Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thủy sản cần thơ sang nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.83 KB, 79 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




ONG THỊ MỸ KIM


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ
SANG NHẬT BẢN



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế Ngoại thƣơng
Mã số ngành: 52340120







Tháng 08 – 2013



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


ONG THỊ MỸ KIM
MSSV/HV: 4105207

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ
SANG NHẬT BẢN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NGOẠI THƢƠNG
Mã số ngành: 52340120



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU




Tháng 08 – 2013

i

LỜI CẢM TẠ


Trong suốt những năm học tập và nghiên cứu tại khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh, Trƣờng Đại Học Cần Thơ, em đã đƣợc quý Thầy Cô trong
Trƣờng nói chung và quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói
riêng, đã truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô cùng
quý giá. Và những kiến thức này cùng với kinh nghiệm thực tế trong quá trình
thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ đã
giúp em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp của mình.
Với tất cả lời tôn kính, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy
Cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ, quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh. Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn Cô Phạm Lê Đông Hậu đã tận tình
hƣớng dẫn và chỉ bảo để em có thể hoàn thành tốt nhất luận văn của mình.
Đồng thời em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Lãnh đạo và tập thể nhân
viên trong công ty đã tạo điều kiện và giúp em thực tập tốt để hoàn thành bài
Luận văn này. Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp
đỡ em trong những năm qua.
Em xin kính chúc quý Thầy Cô, các bạn đƣợc dồi dào sức khỏe. Chúc
Công ty đạt nhiều thành công trong hoạt động kinh doanh.
Cần Thơ, ngày….tháng…. năm 2013
Ngƣời thực hiện

Ong Thị Mỹ Kim










ii

TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2013
Ngƣời thực hiện

Ong Thị Mỹ Kim


























iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………



Cần Thơ, ngày … tháng …. Năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)














iv

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

 Họ và tên ngƣời nhận xét:.………… ………….…… Học vị:……………
 Chuyên ngành:… ………………………………………………………….
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hƣớng dẫn
 Cơ quan công tác:…………………………………………………………

 Tên sinh viên:…………………………………………MSSV……………
 Lớp: …………………………………………………………………………
 Tên đề tài: …………………………………………………………………
 Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc (Theo mục tiêu nghiên cứu)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….


Cần Thơ, ngày … tháng …. Năm 2013
NGƢỜI NHẬN XÉT







v


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

 Họ và tên ngƣời nhận xét:……………………….…… Học vị:……………
 Chuyên ngành:………………………………………………………………
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
 Cơ quan công tác:…………………………………………………………

 Tên sinh viên:…………………………………………MSSV……………
 Lớp: …………………………………………………………………………
 Tên đề tài: …………………………………………………………………
 Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc (Theo mục tiêu nghiên cứu)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………


Cần Thơ, ngày … tháng …. Năm 2013
NGƢỜI NHẬN XÉT





vi

ĐƠN XÁC NHẬN MIỄN SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU

Tên sinh viên: ONG THỊ MỸ KIM MSSV: 4105207
Lớp: KT1024A1
Tên đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ
SANG NHẬT BẢN
Công ty thực tập: Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thủy sản Cần
Thơ ( CAFISH Việt Nam)
Danh sách số liệu xin miễn:
1. Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013 của công ty CAFISH
Việt Nam.
Lý do:…………………………………………………………………………



Cần Thơ, ngày……tháng… năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị thực tập















vii

MỤC LỤC

Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. Lý do chọn đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1. Phạm vi không gian 2

1.3.2. Phạm vi thời gian 2
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu 2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1. Phƣơng pháp luận 4
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu 4
2.1.2. Khái niệm thị trƣờng và vai trò của thị trƣờng 6
2.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu 7
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu 9
2.1.5. Lƣợc khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu 11
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 12
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu 12
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu 13
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CAFISH 16
3.1. Tổng quan về công ty Cafish 16
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 16
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty 16
3.1.3. Cơ cấu tổ chức 17
3.2. Mục tiêu, chức năng và vai trò của công ty 19
3.2.1. Mục tiêu 19
3.2.2. Chức năng 19
3.2.3. Vai trò 19
3.3. Sản phẩm và quy trình chế biến sản phẩm 20
3.3.1. Sản phẩm 20

viii

3.3.2. Quy trình chế biến sản phẩm 22
3.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cafish. 24
3.4.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cafish 24
3.4.2. Thị trƣờng kinh doanh của công ty Cafish 30

