TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỒ THỊ THÙY AN
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế Ngoại thƣơng
Mã số ngành: 52340120
Tháng 11 - 2013
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỒ THỊ THÙY AN
MSSV: 4105177
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NGOẠI THƢƠNG
Mã số ngành: 52340120
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ KIM HÀ
Tháng 11 - 2013
i
LỜI CẢM TẠ
Sau gn bc tp ti hc Cn c s ch dy
tn tình ca Quý Thy Cô, nht là Thy Cô Khoa KT-t
cho em nhng kin thc vô cùng quý báu c lý thuyt ln thc t trong sut
thi gian hc tp tng.
Trong thi gian thc tp ti Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Cn
c hc hi thc t và s ng d nhit tình ca
o, các ch trong phòng H tr và Nghic bit là ch
tr và Nghip v) - tài
tt nghip.
Em xin chân thành c ô Nguyn Th i trc tip
ng dn em hoàn thành lut nghip này. Trong quá trình thc
t, nh
em rt nhiu trong quãng thi gian thc tp ti công ty, luôn tu
kin thun l em hoàn thành t tài tt nghip ca mình.
Do kin thc còn hn hp, thi gian tìm hi tài này
chc chn không tránh khi nhng thiu sót. Em rt mong nhc s
ch bo, góp ý ca quý th c
hoàn thi
Em xin kính chúc Quý Thy Cô Khoa Kinh t-c,
các anh ch trong ngân hàng sc kho và luôn công tác tt.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
i thc hin
Hồ Thị Thuỳ An
ii
TRANG CAM KẾT
tài này là do chính em thc hin, các s liu thu thp
và kt qu tài là trung th tài không trùng vi bt
k tài nghiên cu khoa hc nào.
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
Sinh viên thc hin
Hồ Thị Thuỳ An
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2013
Th
iv
MỤC LỤC
Trang
I THIU 1
1.1 T V NGHIÊN CU 1
1.2 MC TIÊU NGHIÊN CU 2
1.2.1 2
1.2.2 2
1.3 PHM VI NGHIÊN CU 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2
2
1.3.3 ng nghiên cu 2
LÝ LUU 3
2.1 LÝ LUN 3
2.1.1 Nhng v n v thanh toán quc t 3
2.1.2 c thanh toán quc t thông dng 5
2.1.3 m ca mt s c thanh toán
thông dng 14
2.1.4 Ri vi trong tc 17
2.2 U 18
2.2.1
18
2.2.2
18
QUÁT KT QU HONG KINH DOANH
CA ACB C 21
3.1 GII THIU TNG QUAN 21
3.1.1 Lch s hình thành và phát trin 21
3.1.2 u t chc 21
3.1.3 Quy trình nghip v thc hic thanh toán quc t
ch yu ti ACB C 24
3.1.4 Các sn phm, dch v chính ca ACB 30
v
3.2 KHÁI QUÁT KT QU HONG KINH DOANH
CA ACB C 30
3.3 THUN LNG
CA ACB C 32
3.3.1 Thun li 32
33
3.4 NG HONG CA ACB C
N 2011 2015 34
C TRNG HONG
THANH TOÁN QUC T TI ACB - C 35
4.1 PHÂN TÍCH THC TRNG THANH TOÁN QUC T
TI ACB CN 2010 2012 VÀ
35
4.1.1 Khái quát tình hình hong thanh toán quc t 35
4.1.2 Phân tích tình hình thanh toán quc t theo doanh s xut
và doanh s nhp tc c th 39
4.2 TÌNH HÌNH THU PHÍ DCH V THEO TC 49
4.3 C
SO VI CÁC NGÂN HÀNG TRONG KHU VC 52
4.4 T QU HONG THANH TOÁN QUC T
TI ACB C 52
4.4.1 Kt qu c 52
4.4.2 Các hn ch còn tn ti 53
I PHÁP NÂNG CAO HIU QU HONG
THANH TOÁN QUC T TI ACB - C 55
5.1 CÁC NHÂN T N HONG
THANH TOÁN QUC T TI ACB C 55
5.1.1 Các nhân t bên ngoài ngân hàng 55
5.1.2 Các nhân t bên trong ngân hàng 58
vi
5.2 XUT GII PHÁP 59
5.3 MT S GII PHÁP 60
5.3.1 Cng c và nâng cao chng thanh toán viên 60
ng hong tín dng, h tr vn cho các doanh nghip
va và nh; linh hot trong hong tài tr xut nhp khu 60
