Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế bằng container đường biển của công ty cổ phần thái minh chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.97 KB, 95 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






ðỖ QUỐC CƯỜNG


GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
QUỐC TẾ BẰNG CONTAINER
ðƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THÁI MINH CHI NHÁNH CẦN THƠ




LUÂN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC
Ngành: Kinh Tế Ngoại Thương
Mã số ngành: 52340120











12/2013



TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






ðỖ QUỐC CƯỜNG
MSSV: 4105185


GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
QUỐC TẾ BẰNG CONTAINER
ðƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THÁI MINH CHI NHÁNH CẦN THƠ




LUÂN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC
Ngành: Kinh Tế Ngoại Thương
Mã số ngành: 52340120




CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HỨA THANH XUÂN




12/2013
i

LỜI CẢM TẠ
Sau gần bốn năm học tập tại Trường ðại học Cần Thơ ñược sự chỉ dạy
tận tình của Quý Thầy Cô, nhất là Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh ñã truyền ñạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu cả lý thuyết
lẫn thực tế trong suốt thời gian học tập tại trường.
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần Thái Minh chi nhánh Cần
Thơ, em ñã ñược học hỏi thực tế và sự hướng dẫn, giúp ñỡ nhiệt tình của
Ban Lãnh ñạo, các anh chị trong công ty ñã giúp em hoàn thành ñề tài tốt
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Hứa Thanh Xuân, người trực tiếp hướng
dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập, em
cũng xin cảm ơn Ban giám ñốc, các anh chị, những người ñã giúp ñỡ em
rất nhiều trong khoảng thời gian thực tập tại công ty, luôn tạo ñiều kiện
thuận lợi ñể em hoàn thành tốt ñề tài tốt nghiệp của mình.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên ñề tài này
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận ñược sự
chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và Ban lãnh ñạo công ty ñể ñề tài ñược
hoàn thiện hơn.

Em xin kính chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - QTKD và Ban giám
ñốc, các anh chị trong công ty sức khoẻ và luôn công tác tốt.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện



ðỗ Quốc Cường
ii

TRANG CAM KẾT
Em cam ñoan ñề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất
kỳ ñề tài nghiên cứu khoa học nào.


Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện



ðỗ Quốc Cường
iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP




















Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2013
Thủ trưởng ñơn vị






iv


MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thời gian 2
1.3.3 ðối tượng nghiên cứu 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1.1 Khái niệm chung về phân tích hoạt ñộng kinh doanh 3
2.1.2 Khái niệm chung về giao nhận hàng hóa quốc tế 3
2.1.3 Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa quốc tế bằng container ñường biển 5
2.1.4 Các rủi ro có thể gặp phải trong hoạt ñộng giao nhận hàng hóa quốc tế
bằng container ñường biển và cách xử lý 12
2.1.5 Các hình thức gửi hàng bằng container ñường biển 13
2.1.6 Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ giao
nhận hàng hóa quốc tế 17
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 18
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 18
Chương 3 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI MINH 20
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THÁI MINH 20
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH VÀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ 21
3.2.1 Sơ ñồ tổ chức của công ty Thái Minh 21
v

3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận giao nhận 21
3.2.3 Nguồn nhân lực của công ty Thái Minh chi nhánh Cần Thơ 22

3.3 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU HOẠT ðỘNG 22
3.3.1 Chức năng 22
3.3.2 Nhiệm vụ 23
3.3.3 Mục tiêu hoạt ñộng 24
3.4 QUÁ TRÌNH GIAO NHÂN VÀ XỬ LÝ CHỨNG TỪ HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER ðƯỜNG BIÊN
TẠI CÔNG TY THÁI MINH 25
3.4.1 Quy trình giao nhận và xử lý chứng từ hàng xuất 25
3.4.2 Quy trình giao nhận và xử lý chứng từ hàng nhập 31
3.5 KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 36
3.6 ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 39
3.6.1 Phương hướng mục tiêu năm 2013 39
3.6.2 ðịnh hướng phát triển những năm tới 40
Chương 4 :PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT
ðỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA QUỐC TẾ 41
4.1 THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA CỦA CÔNG
TY GIAI ðOẠN 2010 – 6/2013 41
4.1.1 Tình hình giao nhận theo cơ cấu dịch vụ 41
4.1.2 Tình hình giao nhận theo thị trường hàng xuất bằng ñường biển giai
ñoạn 6/2010 - 6/2013 45
4.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
QUỐC TẾ BẰNG CONTAINER ðƯỜNG BIỂN 49
4.2.1 Hiệu quả hoạt ñộng giao nhận dựa vào hiệu quả kinh doanh theo
chi phí 49
4.2.2 Hiệu quả hoạt ñộng giao nhận dựa vào chỉ tiêu riêng của dịch vụ 57
4.2.3 Hiệu quả hoạt ñộng giao nhận dựa vào mức ñộ an toàn hàng hóa 60
4.2.4 Hiệu quả hoạt ñộng giao nhận dựa vào mức ñộ chính xác về thời gian .62
4.3 ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG CỦA CÔNG TY 65
vi


