Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu Chịu Lửa Sao Đỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 70 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì các
nhà quản trị cần phải quan tâm đến việc hoạch định và kiểm soát chi phí vì chi phí
có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán chi phí -
một bộ phận của hệ thống kế toán doanh nghiệp - đóng vai trò quan trọng trong
việc cung cấp thông tin về chi phí, giúp cho nhà quản trị hoạch định, kiểm soát chi
phí, ra quyết định trong kinh doanh và phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
doanh nghiệp. Vì thế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một bộ
phận không thể thiếu của mỗi doanh nghiệp.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng trong quản
lý hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh. Có thể nói rằng giá thành sản phẩm
là tấm gương phản chiếu toàn bộ các biện pháp kinh tế, tổ chức quản lý và kỹ thuật
của doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường đang phát triển, các doanh nghiệp nói chung
và đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất nói riêng muốn tồn tại và phát triển cần
phải chú trọng công tác hạch toán kinh tế
Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn luôn đảm
bảo nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn, có nghĩa là các doanh nghiệp phải tự
trang trải được toàn bộ chi phí sản xuất và đảm bảo có lãi, đồng thời thực hiện
nguyên tắc tiết kiệm trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Một trong những công cụ thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh đó là kế toán
mà trọng tâm là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là yêu cầu thiết
thực và là vấn đề được đặc biệt quan tâm trong điều kiện hiện nay. Để tiết kiệm chi
phí sản xuất đòi hỏi các doanh nghiệp phải tính toán kịp thời, chính xác toàn bộ chi
phí bỏ ra và giá thành sản phẩm sau mỗi kỳ sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp
cũng như các xơ quan chức năng Nhà nước thực hiện công tác quản lý kinh tế.
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có liên quan đến hầu hết các
yếu tố đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, để đảm bảo
1
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chính xác kịp thời, phù hợp


với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí ở mỗi doanh nghiệp là yêu cầu có tính
xuyên suốt trong quá trình hạch toán.
Nhận thức được vấn đề trên cùng với thời gian thực tập tại Công ty TNHH Một
Thành Viên Vật Liệu Chịu Lửa Sao Đỏ , được tìm hiểu thực tế tình hình hạch toán
cũng như quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty, cùng với mong muốn góp phần
hoàn thiện công tác tập hơp chi phí và tính giá thành sản phẩm em đã lựa chọn đề
tài “Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Một
Thành Viên Vật Liệu Chịu Lửa Sao Đỏ”
• Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí sản
xuất tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu Chịu Lửa Sao Đỏ
• Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu Chịu Lửa Sao Đỏ
• Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu Chịu Lửa Sao Đỏ
2
Chương 1
Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí sản xuất tại TNHH 1
Thành Viên Vật Liệu Chịu Lửa Sao Đỏ
1.1. Đặc điểm sản phẩm tại Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu Chịu Lửa
Sao Đỏ
* Danh mục sản phẩm và chất lượng sản phẩm:
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Chất lượng sản phẩm
Sản phẩm đạt loại Đánh giá
Đất chịu lửa
tấn Loại A Tốt
Gạch chịu lửa B-C
tấn Loại B Khá

Gạch chịu lửa A
tấn Loại A Tốt
Sa-mốt cục
tấn Loại A Tốt
Sét trắng nguyên
khai
tấn Loại B Khá
Sét trằng sơ chế
tấn Loại B Khá
Bột sét sống
tấn Loại B Khá
Đất đèn
tấn Loại A Tốt
Gạch xây dựng
tấn Loại C TB
Sản phẩm của Công ty chủ yếu là gạch chịu lửa, đất đèn vì vậy Công ty cần có kho
bãi để bảo quản sản phẩm tránh gây tình trạng đổ, vỡ
Do Công ty khai thác đất sét để sản xuất ra sản phẩm, có dây chuyển sản xuất công
nghệ cao nên đất sét được đưa vào chế biến đến đâu tạo ra sản phẩm đến đó nên
Công ty không có sản phẩm dở dang.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty
Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật LIệu Chịu Lửa Sao Đỏ là một Công ty có quy
mô sản xuất lớn, được tiến hành sản xuất trên 3 khu vực: Khu vực khai thác quặng
3
sét trắng, khu vực khai thác quặng chịu lửa và khu vực sản xuất tại chỗ (sản xuất
sản phẩm) và thực hiện sản xuất kinh doanh từng loại mặt hàng, với đặc điểm tổ chức
sản xuất như vậy nên sản phẩm của Công ty rất nhiều loại sản phẩm: Đất chịu lửa, đất
sét trắng, gạch đỏ xây dựng, đất sét trắng phơi khô, Gạch ốp lát, Gạch chịu lửa các loại,
Đất đèn, Bột chịu lửa, Quặng đôlômít, Bột đôlômít được sản xuất trên dây chuyền
công nghệ sản xuất khác nhau, có sản phẩm có quy trình sản xuất đơn giản, cũng có sản