c cnh tranh trong dch v
thanh toán quc t 61
T LUN VÀ KIN NGH 62
6.1 KT LUN 62
6.2 KIN NGH 62
6.2.1 i vi Chính ph n lý xut nhp
khu 63
i vi ACB 63
i vi các doanh nghip xut nhp khu 64
65
66
vii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bm cc
thanh toán quc t thông dng 15
Bng 3.1 Kt qu hong kinh doanh ca ACB C
n 2010 2012 31
Bng 4.1 Doanh s thanh toán quc t ti ACB - C
n 2010 2012 35
Bng 4.2 Doanh s thanh toán quc t ACB - C
38
Bng 4.3 Doanh s thanh toán xut khu theo tc
ti ACB - Cn 2010 2012 39
Bng 4.4 Doanh s thanh toán xut khu theo tc
ti ACB - Cn T 41
Bng 4.5 Doanh s c chuyn tin xut ti ACB - C
n 2010 2012 42
Bng 4.6 Doanh s c chuyn tin xut ti ACB - C
43
Bng 4.7 Doanh s c nh thu xut ti ACB - C
n 2010 2012 43
Bng 4.8 Doanh s c nh thu xut ti ACB - C
44
Bng 4.9 Doanh s c L/C xut khu ti ACB - C
n 2010 2012 45
Bng 4.10 Doanh s c L/C xut khu ti ACB - C
45
Bng 4.11 Doanh s nhp và s món theo tc
ti ACB Cn 2010 2012 47
viii
Bng 4.12: Doanh s nhp và s món theo tc
ti ACB C 49
Bng 4.13 Doanh thu t hong thanh toán quc t ca ACB C
n 2010 2012 49
Bng 4.14 Doanh thu t hong thanh toán quc t ca ACB C
51
Bng 4.15 T trng doanh thu thanh toán quc t trong tng doanh thu ca
ACB cn 2010 2012 53
Ph lc: So sánh biu phí ca ACB vi Eximbank và VCB 66
ix
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Quy trình thanh toán chuyn tin 6
Hình 2.2 Quy trình thanh toán nh 8
Hình 2.3 Quy trình thanh toán nh thu kèm chng t 9
Hình 2.4 Quy trình thanh toán L/C 11
u t chc ACB C 22
Hình 3.2 Quy trình chuyn tin bn ti ACB C 25
Hình 3.3 Quy trình nh thu xut khu ti ACB C 26
Hình 3.4 Quy trình nh thu nhp khu ti ACB C 27
Hình 3.5 Quy trình L/C xut khu ti ACB C 28
Hình 3.6 Quy trình L/C nhp khu ti ACB C 29
Hình 4.1 T trng TTXK và TTNK ca ACB C
n 2010 2012 37
Hình 4.2 T trng tng phc trong doanh s TTXK
ca ACB Cn 2010 2012 40
Hình 4.3 T trng doanh thu ca tc trên
tng doanh thu TTQT ca ACB Cn 2010 2012 50
x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
ACB : Ngân hàng i c phn Á Châu
ACB C : i c phn Á Châu - chi
nhánh C
BCT : B chng t
: ng bng sông Cu Long
KHCN : Khách hàng cá nhân
KHDN : Khách hàng doanh nghip
KVCT : Khu vc C
NHTM : i
TTQT : Thanh toán quc t
TMCP : i c phn
: Tài sn bm
TTTT : Trung tâm thanh toán
TTQT : Thanh toán quc t
TTXK : Thanh toán xut khu
TTNK : Thanh toán nhp khu
BIDV : n Vit Nam
Eximbank : Ngân hàng i c phn Xut Nhp Khu
Vit Nam
Sacombank : i c ph
Tín
Vietcombank : i c phn Ngot
Nam
Vietinbank : i c pht
Nam
xi
Tiếng Anh
ACB : Asia Commercial bank
CSR : Customer Service Representative
BEA : the Bills of Exchange Act
UCC : Uniform Commercial Code
ULB : Uniform Law for Bills of Exchange and
Promissory Notes
ULC : Uniform Law for Checks
CIBN : the Convention on International Bills of Exchange
and International Promissory Notes
1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hin nay, vi a các quc gia ngày càng tr nên ph
bin, và có nhing cho nn kinh t mc. Hong
i quc t n to nên mi quan h hp tác lâu dài gia
các bên tham gia. Do s phát trin ci quc t, mt loi hình dch
v cc hình thành và phát trich v
thanh toán quc ti là cu ni trung gian gia
các bên.
