Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Phân tích, thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý nhập xuất tồn tại Công ty TNHH Tam Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 94 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
PHẦN MỀM QUẢN LÝ XUẤT – NHẬP – TỒN
TẠI CÔNG TY TNHH TAM PHÚC
NGÔ THỊ TRANG
HÀ NỘI, 2014
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
PHẦN MỀM QUẢN LÝ XUẤT – NHẬP – TỒN
TẠI CÔNG TY TNHH TAM PHÚC
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Lê Quý Tài
Sinh viên thực hiện : Ngô Thị Trang
Lớp : K13HTTTA
Khóa : 13
Hệ : Đại học Chính qui
Hà Nội, tháng 5/2014
NHẬN XÉT
(Của giáo viên hướng dẫn)
Về các mặt: Mục đích của đề tài; Tính thời sự và ứng dụng của đề tài; Bố cục và
hình thức trình bầy đề tài; Kết quả thực hiện đề tài; Ý thức, thái độ của sinh viên trong
quá trình thực hiện đề tài.



















Kết luận :

Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT i
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 1
3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu 1
4. Kết cấu của đề tài 2
LỜI CẢM ƠN 3
LỜI CAM ĐOAN 4
CHƯƠNG 1 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XUẤT – NHẬP – TỒN TẠI CÔNG TY TNHH TAM PHÚC 5
1.1 Khái quát về công ty TNHH Tam Phúc 5
1.1.1 Khái quát chung 5
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển 5

1.1.3 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh 5
1.1.4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 6
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Tam Phúc 6
1.2 Khảo sát hiện trạng hệ thống thông tin quản lý nhập – xuất – tồn
6
1.2.1 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông [n vào quản lý nhập – xuất – tồn tại công ty 6
1.2.2 Hạn chế của cách quản lý kho cũ và yêu cầu bài toán đặt ra 7
1.2.3 Giải pháp 7
CHƯƠNG 2 8
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 8
NHẬP – XUẤT - TỒN 8
2.1 Mô tả bài toán 8
2.1.1 Cập nhật số dư tồn kho đầu kỳ 8
Bảng 2.1: Bảng mô tả bài toán “Cập nhật số dư tồn kho đầu kỳ” 8
2.1.2 Cấp mới mã vật tư 8
Bảng 2.2: Bảng mô tả bài toán “Cấp mã vật tư” 9
2.1.3 Nhập kho 9
Bảng 2.3: Bảng mô tả bài toán “Nhập kho” 10
2.1.4 Xuất kho 11
Bảng 2.4: Bảng mô tả bài toán “Xuất kho” 12
2.1.5 Tính giá vốn hàng xuất 12
Bảng 2.5: Bảng mô tả bài toán “Tình giá vốn hàng xuất” 12
2.1.6 Kiểm kê vật tư, hàng hóa 12
Bảng 2.6: Bảng mô tả bài toán “Kiểm kê hàng hóa” 13
2.1.7 Báo cáo 13
Bảng 2.7: Bảng mô tả bài toán “Báo cáo” 13
2.2 Bảng phân tích 13
Bảng 2.8: Bảng “phân {ch thành phần dữ liệu” 14
2.3 Biểu đồ ngữ cảnh 14
2.3.1 Các tác nhân bên ngoài hệ thống 14

2.3.2 Biểu đồ ngữ cảnh 14
Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống quản lý nhập xuất tồn 15
2.4 Danh sách hồ sơ dữ liệu 15
Bảng 2.9: Danh sách hồ sơ dữ liệu 15
2.5 Ma trận thực thể - chức năng 15
2.5.1 Các chức năng 15
Bảng 2.10: Danh sách các chức năng 16
2.5.2 Ma trận thực thể - chức năng 16
Bảng 2.11: Ma trận thực thể chức năng 17
2.6 Biểu đồ phân rã – chức năng 18
2.6.1 Bảng gộp nhóm chức năng 18
Bảng 2.12: Gộp nhóm các chức năng 18
2.6.2 Biểu đồ phân rã chức năng 18
Hình 2.2: Biểu đồ phân rã chức năng 19
2.7 Biểu đồ hoạt động 19
2.7.1 Quy trình cập nhật tồn kho đầu kỳ 20
Hình 2.3: Quy trình cập nhật tồn đầu kỳ 20
2.7.2 Quy trình cấp mới mã vật tư 20
Hình 2.4: Quy trình cấp mới mã vật tư 20
2.7.3 Quy trình nhập kho 21
Hình 2.5: Quy trình Nhập kho 21
2.7.4 Quy trình xuất kho 22
Hình 2.6: Quy trình xuất kho 22
2.7.5 Quy trình {nh giá vốn hàng xuất 23
Hình 2.7: Quy trình {nh giá vốn hàng vốn 23
2.7.6 Quy trình kiểm kê hàng hóa 23
Hình 2.8: Quy trình kiểm kê vật tư 23
2.7.7 Quy trình báo cáo 23
Hình 2.9: Quy trình báo cáo 23
CHƯƠNG 3 24

THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ XUẤT – NHẬP – TỒN 24
3.1 Thiết kế hệ thống 24
3.1.1 Biểu đồ luồng dữ liệu logic 24
3.1.1.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 24
Hình 3.1: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 1.0 Cập nhật tồn đầu kỳ 24
Hình 3.2: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 2.0 Cấp mã vật tư 24
Hình 3.3: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 3.0 Nhập kho 25
Hình 3.4: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 4.0 Xuất kho 25
Hình 3.5: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 5.0 Cập nhật thẻ kho 25
Hình 3.6: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 6.0 Tính giá vốn hàng xuất 26
Hình 3.7: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 7.0 Lập biên bản kiểm kê 26
Hình 3.8: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 8.0 Lập báo cáo 26
3.1.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 26
Hình 3.9: Biểu đồ DFD mức 1 [ến trình 1.0 Cập nhật tồn kho đầu kỳ 27
Hình 3.10: Biểu đồ DFD mức 1 [ến trình 2.0 Lập mã vật tư 27
Hình 3.11: Biểu đồ DFD mức 1 [ến trình 3.0 Nhập kho 28
Hình 3.12: Biểu đồ DFD mức 1[ến trình 4.0 Xuất kho 28
Hình 3.13: Biểu đồ DFD mức 1 [ến trình 5.0 Cập nhật thẻ kho 28
Hình 3.14: Biểu đồ DFD mức 1 [ến trình 6.0 Tính giá vốn hàng xuất 29
Hình 3.15: Biểu đồ DFD mức 1 [ến trình 7.0 Lập biên bản kiểm kê 29
Hình 3.16: Biểu đồ DFD mức 1 [ến trình 8.0 Lập báo cáo 29
3.1.1.3 Biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 2 29
Hình 3.17: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 1.2 Cập nhật tồn đầu 30
Hình 3.18: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 2.2 Lập mã vật tư 30
Hình 3.19: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 3.3 Lập phiếu nhập kho 30
Hình 3.20: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 4.1 Lập đề nghị xuất kho 31
Hình 3.21: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 4.2 Kiểm tra tồn kho 31
Hình 3.22: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình Lập phiếu xuất kho 31
Hình 3.23: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 6.1 Tính giá vốn hàng xuất 32
Hình 3.24: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 8.1 Lập báo cáo kiểm kê 32

Hình 3.25: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 8.2 lập báo cáo kho 33
3.1.2 Mô hình dữ liệu quan niệm - ERM 33
3.1.2.1 Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn mục [n 33
Bảng 3.1: Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thuộc {nh 38
3.1.2.2 Xác định thực thể 38
Bảng 3.2: Các thực thể và thuộc {nh 40
3.1.2.3 Mối quan hệ 40
Bảng 3.3: Mối quan hệ giữa các thực thể 42
3.1.2.4 Mô hình dữ liệu quan niệm – ERM 43
43
Hình 3.26: Biểu đồ ERM 44
3.1.3 Mô hình dữ liệu quan hệ 45
3.1.3.1 Biểu diễn thực thể thành các quan hệ 45
3.1.3.2 Chuyển các mối quan hệ thành các quan hệ 45
3.1.3.3 Chuẩn hóa và {ch hợp các quan hệ nhận được 46
3.1.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 48
3.1.4.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 48
3.1.4.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 48
Hình 3.27: Mối quan hệ giữa các bảng 53
3.1.5 Thiết kế giao diện 54
3.1.5.1 Xác định các giao diện 54
Bảng 3.4: Danh sách các giao diện cập nhật 54
Bảng 3.5: Danh sách các giao diện xử lý 54
Bảng 3.6: Lựa chọn và {ch hợp các giao diện 55
3.1.5.2 Thiết kế các giao diện 55
Hình 3.28: Giao diện đăng nhập hệ thống 56
Hình 3.29: Giao diện chính 56
Hình 3.30: Giao diện cập nhật tồn đầu kỳ 56
Hình 3.31: Giao diện hiển thị vật tư 57
Hình 3.32: Giao diện chi [ết vật tư 57

