
Câu 1 (1,5 điểm):
Một vật chuyển động trên hai đoạn đờng với vận tốc trung bình là V
1
và V
2
.
Trong điều kiện nào thì vận tốc trung bình trên cả đoạn đờng bằng trung bình cộng
của hai vận tốc trên? Hãy chọn đáp án đúng và giải thích phơng án mình chọn.
A/ t
1
= t
2
;
B/ t
1

=
2t
2
;
C/ S
1
=
S
2
;
D/ Một đáp án
khác

Câu2(1,5điểm):
Cho đồ thị biểu diễn công A tác dụng lực F theo quãng đờng s. So sánh độ
lớn của lực tác dụng vào vật tại hai thời điểm đợc biểu diễn bằng hai điểm M và N
trên đồ thị.
A/ F
N
> F
M
B/ F
N
=F
M

C/ F
N
< F
M

D/ Không so sánh đợc
B.Tự luận 7 điểm
Câu 3(1,5điểm):
Một ngời đi từ A đến B.
3
1
quãng đờng đầu ngời đó đi với vận tốc v
1
,
3
2
thời
gian còn lại đi với vận tốc v
2
. Quãng đờng cuối đi với vận tốc v
3
. Tính vận tốc trung
bình của ngời đó trên cả quãng đờng?
Câu 4 ( 2điểm):
Ba ống giống nhau và thông đáy, cha đầy. Đổ vào cột
bên trái một cột dầu cao H
1
=20 cm và đổ vào ống bên phải
một cột dầu cao 10cm. Hỏi mực chất lỏng ở ống giữa sẽ dâng
cao lên bao nhiêu? Biết trọng lợng riêng của nớc và của dầu
là: d
1
= 10 000 N/m
3
; d

2
=8 000 N/m
3
Câu 5 (2 điểm):
Một chiếc Canô chuyển động theo dòng sông thẳng từ bến A đến bến B xuôi
theo dòng nớc. Sau đó lại chuyển động ngợc dòng nớc từ bến B đến bến A. Biết
rằng thời gian đi từ B đến A gấp 1,5 lần thời gian đi từ A đến B (nớc chảy đều).
Khoảng cách giữa hai bến A, B là 48 km và thời gian Canô đi từ B đến A là 1,5 giờ.
Tính vận tốc của Canô, vận tốc của dòng nớc và vận tốc trung bình của Canô trong
một lợt đi về?
Câu 6(1,5điểm):
Một quả cầu đặc bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lợng 1,458N. Hỏi
phải khoét lõi quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu để khi thả vào nớc quả cầu
nằm lơ lửng trong nớc? Biết d
nhôm
= 27 000N/m
3
, d
nớc
=10 000N/m
3
.
==========Hết==========
A(J)
S(m
)
M
N



UBND Huyện
Phòng GD&ĐT
tham khảo
đáp án chấm thi học sinh giỏi cấp huyện
năm học 2007 2008
Môn thi: Vật Lý lớp 8
Thời gian làm bài 150 phút
A.Trắc nghiệm
Câu 1 (1,5 điểm):
A/ t
1
= t
2
(0,5 điểm)
Ta có vận tốc trung bình: V
tb
=
21
2211

tt
tVtV
+
+
(1)
Còn trung bình cộng vận tốc là:
V
tb
=
2

21
VV +
(2)
Tìm điều kiện để V
tb
= V
tb

21
2211

tt
tVtV
+
+
=
2
21
VV +
(0,5 điểm)

2V
1
.t
1
+2V
2
.t
2
= V

1
.t
1
+V
2
.t
1
+V
1
.t
2
+V
2
.t
2

V
1
.(t
1
- t
2
) + V
2
.(t
2
- t
1
) = 0
Hay ( V

1
-V
2
) .(t
1
- t
2
) = 0
Vì V
1
V
2
nên t
1
- t
2
= 0 Vậy: t
1
= t
2
(0,5 điểm)
Câu 2 (1,5 điểm):
B/ F
N
=F
M
(0,5 điểm)
Xét hai tam giác đồng dạng OMS
1
và ONS