phẩm có quy trình sản xuất phức tạp.
Do sản phẩm của Mỏ khai thác khác nhau dẫn đến quy trình công nghệ sản
xuất cũng khác nhau, mà sản phẩm chính là sản phẩm khai thác nên có những loại
sản phẩm có quy trình công nghệ rất đơn giản cũng có những loại sản phẩm có quy
trình công nghệ phức tạp.
Quy trình khai thác sản xuất tài nguyên khoáng sản được khái quát theo sơ đồ sau :
4
Phân loại
Khai thác
quặng
Thăm dò
Thiết kế
Mở mỏ
Bóc thải
Khoan xác định
chất lượng
Phân loại
Khai thác
quặng
Phơi - pha cục đóng bao
Bán hàng
Bán hàng
Nhập kho
Hoàn thổ
Phơi – sấy
Nghiền
Đóng gói
Nhập kho
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ khai thác tài nguyên khoáng sản
5

Sơ đồ 1.2.Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất gạch ốp lát granit nhân tạo
6
Nguyên vật liệu
Sàng rung Sấy phem Kết chứa
Sàng rung(qua
khử từ)
Nạp liệu Nghiền bi
Bể chứa có khuấy chậm
Si lô đơn màu
Si lô đa màu Máy ép Sấy đứng
Tráng men,
engobe
Trộn hai trục
Máy lựa chọn Lò nung Sấy tunel
Xe goòng
Sản phẩm đạt tiêu
chuẩnđóng gói
Máy vát cạnh,
mài bóng
Nhập kho thành
phẩm
1.3. Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty
* Chức năng, quyền hạn của các bộ phận trong Công ty:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất tại công ty TNHH 1 Thành Viên Vật
Liệu Chịu Lửa
* Phòng sản xuất :
Do phó giám đốc phòng sản xuất kiêm phòng hành chính điều hành. Trong
đó, phó giám đốc có các nhiệm vụ sau:
+ Lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm theo tháng, quý, năm.
Lập kế hoạch và tổ chức cung ứng kịp thời, đầy đủ về số lượng cũng như về chất

lượng các loại vật tư, nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thiết bị. Phân tích đánh giá
việc tổng kết thực hiện kế hoạch và làm báo cáo định kỳ.
+ Quản lý nguồn nhập xuất nguyên vật liệu, vật tư, bao bì, thiết bị sản xuất
+ Theo dõi thống kê toàn bộ hoạt động sản xuất của Công ty.
Tại các phân xưởng:
Các phân xưởng có quản đốc phân xưởng trực tiếp quản lý điều hành các hoạt
động của phân xưởng với các nhiệm vụ sau:
+ Sản xuất các sản phẩm theo quy định của Công ty, đảm bảo về tỷ số lượng và
chất lượng, chịu trách nhiện quản lý, bảo quản và sử dụng có hiệu quả TSCĐ, vật
tư, công cụ lao động sản xuất, thành phẩm chưa nhập kho, giữ bí mật về công nghệ
sản xuất, số liệu chủng loại trong quá trình sản xuất.
7
Phòng
s nả
xu tấ
PXKT I PXKT
II
PX Lò
Vòng
Phòng sản xuất
+ Dựa vào số lượng nhập xuất để có hướng chỉ đạo công nhân sản xuất.
+ Điều chỉnh mức sản xuất tránh sản xuất thừa thiếu ảnh hưởng đến hợp đồng giao
hàng cho khách hàng.
Các phòng ban và các phân xưởng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, cùng bàn
bạc, triển khai công việc khi có lệnh của Giám đốc nhằm thực hiện công việc
nhanh gọn, có hiệu quả.
8
Chương 2
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu Chịu Lửa Sao Đỏ