Hình 3.33: Giao diện hiển thị chứng từ nhập xuất 58
Hình 3.34: giao diện cập nhật chứng từ nhập xuất 58
Hình 3.35: Giao diện cập nhật biên bản kiểm kê 59
Hình 3.36: Giao diện cập nhật chi [ết kiểm kê 59
Hình 3.37: Giao diện cập nhật thẻ kho 59
Hình 3.38: Giao diện sổ chi [ết vật tư 60
Hình 3.39: Giao diện Sổ tổng hợp nhập – xuất – tồn 60
3.2 Xây dựng chương trình 64
3.2.1 Ngôn ngữ lập trình 64
3.2.2 Lập trình 64
3.2.2.1 Hiển thị phiếu nhập, xuất 64
3.2.2.2 Xem sổ chi [ết vật tư 69
3.2.3 Thử nghiệm phần mềm 71
3.2.3.1 Bài toán 71
3.2.3.2 Kết quả 71
Hình 3.40: Kết quả phản ánh số đầu kỳ 72
Hình 3.41: Kết quả phản ánh phiếu nhập 72
Hình 3.42: Kết quả phản ánh phiếu xuất 73
Hình 3.43: Kết quả Sổ chi [ết vật tư 73
Hình 3.44: Kết quả Sổ chi [ết vật tư trên Excel 74
3.2.4 Đánh giá phần mềm 74
3.2.4.1 Tốc độ, độ chính xác của kết quả 74
3.2.4.2 Tính ứng dụng 74
3.2.4.3 Sự khác biệt so với các phần mềm khác 74
3.2.4.4 Hạn chế của phần mềm 74
Tiếng Việt 76
Hình 1: Sổ chi [ết vật tư 77
Hình 4: Phiếu nhập kho 79
Hình 6: Phiếu đề nghị xuất vật tư 80
Hình 7: Phiếu xuất kho 81

Hình 9: Biên bản kiểm kê 82
Hình 10: Báo cáo kiểm kê 82
2. Hàm lấy dữ liệu đổ vào lưới dữ liệu trong biểu mẫu Sổ chi tiết Vật
tư 82
a. Hàm lấy số tồn đầu kỳ 82
- Lấy ra lượng tồn 82
- Lấy ra giá trị tồn 83
b. Hàm đổ dữ liệu vào lưới 84
3. Đặc tả giao diện 85
- Giao diện “Biên bản kiểm kê” 85
- Giao diện “Chi [ết biên bản kiểm kê” 85
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Diễn giải
1. BC Báo cáo
2. CT Chứng từ
3. DFD Biểu đồ luồng dữ liệu
4. ĐV Đơn vị
5. ĐV LLSX Đơn vị lập lệnh sản xuất
6. GĐ Giám đốc
7. GT Ghi thẻ
8. HT Hệ thống
9. KTT Kế toán trưởng
10. NV Nhân viên
11. NVL Nguyên vật liệu
12. PN Phiếu nhập
13. PX Phiếu xuất
14. TC Thủ công
15. TKĐƯ Tài khoản đối ứng
16. TNHH Trách nhiệm hữu hạn
17. XK Xuất kho

18. YC Yêu cầu
19. YCMH Yêu cầu mua hàng
20. YCXK Yêu cầu xuất kho
i
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT i
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 1
3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu 1
4. Kết cấu của đề tài 2
LỜI CẢM ƠN 3
LỜI CAM ĐOAN 4
CHƯƠNG 1 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XUẤT – NHẬP – TỒN TẠI CÔNG TY TNHH TAM PHÚC 5
1.1 Khái quát về công ty TNHH Tam Phúc 5
1.1.1 Khái quát chung 5
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển 5
1.1.3 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh 5
1.1.4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 6
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Tam Phúc 6
1.2 Khảo sát hiện trạng hệ thống thông tin quản lý nhập – xuất – tồn
6
1.2.1 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông [n vào quản lý nhập – xuất – tồn tại công ty 6
1.2.2 Hạn chế của cách quản lý kho cũ và yêu cầu bài toán đặt ra 7
1.2.3 Giải pháp 7
CHƯƠNG 2 8
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 8
NHẬP – XUẤT - TỒN 8
2.1 Mô tả bài toán 8
2.1.1 Cập nhật số dư tồn kho đầu kỳ 8

Bảng 2.1: Bảng mô tả bài toán “Cập nhật số dư tồn kho đầu kỳ” 8
2.1.2 Cấp mới mã vật tư 8
ii
Bảng 2.2: Bảng mô tả bài toán “Cấp mã vật tư” 9
2.1.3 Nhập kho 9
Bảng 2.3: Bảng mô tả bài toán “Nhập kho” 10
2.1.4 Xuất kho 11
Bảng 2.4: Bảng mô tả bài toán “Xuất kho” 12
2.1.5 Tính giá vốn hàng xuất 12
Bảng 2.5: Bảng mô tả bài toán “Tình giá vốn hàng xuất” 12
2.1.6 Kiểm kê vật tư, hàng hóa 12
Bảng 2.6: Bảng mô tả bài toán “Kiểm kê hàng hóa” 13
2.1.7 Báo cáo 13
Bảng 2.7: Bảng mô tả bài toán “Báo cáo” 13
2.2 Bảng phân tích 13
Bảng 2.8: Bảng “phân {ch thành phần dữ liệu” 14
2.3 Biểu đồ ngữ cảnh 14
2.3.1 Các tác nhân bên ngoài hệ thống 14
2.3.2 Biểu đồ ngữ cảnh 14
Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống quản lý nhập xuất tồn 15
2.4 Danh sách hồ sơ dữ liệu 15
Bảng 2.9: Danh sách hồ sơ dữ liệu 15
2.5 Ma trận thực thể - chức năng 15
2.5.1 Các chức năng 15
Bảng 2.10: Danh sách các chức năng 16
2.5.2 Ma trận thực thể - chức năng 16
Bảng 2.11: Ma trận thực thể chức năng 17
2.6 Biểu đồ phân rã – chức năng 18
2.6.1 Bảng gộp nhóm chức năng 18
Bảng 2.12: Gộp nhóm các chức năng 18