2

22
1
OS
NS
OS
MS
=
Vì MS
1
=A
1
; OS
1
= s
1
; NS
2
=A
2
; OS
2
= s
2
Nên
NM
F
s
A

F
s
A
===
2
2
1
1
(1 điểm)
Vậy chọn đáp án B là đúng
B.Tự luận 7 điểm
Câu 3(1,5điểm):
A(J)
S(m
)
M
N


S
1
S
2
A
1
A
2
Gọi s
1


3
1
quãng đờng đi với vận tốc v
1
, mất thời gian t
1
.
Gọi s
2
là quãng đờng đi với vận tốc v
2
, mất thời gian t
2
.
Gọi s
3
là quãng đờng đi với vận tốc v
3
, mất thời gian t
3
.
Gọi s là quãng đờng AB.
Theo bài ra ta có:s
1
=
1
111
3

3

1
v
s
ttvs ==
(1) (0.25
điểm)
Mà ta có:t
2
=
2
2
v
s
; t
3
=
3
3
v
s
Do t
2
= 2 . t
3
nên
2
2
v
s
= 2.

3
3
v
s
(2) (0.25
điểm)
Mà ta có: s
2
+ s
3
=
s
3
2
(3)
Từ (2) và (3) ta đợc
3
3
v
s
= t
3
=
( )
32
23
2
vv
s
+

(4) (0.25
điểm)

2
2
v
s
= t
2
=
( )
32
23
4
vv
s
+
(5) (0.25
điểm)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đờng là:
v
tb
=
321
ttt
s
++
Từ (1), (4), (5) ta đợc v
tb
=

( ) ( )
32321
23
4
23
2
3
1
1
vvvvv +
+
+
+
=
( )
321
321
26
23
vvv
vvv
++
+
(1
điểm)
Câu 4 ( 2điểm):
Sau khi đổ dầu vào nhánh trái và nhánh phải,
mực nớc trong ba nhánh lần lợt cách đáy là:

h

1
, h
2
, h
3
,
áp suất tại ba điểm A, B, C đều bằng nhau ta có:
P
A
=P
C

H
1
d
2
=h
3
d
1
(1) (0.25 điểm)
P
B
=P
C

H
2
d
2

+h
2
d
1
=h
3
d
1
(2) (0,25 điểm)
Mặt khác thể tích nớc là không đổi
nên ta có:
h
1
+ h
2
+ h
3
= 3h (3) (0.5 điểm)
Từ (1),(2),(3) ta suy ra:


h=h
3
- h =
)(
3
21
1
2
HH

d
d
+
= 8 cm (0.5 điểm)
Câu 5 ( 2 điểm) :
Cho biết: t
2
=1,5h ; S = 48 km ; t
2
=1,5 t
1


t
1
=1 h
Cần tìm: V
1
, V
2
, V
tb
Gọi vận tốc của Canô là V
1

Gọi vận tốc của dòng nớc là V
2

H
2

h
1
h
2
h
3
H
1
A
B C
h
Vận tốc của Canô khi xuôi dòng từ bến A đến bến B là:
V
x
=V
1
+V
2
(0.25
điểm)
Thời gian Canô đi từ A đến B.
t
1
=
21
48
VVV
S
N
+

=


1 =
21
48
VV +


V
1
+ V
2
= 48 (1) (0.25
điểm)
Vận tốc của Canô khi ngợc dòng từ B đến A.
V
N
= V
1
- V
2
(0.25
điểm)
Thời gian Canô đi từ B đến A :
t
2
=
21
48