3.5. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty 31
3.5.1. Thuận lợi 31
3.5.2. Khó khăn 32
3.5.3. Phƣơng hƣớng phát triển 34
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CỦA CAFISH
SANG NHẬT BẢN 36
4.1. Tổng quan về thị trƣờng Nhật Bản 36
4.1.1. Sơ lƣợc về tình hình kinh tế Nhật Bản 36
4.1.2. Thực trạng về nhu cầu tiêu thụ thủy sản ở Nhật Bản 37
4.1.3. Quy định pháp luật của Nhật Bản đối với mặt hàng thủy sản 38
4.2. Thực trạng xuất khẩu của công ty Cafish sang Nhật Bản 40
4.2.1. Khái quát chung về thị trƣờng xuất khẩu của công ty Cafish 40
4.2.2. Tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty Cafish sang Nhật Bản 43
4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình xuất khẩu của công ty
Cafish 47
4.3.1. Nhân tố bên trong 47
4.3.2. Nhân tố bên ngoài 51
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU CỦA CAFISH QUA THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN 55
5.1. Những thành tựu và hạn chế trong hoạt động xuất nhập khẩu của công ty
Cafish tại Nhật Bản 55
5.1.1. Thành tựu 55
5.1.2. Hạn chế 55
5.2. Phân tích ma trận SWOT kinh doanh xuất khẩu thủy sản của công ty
Cafish 56
5.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu của công ty sang
Nhật Bản 60
5.3.1. Biện pháp về nguồn nguyên liệu 60
5.3.2. Biện pháp quản lý chất lƣợng và vệ sinh an toàn thực phẩm 59
5.3.3. Biện pháp về thị trƣờng 61


ix

5.3.4. Biện pháp Marketing tại thị trƣờng Nhật Bản 61
5.3.5. Biện pháp về nguồn nhân lực 62
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 63
6.1. Kết luận 63
6.2. Kiến nghị 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO






















x

DANH SÁCH BẢNG

Bảng 2.1 Ma trận SWOT 15
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cafish từ năm 2010 đến
năm 2012 25
Bảng 4.1 Giá trị xuất khẩu thủy sản qua các thị trƣờng của Công ty Cafish
Cafish từ năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013 41
Bảng 4.2 Sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản sang Nhật Bản của
Cafish từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013 43
Bảng 4.3 Giá trị xuất khẩu theo sản phẩm của công ty Cafish sang Nhật Bản từ
năm 2010 đến tháng 6 năm 2013 45
Bảng 4.4 Tình hình nhân sự của công ty Cafish năm 2012 48
Bảng 4.5 Tình hình thu mua nguyên liệu của Công ty Cafish từ năm 2010 đến
năm 2012 50
Bảng 4.6 Tỷ giá USD/VNĐ từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013 51
Bảng 5.1 Ma trận SWOT về kinh doanh xuất khẩu thủy sản của Công ty
Cafish 56













xi

DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cafish 17
Hình 3.2 Sản phẩm của Công ty Cafish 20
Hình 3.3 Sản phẩm cá tra của Công ty Cafish 22
Hình 3.4 Quy trình chế biến sản phẩm của Công ty Cafish 23
Hình 3.5 Tỷ trọng thị trƣờng xuất khẩu của Công ty Cafish từ năm 2010 đến
năm 2012 30





















xii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ACC : Chứng nhận của Hội đồng quản lý nuôi trồng thủy sản
BRC : Hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn thực phẩm
toàn cầu
DOC : Bộ Thƣơng mại Mỹ
EU : Liên minh Châu Âu
HACCP : Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát tới hạn
HALSL : Chứng chỉ đƣợc phép xuất khẩu sang các quốc gia Hồi giáo
IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
VERs : Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
WTO : Tổ chức thƣơng mại thế giới