2.6.2 Biểu đồ phân rã chức năng 18
iii
Hình 2.2: Biểu đồ phân rã chức năng 19
2.7 Biểu đồ hoạt động 19
2.7.1 Quy trình cập nhật tồn kho đầu kỳ 20
Hình 2.3: Quy trình cập nhật tồn đầu kỳ 20
2.7.2 Quy trình cấp mới mã vật tư 20
Hình 2.4: Quy trình cấp mới mã vật tư 20
2.7.3 Quy trình nhập kho 21
Hình 2.5: Quy trình Nhập kho 21
2.7.4 Quy trình xuất kho 22
Hình 2.6: Quy trình xuất kho 22
2.7.5 Quy trình {nh giá vốn hàng xuất 23
Hình 2.7: Quy trình {nh giá vốn hàng vốn 23
2.7.6 Quy trình kiểm kê hàng hóa 23
Hình 2.8: Quy trình kiểm kê vật tư 23
2.7.7 Quy trình báo cáo 23
Hình 2.9: Quy trình báo cáo 23
CHƯƠNG 3 24
THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ XUẤT – NHẬP – TỒN 24
3.1 Thiết kế hệ thống 24
3.1.1 Biểu đồ luồng dữ liệu logic 24
3.1.1.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 24
Hình 3.1: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 1.0 Cập nhật tồn đầu kỳ 24
Hình 3.2: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 2.0 Cấp mã vật tư 24
Hình 3.3: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 3.0 Nhập kho 25
Hình 3.4: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 4.0 Xuất kho 25
Hình 3.5: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 5.0 Cập nhật thẻ kho 25
Hình 3.6: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 6.0 Tính giá vốn hàng xuất 26
Hình 3.7: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 7.0 Lập biên bản kiểm kê 26

iv
Hình 3.8: Biểu đồ DFD mức 0 [ến trình 8.0 Lập báo cáo 26
3.1.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 26
Hình 3.9: Biểu đồ DFD mức 1 [ến trình 1.0 Cập nhật tồn kho đầu kỳ 27
Hình 3.10: Biểu đồ DFD mức 1 [ến trình 2.0 Lập mã vật tư 27
Hình 3.11: Biểu đồ DFD mức 1 [ến trình 3.0 Nhập kho 28
Hình 3.12: Biểu đồ DFD mức 1[ến trình 4.0 Xuất kho 28
Hình 3.13: Biểu đồ DFD mức 1 [ến trình 5.0 Cập nhật thẻ kho 28
Hình 3.14: Biểu đồ DFD mức 1 [ến trình 6.0 Tính giá vốn hàng xuất 29
Hình 3.15: Biểu đồ DFD mức 1 [ến trình 7.0 Lập biên bản kiểm kê 29
Hình 3.16: Biểu đồ DFD mức 1 [ến trình 8.0 Lập báo cáo 29
3.1.1.3 Biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 2 29
Hình 3.17: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 1.2 Cập nhật tồn đầu 30
Hình 3.18: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 2.2 Lập mã vật tư 30
Hình 3.19: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 3.3 Lập phiếu nhập kho 30
Hình 3.20: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 4.1 Lập đề nghị xuất kho 31
Hình 3.21: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 4.2 Kiểm tra tồn kho 31
Hình 3.22: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình Lập phiếu xuất kho 31
Hình 3.23: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 6.1 Tính giá vốn hàng xuất 32
Hình 3.24: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 8.1 Lập báo cáo kiểm kê 32
Hình 3.25: Biểu đồ DFD mức 2 [ến trình 8.2 lập báo cáo kho 33
3.1.2 Mô hình dữ liệu quan niệm - ERM 33
3.1.2.1 Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn mục [n 33
Bảng 3.1: Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thuộc {nh 38
3.1.2.2 Xác định thực thể 38
Bảng 3.2: Các thực thể và thuộc {nh 40
3.1.2.3 Mối quan hệ 40
Bảng 3.3: Mối quan hệ giữa các thực thể 42
3.1.2.4 Mô hình dữ liệu quan niệm – ERM 43
43