VVV
S
N

=


V
1
- V
2
= 32 (2). (0.25
điểm)
Công (1) với (2) ta đợc.
2V
1
= 80

V
1
= 40km/h (0.25
điểm)
Thế V
1
= 40km/h vào (2) ta đợc.
40 - V
2
= 32

V

2
= 8km/h. (0.25
điểm)
Vận tốc trung bình của Canô trong một lợt đi - về là:
V
tb
=
hkm
tt
S
/2,19
5,11
48
21
=
+
=
+
(0.5
điểm)
Câu 6(1,5điểm):
Thể tích toàn bộ quả cầu đặc là: V=
3
hom
54000054,0
27000
458,1
cm
d
P

n
===
(0.5
điểm)
Gọi thể tích phần đặc của quả cầu sau khi khoét lỗ là V. Để quả cầu nằm lơ
lửng trong nớc thì trọng lợng P của quả cầu phải cân bằng với lực đẩy ác si mét:
P = F
AS
d
nhom
.V = d
nớc
.V

V=
3
hom
20
27000
54.10000.
cm
d
Vd
n
nuoc
==
(0.5
điểm)
Vậy thể tích nhôm phải khoét đi là: 54cm
3

- 20cm
3
= 34 cm
3
(0.5
điểm)
Tr ờng thcs Đông SƠN
đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8
môn : vật lý
Thời gian : 90 phút
Bài 1: (5đ)
Lúc 7h một ngời đi xe đạp đuổi theo một ngời đi bộ cách anh ta 10 km. cả
hai chuyển động đều với các vận tốc 12 km/h và 4 km/h
Tìm vị trí và thời gian ngời đi xe đạp đuổi kịp ngời đi bộ
Bài 2: (5đ)
Một toà nhà cao 10 tầng mỗi tầng cao 3,4m, có một thang máy chở tối đa đợc
20 ngời, mỗi ngời có khối lợng trung bình 50 kg. Mỗi chuyến lên tầng 10 nếu
không dừng ở các tầng khác mất một phút.
a. Công suất tối thiểu của động cơ thang máy phải là bao nhiêu?
b. Để đảm bảo an toàn, ngời ta dùng một động cơ có công suất gấp đôi mức
tối thiểu trên. Biết rằng giá 1 kw điện là 750 đồng. Hỏi chi phí mỗi lần lên thang
máy là bao nhiêu?
Bài 3: (6đ)
Ngời kê một tấm ván để kéo một cái hòm có trọng lợng 600N lên một chiếc
xe tải. sàn xe cao 0,8m, tấm ván dài 2,5 m, lực kéo bằng 300N.
a. Tính lực ma sát giữa đáy hòm và mặt ván?
b. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng ?
Bài 4: (4đ)
Một động cơ công suất 20 kw. Tính lợng xăng tiêu thụ trong 1h. Biết hiệu
suất của động cơ là 30% và năng suất toả nhiệt của xăng là 46.10

6
J/kg.
Tr ờng thcs Đông Sơn
đáp án và biểu điểm
môn : vật lý 8
Thời gian : 90 phút

S1
Bài 1: (5đ) V
1
V
2
S2

A
S = 10 km
B C (0,5đ)
Gọi s
1
là quãng đờng ngời đi xe đạp đi đợc:
S
1
= v
1
.t (với v
1
= 12 km/h) (0,5đ)
Gọi s
2
là quãng đờng ngời đi bộ đi đợc:

S
2
= v
2
.t (với v
2
= 4km/h) (0,5đ)
Khi ngời đi xe đạp đuổi kịp ngời đi bộ:
S
1
= s
2
+ s (0,5đ)
hay v
1
t = s + v
2
t

(0,5đ)
=> (v
1
- v
2
)t = s => t =
21
vv
s

(0,5đ)

thay số: t =
412
10

= 1,25 (h) (0,5đ)
Vì xe đạp khởi hành lúc 7h nên thời điểm gặp nhau là:
t = 7 + 1,25 = 8,25 h (0,5đ)
hay t = 8h15
vị trí gặp nhau cách A một khoảng:
AC = s
1
= v
1
t = 12.1,25 = 15 km (1đ)
Bài 2: (5đ)
a.(3đ) Để lên cao đến tầng 14, thang máy phải vợt qua 9 tầng. Vậy phải lên cao:
h = 3,4.9 = 30,6 m (0,5đ)
Khối lợng của 20 ngời là: m = 50.20 = 1000 kg (0,5đ)
Trọng lợng của 20 ngời là: p = 10m = 10 000 N
Vậy công phải tiêu tốn cho mỗi lần thang lên tối thiểu là:
A = P.h = 10 000. 30,6 J = 306 000 J (1đ)
Công tối thiểu của động cơ kéo thang lên là:
P =
5100
60
306000
==
t
A
w = 5,1 kw (1đ)