1


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam là quốc gia có khí hậu nhiệt đới gió mùa và có nguồn tài
nguyên biển phong phú, đa dạng tạo điều kiện để phát triển tổng hợp nhiều
ngành kinh tế biển. Trong đó, thủy sản là một ngành kinh tế quan trọng
đƣợc nằm trong 10 nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam chiếm
5,3% tỷ trọng xuất khẩu của cả nƣớc vào năm 2012, đƣa Việt Nam trở
thành một trong 20 quốc gia xuất khẩu thủy sản hàng đầu thế giới.
Sau nhiều năm thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế, kinh tế Việt Nam
đang từng bƣớc chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng có tính cạnh tranh gay
gắt. Trên cơ sở chủ động tham gia vào quá trình tự do hóa thƣơng mại, tích
cực đẩy mạnh quá trình Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và xây
dựng một nền kinh tế hƣớng về xuất khẩu, sản phẩm xuất khẩu thủy sản của
Việt Nam nói chung và của Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu
thủy sản Cần Thơ (Cafish) nói riêng không ngừng tăng về số lƣợng cũng
nhƣ chất lƣợng, chủng loại và kim ngạch xuất khẩu.
Tuy nhiên, thực trạng xuất khẩu thủy sản trong những năm vừa qua cho
thấy ngành hàng này vẫn gặp không ít khó khăn nhƣ giá xuất khẩu tăng
giảm bất thƣờng, các mặt hàng thủy sản chủ lực: tôm, cá basa, cá tra,… bị
kiện bán phá giá ở nhiều quốc gia, các rào cản về hàm lƣợng kháng sinh tại
các thị trƣờng nhập khẩu truyền thống nguồn thủy sản của Việt Nam ngày
một khắc khe, dẫn đến khó khăn trong viêc ký kết đƣợc hợp đồng xuất khẩu
của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thủy sản ở Việt Nam.
Từ đó, việc phân tích tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty sang
một thị trƣờng cụ thể có tác dụng giúp công ty đánh giá đƣợc những ƣu
điểm cũng nhƣ những vấn đề còn tồn tại để phát huy hay cần phải khắc
phục, cải tiến. Đồng thời việc phân tích còn giúp công ty phát huy mọi khả

năng, khai thác đối đa nguồn lực, tạo đƣợc lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng
mục tiêu nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Đó là cơ sở để công
ty đề ra những mục tiêu ngắn hạn và dài hạn. Bên cạnh đó, còn giúp công ty
dự báo, đề phòng và hạn chế rủi ro trong kinh doanh.

2

Vì thế, em quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động xuất khẩu
của công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ
sang Nhật Bản” làm đề tài phân tích trong luận văn tốt nghiệp. Khi thực
hiện đề tài em có cơ hội tìm hiểu môi trƣờng, thị trƣờng kinh doanh của
công ty ở Nhật Bản, từ đó đánh giá những thuận lợi cũng nhƣ những vấn đề
còn tồn tại để kịp thời đề xuất một số giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu
quả kinh doanh tại thị trƣờng chủ lực này.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài là phân tích tình hình xuất khẩu của Công ty TNHH
xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ sang thị trƣờng Nhật Bản từ năm 2010
đến tháng 6 năm 2013. Nhằm nâng cao hoạt động xuất khẩu của công ty nói
riêng cũng nhƣ của các công ty xuất nhập khẩu thủy sản của Việt Nam nói
chung tại thị trƣờng Nhật Bản trong những năm tiếp theo.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích tổng quát về tình hình xuất khẩu của Việt Nam
và của CAFISH sang Nhật Bản từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.
Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu
của Công ty Cafish sang Nhật Bản.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất
khẩu của công ty ở thị trƣờng Nhật Bản.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian

Đề tài đƣợc thực hiện tại phòng kinh doanh của Công ty TNHH xuất
nhập khẩu thủy sản Cần Thơ.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 19 tháng 08 năm 2013 đến ngày 25 tháng
11 năm 2013 và dựa trên số liệu đƣợc thu thập tại phòng kinh doanh của
công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ về hoạt
động xuất khẩu của công ty sang Nhật Bản trong thời gian gần đây là: 2010,
2011, 2012 và sáu tháng đầu năm 2013.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Các sản phẩm xuất khẩu của công ty bao gồm tôm và cá tra.