Hình 3.26: Biểu đồ ERM 44
v
3.1.3 Mô hình dữ liệu quan hệ 45
3.1.3.1 Biểu diễn thực thể thành các quan hệ 45
3.1.3.2 Chuyển các mối quan hệ thành các quan hệ 45
3.1.3.3 Chuẩn hóa và {ch hợp các quan hệ nhận được 46
3.1.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 48
3.1.4.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 48
3.1.4.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 48
Hình 3.27: Mối quan hệ giữa các bảng 53
3.1.5 Thiết kế giao diện 54
3.1.5.1 Xác định các giao diện 54
Bảng 3.4: Danh sách các giao diện cập nhật 54
Bảng 3.5: Danh sách các giao diện xử lý 54
Bảng 3.6: Lựa chọn và {ch hợp các giao diện 55
3.1.5.2 Thiết kế các giao diện 55
Hình 3.28: Giao diện đăng nhập hệ thống 56
Hình 3.29: Giao diện chính 56
Hình 3.30: Giao diện cập nhật tồn đầu kỳ 56
Hình 3.31: Giao diện hiển thị vật tư 57
Hình 3.32: Giao diện chi [ết vật tư 57
Hình 3.33: Giao diện hiển thị chứng từ nhập xuất 58
Hình 3.34: giao diện cập nhật chứng từ nhập xuất 58
Hình 3.35: Giao diện cập nhật biên bản kiểm kê 59
Hình 3.36: Giao diện cập nhật chi [ết kiểm kê 59
Hình 3.37: Giao diện cập nhật thẻ kho 59
Hình 3.38: Giao diện sổ chi [ết vật tư 60
Hình 3.39: Giao diện Sổ tổng hợp nhập – xuất – tồn 60
3.2 Xây dựng chương trình 64
3.2.1 Ngôn ngữ lập trình 64

3.2.2 Lập trình 64
3.2.2.1 Hiển thị phiếu nhập, xuất 64
vi
3.2.2.2 Xem sổ chi [ết vật tư 69
3.2.3 Thử nghiệm phần mềm 71
3.2.3.1 Bài toán 71
3.2.3.2 Kết quả 71
Hình 3.40: Kết quả phản ánh số đầu kỳ 72
Hình 3.41: Kết quả phản ánh phiếu nhập 72
Hình 3.42: Kết quả phản ánh phiếu xuất 73
Hình 3.43: Kết quả Sổ chi [ết vật tư 73
Hình 3.44: Kết quả Sổ chi [ết vật tư trên Excel 74
3.2.4 Đánh giá phần mềm 74
3.2.4.1 Tốc độ, độ chính xác của kết quả 74
3.2.4.2 Tính ứng dụng 74
3.2.4.3 Sự khác biệt so với các phần mềm khác 74
3.2.4.4 Hạn chế của phần mềm 74
Tiếng Việt 76
Hình 1: Sổ chi [ết vật tư 77
Hình 4: Phiếu nhập kho 79
Hình 6: Phiếu đề nghị xuất vật tư 80
Hình 7: Phiếu xuất kho 81
Hình 9: Biên bản kiểm kê 82
Hình 10: Báo cáo kiểm kê 82
2. Hàm lấy dữ liệu đổ vào lưới dữ liệu trong biểu mẫu Sổ chi tiết Vật
tư 82
a. Hàm lấy số tồn đầu kỳ 82
- Lấy ra lượng tồn 82
- Lấy ra giá trị tồn 83
b. Hàm đổ dữ liệu vào lưới 84

3. Đặc tả giao diện 85
- Giao diện “Biên bản kiểm kê” 85
- Giao diện “Chi [ết biên bản kiểm kê” 85
vii
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng mô tả bài toán “Cập nhật số dư tồn kho đầu kỳ” Error: Reference
source not found
Bảng 2.2: Bảng mô tả bài toán “Cấp mã vật tư” Error: Reference source not found
Bảng 2.3: Bảng mô tả bài toán “Nhập kho” Error: Reference source not found
Bảng 2.4: Bảng mô tả bài toán “Xuất kho” Error: Reference source not found
Bảng 2.5: Bảng mô tả bài toán “Tình giá vốn hàng xuất” Error: Reference source not
found
Bảng 2.6: Bảng mô tả bài toán “Kiểm kê hàng hóa” Error: Reference source not found
Bảng 2.7: Bảng mô tả bài toán “Báo cáo” Error: Reference source not found
Bảng 2.8: Bảng “phân tích thành phần dữ liệu” Error: Reference source not found
Bảng 2.9: Danh sách hồ sơ dữ liệu Error: Reference source not found
Bảng 2.10: Danh sách các chức năng Error: Reference source not found
Bảng 2.11: Ma trận thực thể chức năng Error: Reference source not found
Bảng 2.12: Gộp nhóm các chức năng Error: Reference source not found
Bảng 3.1: Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thuộc tính Error: Reference source not
found
Bảng 3.2: Các thực thể và thuộc tính Error: Reference source not found
Bảng 3.3: Mối quan hệ giữa các thực thể Error: Reference source not found
Bảng 3.4: Danh sách các giao diện cập nhật Error: Reference source not found
Bảng 3.5: Danh sách các giao diện xử lý Error: Reference source not found
Bảng 3.6: Lựa chọn và tích hợp các giao diện Error: Reference source not found
ix
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý
nhập xuất tồn tại Công ty TNHH Tam Phúc

