Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Hoàn thiện kế toán TSCĐHH tại công ty TNHH TM công nghệ tư vấn thiết kế và xây dựng Hà Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.02 KB, 70 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 .Quy trình tổ chức và luân chuyển chứng từ TSCĐ ……… … 16
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ TSCĐ theo hình thức nhật ký chung tại công ty.25
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1 : Bảng phân loại TSCĐ HH theo hình thái biểu hiện ……… …10
Biểu 1.2 : Mã hóa TSCĐ HH trong công ty……………………………… 11
Biểu 2.1: Hợp đồng mua bán xe ô tô Vios C….……………………… …18
Biểu 2.2 : Thẻ tài sản cố định…………………………………………… 21
Biểu 2.3 : Sổ tài sản cố định……………………………………………….23
Biểu 2.4 : Sổ nhật ký chung……………………………………………… 27
Biểu 2.5 : Sổ tài sản cố định………………………………………………29
Biểu 2.6 :Số hiệu TK sử dụng để hạch toán tăng TSCĐ HH………………31
Biểu 2.7: Hợp đồng mua bán xe ô tô ………………………………………33
Biểu 2.8 : Biên bản giao nhận tài sản cố định…………………… ……….36
Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT………………………………………………… 38
Biểu 2.10 : Thẻ tài sản cố định…………………………………………… 40
Biểu 2.11 : Sổ tài sản cố định………………………………………………42
Biểu 2.12 :Sổ nhật ký chung……………………………………………… 46
Biểu 2.13 : Sổ cái tài khoản 211……………………………………………47
Biểu 2.14 :Số hiệu tài khoản hạch toán khấu hao TSCĐ HH………………49
Biểu 2.15 : Bảng trích khấu hao TSCĐ HH quý IV năm 2010………….…50
Biểu 2.16 :Sổ nhật ký chung…………………………………………….…53
Biểu 2.17 :Sổ cái TK 214………………………………………………… 54
Biểu 2.18 :Tờ trình phê duyệt dự toán sửa chữa lớn TSCĐ HH………… 56
Biểu 2.19: Tổng hợp quyết toán chi phí công trình sửa chữa TSCĐ………57
Biểu 2.20 : Phê duyệt quyết toán sửa chữa lớn TSCĐ…………………… 59


SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
Biểu 2.21 :Sổ chi tiết TK 241………………………………………………61
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH TM CNTVTK&XD……Trách nhiện hữu hạn thương mại công
nghệ tư vấn và thiết kế xây dựng
VNĐ…………………… Việt Nam Đồng
BCTC…………………….Báo cáo tài chính
SXKD…………………….Sản xuất kinh doanh
SP……………………… Sản phẩm
GTGT…………………….Giá trị gia tăng
QLDN…………………….Quản lý doanh nghiệp
TSCĐ…………………… Tài sản cố định
TSCĐ HH………………. Tài sản cố định hữu hình
TK…………………………Tài khoản
TNDN…………………… Thu nhập doanh ngjiệp
GTCL…………………… Giá trị còn lại
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định hữu hình là bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ
thuật của nền kinh tế quốc dân, đồng thời cũng là bộ phận cơ bản của vốn
kinh doanh. TSCĐ HH giữ vai trò vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất,
tạo ra sản phẩm. TSCĐ HH là cơ sở vật chất cực kỳ quan trọng của quá trình
sản xuất và tái sản xuất. Sản phẩm được tạo ra tốt hay xấu tùy thuộc vào
nhiều yếu tố nhưng một trong những yếu tố hàng đầu là TSCĐ.
Đối với mỗi doanh nghiệp kinh doanh tư vấn và thiết kế xây dựng là
một trong những đơn vị cơ sở của ngành xây dựng, nơi tạo ra của cải vật chất