3

Thị trƣờng xuất khẩu chủ yếu của công ty là Nhật Bản.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty sang Nhật
Bản.




























4

CHƢƠNG 2

PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu
2.1.1.1. Khái niệm
Xuất khẩu hay xuất cảng, trong lý luận thƣơng mại quốc tế là việc
bán hàng hóa và dịch vụ cho nƣớc ngoài, trong cách tính toán cán cân thanh
toán quốc tế theo IMF là việc bán hàng hóa cho nƣớc ngoài.
Xuất khẩu là hoạt động bán hàng hóa hay dịch vụ đƣợc sản xuất ở một
công ty trong một đất nƣớc sang nƣớc khác. Theo điều 28, mục 1, chƣơng 2
Luật Thƣơng mại Việt Nam năm 2005 định nghĩa: “Xuất khẩu hàng hóa là
việc hàng hoá đƣợc đƣa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đƣa vào khu vực đặc
biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam đƣợc coi là khu vực hải quan riêng theo quy

định của pháp luật”.
2.1.1.2. Phân loại
Có hai hình thức xuất khẩu, đó là xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu gián
tiếp.
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức doanh nghiệp xuất khẩu tự mình lo mọi
việc để bán trực tiếp sản phẩm (dịch vụ) của mình ra nƣớc ngoài. Trực tiếp
xuất khẩu giúp doanh nghiệp kiểm soát đƣợc nhiều hơn tiến trình xuất khẩu;
có thể đem lại lợi nhuận nhiều hơn; tạo lập mối quan hệ chặt chẽ hơn với
khách hàng nƣớc ngoài. Nhƣng việc xuất khẩu trực tiếp này khiến cho doanh
nghiệp tốn nhiều thời gian, nhân sự và sử dụng nhiều nguồn lực hơn xuất khẩu
gián tiếp; dễ bị thất bại nếu không am hiểu thị trƣờng, am hiểu nhu cầu khách
hàng.
Xuất khẩu gián tiếp là hình thức xuất khẩu không đòi hỏi sự tiếp xúc trực
tiếp giữa ngƣời mua hàng nƣớc ngoài và ngƣời sản xuất trong nƣớc. Ngƣời
sản xuất trong nƣớc thông qua bên thứ ba (trung gian) để bán sản phẩm của
mình ra nƣớc ngoài. Bằng hình thức xuất khẩu gián tiếp này, doanh nghiệp có
thể tránh đƣợc những rắc rối và rủi ro mà xuất khẩu trực tiếp gặp phải. Bù lại,
lợi nhuận sẽ giảm một phần vì chi phí cho các trung gian; không có mối quan

5

hệ mật thiết với khách hàng; phụ thuộc vào các trung gian xuất khẩu và ít
kiểm soát đƣợc tiến trình xuất khẩu.
Hoạt động xuất khẩu hiện nay diễn ra trên phạm vi toàn cầu, trong tất cả
các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế, không chỉ có hàng hóa hữu hình mà
cả hàng hóa vô hình với tỷ trọng ngày càng lớn.
2.1.1.3. Vai trò xuất khẩu
a) Đối với nền kinh tế quốc dân
Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ Công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Nhờ hoạt động xuất khẩu có thể tranh thủ tối đa kỹ