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp phải đối mặt
với thách thức là sự cạnh tranh của rất nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước. Để có
thể tồn tại và đứng vững trên thị trường thì buộc các doanh nghiệp phải bằng cách nào
đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến tới nâng cao chất lượng và hạ giá
thành sản phẩm.
Cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế, đó là sự phát triển như vũ bão của
công nghệ thông tin. Ngày nay, công nghệ thông tin được ứng dụng ở hầu hết các
ngành nghề lĩnh vực. Các nhà quản lý cũng coi công nghệ thông tin như một công cụ
quan trọng để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mình và đã trở thành
một xu thế tất yếu. Nếu các doanh nghiệp không biết cách khai thác ưu thế của việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của công ty thì doanh nghiệp rất khó có
thể tồn tại và cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác trong ngành.
Trong xu thế tất yếu đó, việc ứng dụng tin học vào quản lý, đặc biệt là trong lĩnh
vực quản lý kho là rất cần thiết. Nó không những giúp doanh nghiệp quản lý kho một
cách hiệu quả, giảm thiểu thất thoát trong quá trình hoạt động góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn đáp ứng một cách nhanh chóng và toàn
diện những yêu cầu khắt khe của khách hàng.
Với những lý do trên, trong thời gian thực tập của mình, dưới sự hướng dẫn của
thầy Lê Quý Tài cùng các anh, chị đồng nghiệp trong Công ty Cổ phần (CP) phần
mềm Meliasoft, thông qua quá trình đọc tài liệu và thực hiện khảo sát hoạt động của
Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Tam Phúc tôi đã chọn đề tài: “Phân tích, thiết
kế và xây dựng phần mềm quản lý nhập - xuất - tồn tại Công ty TNHH Tam Phúc” để
làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
a. Tìm hiểu thực trạng hoạt động quản lý nhập – xuất – tồn tại công ty TNHH
Tam Phúc để đưa ra giải pháp phù hợp giải quyết được những yêu cầu mà cách quản
lý kho hiện tại của công ty chưa làm được.
b. Phân tích quy trình nghiệp vụ liên quan đến hoạt động nhập – xuất – tồn kho

của công ty từ đó thiết kế và xây dựng được phần mềm quản lý nhập – xuất – tồn đáp
ứng được yêu cầu đặt ra, có tính ứng dụng cao.
3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
a. Phạm vi nghiên cứu
Chỉ nghiên cứu quy trình nhập – xuất – tồn kho tại các công ty vừa sản xuất vừa
thương mại trong đó chú trọng nghiên cứu qui trình nhập – xuất – tồn kho tại công ty
Ngô Thị Trang – Lớp: K13HTTTA 1
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý
nhập xuất tồn tại Công ty TNHH Tam Phúc
TNHH Tam Phúc kể từ khi thành lập đến nay.
b. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài thực hiện bằng phương pháp định tính, nghiên cứu tài liệu kết hợp với
quan sát thực tế qua ba bước:
Bước 1: tiến hành đọc, phân tích, tổng hợp những tài liệu cần thiết cho việc
nghiên cứu, những tài liệu này cung cấp những gợi ý giúp xác định chính xác vấn đề
và hình thành cơ sở lý luận cho bài khóa luận.
Bước 2: tiến hành quan sát trực tiếp quá trình nhập – xuất – tồn vật tư tại công ty
và phỏng vấn sơ bộ những nhân viên trong công ty để biết được thực tế công việc nhập
– xuất – tồn kho ở công ty trải qua những quy trình nào từ đó hình thành nên tài liệu
cung cấp cho bước nghiên cứu chính thức.
Bước 3: tiến hành phân tích chi tiết dựa trên định hướng và tài liệu thu thập được
ở bước nghiên cứu sơ bộ, đồng thời tiến hành phỏng vấn trực tiếp nhân viên trong
công ty để xác thực lại các bước trong quy trình đang phân tích cũng như kiểm tra lại
hướng thực hiện.
4. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Thực trạng quản lý nhập – xuất – tồn tại Công ty TNHH Tam Phúc
Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Tam Phúc, khảo sát hiện trạng quản lý
nhập – xuất – tồn kho tại công ty, đề ra giải pháp giải quyết những vấn đề tồn tại mà
cách quản lý cũ chưa làm được.
Chương 2: Phân tích hệ thống thông tin quản lý nhập – xuất – tồn