và tích lũy cho xã hội, TSCĐHH là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số
vốn đầu tư của doanh nghiệp, là điều kiện giảm nhẹ sức lao động, nâng cao
năng suất, thể hiện trình độ công nghệ năng lực và thế mạnh của doanh
nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
Việc mở rộng quy mô TSCĐ HH, nâng cao hiệu quả sử dụng, góp phần
tăng cường hiệu quả của quá trình sản xuất là mối quan tâm chung của tất
cả các doanh nghiệp. Điều đó đặt ra yêu cầu quản lý và sử dụng TSCĐ HH
ngày càng cao và nhất thiết phải tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán
TSCĐ HH trong doanh nghiệp. Với tầm quan trọng chiến lược đó em đi sâu
tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán TSCĐHH tại công ty
TNHH TM công nghệ tư vấn thiết kế và xây dựng Hà Thành”
Với mục đích nghiên cứu tiếp cận thực tiễn quản lý tại một doanh nghiệp cụ
thể để đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện
công tác kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH TM công nghệ tư vấn thiết kế và
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
xây dựng Hà Thành.
Ngoài phần mở đầu , kết luận , các bảng biểu phụ lục và danh mục tài liệu
tham khảo thì nội dung của báo cáo thực tập tốt nghiệp của em gồm 3
chương :
Chương 1:Đặc điểm tổ chức quản lý TSCĐ tại Công ty TNHH TM
công nghệ tư vấn thiết kế và xây dựng Hà Thành
Chương 2: Thực trạng kế toán TSCĐ HH tại Công ty TNHH TM
công nghệ tư vấn thiết kế và xây dựng Hà Thành
Chương 3:Hoàn thiện kế toán TSCĐ HH tại Công ty TNHH TM công
nghệ tư vấn thiết kế và xây dựng Hà Thành
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận

CHƯƠNG 1 :ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TSCĐ
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH TM CNTV THIẾT KẾ &
XÂY DỰNG HÀ THÀNH
1 Đặc điểm TSCĐ HH:
TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tài sản có giá trị lớn và dự tính
đem lại lợi ích kinh tế lâu dài cho doanh nghiệp.
Theo chế độ tài chính hiện hành (Thông tư 203 /2009/TT-BTC) ngày
12 tháng 12 năm 2003 của bộ trưởng Bộ Tài chính , TSCĐ phải có đủ 4 tiêu
chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó: Lợi ích kinh tế do tài sản mang lại được biểu hiện ở việc tăng doanh
thu, tiết kiệm chi phí, tăng chất lượng sản phẩm, dịch vụ khi doanh nghiệp
kiểm soát và sử dụng một tài sản nào đó.
- Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy:
tiêu chuẩn này yêu cầu một tài sản nào đó muốn được ghi nhận là TSCĐ phải
có cơ sở khách quan để xác định giá trị ban đầu của nó.
- Có thời gian hữu dụng từ 1 năm trở lên: Tiêu chuẩn này nhằm cụ thể
hoá tiêu chuẩn thứ nhất của TSCĐ.
- Có giá trị từ 10.000.000 triệu đồng trở lên: Theo quan điểm của chế
độ tài chính hiện hành, một tài sản có giá trị từ 10.000.000 triệu đồng trở lên
được coi là có giá trị lớn.
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
Theo qui định tại Khoản 1, Điều II, Mục I, Chế độ quản lý - sử dụng và
trích khấu hao Ban hành hiện nay đã được thay bằng Thông tư 203 /2009/TT-
BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
TSCĐHH là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng
đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài
sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định) thoả

mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ
kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật
kiến trúc, máy móc, thiết bị
1.1 Đặc điểm TSCĐ tại Công ty:
Do đặc điểm vốn có của ngành tư vấn xây dựng, các TSCĐHH của
công ty TNHH TM công nghệ tư vấn thiết kế và xây dựng Hà Thành ngoài trụ
sở làm việc, thiết bị quản lý , nhà ở phục vụ cho cán bộ công nhân viên của
Công ty, chủ yếu là các máy móc thiết bị thi công các công trình đặc trưng có
tính chất công việc mà Công ty thực hiện như: Máy khoan, máy tiện, máy cắt
tôn, máy hàn, cần trục, máy lu, máy trộn bê tông, các loại phương tiện vận
chuyển…
Các TSCĐHH mà Công ty đang sử dụng đều là TSCĐ tự có, thuộc
quyền sở hữu của Công ty, do Công ty mua sắm, xây dựng, hình thành từ
nguồn vốn của công ty, nguồn vốn tự có, nguồn vốn vay … Nhìn chung, so
với các Công ty cùng ngành nghề thì lượng TSCĐHH của công ty là tương
đối đa dạng và phong phú. Thêm vào đó, Công ty rất chú trọng tới đổi mới
trang thiết bị hiện đại, có công suất lớn kỹ thuật cao nâng cao hiệu quả sản
xuất của TSCĐHH giảm bớt được giá thành sản xuất của mỗi công trình, tạo
ra lợi thế cạnh tranh cho Công ty.
1.1.1. Phân loại TSCĐ trong công ty:
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ, thì
việc phân loại TSCĐ được tiến hành theo nhiều tiêu thức khác nhau nhằm
quản lý và sử dụng TSCĐ một cách hiệu quả. Những tiêu thức phân loại
TSCĐ quan trọng là: Theo hình thái biểu hiện, theo quyền sở hữu và theo tình
hình sử dụng TSCĐ
Tại công ty TNHH TM công nghệ tư vấn thiết kế và xây dựng Hà
Thành việc phân loại TSCĐ được tiến hành theo tiêu thức hình thái biểu hiện.