2.1. Kế toán chi phí sản xuất tai Công ty
2.1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.1.1. Nội dung chi phí
Đối với doanh nghiệp khai thác mỏ như đơn vị khai thác của công ty thì
nguyên vật liệu trực tiếp chỉ là nhiên liệu phục vụ cho việc khai thác đất sét như:
xăng, dầu diezel, dầu M14…Ngoài ra, nguyên vật liệu phụ và các vật liệu công cụ
dụng cụ khác được sử dụng như: xi măng, dây thép, kéo cắt đất, bạt dứa, cuốc
xẻng, cát, đá, dây thép, điện năng…Nguyên tắc sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp là
phải xuất phát từ nhiệm vụ sản xuất, cụ thể là căn cứ vào lệnh sản xuất và định
mức sử dụng nguyên vật liệu để xây dựng. Do đó trên từng phiếu xuất kho nguyên
vật liệu được nghi chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và theo địa
điểm phát sinh, thời gian phát sinh. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, kế
toán tổng hợp và phân loại theo đối tượng sử dụng.
Để tính giá thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng, công ty áp dụng phương
pháp bình quân gia quyền.
Công tức tính:
9
Đơn giá BQ
gia quyền
=
Giá thực tế
tồn đầu kì
+
Giá trị thực tế
nhập trong kì
Số lượng
tồn đầu kì
Số lượng
nhập trong


+
Trị giá thực
tế vật liệu
xuất dùng
=
Số lượng vật
liệu thực tế
xuất dùng
X
Đơn giá BQ
gia quyền
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng loại đất sét, kế toán sử
dụng tài khoản 621, được mở chi tiết:
+ TK 621- PXKT1 : Đất sét trắng cơ giới.
+ TK 621- PXKT2 : Đất sét trắng thủ công.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Trình tự hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho việc khai thác đất sét
tại công ty được thể hiên qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại
công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu Chịu Lửa Sao Đỏ
Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho các đối tượng được thể hiện chi tiết
qua các chứng từ xuất kho, báo cáo sử dụng vật tư phân xưởng, sổ chi tiết vật tư,
bảng phân bổ do kế toán lập khi xuất cho các đối tượng.
Căn cứ vào tình hình thực tế tháng 01 năm 2011 tại công ty TNHH 1 Thành
Viên Vật Liệu Chịu Lửa Sao Đỏ, chi phí nghuyên vật liệu trực tiếp được hạch toán
như sau:
10
TK 152(2)

TK 152(3)
TK 136(8)
Vật liệu phụ dùng cho sản
xuất sản phẩm
Nhiên liệu dùng cho sản
xuất sản phẩm
Điện năng dùng cho sản
xuất sản phẩm
TK 621
TK 154
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí NVL trực tiếp
Hàng ngày, khi xuất kho vật liệu, kế toán chỉ theo dõi số lượng, không xác
định giá trị vật liệu xuất kho. Trên phiếu xuất kho chỉ mới phản ánh về mặt số
lượng, chưa phản ánh cột đơn giá và thành tiền:
Biểu 2.1:Phiếu xuất kho
Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu
Chịu Lửa Sao Đỏ
Cộng Hòa – Chí Linh – Hải Dương
Mẫu số: 02-VT
Ban hành theo QĐ số 15-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 01 năm 2011 Nợ TK: 621-PXKT1
Số: 7562 Có TK: 152(3)
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Luân
- Bộ phận: Phân xưởng khai thác 1
- Lý do xuất kho: Phục vụ khai thác đất sét trắng cơ giới.
- Xuất tại kho: Nhiên Liệu ĐVT: Đồng
STT Tên vật tư Mã số ĐVT

Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
1. Dầu Diezel Dz lít 1.290 1.290
2. Dầu M14 DM14 lít 60 60
Cộng
Xuất, Ngày 04 tháng 01 năm 2011
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối kỳ, kế toán mới tổng hợp giá trị thực tế vật liệu nhập kho trong kỳ và
tồn đầu kỳ để tính đơn giá thực tế bình quân của từng loại vật liệu theo phương
pháp bình quân gia quyền. Sau đó kế toán ghi bổ sung phần đơn giá và thành tiền
vào phiếu xuất kho.
Cách tính cụ thể trong tháng 01/2011 giá đơn vị bình quân 1 lít dầu Diezel
và giá đơn vị bình quân 1 lít dầu M14 được tính như sau:
11
- Số lượng tồn đầu kỳ của dầu Diezel là 600 lít, trị giá: 9.360.000đ.
- Số lượng nhập trong kỳ của dầu Diezel là 1.000 lít, trị giá: 15.200.000đ.
- Số lượng tồn đầu kỳ của dầu M14 là 30 lít, trị giá: 504.000đ.
- số lượng nhập trong kỳ của dầu M14 là 90 lít, trị giá: 1.531.800đ.
Ta có:


+ Đơn giá thực tế xuất kho của các loại vật tư khác tính tương tự:
Đơn giá BQ
bạt dứa
=

990.000 + 0
90
= 11.000đ/ m
2
Đơn giá BQ
dây thép
=
0 + 1.800.000
90
= 20.000đ/ kg
Đơn giá BQ
kéo cắt đất
=
1.400.000 + 7.000.000
20 + 100
= 70.000đ/ cái
Đơn giá BQ
cuốc
=
3.000.000 + 0
100
= 30.000đ/ cái
Đơn giá BQ
xẻng
=
3.250.000
130
= 25.000đ/ cái
Biểu 2.2:Phiếu xuất kho
12

Giá đơn vị BQ
1 lít dầu Diezel
=
9.360.000 + 15.200.000
600 + 1.000
=
15.350 (đ/ l)
Giá đơn vị BQ
1 lít dầu M14
=
504.000 + 1.531.800
30 + 90
=
16.965 (đ/ l)
Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu
Chịu Lửa Sao Đỏ
Cộng Hòa – Chí Linh – Hải Dương
Mẫu số: 02-VT
Ban hành theo QĐ số 15-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 01 năm 2011 Nợ TK: 621-PXKT1
Số: 7562 Có TK: 152(3)
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Luân
- Bộ phận: Phân xưởng khai thác 1
- Lý do xuất kho: Phục vụ khai thác đất sét trắng cơ giới.
- Xuất tại kho: Nhiên Liệu
ĐVT: Đồng
STT Tên vật tư Mã số ĐVT
Số lượng Đơn

giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
1.
2.
Dầu
Diezel
Dầu M14
Dz
DM14
lít
lít
1.290
60
1.290
60
15.350
16.965
19.801.500
1.017.900
Cộng 20.819.400
Xuất, Ngày 04 tháng 01 năm 2011
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.3:Phiếu xuất kho
13
Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu
Chịu Lửa Sao Đỏ

Cộng Hòa – Chí Linh – Hải Dương
Mẫu số: 02-VT
Ban hành theo QĐ số 15-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 01 năm 2011 Nợ TK: 621-PXKT2
Số: 7563 Có TK: 152(3)
- Họ và tên người nhận hàng: Trần Thị Minh
- Bộ phận: Phân xưởng khai thác 2
- Lý do xuất kho: Phục vụ khai thác đất sét trắng thủ công.
- Xuất tại kho: Nhiên Liệu ĐVT: Đồng
STT Tên vật tư

số
ĐVT
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1. Dầu Diezel Dz lít 80 80 15.350 1.228.000
Cộng 1.228.000
Xuất, Ngày 06 tháng 01 năm 2011
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.4:Phiếu xuất kho
14
Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu
Chịu Lửa Sao Đỏ
Cộng Hòa – Chí Linh – Hải Dương
Mẫu số: 02-VT

Ban hành theo QĐ số 15-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 07 tháng 01 năm 2011 Nợ TK: 621-PXKT2
Số: 7564 Có TK: 152(2)
- Họ và tên người nhận hàng: Trần Thị Minh
- Bộ phận: Phân xưởng khai thác 2
- Lý do xuất kho: Phục vụ khai thác đất sét trắng thủ công.
- Xu t t i kho: V t li u s 1 ấ ạ ậ ệ ố VT: ngĐ Đồ
STT
Mã số Số lượng
Yêu
cầu
Thực
xuất
1. Dây thép DT.05 Kg 50 50 20.000 1.000.000
2. Kéo cắt đất KCĐ Chiếc 32 32 70.000 2.240.000
3. Cuốc C1 Chiếc 15 15 30.000 450.000
4. Xẻng X2 Chiếc 20 20 25.000 500.000
5. Bạt dứa BD.L
1
m
2
30 30 11.000 330.000
Cộng 4.520.000
Xuất, Ngày 07 tháng 01 năm 2011
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.5:Phiếu xuất kho
15

Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu
Chịu Lửa Sao Đỏ
Cộng Hòa – Chí Linh – Hải Dương
Mẫu số: 02-VT
Ban hành theo QĐ số 15-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 01 năm 2011 Nợ TK: 621-PXKT1
Số: 7565 Có TK: 152(2)
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Phúc
- Bộ phận: Phân xưởng khai thác 1
- Lý do xuất kho: Phục vụ khai thác đất sét trắng cơ giới.
- Xuất tại kho: Vật liệu số 1 ĐVT: Đồng
STT Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành
Yêu
cầu
Thực xuất
1. Cuốc C1 Chiếc 7 7 30.000 210.000
2. Xẻng X2 Chiếc 10 10 25.000 250.000
3. Kéo cắt đất KCĐ Chiếc 12 12 70.000 840.000
4. Dây thép DT.05 kg 40 40 20.000 800.000
5. Bạt dứa BD.L
1
m
2
25 25 11.000 275.000
Cộng 2.375.000
Xuất, Ngày 09 tháng 01 năm 2011
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.6:Phiếu xuất kho
16
Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu
Chịu Lửa Sao Đỏ
Cộng Hòa – Chí Linh – Hải Dương
Mẫu số: 02-VT
Ban hành theo QĐ số 15-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 01 năm 2011 Nợ TK: 627-PXKT1
Số: 7568 Có TK: 153,152(4)
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Phúc
- Bộ phận: Phân xưởng khai thác 1
- Lý do xuất kho: Phục vụ nhu cầu PX khai thác đất sét trắng cơ giới.
- Xuất tại kho: Vật liệu số 1 ĐVT: Đồng
STT Tên vật tư

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1. ổ cắm Ô.L4 Chiếc 10 10 38.000 380.000
2. Xe cải tiến XCT Chiếc 3 3 185.000 555.000
3. Phụ tùng TT PTTT 240.000
Cộng 1.175.000
Xuất, Ngày 10 tháng 01 năm 2011
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.7:Phiếu xuất kho

17
Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu
Chịu Lửa Sao Đỏ
Cộng Hòa – Chí Linh – Hải Dương
Mẫu số: 02-VT
Ban hành theo QĐ số 15-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 01 năm 2011 Nợ TK: 627-PXKT2
Số: 7569 Có TK: 152(2),153
- Họ và tên người nhận hàng: Trần Thị Minh
- Bộ phận: Phân xưởng khai thác 2
- Lý do xuất kho: Phục vụ nhu cầu PX khai thác đất sét trắng thủ công
- Xuất tại kho: Vật liệu số 1 ĐVT: Đồng
STT Tên vật tư

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1.
2.
3.
4.
Cuốc
Xẻng
ổ cắm
Xe cải tiến
C1

X2
Ô.L4
XCT
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
2
4
4
3
2
4
4
3
30.000
25.000
38.000
185.000
60.000
100.000
152.000
555.000
Cộng 867.000
Xuất, Ngày 10 tháng 01 năm 2011
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng, căn cứ vào phiếu xuất kho, số lượng tồn đầu kỳ và nhập trong
kỳ của các loại vật tư, kế toán lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật liệu,công cụ
dụng cụ

Biểu 2.8:Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn
18
Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu
Chịu Lửa Sao Đỏ
Cộng Hòa – Chí Linh – Hải Dương
Mẫu số: 03- VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC
Trích : BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ
(Cho sản phẩm: Đất sét trắng cơ giới và Đất sét trắng thủ công)
Tháng 01 năm 2011
ĐVT: Đồng
STT
Tên vật

ĐVT
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị
I. VLC
II. VLP 8.640.000 8.800.000 7.055.000 10.385.000
1. Bạt dứa m
2
90 990.000 55 605.000 35 385.000
2. Dây
thép
Kg 90 1.800.000 90 1.800.000
3. Kéo cắt
đất
Chiếc 20 1.400.000 100 7.000.000 44 3.080.000 76 5.320.000

4. Cuốc Chiếc 100 3.000.000 24 720.000 76 2.280.000
5. Xẻng Chiếc 130 3.250.000 34 850.000 96 2.400.000
III. Nhiên
liệu
9.864.000 16.731.800 22.047.400 4.548.400
1. Dầu
Diezel
lít 600 9.360.000 1.00015.200.000 1.370 21.029.500 230 3.530.500
2. Dầu
M14
lít 30 504.000 90 1.531.800 60 1.017.900 60 1.017.900
Cộng 18.504.000 25.531.800 29.102.400 14.933.400
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào, bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật liệu, công cụ dụng cụ ,
kế toán tiến hành tính giá vật liệu, xác định số lượng và giá trị từng loại nguyên vật
liệu xuất dùng cho khai thác. Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán lập bảng phân
bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Biểu 2.9:Bảng phân bổ NVL, CCDC
19
Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu
Chịu Lửa Sao Đỏ
Cộng Hòa – Chí Linh – Hải Dương
Mẫu số: 07-VT
Ban hành theo QĐ số 15-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Trích : BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Tháng 01 năm 2011