Chương này dựa vào các quy trình hoạt động quản lý kho mà công ty cung cấp
và các tài liệu liên quan thu thập được, tiến hành phân tích các quy trình đó để ra được
các mô hình hệ thống, làm kết quả nghiên cứu tiếp chương 3.
Chương 3: Thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý nhập – xuất – tồn
Dựa trên những gì đã phân tích ở Chương 2 cùng với tài liệu là các hồ sơ dữ liệu
của công ty cung cấp, tiến hành chọn ngôn ngữ xây dựng phù hợp, thiết kế cơ sở dữ
liệu vật lý, giao diện, và xây dựng phần mềm quản lý nhập – xuất – tồn tại công ty
TNHH Tam Phúc.
Ngô Thị Trang – Lớp: K13HTTTA 2
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý
nhập xuất tồn tại Công ty TNHH Tam Phúc
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban giám hiệu
trường Học viện Ngân hàng, đặc biệt là khoa Hệ thống thông tin quản lý đã tạo điều
kiện cho tôi được hoàn thành khóa luận này, đây là cơ hội tốt để tôi có thể vận dụng
những kiến thức đã được học vào thực tiễn và để tôi có thể vững tin vào bản thân mình
hơn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Lê Quý Tài trong suốt thời gian qua
đã không quản ngại khó khăn, tận tình giúp đỡ, hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành tốt
khóa luận này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, các bạn đồng nghiệp của Công ty CP
phần mềm Meliasoft, những người đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho tôi nhiều
kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực tập ở công ty. Xin cảm ơn Công ty
TNHH Tam Phúc đã cung cấp tài liệu để tôi có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của
mình.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới toàn thể bạn bè, người thân, gia đình,
những người luôn bên cạnh cổ vũ, động viên và ủng hộ tôi trong suốt thời gian qua.
Ngô Thị Trang – Lớp: K13HTTTA 3
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý
nhập xuất tồn tại Công ty TNHH Tam Phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài khóa luận “Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm
quản lý nhập – xuất – tồn tại Công ty TNHH Tam Phúc” là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các quy trình nghiệp vụ có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và
kết quả trình bày trong khóa luận thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung
thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên báo cáo
Ngô Thị Trang
Ngô Thị Trang – Lớp: K13HTTTA 4
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý
nhập xuất tồn tại Công ty TNHH Tam Phúc
CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XUẤT – NHẬP – TỒN TẠI CÔNG TY
TNHH TAM PHÚC
1.1 Khái quát về công ty TNHH Tam Phúc
1.1.1 Khái quát chung
Tên công ty: TNHH Tam Phúc
Trụ sở chính: 168 phố Hào Nam – Đống Đa – Hà Nội
Nhà máy: Xã Tam Phúc – Huyện Vĩnh Tường – Vĩnh Phúc
Số điện thoại: 0435113080
Email:
Website: noithattamphuc.vn
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Tam Phúc được thành lập từ năm 2003 trên cơ sở kế thừa vật
chất kỹ thuật của Bộ Tư Lệnh Thông Tin, cho đến nay đã nhanh chóng trở thành một
trong những doanh nghiệp có uy tín trong lĩnh vực sản xuất và cung ứng sản phẩm nội
thất.
Công ty gồm một nhà máy và một văn phòng đại diện. Nhà máy được đặt tại xã
Tam Phúc, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc trên diện tích 30,000 m2 để đảm bảo
nguồn cung cấp nguyên liệu dồi dào, giao thông thuận lợi giữa các tỉnh phía Bắc.

Trong quá trình hoạt động, Công ty luôn cập nhật, đầu tư những trang thiết bị hiện đại
của: Nhật Bản, Đài Loan, Đức,… kết hợp với những phương pháp quản lý tiên tiến,
loại bỏ các động tác thừa, coi trọng nhân tố con người, trọng dụng những nghệ nhân,
những nhà thiết kế có tay nghề cao, cho phép doanh nghiệp đưa ra thị trường những
sản phẩm có kiểu dáng mới hiện đại, tiện ích để mỗi sản phẩm là một tác phẩm làm hài
lòng mọi yêu cầu khắt khe của khách hàng. Từ khi thành lập đến nay, công ty đã
nhanh chóng phát triển và trở thành một trong những doanh nghiệp có uy tín cao trong
lĩnh vực sản xuất và cung ứng các sản phẩm nội thất. Đồng thời công ty cũng tham gia
vào nhiều dự án đấu thầu và giành được sự tín nhiệm của nhiều đơn vị trong và ngoài
quân đội. Qua thực tế sử dụng, các đơn vị đánh giá cao về chất lượng, tiện ích và công
năng của sản phẩm. Phương châm hoạt động của công ty là: “Chất lượng tốt, giá thành
hạ, mẫu mã đẹp, dịch vụ tốt là sức mạnh”.
1.1.3 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
Là công ty chuyên về đồ gỗ nội thất cao cấp nên lĩnh vực kinh doanh chính của
Tam Phúc là sản xuất và cung ứng các sản phẩm nội thất gỗ ra thị trường, bên cạnh đó
Tam Phúc còn tham gia đấu thầu thực hiện các dự án và thực hiện tư vấn cách bài trí
nội thất cho các khách hàng có nhu cầu.
Ngô Thị Trang – Lớp: K13HTTTA 5
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý
nhập xuất tồn tại Công ty TNHH Tam Phúc
1.1.4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Tam Phúc.
Trong cơ cấu tổ chức, Ban giám đốc của Tam Phúc gồm có ba thành viên: 1
Giám đốc và 2 Phó giám đốc. Trong phòng kinh doanh gồm có hai bộ phận là bán
hàng và mua hàng. Bộ phận mua hàng chuyên thực hiện việc mua bán vật tư, hàng hóa
đáp ứng nhu cầu sản xuất cũng như đơn đặt hàng của khách hàng. Hàng nhập về kho là
thông qua bộ phận này. Bộ phận bán hàng sẽ chịu trách nhiệm về các hoạt động tìm
kiếm khách hàng. Việc xuất hàng cho khách sẽ được thực hiện thông qua bộ phận này.
Trong phòng tổ chức thi công có Ban công nghệ là bộ phận chịu trách nhiệm đề ra
lệnh sản xuất, căn cứ vào đó để đưa ra đề nghị xuất kho vật tư sản xuất cho phù hợp.