Hong này gi vai trò rt quan tri vi
vi, thu và to ra
li nhun cho ngân hàng. Tu và uy tín ca ngân hàng
s c bin nhiu quc gia, t p ti
s dng dch v c, m rng th phn trên th ng. i vi
các bên tham gia buôn bán thì vic buôn bán s thun l, ngay c khi các
i tác có th p g trc tip. Vic thanh toán tin hàng hoá dch v
s c rút ngn v thi gian m b vai trò trung gian
ci và các công c h tr. Nghip v thanh toán quc
t ng vn chu chuyn nhanh chóng, liên tc trên toàn cu, h
tr c li cho hot ng ngon m
Vi s a nn kinh t hin nay và nhiu ri ro tim n trong
quá trình gi nghip v thanh toán quc t phi thay
i, phát trin mt cách linh hot và chính xác, nhm bo cho vic giao
c hiu qu cao nht. Nghiên cu m v các
c thanh toán s giúp chúng ta bit c m ca mi
c. T hi hiu qu
thc mang li khi thc hin dch vng thi, có
th khc phc gim thiu rn mc thp nht.
Dch v thanh toán quc t h bin hu ht các h thng
i Vii vi c
phn Á Châu - chi nhánh C (ACB C, hong thanh toán
quc t c hoàn thi m phc v t
nghip xut nhp khu có nhu cu thành ph Ccác tnh
ng bng sông Cu Long nói chung, nh tranh vi các ngân
hàng khác trong khu vc. Vì th, tôi quynh ch tài “Phân tích hoạt
động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu - chi
nhánh Cần Thơ” nghiên c hoàn thành lut nghip.
2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thc trng ho ng thanh toán quc t (TTQT) trong giai
n 2010-2012 và 6 nh ra mt s gii pháp nâng
cao hiu qu ca hong thanh toán quc t ti ACB Cn .
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mc tiêu 1: Phân tích thc trng hong thanh toán quc t ti ACB
Cn theo tc.
Mc tiêu 2: Tìm hiu các nhân t n ho ng thanh toán
quc t ca ACB Cn .
Mc tiêu 3: xut mt s gii pháp nhm nâng cao hiu qu hong
thanh toán quc t ti ACB Cn .
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
c thc hin ti phòng H tr và Nghip v,
mi c phn Á Châu chi nhánh C
1.3.2 Thời gian
S lic tng hn 2010 -
2013.
Thi gian thc tp tn 18/11/2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Thc trng hong thanh toán quc t n 2010 - 2012 và
a ACB Cn .
3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế
2.1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế
Thanh toán quc t là vic thc hi tin t phát sinh t hot
ng kinh t và phi kinh t gia các t chc, cá nhân quc gia này vi các t
chc, các nhân quc gia khác, hay gia mt quc gia vi t chc quc t
thông qua h thng ngân hàng có liên quan.
i (NHTM), TTQT c chia thành hai
c: thanh toán phi mu dch và thanh toán mu dch.
Thanh toán phi mu dch là vin hàng
hoá xut nhp khu hay dch v cung c ngoài; ch yu thanh toán
cho chi phí ci giao c ngoài, tr cp, chuyn tin cho
du hc sinh
Thanh toán mu dch là vic thanh toán xut phát t hong kinh t,
a các quc gia trên c s hàng hoá xut nhp khu và cung
ng dch v, da trên hng ngovà b chng t (BCT) có liên
quan. Trong ho ng ngo ng hp phi thông qua h
thng NHTM rng khp thì mi có th thc hin thanh toán, bi vì các bên
tham gia buôn bán không ph giao hàng - tr tin mt
cách trc tip. T ch v TTQT cc hình thành và phát
trin, ngân hàng tr thành trung gian quan trng trong chui giao dch gia
bên mua và bên bán. thc hin tt dch v ni ngân hàng phi có
chuyên môn cao, h thng k thut tt, và có i lý ngân hàng c
ngoài hoc tr i lý cc ngoài.