b. (2đ) Công suất thực hiện của động cơ:
P = 2P = 10200w = 10,2kw
Vậy chi phí cho một lần thang lên là:
T =
5,127
60
2,10
.750 =
(đồng)
Bài 3: (6đ)
k
F
a. (3đ) Nếu không có ma sát l h
thì lực kéo hòm sẽ là F: (0,5đ)
ms
F

P
(0,5đ)
áp dụng định luật bảo toàn công ta đợc:
F.l = P.h (0,5đ)
=> F =
N
l
hP
192
5,2
8,0.600.
==
(0,5đ)

Vậy lực ma sát giữa đáy hòm và mặt ván:
F
ms
= F F (0,5đ)
= 300 192 = 108 N (0,5đ)
b. (3đ) áp dụng công thức hiệu suất:
H =
%100
0
A
A
(0,5đ)
Mà A
0
= P.h (0,5đ)
Và A = F.l (0,5đ)
=> H =
%100
.
.
lF
hP
(0,5đ)
thay số vào ta có: H =
%64%100
5,2.300
8,0.600
=
(0,5đ)
Vậy hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 64% (0,5đ)

A
F
1
B
F
2
A
Bài 4: (4đ)
Nhiệt lợng toàn phần do xăng bị đốt cháy toả ra:
Q = m.q = 16.10
6
m (1đ)
Công cần thiết của động cơ:
A = P.t = 20000.3600 = 72 000 000J = 72.10
6
J (1đ)
Hiệu suất của động cơ:
H =
%100
Q
A
(0,5đ)
Thay số vào ta đợc:
30% =
m.10.46
10.72
6
6
(0,5đ)
=> m =

2,5
%30
%100
10.46
10.72
6
6
=
kg
Vậy lợng xăng tiêu thụ là 5,2 kg
Lu ý:
- vẽ hình đúng: 0,5đ
- Viết đúng công thức: 0,5đ
- Thay số và ra kết quả đúng: 0,5đ
- Kết luận: 0,5đ
Bài luyện thi thi học sinh giỏi lần 3 ( hay)
Thời gian: 90 phút
Họ và tên:
Câu 1: (2 điểm) Một canô suôi dòng từ A đến B hết 2 giờ, đi ngợc dòng từ B đến A hết 3giờ. Biết
khúc sông AB dài 36 km.Tính vận tốc của ca nô và vận tốc của dòng nớc.
Câu 2: (2 điểm) Một ngời đi xe đạp trong 1/4 đoạn đờng đầu.với vận tốc:
V
1
= 8 km /h. 1/4 đoạn đờng tiếp theo với vận tốc V
2
= 10 km/h. Đoạn đờng còn lại ngời ấy đi với
vận tốc V
3
= 12km/h. Tính vận tốc trung bình của ngời ấy trên cả đoạn đờng.
Câu 3: (2 điểm) Một ông nhôm chữ U hai nhánh nh nhau bên trong có chứa nớc, Ngời ta đổ vào

nhánh phải một cột dầu hoả có chiều cao h= 20cm. Xác định độ chênh lệch mực nớc ở hai nhánh :
Biết trọng lợng riêng của nớc 10.000 N/ m
3
, của dầu là 80.000 N/m
3