thuật, công nghệ tiên tiến của nƣớc ngoài nhằm thúc đẩy hàng hóa trong nƣớc
phát triển, giả quyết việc làm cho ngƣời lao động, đƣa nền kinh tế Việt Nam
từng bƣớc hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
Có xuất khẩu mới phục vụ và thúc đẩy sản xuất phát triển, cải thiện đời
sống nhân dân. Giữa sản xuất và xuất khẩu có mối liên hệ chặt chẽ, quy mô và
tốc độ phát triển của xuất khẩu do trình độ phát triển của sản xuất quy định.
Việc xuất khẩu những sản phẩm do trong nƣớc sản xuất ra có ảnh hƣởng lớn
đến sản xuất, đến đời sống của nhân dân, tăng thu nhập quốc dân.
Xuất khẩu góp phần phục vụ tốt đƣờng lối mở rộng quan hệ kinh tế với
nƣớc ngoài của Đảng và Nhà nƣớc. Đẩy mạnh xuất khẩu là hƣớng phát triển
tất yếu mang tính chiến lƣợc để xây dựng một đất nƣớc phát triển phồn thịnh.
b) Đối với các doanh nghiệp
Ngày nay, xuất khẩu là xu hƣớng chung cho tất cả các quốc gia và các
doanh nghiệp, việc xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ ra nƣớc ngoài đem lại cho
doanh nghiệp các lợi ích sau:
Xuất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội mở rộng thị trƣờng,
mở rộng quan hệ kinh doanh với các bạn hàng trong và ngoài nƣớc trên cơ sở
hai bên cùng có lợi, tăng doanh số và lợi nhuận, đồng thời phân tán và chia sẻ
rủi ro, mất mát trong hoạt động kinh doanh, tăng cƣờng uy tín kinh doanh của
doanh nghiệp.
Thông qua hoạt động xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nƣớc có cơ hội
tham gia cạnh tranh trên thị trƣờng thế giới. Qua đó, có điều kiện tiếp thu, phát
triển các kỹ thuật và công nghệ tiên tiến.



6

2.1.2. Khái niệm thị trƣờng và vai trò của thị trƣờng
2.1.2.1. Khái niệm

Thị trƣơng là biểu hiện của quá trình mà trong đó thể hiện các quyết định
của ngƣời tiêu dùng về hàng hóa và dịch vụ cũng nhƣ của các doanh nghiệp về
số lƣợng, chất lƣợng, mẫu mã của hàng hóa. Đó là những mối quan hệ giữa
tổng số cung và tổng số cầu với cơ cấu cung cầu của từng loại hàng hóa cụ
thể.
Thị trƣờng là nơi mà ngƣời mua và ngƣời bán tìm đến với nhau thông
qua trao đổi thăm dò, tiếp xúc để nhận lấy lời giải đáp mà mỗi bên cần biết.
Các doanh nghiệp thông qua thị trƣờng mà tìm cách giải quyết các vấn
đề sau:
Phải sản xuất loại hàng gì? Cho ai?
Số lƣợng bao nhiêu?
Mẫu mã, kiểu cách, chất lƣợng nhƣ thế nào?
Ngƣời tiêu dùng biết đƣợc:
Ai sẽ đáp ứng nhu cầu của mình?
Nhu cầu đƣợc thỏa mãn nhƣ thế nào?
Khả năng thanh toán ra sao?
Tất cả những câu hỏi trên chỉ có thể đƣợc trả lời chính xác thông qua thị
trƣờng. Trong công tác quản lý kinh tế, xây dựng kế hoạch mà không dựa vào
thị trƣờng để tính toán và kiểm chứng số cung – cầu thì kế hoạch sẽ không có
cơ sở khoa học và mất phƣơng hƣớng, mất cân đối. Ngƣợc lại, việc tổ chức và
mở rộng thị trƣờng mà thoát ly khỏi sự điều tiết của công cụ kế hoạch thì tất
yếu sẽ dẫn đến sự mất cân đối trong hoạt động kinh doanh.
2.1.2.2. Vai trò
Trong nền kinh tế thị trƣờng, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm nói chung có
vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của sản xuất kinh doanh của
ngành và doanh nghiệp. Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm là cầu nối giữa sản xuất
và tiêu dùng. Vì vậy, nó có tác động đến nhiều mặt hàng của quá trình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm. Qua thị trƣờng, có thể biết đƣợc sự phân phối các
nguồn lực sản xuất thông qua hệ thống giá cả. Trên thị trƣờng, giá cả hàng hóa
về tƣ liệu sản xuất, các nguồn lực về tƣ liệu sản xuất, sức lao động,… luôn