2.1.1.2 Tầm quan trọng của thanh toán quốc tế đối với hoạt động của
ngân hàng thương mại
Nghip v TTQT là mt trong nhng dch v ph bin mà NHTM cung
ng cho các doanh nghip. Ngày nay, hong này chim v trí quan trng,
mang li li nhun cho NHTM thông qua phí dch v và nâng cao uy tín ca
NHTM trên th ng.
a) Thanh toán quốc tế là hoạt động mang lại lợi nhuận cho NHTM thông
qua thu phí dịch vụ
Khi thc hin dch v c quyn
thu mt mc phí nhnh theo tc thanh toán. Các loi phí
ng, phí dch v chuyn tin, phí
4
dch v nh thu hoc thu lãi cho vay Phí dch v tuy chim t l nh
hin nay, trong tng thu nhp ca NHTM, t trng các loi phí này dn dn
i mc li nhu
b) Thanh toán quốc tế làm tăng tính an toàn cho hoạt động của NHTM
Mt yêu cu cc TTQT là khách hàng phi ký qu ti
ngân hàng mt khon tin theo t l nhnh so vi mc mà ngân hàng bo
c bic tín dng chng t Các khách
hng phi m tài khon riêng t thun li cho vic qun
lý, thu hi n ca ngân hàng.
c) Thanh toán quốc tế gián tiếp thúc đẩy các dịch vụ khác phát triển
Vi vai trò là trung gian thanh toán, NHTM có th tn dng ngun ngoi
t nhàn ri - do chênh lch gia thm trích tài khon ci phi tr và
ghi có vào tài khon ci nhn - thc hin các dch v
doanh ngoi t, tài tr xut nhp khu, bn tài chính cho
gim thiu ri ro ng TTQT gián tip to ra
li nhun thông qua các dch v c
y, hong TTQT là hong quan trng, góp phn m rng
quy mô hoi c c; nâng cao uy
iu ci vi khách hàng.
2.1.1.3 Hệ thống văn bản điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế
Hong TTQT din ra có liên quan ít nhn hai qu
không th áp dng h thng lut pháp ca quc gia này lên quc gia khác hay
c li. Chính vì th, hong TTQT hiu chnh bi
mt s ngun luc quc t, các thông l và tp quán quc tng
thi hoi phù hp vi h thng lut pháp ca mi quc gia
có liên quan.
Các ngun luc quc t ch y u chnh
vic thanh toán bng hi phiu và sécc ca mi hi phiu
phi tôn trng và tuân th tùy theo lunh. Mi khu v u có lut
lut Hi Phiu - Bills of Exchange Act (BEA)
ca Anh, lui thng nht - Uniform Commercial Code (UCC) ca
Mc Geneva bao gm lut Thng nht v Hi phiu và Lnh phiu -
Uniform Law for Bills of Exchange and Promissory Notes (ULB) 1930, lut
Thng nht v Séc - Uniform Law for Checks (ULC) c áp dng trên
lãnh th Do có nhiu s khác bit gia các lu
c v Hi phiu quc t và Lnh phiu quc t - Convention on
International Bills of Exchange and International Promissory Notes (CIBN)
c Liên Hip Quc phê chun khc phc các sai l.
5
Tuy nhiên, CIBN không áp dng cho séc. i vi thông l và tp quán
quc t, vic áp dng các nguyên tc này mang tính t nguyn, không bt
buc, c áp dng khi có s ng ý ca các bên liên quan. Phòng
mi Quc t (ICC) n tho và ban hành nhiu b quy tc chung, nhm to
thun lc TTQT ph bin. C th:
a) Quy tắc Thống nhất về tập quán và thực hành tín dụng chứng từ UCP
– Uniform Customs and Practice for Documentary credits
UCP là b các quy tc và tp quán quc t c ICC son tho và ban
hành nhnh quyn h cn vic
giao dch tín dng chng t vu kidng. UCP 600 hi
phiên bn mi và hoàn thin nht có hiu lc k t ngày 1/7/2007 vu
khoni qua 6 ln si k t phiên b
i quc t i v c vn ti, công ngh
truyn d liu, nhiu hình thng m
Vai trò của UCP 600 tóm tắt như sau:
nh quyn l ca ngân hàng trong khuôn kh
dng.
Là ngun lu xây du khong
chng t.
Là tiêu chí chung cho vic kim tra BCT .