Theo hình thái biểu hiện, TSCĐHH là những TSCĐ có hình thái vật
chất và được chia thành các nhóm sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc: là TSCĐ của Công ty được hình thành sau quá
trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháo nước, sân
bãi, các công trình trang trí nhà cửa, đường xá, cầu cống…
Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng cho hoạt
động kinh doanh của Công ty như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác,
dây chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ…
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Là các loại phương tiện vận tải
bao gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không,
đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện,
đường ống nước, băng tải…
Thiết bị, dụng cụ quản lý: Là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công
tác quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty như máy vi tính phục vụ quản
lý, thiết bị điện tủ, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra, máy hút ẩm, hút bụi…
Bảng 1.1: Bảng phân loại TSCĐ HH theo hình thái biểu hiện
( Thời điểm 31/12/2010)
Loại tài sản Nguyên giá Giá trị hao mòn GTCL cuối năm
Máy móc ,thiết bị 924,683,872
106,717,551 817,966,321
Vận tải
1,022,316,888 487,464,442 534,852,446
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
Khác
3,792,173,307 151,700,609 2,894,590,051
Tổng
5,739,174,022 745,882,602 4,993,291,420
Bảng1.2 :Mã hóa 1 số TSCĐ HH trong công ty

SHTK Tên tài khoản
211
2111
2113
2114
2115
2118
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Thiết bị dụng cụ quản lý
Các TSCĐ khác
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TM công
nghệ tư vấn thiết kế và xây dựng Hà Thành
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH TM công nghệ tư vấn
thiết kế và xây dựng Hà Thành
Là công ty TNHH, Công ty TNHH TM công nghệ tư vấn thiết kế và
xây dựng Hà Thành kinh doanh các lĩnh vực cơ bản sau:
* Đầu tư các khu đô thị bao gồm các công trình hạ tầng kỹ thuật, nhà ở
và các công trình dân dụng.
* Đầu tư xây dựng và kinh doanh các khu đô thị và công nghiệp.
* Kinh doanh nhà ở, văn phòng
* Tư vấn dự án và công trình bao gồm: khảo sát, lập dự án, thiết kế (có
trong chứng chỉ hành nghề), tư vấn đấu thầu, giám sát và đào tạo vận hành
các loại công trình dân dụng và công nghiệp (chỉ hoạt động sau khi được cơ
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép).

* Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng, cấp thoát
nước, xử lý và bảo vệ môi trường.
* Kinh doanh thiết bị máy móc, vật tư ngành xây dựng.
* Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, thiết kế kiến trúc, nội ngoại thất
đối với công trình dân dụng, công nghiệp
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Ngành tư vấn xây dựng nói riêng và ngành xây dựng nói chung là một
ngành rất quan trọng trong công cuộc phát triển nền kinh tế đất nước, nó
không chỉ tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho các doanh nghiệp nói riêng mà
còn cho cả nền kinh tế quốc dân nói chung, góp phần thúc đẩy không ngừng
phát triển kinh tế.
Công ty TNHH TM công nghệ tư vấn thiết kế và xây dựng Hà Thành là một
đơn vị SXKD với nét đặc trưng của ngành tư vấn thiết kế và xây dựng:
* Ngoài việc tư vấn và thiết kế thì sản phẩm chính của công ty là
những công trình xây dựng, vật kiến trúc…có quy mô vừa và nhỏ, kết cấu
tương đối phức tạp, mang tính đơn chiếc, cố định tại một chỗ, thời gian thi
công dài và chủ yếu ở ngoài trời.
* Sản phẩm xây dựng được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc thoả thuận
với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm xây
dựng không được thể hiện rõ.
* Quá trình sản xuất rất phức tạp, không ổn định và chủ yếu là thực
hiện ngoài trời, việc hoàn thành kế hoạch sản xuất chịu sự tác động của nhiều
nhân tố khác nhau, bao gồm: các nhân tố thuộc về lực lượng sản xuất của
doanh nghiệp, các nhân tố thuộc về tư tưởng tổ chức và chỉ đạo thi công, môi
trưòng văn hoá – xã hội tại nơi thi công xây lắp công trình, các nhân tố thuộc
về thời tiết, thiên nhiên và các nhân tố khác.
Tuy vậy, công ty với 4 tổ đội xây dựng được trang bị đầy đủ máy móc
thiết bị sản xuất, xây dựng và phụ trợ xây dựng cùng đội ngũ công nhân có
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
10

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
tay nghề và bậc thợ cao, đã dần khẳng định mình trên công trường, tạo năng
lực cạnh tranh trên thị trường xây dựng cơ bản trong thời điểm hiện nay.
Với đặc thù của ngành tư vấn và xây dựng nên hệ thống máy móc , thiết bị
TSCĐ HH của công chủ yếu là do công ty tự đầu tư mua sắm và trang bị.
1.3 Tổ chức quản lý TSCĐ hữu hình trong công ty:
Căn cứ vào yêu cầu sản xuất kinh doanh, khi cần tăng TSCĐ (do bộ phận cần
sử dụng đề nghị), sau khi được Giám đốc phê duyệt, phòng kế toán tiến hành
mua TSCĐ.
Đối với TSCĐHH có giá trị lớn thì phòng kế toán lập tờ trình gửi Ban
giám đốc .Sau đó Ban giám đốc xem xét và đưa ra quyết định có phê duyệt
hay không.
Căn cứ vào quyết định phê duyệt, phòng kế toán sẽ chọn nhà thầu bằng
cách chào giá cạnh tranh hoặc đấu thầu nhà cung cấp. Trên cơ sở hồ sơ đấu
thầu hoặc bảng giá Công ty tiến hành ký kết hợp đồng mua bán tài sản với
nhà cung cấp.
Dựa trên hợp đồng kinh tế, nhà cung cấp sẽ bàn giao TSCĐHH cho
Công ty, Công ty tiến hành chạy thử, kiểm tra tài sản và những điều khoản
được ghi trong hợp đồng, nếu thỏa mãn thì ban đầu tư xây dựng tiến hành lập
biên bản nghiệm thu kỹ thuật. Kết thúc quá trình bàn giao TSCĐHH, hai bên
tiến hành lập biên bản bàn giao TSCĐ, sau khi đã kiểm tra tất cả các điều
khoản trong hợp đồng kinh tế, hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng và bên
nhà cung cấp sẽ xuất hóa đơn GTGT, Công ty tiến hành thanh toán cho bên
nhà cung cấp.
Sau khi TSCĐHH đã được bàn giao xong, Giám đốc sẽ ra quyết định giao tài
sản đó cho bộ phận sử dụng, bộ phận này có trách nhiệm quản lý, giám sát và
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
sử dụng tài sản này. Khi điều động bàn giao TSCĐ cần phải có quyết định của