4.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ
giao nhận hàng hóa quốc tế 65
4.3.2 Thuận lợi 70
4.3.3 Khó khăn 71
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG
GIAO NHẬN HÀNG HÓA QUỐC TẾ 72
5.1 NHỮNG MẶT TỒN TẠI VÀ HẠN CHẾ 72
5.1.1 Cơ cấu giao nhận còn mất cân ñối 72
5.1.2 Tính thời vụ của hoạt ñộng 73
5.1.3 Hoạt ñộng giao nhận phần lớn còn dựa nhiều vào thị trường sẵn có 74
5.1.4 Chưa khắc phục tốt vấn ñề chậm trễ chứng từ và kiếm tra chất lượng
container trước khi ñóng hàng 74
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG GIAO NHẬN
HÀNG HÓA QUỐC TẾ CHO CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI MINH 75
5.2.1 Giải pháp mở rộng thị trường 75
5.2.2 Giải pháp hạn chế sự ảnh hưởng của yếu tố thời vụ 75
5.2.3 Giải pháp về xúc tiến thương mại 76
5.2.4 Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế
bằng container ñường biển 77
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 80
6.1 KẾT LUẬN 80
6.2 KIẾN NGHỊ 80
6.2.1 ðối với công ty 80
6.2.2 ðối với nhà nước và các ngành có liên quan 81
6.2.3 ðối với cơ quan quản lý cảng 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83





vii

DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty giai ñoạn 2010 – 2012 37
Bảng 3.2 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty giai ñoạn 6T ñầu năm
2012 và 6T ñầu năm 2013……………………………………………………38
Bảng 4.1 Cơ cấu doanh thu của TMC Cần Thơ giai ñoạn 2010 – 2012…… 41
Bảng 4.2 Cơ cấu doanh thu của TMC Cần Thơ giai ñoạn 6T ñầu năm 2012 và
6T ñầu năm 2013…………………………………………………………… 44
Bảng 4.3 Doanh thu phân theo thị trường hàng xuất bằng container ñường biển
giai ñoạn 2010 -2012………………………………………………………… 45
Bảng 4.4 Doanh thu phân theo thị trường hàng xuất bằng container ñường biển
giai ñoạn 6T ñầu năm 2012 và 6T ñầu năm 2013………………………… 48
Bảng 4.5 Hiệu quả kinh doanh theo chi phí của công ty cổ phần Thái Minh chi
nhánh Cần Thơ giai ñoạn 2010 – 2012……………………………………… 50
Bảng 4.6 Các loại chi phí phát sinh trong hoạt ñộng giao nhận hàng hóa quốc
tế bằng container ñường biển giai ñoạn 2010 – 2012………………………52
Bảng 4.7 Hiệu quả kinh doanh theo chi phí của công ty cổ phần Thái Minh chi
nhánh Cần Thơ giai ñoạn 6T ñầu năm 2012 và 6T ñầu năm 2013………… 55
Bảng 4.8 Các loại chi phí phát sinh trong hoạt ñộng giao nhận hàng hóa quốc
tế bằng container ñường biển giai ñoạn 6T ñầu năm 2012 và 6T ñầu năm
2013………………………………………………………………………… 55
Bảng 4.9 Kết quả hoạt ñộng giao nhận bằng container ñường biển giai ñoạn
2010 – 2012………………………………………………………………… 58
Bảng 4.10 Kết quả hoạt ñộng giao nhận bằng container ñường biển giai ñoạn
6T ñầu năm 2012 và 6T ñầu năm 2013……………………………………… 59
Bảng 4.11 Chỉ số an toàn hàng hóa trong hoạt ñộng giao nhận bằng container
ñường biển giai ñoạn 2010 – 2012………………………………………… 60
Bảng 4.12 Chỉ số an toàn hàng hóa trong hoạt ñộng giao nhận bằng container

ñường biển giai ñoạn 6T ñầu năm 2012 và 6T ñầu năm 2013 ……………….61
Bảng 4.13 Chỉ số chính xác về thời gian trong hoạt ñộng giao nhận bằng
container ñường biển giai ñoạn 2010 - 2012 ……………………………… 63
Bảng 4.14 Chỉ số chính xác về thời gian trong hoạt ñộng giao nhận bằng
container ñường biển giai ñoạn 6T ñầu năm 2012 và 6T ñầu năm 2013 … 64
viii

DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 2.1 Phương pháp gửi hàng nguyên container 14
Hình 2.2 Phương pháp gửi hàng lẻ 16
Hình 2.3 Phương pháp gửi hàng kết hợp bằng container ñường biển 17
Hình 2.4 Phương pháp so sánh số tuyệt ñối 18
Hình 2.5 Phương pháp so sánh số tương ñối 19
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Thái Minh 21
Hình 3.2 Sơ ñồ quy trình giao nhận hàng xuất 25
Hình 3.3 Sơ ñồ quy trình giao nhận hàng nhập 31
Hình 4.1 Cơ cấu các loại chi phí vận tải biển của TMC Cần Thơ 2010 –
2012 54
Hình 4.2 Cơ cấu các loại chi phí vận tải biển của TMC Cần Thơ giai ñoạn 6T
ñầu năm 2012 và 6T ñầu năm 2013 56
Hình 4.3 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh – Michael Porter 65
Hình 5.1 Cơ cấu dịch vụ công ty TMC Cần Thơ giai ñoạn 2010 - 2012 72
Hình 5.2 Cơ cấu dịch vụ công ty TMC Cần Thơ giai ñoạn 6/2012, 6/2013 72













ix

DANH MỤC VIẾT TẮT
Danh mục tiếng việt
6T: sáu tháng
TMC: công ty cổ phần Thái Minh
ðvt: ñơn vị tính
cont: container
TNHH: trách nhiệm hữu hạn
XNK: xuất nhập khẩu
HQKD: hiệu quả kinh doanh
VTðPT: vận tải ña phương thức
Danh mục tiếng anh
LCL: Less than a container load (gửi hàng lẻ)
FCL: Full container load (gửi hàng nguyên container)
L/C: Letter of credit (thư tín dụng)
ETA: Estimated time of arrival (ngày giờ dự kiến tàu ñến)
NOR: Notice of readiness (thông báo sẵn sàng làm hàng)
CY: Container yard (bãi container)
MR: Mate’s receipt (biên lai thuyền phó)
CFS: Container Freight Station (nơi thu gom hàng lẻ)
ICD: Inland Container Depot (cảng cạn – nơi tập kết, trung chuyển container)
D/O: Delivery Order (lệnh giao hàng)