biến động nhằm đảm bảo các nguồn lực giới hạn này đƣợc sử dụng để sản

7

xuất đúng hàng hóa, dịch vụ mà xã hội có nhu cầu. Thị trƣờng là khách quan
do đó từng doanh nghiệp không có khả năng làm thay đổi thị trƣờng. Nó phải
dựa trên cơ sở nhận biết về nhu cầu xã hội và thế mạnh kinh doanh của mình
mà có phƣơng án kinh doanh phù hợp với thay đổi của thị trƣờng.
Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm thủy sản có vai trò quyết định đến việc
chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hƣớng sản xuất hàng hóa ngày càng cao.
Thị trƣờng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thủy sản ngày càng có vai trò
quan trọng để kiểm nghiệm và chứng minh tính đúng đắn của các chủ trƣơng,
chính sách và biện pháp phát triển sản xuất, kinh doanh của các cơ quan nhà
nƣớc và các nhà sản xuất.
2.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu
2.1.3.1 Quy chế và chính sách của thị trường xuất khẩu
Thuế quan: thuế quan là một khoảng tiền mà ngƣời chủ hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu hoặc quá cảng phải nộp cho hải quan là cơ quan đại diện cho
nƣớc chủ nhà. Kết quả của thuế quan là làm tăng chi phí của việc đƣa hàng
hóa đến một nƣớc.
Hạn ngạch nhập khẩu: hạn ngạch nhập khẩu là số lƣợng hàng hóa hoặc
giá trị hàng hóa mà Chính phủ một nƣớc quy định nhập khẩu nói chung hoặc
từ một quốc gia cụ thể nào đó trong một thời gian nhất định, thƣờng là một
năm.
Hạn ngạch tuyệt đối: giới hạn tối đa về số lƣợng hoặc về giá trị hàng hóa
đƣợc phép nhập khẩu nói chung hoặc từ một quốc gia cụ thể trong một khoảng
thời gian nhất định.
Hạn ngạch thuế quan: giới hạn tối đa về số lƣợng hoặc về giá trị hàng
hóa đƣợc phép nhập khẩu đƣợc hƣởng thuế quan ƣu đãi, nếu số lƣợng hoặc giá
trị hàng hóa vƣợt qua ngƣỡng tối đa này sẽ phải chịu mức thuế quan cao.

Thông thƣờng những hạn ngạch này đƣợc áp dụng bằng cách cấp giấy
phép cho một công ty hay cá nhân. Khi hạn ngạch quy định cho cả mặt hàng
và thị trƣờng thì hàng hóa đó chỉ đƣợc nhập khẩu từ thị trƣờng với tổng số
lƣợng và thời gian đã quy định.
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện: hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Voluntary
Export Restraints – VERs) là một biến thể của hạn ngạch nhập khẩu do nƣớc
xuất khẩu đặt ra. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện có những lợi thế chính trị và
pháp lý nhất định, nên trong những năm gần đây chúng trở thành những công
cụ đƣợc ƣa dùng trong chính sách ngoại thƣơng.

8

Chống bán phá giá trong thƣơng mại quốc tế: một sản phẩm đƣợc coi
là “phá giá” nếu giá xuất khẩu thấp hơn giá trị thông thƣờng của sản phẩm đó
ở nƣớc xuất khẩu.
Biên độ bán phá giá (BĐBPG) tính nhƣ sau:
Giá trị thông thƣờng – Giá xuất khẩu
BĐBPG =
Giá xuất khẩu
Nếu BĐBPG > 0 thì đƣợc coi là có bán phá giá.
Hàng rào kỹ thuật về tiêu chuẩn công nghệ, lao động, về vệ sinh an
toàn thực phẩm, môi trƣờng,…: vận dụng Hiệp định về các hàng rào kỹ
thuật đối với thƣơng mại (Technical Barriers to Trade – TBT) và “Những
ngoại lệ chung” trong WTO, các nƣớc còn đƣa ra những tiêu chuẩn mà có thể
hàng hóa sản xuất nội địa dễ dàng đáp ứng hơn hàng hóa nhập khẩu, nhƣ các
quy định về công nghệ, quy trình sản xuất, về vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo
vệ môi trƣờng,…
2.1.3.2. Các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động
xuất khẩu.
a. Yếu tố bên trong