cấp có thẩm quyền, việc bàn giao phải lập biên bản theo đúng quy định giữa
đơn vị nhận và đơn vị giao với sự chứng kiến của các phòng ban liên quan.
Biên bản lập thành 3 bản và gửi: phòng kế toán, bộ phận giao TSCĐ, bộ phận
nhận TSCĐ.
Các chứng từ tăng TSCĐ Công ty sử dụng bao gồm: Biên bản giao
nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hợp đồng kinh tế, thẻ TSCĐ và các
chứng từ liên quan khác như hóa đơn GTGT
Hóa đơn phí, lệ phí…
Khi mua sắm TSCĐ mới phải tuân thủ các quy tắc sau:
- Có kế hoạch trước khi mua sắm, vì TSCĐ có giá trị lớn, việc mua sắm
TSCĐ cần được lên kế hoạch cụ thể trước để chuẩn bị về mặt tài chính, lựa
chọn nhà cung cấp, cũng như được ban lãnh đạo công ty xem xét, đảm bảo
việc mua sắm này là thực sự cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc
cho hoạt động quản lý
- Phải thành lập tổ mua sắm TSCĐ, bao gồm: phòng kế toán, phòng kỹ
thuật và bộ phận được trang bị TSCĐ sau này. Tổ này có trách nhiệm triển
khai công việc mua sắm theo đúng quy định.
- Việc mua sắm TSCĐ phải thông qua hợp đồng kinh tế (đối với trường
hợp TSCĐ có giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên) và phải có đầy đủ chứng từ
hóa đơn hợp pháp.
- Phòng kế toán có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ chứng từ hóa đơn mua
tài sản, nếu hợp pháp thì làm thủ tục thanh toán và tiến hành ghi sổ kế toán
theo đúng quy định.
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TSCĐ TẠI CÔNG TY
TNHH TM CNTV THIẾT KẾ & XÂY DỰNG HÀ THÀNH
2.1 Kế toán chi tiết TSCĐ tại công ty

2.1.1 Thủ tục ,chứng từ kế toán
* Tổ chức chứng từ: Cũng giống như bất kỳ một doanh nghiệp nào, đối
với nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ, kế toán luôn đảm bảo đầy đủ các chứng từ
bắt buộc và cả các chứng từ mang tính hướng dẫn bao gồm:
- Giấy đề nghị mua TSCĐ, Quyết định mua TSCĐ của Ban giám đốc
- Hợp đồng mua bán TSCĐ
- Hóa đơn GTGT, Phiếu chi
- Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản đánh
giá lại TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ
* Sổ sách:
- Mở thẻ TSCĐ theo dõi cho từng đối tượng ghi TSCĐ
- Sổ theo dõi TSCĐ, CCDC tại nơi sử dụng
- Sổ TSCĐ
* Quy trình luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ mua sắm TSCĐ:
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
Sơ đồ 2.1 : Quy trình tổ chức và luân chuyển chứng từ TSCĐ tại công ty
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có một số
TSCĐ đã bị cũ đi, hư hỏng hoặc bị lỗi thời do tiến bộ khoa học kỹ thuật,
không phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh những TSCĐ mà Công ty
không cần dùng cho nên Công ty phải tiến hành thanh lý hoặc nhượng bán
các TS đó.
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
14
Hội
đồng
giao
nhận,
thanh

Ch

Sở
Hữ
Kế
toán
TS

Quyết
định
tăng,
giảm
TSCĐ
Giao
nhận
TSCĐ
và lập
biên
bản
Lập, hủy thẻ
TSCĐ, sổ chi
tiết, sổ tổng hợp,
bảng tính và
phân vổ khấu
Nghiệ
p vụ
TSCĐ
Bảo
quản,
lưu

trữ
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
Việc tiến hành nhượng bán, thanh lý TSCĐ chỉ được tiến hành sau khi
được quyết định thanh lý nhượng bán cuả Giám đốc Công ty. Người nào đặt
giá cao nhất trong số những người tham gia đấu giá thì TSCĐ sẽ thuộc về
người đó.
Ban thanh lý gồm có:
+ Giám đốc công ty.
+ Phòng kế toán
+ Nhân viên kỹ thuật.
+ Tổ bảo vệ.
Trường hợp nhượng bán thì phải có biên bản giao nhận TSCĐ, hợp
đồng mua bán, phải lập hội đồng xác định giá, thông báo công khai
Sau đó cùng nhau tiến hành đánh giá TSCĐ theo hiện trạng.
- Giá trị còn lại của TSCĐ
- Giá trị thu hồi.
- Chi phí thanh lý (nhượng bán).
Trong năm 2010 công ty có phát sinh một nghiệp vụ tăng TSCĐ đó là
công ty mua sắm một ôtô VIOS C : Khi Công ty có nhu cầu được trang bị một
xe ôtô mới, điều đầu tiên, phải lập biên bản đề nghị về nhu cầu mua sắm
TSCĐ mới này trình lên Giám đốc công ty. Xuất phát từ nhu cầu thực tế, căn
cứ kế hoạch đầu tư của công ty trong năm 2010, Giám đốc công ty ra quyết
định phê chuẩn việc mua chiếc xe trên. Căn cứ quyết định của Giám đốc ra
quyết định thành lập tổ tư vấn về giá, tổ tư vấn về giá bao gồm: Trưởng
phòng tài chính kế toán, trưởng phòng tổ chức hành chính, trưởng phòng kỹ
thuật có nhiệm vụ lựa chọn nhà cung cấp.
Tổ tư vấn về giá lập “tờ trình” và “Biên bản họp tổ tư vấn về giá”. Từ
đó, Giám đốc ra quyết định chính thức phê duyệt mua xe ôtô cho văn phòng
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
15