1.2 Khảo sát hiện trạng hệ thống thông tin quản lý nhập – xuất – tồn
1.2.1 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý nhập – xuất – tồn tại
công ty
Hiện tại công ty Tam Phúc có bốn kho vật tư. Một kho thành phẩm, một kho
nguyên vật liệu, một kho nhiên liệu và thiết bị, phụ tùng thay thế đặt tại nhà máy tại
Vĩnh Phúc và một kho hàng hóa đặt tại văn phòng đại diện tại Hà Nội. Dù có khá
nhiều kho và mặt hàng cần quản lý một cách tự động, nhưng cho đến nay kho hàng
của công ty TNHH Tam Phúc vẫn quản lý theo phương pháp thủ công như: việc xuất
nhập hàng hóa hàng ngày cho các xưởng sản xuất vẫn ghi sổ sách, dựa trên giấy tờ là
chủ yếu, việc tổng hợp vật tư nhập xuất tồn vẫn do cán bộ vật tư tính bằng tay với sự
trợ giúp của máy tính và bảng tính Excel. Vật tư nhiều nhưng sắp xếp không khoa học
và không có mã cụ thể, dẫn tới mỗi lần xuất kho sản xuất hoặc xuất bán phải tốn rất
nhiều thời gian. Với cách quản lý như vậy không thể tránh khỏi những sai sót và khó
khăn trong công việc như: tính sai giá trị hàng hóa, nhầm lẫn trong việc kiểm kê hàng
hóa, tốn nhiều thời gian cho việc kiểm kê hàng hóa, tra cứu vật tư do phải qua rất
nhiều sổ sách gây chậm trễ khó khăn cho việc tổng hợp báo cáo thống kê trình lên Ban
giám đốc phê duyệt. Điều này làm cản trở cho việc quản lý và ra quyết định của Ban
lãnh đạo, gây tổn thất cho công ty, hạ thấp năng suất lao động.
Ngô Thị Trang – Lớp: K13HTTTA 6
Ban giám đốc
Xưởng sản
xuất
Phòng Kế
toán
Phòng
Marketing
Phòng Kinh
doanh
Phòng Thiết
kế

Phòng tổ
chức thi công
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý
nhập xuất tồn tại Công ty TNHH Tam Phúc
1.2.2 Hạn chế của cách quản lý kho cũ và yêu cầu bài toán đặt ra
Vì công ty thường xuyên có lượng hàng hóa nhập vào, xuất ra nên yêu cầu đặt ra
đối với bài toán quản lý hàng hóa trong kho đó là làm thế nào để có thể nắm bắt được
hàng hóa tồn với số lượng bao nhiêu, chất lượng ra sao với thời gian nhanh nhất, việc
quản lý kho thế nào để kho hàng được sắp xếp khoa học và không phải tốn thời gian
kiểm đếm, xác định lại vật tư hàng trong kho. Tiến tới đáp ứng một cách nhanh nhất
yêu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó phải quản lý được các đơn vị, tổ chức thường
xuyên thực hiện giao dịch với đơn vị mình, thực hiện việc viết các phiếu xuất, phiếu
nhập khi phát sinh giao dịch với nhà cung cấp, khách hàng, cho phép xem thẻ kho, lập
các báo cáo về tình hình xuất nhập của đơn vị,…
1.2.3 Giải pháp
Để có thể đáp ứng các yêu cầu đặt ra thì giải pháp được đưa ra là: Xây dựng phần
mềm quản lý nhập - xuất - tồn kho cho phép quản lý các hàng hóa trong kho bằng cách
gắn cho mỗi vật tư một mã vật tư, việc gán mã như vậy dễ dàng trong việc nhận diện
vật tư, kiểm đếm sau này. Phần mềm quản lý kho cũng cho phép lưu lại các giao dịch
với vật tư, khi cần truy vấn, lập báo cáo hoặc đơn giản là kiểm tra tồn kho để bán hàng
cho khách hoặc mua hàng theo kế hoạch một cách rõ ràng. Việc quản lý vật tư trên hệ
thống theo cách này cũng góp phần hạn chế được thất thoát thông qua việc quản lý
theo kho và phân quyền cho những người sử dụng phần mềm. Lỗi xảy ra ở đâu cũng
dễ dàng nắm bắt được trách nhiệm thuộc về bộ phận nào.
Ngô Thị Trang – Lớp: K13HTTTA 7

×