Thị trƣờng nguyên liệu: là nơi diễn ra hoạt động mua bán nguyên liệu
đầu vào, cung cấp cho các doanh nghiệp nguyên liệu để sản xuất sản phẩm.
Nguồn nhân lực: là nguồn lực con ngƣời của những tổ chức (với quy
mô, loại hình, chức năng khác nhau) có khả năng và tiềm năng tham gia vào
quá trình phát triển của tổ chức cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của
quốc gia, khu vực và thế giới. Trình độ chuyên môn, năng lực làm việc của
mỗi thành viên trong doanh nghiệp là yếu tố quyết định sự thành công của
doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi nói về tiềm lực trong
doanh nghiệp thì nhân tố con ngƣời là quan trọng nhất, vì trong hoạt động xuất
khẩu khi nghiên cứu thị trƣờng, tìm kiếm nguồn hàng, khách hàng đến công
tác giao dịch đàm phán ký kết và thực hiện hợp đồng nếu đƣợc thực hiện bởi
những cán bộ nhanh nhạy, năng động, có trình độ chuyên môn cao thì chắc
chắn sẽ mang lại hiệu quả cao.
Công nghệ sản xuất: là tập hợp các phƣơng pháp, quy trình, kỹ năng, bí
quyết, công cụ, phƣơng tiện tiên tiến dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản
phẩm. Thông qua công nghệ sản xuất có thể thấy đƣợc khả năng áp dụng tiến
bộ khoa học công nghệ của doanh nghiệp. Những tiến bộ đó tác động trực tiếp
(2.1)

9

đến chất lƣợng hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp, đồng thời thể hiện khả
năng phục vụ của doanh nghiệp đối với khách hàng.
b. Yếu tố bên ngoài
Đối thủ cạnh tranh: là những doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc hoạt
động sản xuất kinh doanh trong cùng loại sản phẩm hoặc những sản phẩm
tƣơng tự có thể ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Đối thủ
cạnh tranh gồm có đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tƣơng lai, đối
thủ cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp.
Nhân tố chính trị - pháp luật trong và ngoài nƣớc: đây là nhân tố hoàn

toàn khách quan đối với doanh nghiệp. Các nhà xuất khẩu luôn chú ý đến các
yếu tố về chính trị và pháp luật nhƣ các quy định của nhà nƣớc đối với hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế, các hiệp định thƣơng mại mà quốc gia tham
gia, các quy định nhập khẩu hàng hóa của quốc gia mà mình tham gia hoạt
động xuất khẩu cùng với các vấn đề pháp lý và tập quán quốc tế có liên quan
tới xuất khẩu nhƣ luật bảo hiểm quốc tế, luật vận tải quốc tế, các quy định về
giao nhận ngoại thƣơng,…
Tỷ giá hối đoái: là giá cả của một đơn vị tiền tệ của một nƣớc đƣợc
biểu hiện bằng số lƣợng đơn vị tiền tệ của nƣớc khác hay là bằng số lƣợng
ngoại tệ nhận đƣợc khi đổi một đơn vị nội tệ hoặc bằng số lƣợng nội tệ nhận
đƣợc khi đổi một đơn vị ngoại tệ. Căn cứ vào ý nghĩa và tác động, tỷ giá hối
đoái đƣợc chia làm ba loại, đó là tỷ giá hối đoái danh nghĩa, tỷ giá hối đoái
thực và tỷ giá hối đoái ngang giá sức mua. Trong đó, tỷ giá hối đoái danh
nghĩa đƣợc sử dụng phổ biến trong các hợp đồng mua bán thƣơng mại, thanh
toán tín dụng và là mức tỷ giá đƣợc sử dụng trong việc phân tích tác động của
tỷ giá đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia, cũng nhƣ khu vực và toàn bộ nền
kinh tế thế giới.
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu
2.1.4.1. Khái niệm doanh thu và phân tích doanh thu
Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền thu đƣợc do tiêu thụ sản phẩm hay dịch vụ
của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Đây là chỉ tiêu tài chính quan trọng đối với
doanh nghiệp và cả đối với nền kinh tế quốc gia.
Có hai loại doanh thu: doanh thu từ bán hàng và doanh thu từ tiêu thụ
khác (hay từ các hoạt động khác).