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
công ty. Sau khi thỏa thuận mua bán ôtô với nhà cung cấp, Công ty tiến hành
ký hợp đồng mua bán xe với Công ty Toyota Giải phóng. Các bên tiến hành
bàn giao xe, bên bán lập biên bản bàn giao xe, hóa đơn bán hàng giao cho
Công ty. Khi hoàn thành việc bàn giao trên, hai bên tiến hành thanh lý hợp
đồng và lập “ biên bản thanh lý hợp đồng”. Căn cứ hóa đơn GTGT do Công
ty Toyota Giải Phóng phát hành, Công ty làm thủ tục thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng, đồng thời căn cứ vào các chứng từ khác có liên quan như chứng từ
phí, lệ phí… kế toán lập thẻ TSCĐ, ghi sổ kế toán cho tiết và sổ tổng hợp.
Biểu 2.1: Hợp đồng mua bán xe ôtô VIOS C
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
( Số : 217/HĐKT-2010)
Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế Nhà nước ban hành ngày 25/09/1989
Căn cứ Nghị định số 17/HĐBT của Hội đồng bộ trưởng ban hành ngày
16/01/1990 quy định về việc thực hiện Pháp lệnh hợp đồng kinh tế
Căn cứ váo chức năng, nhiệm vụ yêu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày 02/04/2010, chúng tôi gồm:
BÊN A: Công ty liên doanh Toyota Giải Phóng (Bên bán)
Địa chỉ: Số 807 đường Giải Phóng – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Đại diện: Ông Nguyễn Tùng Quân Chức vụ: Phó Tổng giám đốc
BÊN B: Công ty TNHH TM công nghệ tư vấn thiết kế và xây dựng Hà
Thành
Địa chỉ: 28 phố Lò Đúc-Hai Bà Trưng –Hà Nội
Đại diện: Ông Vũ Thanh Hải Chức vụ: Giám đốc
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
Sau khi bàn bạc, hai bên nhất trí cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng kinh

tế với các điều khoản như sau:
Điều 1: Chủng loại hàng hóa, quy cách, giá cả
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua hàng hóa với các nội dung sau:
STT Tên sản phẩm
Quy cách sản
phẩm
Số
lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
01 Ôtô Toyota
VIOS C mới
100%
Lắp ráp tại Việt
Nam năm 2010,
4 chỗ ngồi, màu
đen.
01 421 204 364 421 204 364
Giá xe đã bao gồm cả thuế nhập khẩu nhưng chưa bao gồm thuế trước
bạ. Tổng giá trị hợp đồng : 421 204 364 (Bằng chữ: Bốn trăm hai mươi mốt
triệu hai trăm linh bốn ngàn ba trăm sáu tư đồng), phụ kiện kèm theo gồm có:
- Một bộ đồ sửa xe (Gồm 01 kích, tay quay kích, 02 cờ lê, 01 kìm, 01
đệm chèn lốp, 01 tuýp tháo lốp, 01 tuýp bugi + tay công)
- 01 lốp dự phòng loại tiêu chuẩn, 01 bộ sách hướng dẫn sử dụng, sửa
chữa.
- 01 sổ bảo hành.
Điều 2: Thanh toán
1. Thời gian thanh toán: Bên B thanh toán cho bên A tổng giá trị hợp đồng