Góp phy hong tín dng chng t ti các ngân hàng ngày
càng thun tin và phát trin.
b) Quy tắc Thống nhất về nhờ thu URC – Uniform Rules for the
Collection
ng dn hin hành có hiu lc t 96, da
trên quy tc Thng nht v nh thu chng t i 1967c ICC
ban hành.
i là lut, chúng ch có hiu lc khi các
bên liên quan tha thun áp dng, ch th nh thu và
n có liên u c quy tc này không th t
lên lut l quc gia nu có s khác bit hoi nghch. ng h
lut quc gia phc tuân th. Ngoài ra, ICC còn ban hành nhiu b quy tc
v vn ti và hàng hing dn b sung.
2.1.2 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế thông dụng
2.1.2.1 Phương thức chuyển tiền
Chuyn ti - i nhp
khu yêu cu ngân hàng phc v mình chuyn mt s tin nhnh trong thi
6
gian nhnh i th ng - i xut khu. Ngân hàng thc hin
vic y nhim này nh vào ngân hàng i lý ca mình i xut khu
u Hnh, 1999, trang 496).
Quy trình chuyển tiền liên quan đến:
i nhp khu: i yêu cu ngân hàng thc hin vic chuyn tin.
Ngân hàng nhn y nhim chuyn tin.
i lý thc hin vic chi tr i xut khu.
i xut khi th ng s tic chuyn.
Thông thường, chuyển tiền được thực hiện bằng hai hình thức sau:
- Chuyn tin b Mail Transfer): vic chuyn ti c
thc hin bng cách ngân hàng s gi lý c ngoài
tr tii nhn. Chuyn tin bn tin
b ch Tuy nhiên, t giá ngoi t áp dng trong
i thp n hi.
- Chuyn tin b n (T/T Telegraphic Transfer): là hình thc
chuyn tin tin ra lnh bng mt bn cho
i lý c ngoài tr ti i nhn thông qua mng
SWIFT - Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication,
mng Vin thông tài chính liên ngân hàng trên toàn th gii. Chuyn tin bng
n có t
i yêu cu chuyn tin có th la chn hình thc phù hp tùy thuc
vào yêu cu v thi gian chuyn nhanh hay chm, chi phí chuyn thp hay cao
hay m m b
Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền:
(1) Người xuất khẩu thực hiện giao hàng hóa cho người nhập khẩu, đồng thời chuyển
giao toàn bộ chứng từ thanh toán.
(2) Người nhập khẩu sau khi kiểm tra hàng hóa và chứng từ phù hợp, viết lệnh chuyển
tiền nộp vào ngân hàng phục vụ mình để đề nghị chuyển tiền cho người xuất khẩu.
(3) Nếu thấy chứng từ hợp lệ và đủ số dư thanh toán, ngân hàng sẽ trích tài khoản
người nhập khẩu để chuyển đi, đồng thời gửi giấy báo nợ cho người nhập khẩu biết.
(4) Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu lập điện chuyển tiền cho ngân hàng đại lý ở
nước xuất khẩu, yêu cầu thanh toán cho người xuất khẩu.
(5) Ngân hàng đại lý ghi có vào tài khoản và gửi giấy báo có cho người xuất khẩu.
Hình 2.1 Quy trình thanh toán chuyn tin
i lý
Ngân hàng chuyn tin
i xut khu
i nhp khu
(3)
(5)
(2)
(4)
(1)
7
c chuyn ti c l
c áp dng vì vic chuyn và nhn tiu kin gì kèm theo, và
ph thuc rt ln vào thin chí thanh toán ci tr tin. Chuyn tin rt ít
khi c áp dng trong thanh toán hàng hóa ngo ng hp các
bên có mi quan h
chuyn tin ch y thanh toán n n hn, tit cc, tin c, tr
tin tha, tin b
2.1.2.2 Phương thức nhờ thu
Nh i xut khu sau khi
giao hàng, hoc cung cp dch v i nhp khu,
y thác cho ngân hàng phc v mình thu h s tin ci nhp kh
bn trên hi phi i xut khu lp u Hnh, 1999, trang
459).
u 2, URC 522 - Quy tc Thng nht v nh thu, nh
vic ngân hàng gii quyt các chng t tài chính (hi phiu, lnh phiu, séc)
và các chng t n tp vi các ch th
c, nhm:
- Nhc vic thanh toán hoc chp nhn hi phiu; hoc
- Chuyn giao chng t i ly vic thanh toán tin hàng hoi ly
vic chp nhn t hi phiu; hoc
- Chuyn giao chng t u khou kin khác.