Câu 4; (2 điểm) Trọng lợng của một vật đo trong không khí là 3 N,trong nớc là 1,8 N và trong
một chất lỏng là 2,04 N. Biết trọng lợng riêng của nớc là 10.000N/m
3
. Tính trọng lợng riêng của
chất lỏng
Câu 5: (2 điểm) Một xe đạp có bán kính đĩa là R= 10 cm chiều dài đùi đĩa là OA= 16cm. Tay
quay bàn đạp đặt nằm ngang, muốn khởi động cho xe chạy. ngời đi xe đạp phải tác dụng lên bàn
đạp một lực F
1
= 400N luôn vuông góc với OA. Tính lực cản của xe?
Bài luyện thi thi học sinh giỏi lần 3
Thời gian: 90 phút
Họ và tên:
Câu 1: (2 điểm) Một canô suôi dòng từ A đến B hết 2 giờ, đi ngợc dòng từ B đến A hết 3giờ. Biết
khúc sông AB dài 36 km.Tính vận tốc của ca nô và vận tốc của dòng nớc.
Câu 2: (2 điểm) Một ngời đi xe đạp trong 1/4 đoạn đờng đầu.với vận tốc:
o
R
A
F
1
B
F
2

B
V
1
= 8 km /h. 1/4 đoạn đờng tiếp theo với vận tốc V
2
= 10 km/h. Đoạn đờng còn lại ngời ấy đi với
vận tốc V
3
= 12km/h. Tính vận tốc trung bình của ngời ấy trên cả đoạn đờng.
Câu 3: (2 điểm) Một ông nhôm chữ U hai nhánh nh nhau bên trong có chứa nớc, Ngời ta đổ vào
nhánh phải một cột dầu hoả có chiều cao h= 20cm. Xác định độ chênh lệch mực nớc ở hai nhánh :
Biết trọng lợng riêng của nớc 10.000 N/ m
3
, của dầu là 80.000 N/m
3

Câu 4; (2 điểm) Trọng lợng của một vật đo trong không khí là 3 N,trong nớc là 1,8 N và trong
một chất lỏng là 2,04 N. Biết trọng lợng riêng của nớc là 10.000N/m
3
. Tính trọng lợng riêng của
chất lỏng
Câu 5: (2 điểm) Một xe đạp có bán kính đĩa là R= 10 cm chiều dài đùi đĩa là OA= 16cm. Tay
quay bàn đạp đặt nằm ngang, muốn khởi động cho xe chạy. ngời đi xe đạp phải tác dụng lên bàn
đạp một lực F
1
= 400N luôn vuông góc với OA. Tính lực cản của xe?
Đáp án Lý 8 lần 3
Câu 1: Gọi vận tốc của ca nô đối với nớc yên lặng là V
1


Vận tốc của dòng nớc là v
2
* khi ca nô xuôi dòng
S= (V
1
+ V
2
) t
1


2 V
1
+ 2 V
2
= 36(1)
* Khi ca nô ngợc dòng :
S= (V
1
+ V
2
) t
1


3 V
1
+ 3 V
2
= 36(2)

* Từ (1) và (2) ta đợc hệ phơng trình (1)

{
)1(1821
)2(1221
=+
=
VV
VV
Giải hệ phơng trình ta tính đợc : V
1
= 15 km/ h ; V
2
= 3km/h
Câu 2:
Thời gian ngời ấy đi hết 1/4 quãng đờng đầu t
1
=
1
4V
S
(1)
Thời gian ngời ấy đi hết 1/4 quãng đờng tiếp theo t
2
=
24V
S
(2)
Thời gian ngời ấy đi hết 2/4 đoạn đờng còn lại:t
3

=
34
2
V
S
(3)
Thời gian ngời ấy đi hết cả quãng đờng là :
t =
TB
V
S
(4) Từ (1),(2),(3), (4) ta có t= t
1
+ t
2
+

t
3

TB
V
S
=
1
4V
S
+
24V
S

+
34V
S


TB
V
1
=
8.4
1
+
10.4
1
+
12.4
1

V
TB
=
47
4.120


10,2(km/h)
Câu 3: (2 điểm)
áp dụng tính chất của áp suất chất lỏng
+Trong cùng một chất lỏng đứng yên áp suất ở những điểm có cùng mức ngang nh
nhau đều bằng nhau. (0,5đ)