sau khi ký kết hợp đồng và nhận bàn giao xe.
2. Đồng tiền thanh toán: Bên B thanh toán cho bên A bằng đồng Việt Nam
3. Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
Số tài khoản: 0-0310058-341
Người hưởng lợi: Công ty liên doanh Toyota Giải Phóng
Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội MBBank – Chi
nhánh Điện Biên Phủ
Điều 3: Thời gian và địa điểm giao nhận hàng:
1. Thời gian giao hàng: Ngay sau khi ký kết hợp đồng.
2. Địa điểm giao hàng: Tại trụ sở làm việc bên B – Số 101 Láng Hạ - Đống
Đa – Hà Nội.
Điều 4: Bảo hành và khuyến mại:
1. Bảo hành: Xe được bảo hành trong vòng 18 tháng hoặc 25 000 Km kể từ
ngày giao xe (tùy thuộc điều kiện nào đến trước). Điều kiện bảo hành được
nội dung chi tiết trong sổ bảo hành. Địa điẻm bảo hành sẽ được thực hiện tại
tất cả các đại lý, trạm bảo hành của Toyota Việt Nam.
2. Khuyến mại:
Được kiểm tra miến phí sau 1000km và 25000 km xe chạy. Khuyến
mại này thực hiện tại tất cả các đại lý, trạm bảo hành của Toyota Việt Nam.
Bên A tặng bên B 01 bọc tay lái xe, 01 bạt phủ xe, gương đèn miễn phí
và 01 thẻ hội viên câu lạc bộ Toyota Việt Nam (quyền lợi được giảm giá 10%
với các phụ tùng chính hãng Toyota, phí nhân công và các chế độ giảm giá
khác đối với các nhà hàng, khách sạn, siêu thị…và các chế độ ưu đãi khác).
Điều 5: Điều kiện khác
Hai bên cam kết cùng thực hiện đầy đủ những điều đã ghi trong bản
hợp đồng này. Nếu có khó khăn, vướng mắc phải gặp nhau để cùng bàn bạc,
xử lý trên cơ sở các văn bản kèm theo trong hợp đồng này. Bên nào vi phạm

phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Trong trường hợp hai bên
không tự giải quyết được, thống nhất nhờ trọng tài kinh tế TP. Hà Nội để giải
quyết, bên thua sẽ phải chịu toàn bộ chi phí khi giải quyết.
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 04 bản, mỗi
bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Phó Tổng giám đốc Giám đốc
(Ký tên, Đóng dấu) (Ký tên, Đóng dấu)
Biểu 2.2: Thẻ TSCĐ
Công ty TNHH TM công nghệ tư vấn Mẫu số: S23-DN
thiết kế và xây dựng Hà Thành (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 00182
Ngày 06 tháng 4 năm 2010 lập thẻ
Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ số 001 ngày 03 Tháng 4 Năm 2010
Tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe Toyota Vios C, Số hiệu TSCĐ:
VP 004
Nước sản xuất (xây dựng): Liên doanh Năm sản xuất: 2010
Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Năm đưa vào sử dụng: 2010
Công suất (diện tích thiết kế)…………………………………………………
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày……… Tháng………… Năm………………
Lý do đình chỉ…………………………………………………………………
Số
hiệu
chứng
từ

Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày,
tháng, năm
Diễn giải Nguyên giá Năm
Giá trị
hao
mòn
Cộng
dồn
A B C 1 2 3 4
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận

045
06/04/2007 Mua xe
Vios mới
100%
421 204 364
DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO
STT
Tên, quy cách dụng cụ, phụ
tùng
Đơn vị tính Số lượng Giá trị
A B C 1 2
1
2
3
4
5

6
7
Cờ lê
Kìm
Đệm chèn lốp
Lốp dự phòng
Tuyp tháo lốp
Bugi + tay công
Kích + tay quay kích
Cái
-
-
-
-
-
-
02
01
01
01
01
01
01
-
-
-
-
-
-
-

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số…… ngày……… tháng……….năm…………
Lý do giảm……………………………………………………………………
Ngày 06 Tháng 04 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
20
Chuyến đề thực tập chuyên ngành GVHD:TS Trần Văn
Thuận
Biểu 2.3 SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Công ty TNHH TM công nghệ tư vấn Mẫu số: S23-DN
thiết kế và xây dựng Hà Thành (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2010
Loại tài sản: Ô tô Vios C
Số
TT
Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên, đặc
điểm, kí
hiệu TSCĐ
Nước
sản
xuất
Tháng
năm
đưa vào
cử dụng