M/BL: Master Bill (là vận ñơn do Hãng vận chuyển trực tiếp (hãng hàng
không, hãng tàu) phát hành cho công ty logistics hoặc các công ty giao nhận.
H/BL: House Bill of Lading (vận ñơn của người gom hàng)
FBL: FIATA Bill of Lading (vận ñơn vận tải ña phương thức của FIATA
MTO: Multimodal Transport Operator (người kinh doanh vận tải ña phương
thức)
CTO: Người kinh doanh vận tải liên hợp
SDR: Special Drawing Right (quyền rút vốn ñặc biệt)
COR: Biên bản dỡ hàng
x

LOR: Thư dự kháng
ROROC: Bản kết toán nhận hàng với tàu
NOA: Thông báo hàng ñến
CFR: ñiều kiện trong Incoterm
DHL: Nhà thu gom chuyển phát nhanh quốc tế tại Việt Nam
ETD: Estimated Time of Departure (Ngày giờ dự kiến tàu ñi)
Manifest: Bản kê khai hàng hóa chở trên tàu.
OT: Open Top – loại container có thể mở nắp.
FR: Flat Rack – loại container có thể mở nắp, mở cạnh.





















1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, hoạt ñộng thương
mại không chỉ tồn tại trong lãnh thổ của một quốc gia mà còn vươn ra khỏi
quốc gia ñó, chính vì thế mà các dịch vụ logistics ra ñời nhằm phục vụ cho
việc vận chuyển hàng hóa từ nước này sang nước kia, trong ñó ñiển hình là
hoạt ñộng giao nhận hàng hóa quốc tế.
Hiện nay trên thế giới dịch vụ logistics nói chung và hoạt ñộng giao nhận
hàng hóa quốc tế bằng container ñường biển nói riêng ñã xuất hiện rất lâu và
ñang phát triển rất mạnh. Riêng ñối với Việt Nam, mặc dù là thành viên của
Hiệp Hội Thương Mại Quốc Tế (WTO) nhưng hoạt ñộng này vẫn còn mới mẽ,
chưa thực sự phát triển rộng rãi, từ “Logistics” vẫn còn xa lạ ñối với nhiều
người. ðây cũng chính là vấn ñề mà các công ty thuộc lĩnh vực logistics ở
Việt Nam, tiêu biểu là công ty cổ phần Thái Minh – một trong những công ty
cung cấp dịch vụ logistics hàng ñầu Việt Nam, ñang phải ngày càng hoàn
thiện ñể có thể bắt kịp nhịp ñiệu phát triển nhanh chóng của kinh tế thế giới,
góp phần nâng cao hiệu quả cũng như mở rộng hoạt ñộng ngoại thương của

Việt Nam. Muốn ñược mọi người biết ñến một cách rộng rãi thì trước hết bản
thân chất lượng của hoạt ñộng giao nhận hàng hóa quốc tế phải thực sự tốt.
Nhận thức ñược tầm quan trọng của vấn ñề, dựa trên những kinh nghiệm tích
lũy trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần Thái Minh (Thamico – TMC),
tôi quyết ñịnh chọn ñề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng giao
nhận hàng hóa quốc tế bằng container ñường biển của công ty cổ phần
Thái Minh chi nhánh Cần Thơ” ñể nghiên cứu làm ñề tài tốt nghiệp của
mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt ñộng giao nhận hàng hóa quốc tế
bằng container ñường biển của công ty cổ phần Thái Minh chi nhánh Cần Thơ,
qua ñó tìm ra những mặt còn tồn tại nhằm ñề ra một số giải pháp khắc phục
những hạn chế giúp tăng hiệu quả hoạt ñộng này.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt ñộng giao nhận hàng hóa quốc tế
bằng container ñường biển của công ty TMC Cần Thơ, ñể từ ñó tìm ra những
thuận lợi và khó khăn của công ty.


2

Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả và các yếu tố ảnh hướng ñến hoạt ñộng
giao nhận hàng hóa quốc tế bằng container ñường biển của công ty TMC Cần
Thơ.
Mục tiêu 3: ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng giao
nhận hàng hóa quốc tế bằng container ñường biển của công ty TMC Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
ðề tài ñược nghiên cứu tại công ty cổ phần Thái Minh dựa trên số liệu

thứ cấp thông qua báo cáo thống kê.
1.3.2 Thời gian
Số liệu ñược thu thập từ năm 2010 ñến 6T ñầu năm 2013.
Thời gian thực tập làm ñề tài từ ngày 12/08/2013 ñến 18/11/2013.
1.3.3 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tổng quan về tình hình thực hiện hoạt ñộng giao nhận hàng
hóa quốc tế bằng container ñường biển của công ty cổ phần Thái Minh chi
nhánh Cần Thơ trong giai ñoạn từ năm 2010 ñến 6T ñầu năm 2013.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trinh thực hiện ñề tài, tác giả ñã tham khảo một số ñề tài luận
văn có trước:
1. Nguyễn Minh Phú, 2011. ðánh giá hoạt ñộng giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu bằng Container ñường biển tại công ty Cổ phần Thái Minh.
Luận văn cử nhân. ðại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Trương Thị Thanh Liêm, 2012. Giải pháp nâng cao hiệu quả xuất
khẩu gạo của công ty cổ phần Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ giai
ñoạn 2010 – 2012. Luận văn cử nhân. ðại học Cần Thơ.
3. Bùi Thị Anh Thư, 2010. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng giao nhận hàng
hóa quốc tế bằng container ñường biển của công ty cổ phần Thái Minh. Luận
văn cử nhân. ðại học Cần Thơ.