ĐVT :Đồng
Ghi có TK TK 152 - NVL
TK
152(2)
TK
152(3)
TK
152(4)
Cộng có
TK 152
1. TK 621:Chi phí
NVL TT
6.895.000 22.047.40
0
28.942.400
PXKT1: ĐST Cơ giới 2.375.000 20.819.400 23.194.400
PXKT2: ĐST thủ
công
4.520.000 1.228.000 5.748.000
2. TK 627: Chi phí
SXC
160.000 240.000 400.000 1.642.000
PXKT1: ĐST cơ giới 240.000 240.000 935.000
PXKT2: ĐST thủ
công
160.000 160.000 707.000
Cộng 7.055.000 22.047.40
0
240.000 29.342.400 1.642.000
Người lập biểu

(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán tiến hành ghi định khoản vào “Chứng từ ghi sổ”
1. Nợ TK 621: 20.819.400
(Chi tiết TK 621-PXKT1: 20.819.400)
Có TK 152(3): 20.819.400
2. Nợ TK 621: 1.228.000
(Chi tiết TK 621-PXKT2: 1.228.000)
Có TK 152(3): 1.228.000
3. Nợ TK 621: 4.520.000
(Chi tiết TK 621-PXKT2: 4.520.000)
Có TK 152(2): 4.520.000
4. Nợ TK 621: 2.375.000
20
(Chi tiết TK 621-PXKT1: 2.375.000)
Có TK 152(2): 2.375.000
Ngoài chi phí vật liệu, nhiên liệu tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Công ty còn có chi phí về điện năng dùng để bơm nước cho các phân xưởng khai
thác.
ở mỗi phân xưởng trong công ty đều có công tơ điện để theo dõi và đo số
điện tiêu hao thực tế tại các phân xưởng. Đồng thời, bộ phận kỹ thuật của công ty,
qua tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật, mức độ tiêu hao điện năng cho nhu cầu chung
của phân xưởng và cho nhu cầu sản xuất tại các phân xưởng cụ thể, sẽ tiến hành
phân bổ số điện năng tiêu thụ thực tế này cho quản lý phân xưởng và cho sản xuất
ở từng phân xưởng cụ thể theo các tỷ lệ nhất định, làm căn cứ để phân bổ chi phí
điện năng trong công ty. Sau đây là trích bảng phân bổ điện năng tiêu hao thực tế
tại phòng kỹ thuật chuyển sang.
Biểu 2.10: Bảng phân bổ số điện năng tiêu hao thực tế
Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu Chịu Lửa Sao Đỏ

Cộng Hòa – Chí Linh – Hải Dương
Trích: BẢNG PHÂN BỔ SỐ ĐIỆN NĂNG TIÊU HAO THỰC TẾ
Cho sản phẩm: ĐST cơ giới và ĐST thủ công
Tháng 01 năm 2011
21
STT Nơi sử dụng
Chỉ số công tơ điện
Tổng
số
điện
tiêu
hao
thực tế
(kwh)
Trong đó
Chỉ số
mới
Chỉ số

n/c sản xuất n/c QLPX
%
phân
bổ
Số điện
t.hao
TT
(kwh)
%
phân
bổ

Số điện
t.hao
TT
(kwh)
1. Đơn vị khai thác
- PX1: ĐST cơ
giới
8.893.065 8.891.446 1.619 85% 1.376 15% 243
- PX2: ĐST thủ
công
6.498.180 6.496.889 1.291 85% 1.097 15% 194