Số
hiệu
TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ
Khấu hao Khấu hao
tính đến
khi ghi
giảm
TSCĐ
Chứng từ Lý do
giảm
TSCĐ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tỷ lệ
(%)
khấu
hao
Mức
khấu
hao
A B C D E G H 1 2 3 4 I K L
1 HĐ
045
06/04
Xe ôtô
Toyota

Vios C
mới 100%
Liên
doanh
sản
xuất
2010 VP
004
421 204 364
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc
dân
21
Chuyến đề thực tập chuyên ngành GVHD:TS Trần Văn
Thuận
Số khung:
KT5-
2043908
Số máy:
5K-
0452816
Màu đen
Cộng x x x 421 204 364 x x x

- Sổ này có… trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: 06/04/2010
Ngày … tháng … năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc
dân

22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
Trong năm 2010 Công ty TNHH TM công nghệ tư vấn thiết kế và xây
dựng Hà Thành không phát sinh nghiệp vụ giảm TSCĐ HH nào .
2.1.2 Quy trình ghi sổ
Công ty TNHH TM công nghệ tư vấn thiết kế và xây dựng Hà Thành
ghi sổ Kế toán theo hình thức nhật ký chung, kế toán TSCĐHH gồm có kế
toán chi tiết và kế toán tổng hợp TSCĐHH, có các loai sổ sau: Sổ nhật ký
chung, Sổ cái tài khoản 211, 212, 214. thẻ tài sản cố định, sổ chi tiết tài sản cố
định, Bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm tài sản cố định…Quy trình ghi sổ Kế
toán TSCĐ như sau:
Sơ đồ 2.2 :Quy trình ghi sổ TSCĐ theo hình thức nhật ký chung tại công
ty.
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Ban đầu từ những chứng từ gốc hợp lệ Kế toán TSCĐ nhập số liệu vào
phần mềm Kế toán FAST, đối với những TSCĐ đặc biệt Kế toán TSCĐ còn
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
23
Sổ nhật ký
chung
Sổ nhật ký
chung
Chứng từ gốc hợp
lý, hợp lệ
Chứng từ gốc hợp
lý, hợp lệ
Máy vi tính
Máy vi tính
Sổ chi tiết TSCĐ

Sổ chi tiết TSCĐ
Thẻ tài sản cố
định
Thẻ tài sản cố
định
Sổ cái
TK 211
TK 214
Sổ cái
TK 211
TK 214
Sổ tổng
hợp chi
tiết tăng,
giảm
Sổ tổng
hợp chi
tiết tăng,
giảm
Bảng cân
đối số phát
sinh
Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo cáo
tài chính
Báo cáo
tài chính
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận

lập thêm thẻ TSCĐ. Cuối kỳ kế toán xử lý số liệu trên máy tính để in ra Sổ
nhật ký chung, sổ cái,…
Sổ kế toán chi tiết TSCĐ tại Công ty.
Công ty áp dụng các loại sổ sau trong hạch toán chi tiết TSCĐ:
- Sổ TSCĐ
- Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng
- Thẻ TSCĐ
Tất cả các sổ và thẻ nêu trên đang được áp dụng tại công ty đều tuân
theo quy định về mẫu do Bộ tài chính ban hành.
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS Trần Văn Thuận
Biểu 2.4 : Thẻ TSCĐ
Công ty TNHH TM công nghệ tư vấn Mẫu số: S23-DN
thiết kế và xây dựng Hà Thành (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 00182
Ngày 06 tháng 4 năm 2010 lập thẻ
Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ số 001 ngày 03 tháng 4 năm 2010
Tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe Toyota Vios C, Số hiệu TSCĐ:
VP 004
Nước sản xuất (xây dựng): Liên doanh Năm sản xuất: 2010
Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Năm đưa vào sử dụng: 2010
Công suất (diện tích thiết kế)…………………………………………………
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày……… Tháng………… Năm………………
Lý do đình chỉ…………………………………………………………………
Số
hiệu
chứng

từ
Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày,
tháng, năm
Diễn giải Nguyên giá Năm
Giá trị
hao
mòn
Cộng
dồn
A B C 1 2 3 4

045
06/04/2010 Mua xe
Vios C mới
100%
421 204 364
SVTH: Nguyễn Thị Miền Đại học Kinh tế Quốc dân
25

×