3


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát chung về phân tích hoạt ñộng kinh doanh
Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là quá trình nghiên cứu ñể ñánh giá toàn
bộ quá trình và kết quả kinh doanh, những nguyên nhân ảnh hướng ñến kết
quả kinh doanh, trên cơ sở ñó ñề ra các ñịnh hướng hoạt ñộng và các giải pháp
phù hợp ñể thực hiện các ñịnh hướng ñó.
2.1.2 Khái niệm chung về giao nhận hàng hóa quốc tế
2.1.2.1 Khái niệm về giao nhận, người giao nhận
Giao nhận
Theo Phạm Mạnh Hiền (2012, trang 220), giao nhận là một hoạt ñộng
kinh tế có liên quan ñến hoạt ñộng về vận tải nhằm ñưa hàng ñến ñích an toàn,
là dịch vụ hải quan, là dịch vụ có liên quan ñến vận tải, nhưng không phải vận
tải mà người sử dụng thuê mướn người vận tải, cũng có thể có phương tiện
vận tải, có thể tham gia vận tải. Còn có thể nói giao nhận là một tập hợp các
nghiệp vụ có liên quan ñến quá trình vận tải, nhằm mục ñích chuyên chở hàng
hóa từ nơi gửi hàng ñến nơi nhận hàng.
Giao nhận hàng hóa
Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo ñó người làm
dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu
kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan ñể giao
hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải, hoặc
của người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng).
Người giao nhận
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là người giao nhận (Forwarder –
Freight Forwarder – Forwarding Agent) . Người giao nhận có thể là chủ hàng,
chủ tàu, công ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất
kỳ một người nào khác có ñăng ký dịch vụ kinh doanh giao nhận hàng hóa.
Người giao nhận có trình ñộ chuyên môn như:
- Biết kết hợp giữa nhiều phương thức vận tải khác nhau.

- Biết tận dụng tối ña dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ vào
dịch vụ gom hàng.
- Biết kết hợp giữa vận tải – giao nhận – xuất nhập khẩu và liên hệ tốt
với các tổ chức có liên quan ñến quá trình vận chuyển hàng hóa như hải quan,
ñại lý tàu, bảo hiểm, ga, cảng…


4

2.1.2.2 Phạm vi dịch vụ giao nhận
Tổ chức chuyên chở trong phạm vi ga, cảng. Tổ chức xếp dỡ hàng hóa.
Ký kết hợp ñồng vận tải với người chuyên chở, thuê tàu, lưu cước với
người chuyên chở ñã chọn lọc.
Làm thủ tục hải quan.
Mua bảo hiểm hàng hóa nếu người gởi hàng yêu cầu.
Lập các chứng từ cần thiết trong quá trình gởi hàng, nhận hàng, thanh
toán.
Lo liệu việc lưu kho hàng hóa (nếu cần) và bảo quản hàng hóa.
Cân ño hàng hóa.
Nhận hàng và giao hàng.
Thu xếp chuyển tải hàng hóa.
Gom hàng, lựa chọn tuyến ñường vận tải, phương thức vận tải và người
chuyên chở thích hợp.
Thanh toán cước phí, chi phí xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi…
Thông báo tình hình ñi và ñến của các phương tiện vận tải.
Thông báo tổn thất với người chuyên chở.
2.1.2.3 Hoạt ñộng thay mặt của người giao nhận
Thay mặt người gửi hàng
Chọn tuyến ñường, phương thức vận tải, hãng tàu thích hợp và có uy tín
ñể chuyên chở hàng hóa cho người gửi hàng.

Cung cấp ñơn giá liên quan ñến việc chuyên chở, từ ñó giúp nhà xuất
khẩu lập phương án giá xuất khẩu.
Nhận hàng, cấp chứng từ ñã nhận hàng ñể gửi ñi hoặc cấp House B/L.
Thu xếp việc lưu kho nếu ñược ủy thác.
Khai báo hải quan về hàng xuất khẩu, thu xếp và chuẩn bị giấy tờ cần
thiết cho lô hàng: giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy tờ hải quan…
Thanh toán cước vận chuyển và chi phí liên quan.
Theo dõi quá trình vận chuyển cho tới khi hàng ñến tay người nhận,
thông báo tình hình ñi và ñến của phương tiện vận tải.
Thay mặt người nhận hàng
Giám sát lô hàng trong quá trình chuyên chở.
Khi tàu về cảng, nhận lệnh giao hàng từ người chuyên chở.
Thanh toán cước phí và chi phí khác.
Thu xếp việc chuyên chở hàng hóa ñến tận khi hay người nhận hàng.



5

2.1.3 Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa quốc tế bằng container ñường
biển
2.1.3.1 Cơ sở pháp lý
Việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu phải dựa trên cơ sở pháp lý quy
phạm pháp luật Việt Nam như Luật, bộ luật, nghị ñịnh, thông tư, các văn bản
quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt Nam về giao nhận vận tải (Bộ luật
hàng hải 1990, Luật thương mại 2005, Quyết ñịnh của bộ trưởng bộ giao
thông vận tải: quyết ñịnh số 2106 (23/08/1997) liên quan ñến việc xếp dỡ, giao
nhận và vận chuyển hàng hóa tại cảng biển Việt Nam…).
Việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng dựa trên cơ sở pháp lý các
quy phạm pháp luật quốc tế: các Công ước về vận ñơn, vận tải, Công ước quốc

tế về hợp ñồng mua bán hàng hóa…(Ví dụ: Công ước viên 1980 về buôn bán
hàng hóa quốc tế).
Các hợp ñồng kinh tế cũng là một trong những cơ sở pháp lý (các loại
hợp ñồng và L/C).
2.1.3.2 Nội dung và nguyên tắc cơ bản của nghiệp vụ giao nhận
Nội dung cơ bản
Nghiệp vụ giao nhân truyền thống
Chủ yếu là các khâu nghiệp vụ do chủ hàng trực tiếp thực hiện theo
nghĩa vụ của mình ñược qui ñịnh trong hợp ñồng, bao gồm:
- Tổ chức chuyển chở hàng hóa từ nơi sản xuất ñến các ñiểm ñầu mối
vận tải và ngược lại.
- Tổ chức xếp/dỡ hàng hóa lên xuống các phương tiện vận tải tại các
ñiểm ñầu mối vận tải.
- Lập các chứng từ có liên quan ñến giao nhận vận chuyển nhằm bảo vệ
quyền lợi của chủ hàng.
- Theo dõi và giải quyết những khiếu nại về hàng hóa trong quá trình
giao nhận vận tải, ñồng thời thanh toán các chi phí có liên quan ñến giao nhận.
Làm tròn 4 bước cơ bản này, thực chất ñó là việc tổ chức chuyên chở
hàng hóa từ người gửi hàng ñến người nhận hàng.
Nghiệp vụ giao nhận quốc tế - dịch vụ giao nhận
Trừ phi bản thân người gửi hàng hoặc người nhận hàng muốn tự mình
thực hiện bất cứ khẩu thủ tục và chứng từ nào ñó, còn thông thường người
giao nhận thay mặt chủ hàng lo liệu quá trình vận tải qua các công ñoạn.
Người giao nhận có thể trực tiếp thực hiện các dịch vụ hoặc thông qua các ñại
lý của họ hoặc thông qua những người ký hợp ñồng phụ.