Cộng 19.426 15.884 3.542
Phòng kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Biểu 2.11 :HĐGTGT
HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT
(Liên 2: Giao khách hàng)
Công ty TNHH MTV Kỳ : 1 Từ ngày: 01/01 đến ngày: 31/01/2011
Điện lực: Hải Dương Ký hiệu: AA/2010T
Địa chỉ: 33 Đại lộ Hồ Chí Minh – TP. Hải Dương Số: 0834038
Điện thoại: 213444 MST: 0800356171
Mã KH: TT03930054868 MST KH: 0800064718 Số Ctơ: 75096
Tên khách hàng: Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu Chịu Lửa Sao Đỏ C33
Địa chỉ khách hàng: Cộng Hòa – Chí Linh – Hải Dương
22
Số sổ GCS: 03034 Phiên GCS
Chỉ số mới Chỉ số cũ
Hệ số
nhân

Điện năng
TT
Đơn giá Thành tiền
12.827.465 12.808.039 Trong đó 14.776
721
3.929
930
550
1620
13.741.680
396.550
6.364.980
Ngày 01/01/2011
TUQ Giám đốc
Cộng 19.426 20.503.210
Thuế suất GTGT : 10%.Thuế GTGT 2.050.321
Tộng cộng tiền thanh toán 22.553.531
Số viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu năm trăm lăm ba nghìn, năm trăm ba mốt đồng
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng, căn cứ vào số điện tiêu hao thực tế của toàn công ty, tổng giá thanh
toán tiền điện trong tháng trên hóa đơn tiền điện GTGT để tính đơn giá bình quân
1 kwh điện.
Trong đó:


Tháng 01 năm 2011 ta có:

Cuối tháng, căn cứ vào số điện tiêu hao thực tế của từng phân xưởng, nơi sử
dụng trong bảng phân bổ số điện tiêu hao thực tế mà phòng kỹ thuật gửi sang và

đơn giá bình quân 1kw điện, tính chi phí điện năng tiêu hao, từ đó kế toán lập bảng
tính chi phí điện năng cho các đối tượng sử dụng
23
Chi phí điện
năng tiêu hao
=
Số điện tiêu
hao thực tế
X
Đơn giá BQ
1kw điện
Đơn giá BQ
1kw điện
=
Tổng giá thanh toán tiền điện
Số điện tiêu hao thực tế
Đơn giá BQ
1kw điện
(01/2011)
=
20.503.210
19.426
=
1.055,3 đ/kw
Biểu 2.12:Bảng tính chi phí điện năng
Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu Chịu Lửa Sao Đỏ
Cộng Hòa- Chí Linh- Hải Dương
Trích: BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐIỆN NĂNG CHO CÁC BỘ PHẬN SỬ DỤNG
Trích cho 2 SP: ĐST cơ giới và ĐST thủ công.
Tháng 01 năm 2011

VT: ngĐ Đồ
STT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 136(8)-XNKT
Cộng có TK 136(8)
1.
2.
TK621: Chi phí NVL TT
- PXKT1: ĐST Cơ giới
- PXKT2: ĐST Thủ công
TK627: Chi phí SXC
- PXKT1: ĐST Cơ giới
- PXKT2: ĐST Thủ công
2.609.757
1.452.093
1.157.664
461.166
256.438
204.728
2.609.757
1.452.093
1.157.664
461.166
256.438
204.728
Cộng 3.070.923 3.070.923
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Căn cứ vào bảng tính chi phí điện năng cho các bộ phận s/d , kế toán tiến hành
định khoản và ghi vào “Chứng từ ghi sổ” như sau:
1. Nợ TK 621: 2.609.757
(Chi tiết TK 621- PXKT1:1.452.093
TK 621- PXKT2:1.157.664)
Có TK 136(8)-XNKT : 2.609.757
Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu
Chịu Lửa Sao Đỏ
Cộng Hòa – Chí Linh – Hải Dương
Mẫu số: S03a-DN
Ban hành theo QĐ số 15-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Chứng Từ Ghi Sổ
24
Ngày 04 tháng 01 năm 2011
Số hiệu: 102
Trích yếu
Tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có Nợ Có
A B C 1 2 D
Xuất nhiên
liệu cho SX1
621
1523
20.819.400
20.819.400
Cộng x x 20.819.400 20.819.400 x
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 04 tháng 01 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH 1 Thành Viên Vật Liệu
Chịu Lửa Sao Đỏ
Cộng Hòa – Chí Linh – Hải Dương
Mẫu số: S03a-DN
Ban hành theo QĐ số 15-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 06 tháng 01 năm 2011
Số hiệu: 103
Trích yếu
Tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có Nợ Có
A B C 1 2 D
Xuất nhiên
liệu cho PX2
621
1523
1.228.000
1.228.000
25

×