Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Vẽ kỹ thuật cơ bản phần 6 hình cắt mặt cắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.92 KB, 23 trang )

VẼ KỸ THUẬT
VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG VI
CHƯƠNG VI
:HÌNH CẮT MẶT CẮT
:HÌNH CẮT MẶT CẮT
I. KHÁI NIỆM CHUNG
I. KHÁI NIỆM CHUNG
Đối với vật thể có cấu tạo bên trong, nếu dùng hình
chiếu biểu diễn thì hình chiếu sẽ có nhiều nét đứt. như
vậy tính biểu diễn sẽ kém rõ ràng. vì thế người ta thường
dùng hình biểu diễn khác để thể hiện cấu tạo bên trong :
hình cắt và mặt cắt.
BIỂU DIỄN VẬT THỂ
I. KHÁI NIỆM CHUNG
I. KHÁI NIỆM CHUNG
BIỂU DIỄN VẬT THỂ
I. KHÁI NIỆM CHUNG
I. KHÁI NIỆM CHUNG
Mặt phẳng tưởng tượng, tại đó
vật thể được biểu diễn bò cắt qua,
gọi là mặt phẳng cắt.
- Mặt cắt chỉ biểu diễn các đường
bao ngoài của vật thể nằm trên một
hoặc nhiều mặt phẳng cắt.
- Hình cắt là mặt cắt còn chỉ rõ
thêm các đường bao ớ phía sau mặt
phẳng cắt.
I. KHÁI NIỆM CHUNG
I. KHÁI NIỆM CHUNG
Quy đònh chung về bố trí


hình cắt và mặt cắt cũng giống
như trườnh hợp hình chiếu:
- Mỗi hình cắt và mặt cắt phải
được đặt tên bằng cặp chữ cái viết
hoa và được ghi ngay phía trên
hình.
- Vò trí các mặt phẳng cắt được vẽ
bằng nét gạch dài chấm đậm, có
mũi tên chỉ hướng chiếu và chữ
cái viết hoa chỉ tên.
- Về nguyên tắc, các gân đỡ, trục,
nan hoa của bánh xe… không bò
cắt dọc và do đó không biễu diễn
dưới dạng hình cắt.
I. KHÁI NIỆM CHUNG
I. KHÁI NIỆM CHUNG
Ví dụ về trường hợp có thanh gân trợ lực:
Thanh trợ lực
I. KHÁI NIỆM CHUNG
I. KHÁI NIỆM CHUNG
I. KHÁI NIỆM CHUNG
I. KHÁI NIỆM CHUNG
II. KÝ HIỆU
II. KÝ HIỆU
Chữ có chiều cao h trên mặt cắt và hình cắt phải lớn
hơn chữ thông thường trên bản vẽ kỹ thuật bởi hệ số nhân
bằng c n b c 2.ă ậ
Mũi tên theo theo hình dưới :
II. KÝ HIỆU
II. KÝ HIỆU

Khi không cần phân biệt
các loại vật liệu khác nhau thì ký
hiệu của các vật liệu trên mặt
cắt được theo ký hiệu của kim
loại.
II. KÝ HIỆU
II. KÝ HIỆU
Lưu ý về ký hiệu vật liệu:
Vẽ bằng nét liền mảnh, nghiêng một góc thích hợp (thường 45
o
)
đối với đường bao chính hoặc trục đối xứng của hình cắt, mặt cắt.
Có thể chọn góc nghiêng là 30
o
hoặc 60
o
khi các đường gạch
trùng với phương đường bao.
Các đường gạch các nhau 2 – 3mm là cân đối.
II. KÝ HIỆU
II. KÝ HIỆU
Lưu ý về ký hiệu vật liệu:
Các miền khác nhau của hình cắt, mặt cắt của cùng một chi tiết
được vẽ giống nhau, các chi tiết cạnh nhau được vẽ khác nhau về
chiều hoặc khoảng cách.
Đối với các mặt cắt hẹp, có thể tô kín toàn bộ. nếu nhiều mặt
cắt hẹp cạnh nhau, thì giữa chúng chừa khoảng trắng với chiều rộng
không nhỏ hơn 0,7mm.
III. HÌNH CẮT
III. HÌNH CẮT

1. Hình cắt sử dụng một mặt phẳng cắt (toàn phần):
III. HÌNH CẮT
III. HÌNH CẮT
2. Hình cắt sử dụng hai mặt phẳng cắt:
SAI
III. HÌNH CẮT
III. HÌNH CẮT
3. Hình cắt sử dụng ba
mặt phẳng liên tiếp:
III. HÌNH CẮT
III. HÌNH CẮT
4. Hình cắt sử dụng hai
mặt phẳng giao nhau:
III. HÌNH CẮT
III. HÌNH CẮT
5. Hình cắt bán phần:
III. HÌNH CẮT
III. HÌNH CẮT
5. Hình cắt bán phần: bản chất là ghép ½ hình chiếu
và ½ hình cắt -> dùng cho chi tiết đối xứng
SAISAI
III. HÌNH CẮT
III. HÌNH CẮT
6. Hình cắt cục bộ:
Nét lượn sóng – Phân cách giữa hình cắt và
hình chiếu
III. HÌNH CẮT
III. HÌNH CẮT
6. Hình cắt cục bộ:
III. MẶT CẮT

III. MẶT CẮT
1. Mặt cắt bán phần
2. Mặt cắt cục bộ
3. Mặt cắt rời:
III. MẶT CẮT
III. MẶT CẮT
4. Mặt cắt chập:
Mặt cắt chập
Mặt cắt rời
Đường bao - Nét mảnh
Đường bao -Nét đậm
VẼ KỸ THUẬT
VẼ KỸ THUẬT
BÀI TẬP CHƯƠNG IV
BÀI TẬP CHƯƠNG IV
HÌNH CẮT – MẶT CẮT
HÌNH CẮT – MẶT CẮT

×