Các bên có liên quan trong phương thức nhờ thu:
i xut khi cung ng dch v, ti y thác cho ngân
hàng nh i ký phát hi phiu.
Ngân hàng nh thu là ngân hàng nh c s y thác thu tin, ngân
hàng phc v i xut khu.
Ngân hàng nhn nhim v thu tin ngân hàng xut trình là ngân hàng
i lý ca ngân hàng phc v i xut khu c nhp khu.
i nhp khc xut trình các chng t phù hp vi ch
th nh thu, là i thanh toán.
Hic nh thu có hai hình thc da trên yêu cu ca
i xut khu: nh thu kèm chng t.
a) Nhờ thu trơn – Clean Collection
Nh i bán y thác cho ngân hàng thu h
tin ci m vào hi phiu do mình l
v giao hàng mà không kèm theo bt k u kin nào. Chng t có liên quan
i bán gi trc tii mua, không thông qua ngân hàng.
8
Nh c áp dng trong ngoi m ri
vi c hai bên là rt cao. m bo quyn li n
i mua c tình không thanh toán hoc tr chc hàng.
ng hi mua nhc hi phic chng t i
mua phi thanh toán ngay trong khi không bic giao
t hay không.
Quy trình nghiệp vụ nhờ thu trơn:
(1) Theo hợp đồng ngoại thương, người xuất khẩu thực hiện giao hàng hóa cho người
nhập khẩu, đồng thời gửi chứng từ hàng hóa cho người nhập khẩu nhận hàng.
(2) Sau khi giao hàng, người xuất khẩu lập ủy nhiệm thu và các chứng từ có liên quan
gửi đến ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu hộ.
(3) Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu gửi lệnh nhờ thu và hối phiếu đến ngân hàng
đại lý ở nước nhập khẩu nhờ thu hộ.
(4) Ngân hàng thu hộ xuất trình hối phiếu và lệnh nhờ thu đến người nhập khẩu.
(5) Người nhập khẩu kiểm tra hàng hóa, phù hợp với hợp đồng ngoại thương thì đồng
ý thanh toán hoặc ký chấp nhận thanh toán lên hối phiếu trong trường hợp hàng trả chậm.
(6) Ngân hàng thu hộ chuyển trả giá trị nhờ thu hoặc hối phiếu đã được ký chấp cho
ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
(7) Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu ghi có và gửi báo có họ.
Hình 2.2 Quy trình thanh toán nh
ng, nh c s di tác có mi giao
t tin cy ln nhau; hoc gia công ty m - công ty con, chi
thanh toán các dch v
c vn ti, bo him, tin bi th vì nhng dch v ng không
kèm theo chng t.
b) Nhờ thu kèm chứng từ - Documentary collection
Nh thu kèm chng t i bán y thác cho ngân
hàng thu h tin ci mua, không nhng da vào hi phiu mà còn da
vào BCT thanh toán gi kèm vu kin ni mua tr tin hoc chp
nhn thanh toán hi phiu, ngân hàng mi trao b chng t
nhn hàng.
Ngân hàng thu h
i lý
i xut khu
i nhp khu
(2)
(3)
(5)
(4)
(7)
(1)
(6)
9
Theo cách thức mà người mua chấp nhận thanh toán, nhờ thu kèm chứng
từ được phân chia thành hai loại:
- Nh thu tr ti i chng t (D/P Documents against Payment):
i mua phi thanh toán s tin hàng hóa cho ngân hàng xut trình thì mi
c nhn BCT thanh toán t trình s chuyn v cho
ngân hàng phc v i bán. D/P c áp dng hp bán hàng
tr ngay.
- Nh thu chp nh i chng t (D/A Documents against
i mua phi ký chp nhn thanh toán lên hi phiu do ngân
hàng xun thì mi nhc
BCT thanh toán nhn hàng c áp dng trong vic bán hàng tr
chm.
Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ:
(1) Người xuất khẩu tiến hành giao hàng hóa cho người nhập khẩu theo hợp đồng
ngoại thương đã ký.
(2) Sau khi giao hàng, người xuất khẩu gửi ủy nhiệm thu kèm theo chứng từ thanh
toán gửi đến ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu tiền người nhập khẩu.