10

Doanh thu từ bán hàng: doanh thu về bán sản phẩm thuộc những hoạt
động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về dịch vụ cho khách hàng thuộc

chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán
hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng phụ thuộc vào số lƣợng sản phẩm tiêu thụ hoặc dịch
vụ cung ứng và giá bán đơn vị sản phẩm.




n
i
itt
GSDT
1
)(
(2.2)
Trong đó:
DT: là doanh thu bán hàng kỳ kế hoạch.
S
tt
: là số lƣợng tiêu thụ của từng loại hoặc dịch vụ cung ứng của từng
loại trong kỳ kế hoạch.
G
i
: giá bán đơn vị sản phẩm.
i: loại sản phẩm tiêu thụ hoặc dịch vụ cung ứng.
Doanh thu từ tiêu thụ khác (hay từ các hoạt động khác) bao gồm:
Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính nhƣ: thu về
tiền gởi ngân hàng, lãi về tiền cho vay các đơn vị và các tổ chức khác.
Doanh thu do liên doanh, liên kết mang lại.
Thu nhập từ đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu.

Thu nhập bất thƣờng nhƣ thu tiền phạt, tiền bồi thƣờng, nợ khó đòi đã
chuyển vào thiệt hại.
Thu nhập từ các hoạt động khác nhƣ: thu về thanh lý, nhƣợng bán về tài
sản cố định, giá trị các vật tƣ, tài sản thừa trong sản xuất, thu từ bán bản
quyền phát minh, sáng kiến, tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ phế
liệu, phế phẩm.
2.1.4.2. Chi phí
Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với
mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả
kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thƣơng
mại, dịch vụ nhằm đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp để mang về
doanh thu và lợi nhuận. Chi phí có các loại nhƣ sau:
Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.

11

Chi phí bán hàng: gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao tài sản cố định, bao
bì, chi phí vật liệu, chi phí mua ngoài, quảng cáo,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí chỉ ra có liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản
lý bao gồm nhiều loại, gồm có chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng
cụ, khấu hao. Đây là những khoản chi phí mang tính chất cố định, nên có
khoản chi nào không bình thƣờng cần xem xét nguyên nhân cụ thể.
2.1.4.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với
giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp tùy thuộc vào trình độ quản lý của Ban

giám đốc, nên chỉ tiêu lợi nhuận rất quan trọng, đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ sau:
Là chỉ tiêu phản ánh kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp.
Là nguồn vốn cơ bản để tái đầu tƣ.
Là đòn bẩy tài chính hữu hiệu thúc đẩy mọi hoạt động sản xuất.
Phƣơng pháp xác định lợi nhuận
P = DTT – ( Z
sx
tt + CPBH +CPQL)
Trong đó:
P: là tổng lợi nhuận hay còn gọi là lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh
nghiệp.
DTT: doanh thu thuần.
Z
sx
tt: giá thành sản xuất hay gía vốn hàng bán ra.
CPBH: chi phí bán hàng.
CPQL: chi phí quản lý.
2.1.5. Lƣợc khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
Luận văn “Phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của công ty TNHH
Cafish” của tác giả Hứa Hồng Thắm khóa 33 Trƣờng Đại học Cần Thơ. Đề tài
đã phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty theo cơ cấu sản phẩm,
theo từng thị trƣờng bằng phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh để xác
định xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích qua các năm. Đồng
(2.3)

×