+ Xét hai điểm A,B cùng nằm trong nớc, và có cùng mức ngang nên ta có : P
A
= P
B


h
1
d
1
= h
2
d
n


20.8000 = 10000.h
2

h
2
=
10000
160000
= 16(cm)
Vậy mực mặt thoáng của nớc ở 2 nhánh cách nhau: 16 cm
o
R
Câu 4: Một vật khi nhúng trong chất lỏng, chất lỏng chịu tác dụng của lực đẩy
Acsimét:

F
A
= P
KK
- P
n


F
A
= 3-1,8 = 1,2(N)
Thể tích của vật: F
A
= 1,2 N

d
n
.V
v
= 1,2

V=
10000
2,1
= 0,00012 m
3

* Khi nhúng vật trong chất lỏng:F
A


= P
KK
P
cl
= 3- 2,04 = 0,96 (N)
Trọng lợng riêng của chất lỏng :
F
A

= d
e
.V

d
e
=
V
F
A
'
=
00012,0
04,2
= 17000 (N/m
3
)
Câu 5: (2 điểm) Hệ thống bàn đạp xem nh một đòn bẩy
áp dụng điều kiện cân bằng của đòn bẩy: Ta có: OA.F
1
= OB.F

2


F
2
=
OB
FOA
1
.
=
10
400.16
= 640(N) .Vậy lực cản của xích xe là: 640 N
Phòng GD & ĐT Huyện Sông Lô
Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 8
Ngày 26/01/2010
Năm học: 2009-2010
Môn: Vật lý
(Thời gian làm bài:120 phút Vòng 1)
Câu 1(2 điểm): Một ngời đi xe máy chuyển động trên quãng đờng AB. Nửa quãng
đờng đầu ngời đó chuyển động với vận tốc v
1
=10 m/s ; nửa quãng đờng sau ngời đó
chuyển động với vận tốc v
2
=54 km/h. Tính vận tốc trung bình của ngời đi xe máy
trên cả quãng đờng AB ra m/s và km/h.
Câu 2(2 điểm):
a)Một ngời nặng 60 kg cao 1,6 m thì có diện tích cơ thể trung bình là 1,6m

2
.
Hãy tính áp lực của khí quyển lên ngời đó trong điều kiện tiêu chuẩn. Tại sao ngời
ta có thể chịu đợc áp lực lớn tới nh vậy? Và không hề cảm thấy tác dụng của áp lực
này? Biết ở điều kiện tiêu chuẩn áp suất của khí quyển là 101293Pa.
b)Để đo độ cao của tháp Eppen một ngời sử dụng khí áp kế. Kết quả các phép
đo nh sau: ở chân tháp, áp kế chỉ 76cmHg; ở đỉnh tháp, áp kế chỉ 733mmHg. Biết
trọng lợng riêng của không khí và thuỷ ngân lần lợt là:12,5N/m
3.
136000N/m
3
.Xác
định chiều cao tháp Eppen.
Câu3(2điểm)
a.Một khinh khí cầu có thể tích 10m
3
chứa hiđro, có thể kéo lên trên không
trung một vật nặng bằng bao nhiêu? Biết trọng lợng của vỏ khí cầu bằng 100N,
trọng lợng riêng của không khí là 12,9N/m
3
, của hiđro là 0,9N/m
3

b. Muốn kéo một ngời nặng 50kg lên trên không thì thể tích tối thiểu của
khinh khí cầu phải bằng bao nhiêu? coi trọng lợng của vỏ khinh khí cầu không đổi .
Câu 4 (2 điểm)
Cần phải mắc các ròng rọc cố định và động nh thế nào để kéo một vật A có
trọng lợng P=800N lên cao chỉ cần một lực F=100N tác dụng vào đầu dây tại B.
ứng với cách mắc trên, thì chiều dài của đoạn dây di chuyển thế nào theo độ cao
của vật ? Tính công của lực kéo khi vật A đợc kéo lên cao 1m.