(3) Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu gửi lệnh nhờ thu và toàn bộ chứng từ thanh
toán đến ngân hàng bên nhập khẩu ở nước nhập khẩu nhờ thu hộ.
(4) Ngân hàng bên nhập khẩu gửi hối phiếu kèm theo bản sao hóa đơn đến người
nhập khẩu để yêu cầu thanh toán.
(5) Tùy theo thời hạn thanh toán của người nhập khẩu mà có hai trường hợp:
- Nhờ thu trả tiền giao chứng từ D/P: người nhập khẩu thanh toán tiền thì ngân hàng
sẽ giao bộ chứng từ.
- Nhờ thu chấp nhận thanh toán giao chứng từ D/A: người nhập khẩu đồng ý ký chấp
nhận thanh toán trên hối phiếu thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ.
(6) Ngân hàng bên người nhập khẩu chuyển tiền và gửi giấy báo có hoặc gửi hối
phiếu đã được ký chấp về ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
(7) Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu ghi có vào tài khoản và gửi giấy báo có cho
người xuất khẩu.
Hình 2.3 Quy trình thanh toán nh thu kèm chng t
m khác nhau quan trng nht gia nh thu kèm
chng t là s khng ch b chng t hàng hóa ca ngân hàngi mua
chp nhn thanh toán thì mi nh c nhn hàng v. Nh vy,
Ngân hàng thu h
i lý
i xut khu
i nhp khu
(1)
(2)
(3)
(4)
(6)
(8)
(7)
(5)
10
quyn li cm bTuy nhiên ni bán vn có th
chu nhiu r i mua có th kéo dài vic tr tin bng các
chu nhn hàng; hoc có th không thanh toán, không nhn hàng hóa do tình
t li. Vì thc thanh toán nh thu tuy
n không thông dng so vi c tín dng chng
t.
2.1.2.3 Phương thức tín dụng chứng từ - Letter of Credit (L/C)
c thanh toán tín dng chng t là mt tha thu
ngân hàng (ngân hàng m L/C) theo yêu cu ci nhp khu i
yêu cu m L/C) tr tii xut khu, hoc chp nhn thanh toán hi
phii xut khu ký phát trong thnh và trong phm vi s
tin ca tín di xut khu xut trình các chng t hàng hóa
phù hp vu khou kin trong tín du
Hnh, 1999, trang 291).
ng L/C là mt bn cam kt ca ngân hàng lp theo
yêu cu ci nhp khi m L/Ct tr
ti i xut khu v u ki i xut khu xut trình nhng
chng t thanh toán phù hp vi nhu khong
Trong phương thức tín dụng chứng từ, có nhiều chủ thể tham gia và
ngân hàng có thể đóng nhiều vai trò trong quy trình thanh toán:
- i yêu cu m L/C Applicant for the Credit: i
nhp khu yêu cu ngân hàng phc v mình m mt L/C và có trách nhim
pháp lý v vic tr ti
- Ngân hàng phát hành Issuing bank: là ngân hàng phát hành L/C theo
yêu cu ci nhp khu.
- Ngân hàng thông báo Advising bank: là ngân hàng tin hành vic
thông báo L/C theo yêu cu ca ngân hàng phát hành. ng, ngân
i lý ca ngân hàng phát hành c xut
khu.
- i th ng Beneficiary: là i xut kh
i ký phát hi phiu.
Ngoài ra, có th có mt s ngân hàng vi các ch
- Ngân hàng xác nhn Confirming bank: là ngân hàng xác nhn trách
nhim cùng vi ngân hàng phát hành L/C bm vic tr tii xut
khng h kh
toán. Ngân hàng xác nhn có th là ngân hàng thông báo, hoc mt ngân hàng
i xut khu yêu cu.
11
- Ngân hàng thanh toán Paying bank: có th là ngân hàng phát hành
L/C hoc mc ngân hàng phát hành L/C ch nh thay
i xut khu hay chit khu hi phiu. ng hp
ngân hàng làm nhim v chit khu hi phic gi là ngân hàng chit
khu Negotiating bank.
Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ:
(1) Theo hợp đồng ngoại thương, người nhập khẩu lập giấy đề nghị ngân hàng phục
vụ mình mở L/C.