6

Họ có thể thay mặt người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu hoặc thay mặt

cả hai ñể thực hiện các dịch vụ:
- Nhận ủy thác giao nhận vận tải trong và ngoài nước bằng các phương
tiện vận tải khác nhau với các loại hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng hội chợ,
hàng triển lãm, ngoại giao, quá cảnh, công trình, hàng tư nhân ñóng trong
container, hàng bao kiện rời…
- Làm ñầu mối vận tải ña phương tiện. Kết hợp sử dụng nhiều phương
tiện vận tải ñể ñưa hàng ñi bất cứ nơi nào theo yêu cầu của chủ hàng.
- Thực hiện mọi dịch vụ có liên quan ñến giao nhận, vận tải như lưu cước
tàu chợ, thuê tàu chuyến, thuê các phương tiện vận tải khác, mua bảo hiểm cho
hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo quản hàng, tái chế, ñóng gói, thu gom hoặc chia
lẻ hàng, thuê hoặc cho thuê vỏ container, giao hàng ñến tận cơ sở sản xuất
hoặc ñịa ñiểm tiêu thụ…
- Làm tư vấn cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu về mọi vấn ñề liên
quan ñến giao nhận vận tải và bảo hiểm…Nhận ủy thác xuất nhập khẩu và thu
gom hàng xuất nhập khẩu.
Những nguyên tắc cơ bản của nghiệp vụ giao nhận
Các văn bản hiện hành ñã qui ñịnh những nguyên tắc giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu tại các cảng biển Việt Nam như sau:
- Việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại các cảng biển là do cảng
tiến hành trên cơ sở hợp ñồng giữa chủ hàng và người ñược chủ hàng ủy thác
với cảng.
- ðối với những hàng hóa không qua cảng (không lưu kho tại cảng) thì
có thể do các chủ hàng hoặc người ñược chủ hàng ủy thác giao nhận trực tiếp
với người vận tải (tàu) (qui ñịnh mới từ 1991).
Trong trường hợp ñó, chủ hàng hoặc người ñược chủ hàng ủy thác phải
kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ thỏa thuận với cảng về ñịa ñiểm xếp
dỡ, thanh toán các chi phí có liên quan.
- Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng là do cảng tổ chức thực hiện.
Trường hợp chủ hàng muốn ñưa phương tiện vào xếp dỡ thì phải thỏa
thuận với cảng và phải trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng.

- Khi ñược ủy thác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu với tàu, cảng
nhận hàng bằng phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức ñó.
- Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng ñã ra khỏi kho bãi,
cảng.
- Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người ñược ủy thác phải xuất
trình những chứng từ hợp lệ xác ñịnh quyền ñược nhận hàng và phải nhận
ñược một cách liên tục trong một thời gian nhất ñịnh những hàng hóa ghi trên
chứng từ. Ví dụ: vận ñơn gốc, giấy giới thiệu của cơ quan.


7

- Việc giao nhận có thể do cảng làm theo ủy thác hoặc chủ hàng trực tiếp
làm.
2.1.3.3 Trình tự nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
a. ðối với hàng xuất khẩu
- ðối với hàng hóa không phải lưu kho bãi tại cảng
ðây là hàng hóa xuất khẩu do chủ hàng ngoại thương vận chuyển từ các
nơi trong nước ñể xuất khẩu, có thể ñể tại các kho riêng của mình chứ không
qua các kho của cảng.
Từ kho riêng, các chủ hàng hoặc người ñược chủ hàng ủy thác có thể
giao trực tiếp cho tàu. Các bước giao nhận cũng diễn ra như ñối với hàng qua
cảng.
ðưa hàng ñến cảng: do các chủ hàng tiến hành.
Làm các thủ tục xuất khẩu, giao hàng cho tàu.
+ Chủ hàng ngoại thương phải ñăng ký với cảng về máng, ñịa ñiểm, cầu
tàu xếp dỡ.
+ Làm các thủ tục liên quan ñến xuất khẩu như hải quan, kiểm dịch…
+ Tổ chức vận chuyển, xếp hàng lên tàu, liên hệ với thuyền trưởng ñể lấy
sơ ñồ xếp hàng.

+ Tiến hành xếp hàng lên tàu do công nhân của cảng làm, nhân viên giao
nhận phải theo dõi quá trình ñể giải quyết các vấn ñề xảy ra, trong ñó phải xếp
hàng lên tàu và ghi vào tally sheet (phiếu kiểm kiện).
+ Lập biên lai thuyền phó ghi số lượng, tình trạng hàng hóa xếp lên tàu
(là cơ sở ñể cấp vận ñơn). Biên lai phải sạch.
+ Người chuyên chở cấp vận ñơn, do chủ hàng lập và ñưa thuyền trưởng
ký, ñóng dấu.
+ Lập bộ chứng từ thanh toán tiền hàng ñược hợp ñồng hoặc L/C quy
ñịnh.
+ Thông báo cho người mua biết việc giao hàng và phải mua bảo hiểm
cho hàng hóa (nếu cần).
+ Tính toán thưởng phạt xếp dỡ hàng nhanh chậm (nếu có).
- ðối với hàng phải lưu kho bãi của cảng
ðối với loại hàng này, việc giao hàng gồm hai bước lớn: chủ hàng (hoặc
người cung cấp trong nước) giao hàng xuất khẩu cho cảng, sau ñó cảng tiến
hành giao hàng cho tàu.
Thứ nhất, giao hàng xuất khẩu cho cảng bao gồm các công việc
Chủ hàng hoặc người ñược chủ hàng ủy thác ký kết hợp ñồng lưu kho
bảo quản hàng hóa với cảng.
Trước khi giao hàng cho cảng, phải giao cho cảng các giấy tờ:


8

+ Danh mục hàng hóa xuất khẩu (cargo list).
+ Thông báo xếp hàng của hãng tàu cấp (shipping order) nếu cần.
+ Chỉ dẫn xếp hàng (shipping note).
Giao hàng vào kho, bãi cảng.
Thứ hai, cảng giao hàng cho tàu
Trước khi giao hàng cho tàu, chủ hàng phải:

+ Làm các thủ tục liên quan ñến xuất khẩu: hải quan, kiểm dịch, kiểm
nghiệm (nếu có)…
+ Báo cho cảng ngày giờ dự kiến tàu ñến (ETA), chấp nhận thông báo
sẵn sàng làm hàng (NOR).
+ Giao cho cảng sơ ñồ xếp hàng - tổ chức xếp và giao hàng cho tàu.
+ Trước khi xếp, phải tổ chức vận chuyển hàng từ kho ra cảng, lấy lệnh
xếp hàng, ấn ñịnh số máng xếp hàng, bố trí xe và công nhân và người áp tải
nếu cần.
+ Tiến hành bốc và giao hàng. Hàng sẽ ñược giao cho tàu dưới sự giám
sát của ñại diện hải quan.
Trong quá trình giao hàng, nhân viên kiểm ñếm của cảng phải ghi số
lượng hàng giao vào tally report, cuối ngày phải ghi vào daily report và khi
xếp xong một tàu, ghi vào final report. Phía tàu cũng có nhân viên kiểm ñếm
và ghi kết quả vào tally sheet.
Việc kiểm ñếm cũng có thể thuê nhân viên của công ty kiểm kiện.
Khi giao nhận xong một lô hoặc toàn tàu, cảng phải lấy biên lai thuyển
phó ñể trên cơ sở ñó lập vận ñơn (B/L).
Lập bộ chứng từ thanh toán:
Căn cứ vào hợp ñồng mua bán và L/C, nhân viên giao nhận phải lập hoặc
lấy các chứng từ cần thiết tập hợp thành bộ chứng từ, xuất trình cho ngân hàng
ñể thanh toán tiền hàng.
Nếu thanh toán bằng L/C thì bộ chứng từ thanh toán phải phù hợp một
cách máy móc với L/C và phải phù hợp với nhau và phải xuất trình trong thời
hạn hiệu lực của L/C.
Thông báo cho người mua về việc giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng
hóa (nếu cần).
Thanh toán các chi phí cần thiết cho cảng như chi phí bốc hàng, vận
chuyển, bảo quản, lưu kho…
Tính toán thưởng phạt xếp dỡ (nếu có).
- ðối với hàng xuất khẩu ñóng trong container

* Nếu gửi hàng nguyên (FCL)
Chủ hàng hoặc người ñược chủ hàng ủy thác ñiền vào booking note (giấy
lưu cước) và ñưa cho ñại diện hãng tàu ñể xin ký cùng với bản cargo list.


9

Sau khi ñăng ký booking note, hãng tàu sẽ cấp lệnh giao vỏ container ñể
chủ hàng mượn.
Chủ hàng lấy container rỗng về ñịa ñiểm ñóng hàng của mình, ñóng hàng
vào, kiểm nghiệm, kiểm dịch (nếu có). Sau khi ñóng hàng xong, làm thủ tục
hải quan và niêm phong kẹp chì.
Chủ hàng vận chuyển và giao container cho tàu tại bãi container (CY)
quy ñịnh, trước khi hết thời gian qui ñịnh (closing time) của từng chuyến tàu
(thường là 8 tiếng trước khi bắt ñầu xếp hàng) và lấy biên lai nhận container
ñể chờ biên lai thuyền phó (MR).
Sau khi container ñã xếp lên tàu thì mang MR ñể ñổi lấy vận ñơn.
* Nếu gửi hàng lẻ (LCL)
Chủ hàng gửi booking note cho hãng tàu hoặc ñại lý của hãng tàu, cung
cấp cho họ những thông tin cần thiết về hàng xuất khẩu.
Sau khi booking note ñược chấp nhận, chủ hàng sẽ thỏa thuận với hãng
tàu về ngày, giờ, ñịa ñiểm giao nhận hàng.
Chủ hàng hoặc người ñược chủ hàng ủy thác mang hàng ñến giao cho
người chuyên chở hoặc ñại lý tại nơi thu gom hàng lẻ (CFS) hoặc nơi tập kết,
trung chuyển container (ICD) quy ñịnh.
Các chủ hàng mời ñại diện hải quan kiểm tra, kiểm hóa, giám sát việc
ñóng hàng vào container của người chuyên chở hoặc người gom hàng. Sau khi
hải quan niêm phong kẹp chì container, chủ hàng hoàn thành nốt thủ tục ñể
bốc container lên tàu và yêu cầu cấp vận ñơn.
Người chuyên chở cấp biên lai nhận hàng hoặc một vận ñơn chung chủ.

Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển ñến nơi ñến.
b. ðối với hàng nhập khẩu
- ðối với hàng không phải lưu kho, bãi tại cảng
Trong trường hợp này, chủ hàng hoặc người ñược chủ hàng ủy thác ñứng
ra giao nhân trực tiếp với tàu.
ðể có thể tiến hành dỡ hàng, 24 giờ trước khi tàu ñến vị trí hoa tiêu, chủ
hàng phải trao cho cảng một số chứng từ.
+ Bản lược khai hàng hóa (2 bản).
+ Sơ ñồ xếp hàng (2 bản).
+ Chi tiết hầm hàng (2 bản).
+ Hàng quá khổ, quá nặng (nếu có).
Chủ hàng xuất trình vận ñơn gốc cho ñại diện của hãng tàu.
Trực tiếp nhận hàng từ tàu và lập các chứng từ cần thiết trong quá trình
nhận hàng như:


10

+ Biên bản giám ñịnh hầm tàu (lập trước khi dỡ hàng) nhằm quy trách
nhiệm cho tàu về những tổn thất xảy ra sau này.
+ Biên bản dỡ hàng (COR) ñối với tổn thất rõ rệt.
+ Thư dự kháng (LOR) ñối với tổn thất không rõ rệt.
+ Bản kết toán nhận hàng với tàu (ROROC).
+ Biên bản giám ñịnh.
+ Giấy chứng nhận hàng thiếu (do ñại lý hàng hải lập)…
Khi dỡ hàng ra khỏi tàu, chủ hàng có thể ñưa về kho riêng ñể mời hải
quan kiểm hóa. Nếu hàng không có niêm phong kẹp chì phải mời hải quan áp
tải về kho.
Làm thủ tục hải quan.
Chuyên chở về kho hoặc, phân phối hàng hóa.

- ðối với hàng phải lưu kho, lưu bãi tại cảng
* Cảng nhận hàng từ tàu
Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu (do cảng làm).
Lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận (nhân viên giao nhận
cũng phải lập).
ðưa hàng về kho bãi cảng.
* Cảng giao hàng cho các chủ tàu.
Khi nhận ñược thông báo hàng ñến, chủ hàng phải mang vận ñơn gốc và
giấy giới thiệu của cơ quan ñến hãng tàu ñể nhận lệnh giao hàng (D/O –
Delivery order).
Hãng tàu hoặc ñại lý giữ lại vân ñơn gốc và trao 3 bản D/O cho người
nhận hàng.
Chủ hàng ñóng phí lưu kho, phí xếp dỡ và lấy biên lai.
Chủ hàng mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng hóa ñơn và phiếu ñóng
gói ñến văn phòng quản lý tàu tại cảng ñể ký xác nhận D/O và tìm vị trí hàng,
tại ñây lưu 1 bản D/O.
Chủ hàng mang 2 bản D/O còn lại ñến bộ phận kho vận ñể làm phiếu
xuất kho. Bộ phận này giữ 1 bản D/O và làm 2 phiếu xuất kho cho chủ hàng.
Làm thủ tục hải quan.
Sau khi hải quan xác nhận “hoàn thành thủ tục hải quan” chủ hàng có thể
mang ra khỏi cảng và chở về kho riêng.
- Hàng nhập bằng container
* Nếu là hàng nguyên (FCL)
Khi nhận ñược thông báo hàng ñến (NOA) thì chủ hàng mang vận ñơn
gốc và giấy giới thiệu của cơ quan ñến hãng tàu ñể lấy D/O.


11

Chủ hàng mang D/O ñến hải quan làm thủ tục và ñăng ký kiểm hóa (chủ

hàng có thể ñề nghị ñưa cả container về kho riêng hoặc ICD ñể kiểm tra hải
quan nhưng phải trả vỏ container ñúng hạn nếu không sẽ bị phạt).
Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang bộ chứng từ
nhận hàng cùng D/O ñến văn phòng quản lý tàu tại cảng ñể xác nhận D/O.
Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng.
* Nếu là hàng lẻ (LCL)
Chủ hàng mang vận ñơn gốc hoặc vận ñơn gom hàng ñến hãng tàu hoặc
ñại lý của người gom hàng ñể lấy D/O, sau ñó nhận hàng tại CFR quy ñịnh và
làm các thủ tục như trên.
2.1.3.4 Chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng container
a. Vận ñơn theo cách gửi FCL/FCL
Chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng container gọi là Container Bill of
Lading, do người chuyên chở hoặc ñại diện của họ ký phát cho người gửi hàng
sau khi nhận container chứa hàng ñã ñược niêm phong kẹp chì ñể chuyên chở.
Thông thường vận ñơn container ñược ký phát trước kho container ñược
xếp lên tàu, do thuộc dạng vận ñơn nhận hàng ñể xếp (Received for Bill of
Lading). Nhìn chung ñối với loại vận ñơn này (nếu thanh toán bằng tín dụng
chứng từ - L/C) thường ngân hàng không chấp nhận thanh toán trừ khi trong
tín dụng thư có ghi “chấp nhận vận ñơn nhận hàng ñể xếp”.
Vì vậy, khi container ñã ñược bốc lên tàu người gửi hàng nên yêu cầu
người chuyên chở ghi chú thêm trên vận ñơn: “container ñã ñược bốc lên tàu
ngày…” (Ship on board, on…) và có ký xác nhận. Lúc này vận ñơn trở thành
“vận ñơn ñã xếp hàng” (Shipped on board of Lading) và ñược ngân hàng chấp
nhận làm chứng từ thanh toán.
b. Vận ñơn theo cách gửi LCL/LCL
Trong chuyên chở hàng lẻ, nếu do người chuyên chở thực ñảm nhiệm, họ
sẽ ký phát cho người gửi hàng vận ñơn container hàng lẻ (LCL/LCL). Vận
ñơn này có chức năng tương tự như vận ñơn container theo cách gửi nguyên
(FCL/FCL).
Người gửi hàng lẻ do người gom hàng ñứng ra tổ chức nhận hàng và

chuyên chở thì sẽ có hai loại vận ñơn ñược ký phát:
- Vận ñơn của người gom hàng (House Bill of Lading):
+ Người gom hàng trên danh nghĩa là người chuyên chở sẽ ký phát cho
người chủ hàng lẻ của mình. Trong vận ñơn này cũng có ñầy ñủ các thông tin
chi tiết về người gửi hàng (người xuất khẩu), người nhập hàng (người nhập