Câu 5(2điểm)
Em hãy nêu phơng án để xác định khối lợng riêng của một hòn đá có hình
dạng bất kỳ với những dụng cụ sau: Lực kế, hòn đá, bình đựng nớc, biết nớc có khối
lợng riêng là D, dây buộc có tiết diện nhỏ, khối lợng không đáng kể, không biến
dạng
Đáp án
Câu
Nội dung kiến thức cần đạt Biểu
điểm
1 Tóm tắt: v
1
= 10m/s; v
2
=54km/h =15m/s
-Thời gian ngời đi xe máy đi nửa đoạn đờng đầu: t
1
=
1
.2 v
AB
=
20
AB
0,5
-Thời gian ngời đi xe máy đi nửa đoạn đờng sau:t
2
=
2
.2 v
AB

=
30
AB
0,5
-Vận tốc trung bình của ngời đó trên cả quãng đờng AB là:
V
tb
=
21
tt
AB
+
=
21
.2.2 v
AB
v
AB
AB
+
=
21
21
2
vv
vv
+
0,5
-Thay số vào ta có:
V

tb
=
21
21
2
vv
vv
+
=
1510
15.10.2
+
=12 m/s = 43,2 km/h
0,5
2 a)m=60Kg, S=1,6m
2
, P
0
=101293 Pa, F= ?
áp lực mà không khí tác dụng lên ngời:
F=P
0
.S = 101293 . 1,6 = 162068,8(N)
0,5
-Vì trong cơ thể con ngời cũng có không khí nên không khí bên trong
ngời cũng tác dụng vào ngời với một lực F nh trên, hai lực này là 2 lực
cân bằng chính vì vậy chúng ta không cảm thấy có tác dụng của áp
lực này.
0,5
b) h

1
=76cm=0,76(m); h
2
=0,733(m); d
kk
=12,5(N/m
3
);
d
Hg
=136000 (N/m
3
);
- áp xuất của không khí tại chân tháp: P
1
=d
Hg
.h
1
=103360 Pa
0,25
- áp xuất của không khí tại đỉnh tháp: P
2
=d
Hg
.h
2
=99688 Pa 0,25
- áp xuất của không khí giữa chân tháp và đỉnh tháp là :
P = d

kk
.h =P
1
-P
2
= d
Hg
(h
1-
h
2
)
0,25
Suy ra: h= d
Hg
(h
1-
h
2
)/d
kk
=293,76 m 0,25
3 V = 10 m
3
; P = 100 N; d
1
=12,9 N/m
3
; d
2

= 0,9N/m
3
a) m =?; b;m
0
= 50kg; V
min
=?
-Lực đẩy ácsimét của không khí tác dụng vào quả khinh khí cầu là:
F
A
= d
1
.V = 12,9.10 = 129N 0,5
-Trọng lợng của khí Hiđrô trong khính khí cầu là:
P=d
2
.V = 0,9.10 = 9N 0,5
- Gọi m là khối lợng của vật mà khinh khí cầu có thể kéo lên, ta có:
F
A


P+P+10.m
kgPPFm
A
210:)'( =
Vậy khối lợng lớn nhất mà khinh khí cầu có thể nâng lên là m=2kg
0,5
b) Giả sử để nâng ngời nặng m
0

lên cao thì khinh khí cầu phải có thể
tích V
0
. Khi đó lực đẩy ácsimét tác dụng vào khinh khí cầu ít nhất
phải bằng tổng trọng lợng của ngời mà trọng lợng khí Hiđrô bên
trong.
Ta có: F
A
= V
0
.d
1

V
0
.d
2
+P+10.m
0
0,25
Suy ra: V
0

(P+10.m
0
):(d
1
-d
2
)

)(50
3
0
mV
Vậy V
min
= 50 (m
3
)
0,25
4 P=800(N); F=100(N); h=1(m);
-Vì
8
100
800
==
F
P
nên ta phải thiết kế một cơ hệ gồm có ròng rọc động
và ròng rọc cố định đợc lợi 8 lần về lực nh hình 1:
0,5
0,5
0,5
0,5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×