(2) Nếu đủ điều kiện, ngân hàng mở L/C và chuyển đến ngân hàng thông báo tại nước
xuất khẩu.
(3) Ngân hàng thông báo sẽ kiểm tra tính xác thực của L/C sau khi nhận được và giao
toàn bộ chứng từ cho người xuất khẩu.
(4) Người xuất khẩu nhận và kiểm tra L/C, nếu phù hơp thì tiến hành giao hàng hóa
cho người nhập khẩu.
(5) Sau khi giao hàng, người xuất khẩu lập BCT thanh toán theo đúng điều khoản L/C
và chuyển đến ngân hàng thông báo.
(6) Ngân hàng thông báo nhận BCT thanh toán, kiểm tra và chuyển về cho ngân
hàng mở L/C để yêu cầu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
(7) Ngân hàng mở L/C sau khi nhận được BCT thanh toán, kiểm tra lại nếu thấy phù
hợp với các điều khoản của L/C , sẽ thanh toán tiền trong trường hợp trả ngay, hoặc ký chấp
nhận thanh toán lên hối phiếu và gửi lại hối phiếu trong trường hợp hàng trả chậm cho ngân
hàng thông báo.
(8) Ngân hàng thông báo gửi báo có hoặc thông báo hối phiếu đã được ký chấp nhận
cho người xuất khẩu.
(9) Ngân hàng mở L/C gửi bộ chứng từ cho người nhập khẩu để nhận hàng.
(10) Người nhập khẩu kiểm tra toàn bộ chứng từ, phù hợp với các điều kiện đã thỏa
thuận thì thanh toán lại cho ngân hàng mở L/C.
Hình 2.4 Quy trình thanh toán L/C
Trên thc t, tùy thuc vào cách phân chia theo m bm thanh
toán, thc thanh toán hay s dng L/C tài tr, L/C c
chia thành nhiu loi.
Ngân hàng m L/C
i nhp khu
Ngân hàng thông báo
i xut khu
(8)
(3)
(5)
(2)
(4)
(7)
(1)
(10)
(9)
(6)
12
a) Theo mức độ đảm bảo thanh toán:
- ng có th hy ngang Revocable L/C: là loi tín dng mà
i yêu cu m L/C có quyn thông báo cho ngân hàng phát hành vic sa
i, hy b L/C bt c lúc nào mà không ci th
ng. Loc s dng trong TTQT i là s
cam kt thanh toán chc chn ci mua, quyn li ci bán không
m bo.
- ng không hy ngang Irrevocable L/C: là loi L/C ph bin
nht trong TTQT hin nay do m bm quyn li cho các bên tham gia
t tri L/C khác. ng không hy ngang không th sa
i hoc hy b nu không có s ng ý ca các bên liên quan, nhi
xut khu i th ng tr
m bo vic thai xut khu khi h xut trình các chng t
phù hp vu khon trong L/C. Theo UCP 600, khi nói ngân hàng phát
c hiu là L/C không hy ngang dù u khon
u kin này.
- ng không hy ngang có xác nhn Irrevocable, confirmed
L/C: là loi L/C không hy ngang mà ngân hàng thông báo hoc mt ngân
hàng khác có uy tín, xác nhn vào L/C, cam kt cùng ngân hàng phát hành
i này xut trình các chng t hàng hóa phù
hp v u khon trong L/C ng hp ngân hàng phát hành
không thanh toán. Loi L/C này càng ngày càng ph bic thanh
m bo nht.
b) Theo thời hạn và cách thức thanh toán:
- ng tr tin ngay: vi loi L/C này, ngân hàng s tr tin ngay
i xut khu khi h xut trình các chng t phù hp vu kin
u khon ca L/C. i xut khu xut trình kèm theo hi phiu tr
ngay hoc không cn lp hi phiu.
- ng tr chm hay tín dng thanh toán bng hi phiu có k
hn: i bán ký phát hi phiu tr sau có k hn gi kèm vi b chng t
hàng hóa xui nhp khu phi ký
chp nhn thanh toán lên hi phió thì mc ngân hàng giao chng t
nhn hàng, tc là cam ki xut khn hc
th hin trên hi phiu.
c) Cách sử dụng thư tín dụng như một công cụ tài trợ:
- Back-to-back L/C: là loi lý xut
khu trung gian m i cung cng d L/C gc. Trong
i nhp khu m i lý xut khu