12

khẩu). Người nhận hàng lẻ sẽ xuất trình vận ñơn của người gom hàng lẻ cho
ñại diện hoặc ñại lý của người gom hàng tại cảng ñích ñể ñược nhận hàng.
+ Vận ñơn người gom hàng vẫn có thể dùng trong thanh toán, mua bán
và giao dịch. Song ñể tránh trường hợp ngân hàng không chấp nhận vận ñơn
của người gom hàng và chứng từ thanh toán, người xuất khẩu nên yêu cầu
người nhập khẩu ghi trong tín dụng chứng từ “vận ñơn người gom hàng ñược
chấp nhận” (House Bill of Lading Acceptable).
- Vận ñơn thực của người chuyên chở:
Người chuyên chở thực sau khi nhận container hàng hóa của người gom
hàng sẽ ký phát vận ñơn cho người gom hàng theo cách gửi hàng nguyên
container (FCL/FCL). Trên vận ñơn, người gửi hàng là người gom hàng,
người nhận hàng là ñại diện hoặc ñại lý của người gom hàng ở cảng ñích.
2.1.4 Các rủi ro có thể gặp phải trong hoạt ñộng giao nhận hàng hóa
quốc tế bằng container ñường biển và cách xử lý
2.1.4.1 Rủi ro mất hàng
Nhiều lúc hàng hóa bị thất lạc trong quá trình vận chuyển. ðặc biệt là ñối
với thu gom hàng lẻ. Rủi ro này ñem lại tổn thất lớn cho công ty vì vừa phải
bồi thường cho khách hàng vừa bị mất uy tín của công ty. Khi sự việc xảy ra,
ñể ñược ñền bù thỏa ñáng, người nhận hàng cần làm những công việc sau:
- Nếu ñã quá thời gian dự ñịnh vài ngày mà hàng vẫn chưa ñến thì người
mua cần liên lạc với người bán (nếu người bạn chịu trách nhiệm vận tải hàng

hóa) ñể biết hàng hóa ñã ñược gửi ñi chưa? Nếu gửi rồi thì yêu cầu trình
những bằng chứng cụ thể.
- Cần liên hệ với hàng vận tải ñể biết ñược thông tin chính xác về hàng
hóa.
- Nếu không xác ñịnh ñược hàng ở ñâu và trong tình trạng như thế nào
thì người mua cần làm thủ tục khiếu nại, ñòi bồi thường. Lưu ý: thủ tục này
làm càng sớm càng tốt.
2.1.4.2 Hàng hóa bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển
Hàng hóa bị hư hỏng cũng giống như rủi ro mất hàng, nó ñều ñem ñến
thiệt hại lớn cho chính công ty mà nguyên nhân thường là do trời mưa hoặc
yếu tố chủ quan (nhiệt ñộ giữ lạnh trong container chưa ñúng…).
Hàng hóa có thể bị hư hỏng ở 2 dạng:
- Hư hỏng dễ thấy.
- Hư hỏng khó thấy.


13

ðối với hư hỏng dễ thấy: khi nhận hàng nếu phát hiện hàng hóa bị hư
hỏng một phần/ toàn bộ, thì cần lập biên bản, yêu cầu thuyền trưởng/ lái xe ký
xác nhận, trên cơ sở ñó ñể lập hồ sơ khiếu nại.
ðối với hư hỏng khó thấy: khi mở hàng mà phát hiện hàng hóa bị hư
hỏng, thì cần dừng lập tức, liên hệ ngay ñến các bên có liên quan (người bán,
người vận tải, người giám ñịnh, bảo hiểm…) rồi mới tiếp tục mở hàng. Thông
thường dùng camera ghi lại hiện trạng của hàng hóa. Trên cơ sở kết quả kiểm
tra, giám ñịnh, lập hồ sơ ñòi bồi thường. Hồ sơ gồm có:
- ðơn khiếu nại.
- Biên bản giám ñịnh.
- Các chứng từ có liên quan.
2.1.4.3 Tiền phạt bốc dỡ hàng hóa chậm

Việc bốc dỡ hàng hóa chậm sẽ ảnh hưởng trực tiếp ñến doanh thu thu
ñược vì phải ñóng tiền phạt, mà mức phạt này trong vận tải biển rất cao,
khoảng vài nghìn USD cho một ngày bốc dỡ chậm.
Vì thế, khâu bốc dỡ cũng cực kỳ quan trọng, ñể tránh việc bốc dỡ chậm
tiến ñộ, cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa bộ phận cung ứng với các
phòng ban khác: vận tải, kho vận…Thực hiện nhận hàng một cách khoa học,
hợp lý, trên tinh thần trách nhiệm cao ñộ, không ñể tình trạng bốc dỡ hàng hóa
chậm xảy ra.
2.1.5 Các hình thức gởi hàng bằng container ñường biển
2.1.5.1 Gởi hàng nguyên container (FCL – Full Container Load)
Các hãng tàu chợ ñịnh nghĩa thuật ngữ FCL như sau: “FCL là xếp hàng
nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm ñóng
hàng vào và dỡ hàng ra khỏi container. Khi người gửi hàng có khối lượng
hàng ñồng nhất ñủ ñể chứa ñầy một container, người ta thuê một hoặc nhiều
container ñể gửi hàng”.
Theo cách gửi FCL/FCL, trách nhiệm về giao nhận, bốc dỡ và các chi
phí ñược bốc dỡ như sau:
a. Trách nhiệm của người gửi hàng (Shipper)
Thuê và vận chuyển container rỗng về kho hoặc nơi chứa hàng của mình
ñể ñóng hàng.
ðóng hàng vào container kể cả việc chấp xếp, chèn lót hàng trong
container.
ðánh ký mã hiệu hàng và ký hiệu chuyên chở.
Làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì theo quy chế xuất khẩu.

×