Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thuận hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 108 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD




PHẠM THANH HƯƠNG




KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THUẬN HƯNG






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301







Tháng 5/2014



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD



PHẠM THANH HƯƠNG
MSSV: 1080794

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THUẬN HƯNG



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301




CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
QUÁCH DƯƠNG TỬ



Tháng 5/2014

LỜI CẢM TẠ

***
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu dưới sự giúp đỡ của các thầy,
cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, em đã hoàn thành đề tài luận văn tốt
nghiệp “Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty trách
nhiệm hữu hạn Thuận Hưng”.
Em xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã hết lòng giúp đỡ và
tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành năm học cuối.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô vì đã truyền đạt
những kiến thức nền tảng quý báu và cần thiết trong những năm học vừa qua.
Em xin cảm ơn thầy Quách Dương Tử, giảng viên hướng dẫn luận văn, đã tạo
điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành luận văn.
Trong thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thuận Hưng,
em đã được học hỏi từ thực tế và sự hỗ trợ nhiệt tình của Ban lãnh đạo và quý
cô, chú trong công ty. Em xin cảm ơn các chị thuộc phòng kế toán của công ty
đã hết lòng giúp đỡ và cung cấp cho em những thông tin, số liệu cần thiết cho
luận văn này.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa nhiều, chưa sâu nên
đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các chị tại Quý Cơ quan để đề tài
được hoàn thiện hơn và có giá trị nghiên cứu thực sự.
Xin kính chúc Quý thầy cô, Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên công ty
trách nhiệm hữ hạn Thuận Hưng lời chúc sức khỏe và thành đạt.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, Ngày… tháng… năm 2014
Sinh viên thực hiện


Phạm Thanh Hương



LỜI CAM ĐOAN
***
Em xin cam đoan đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày… tháng… năm 2014
Sinh viên thực hiện



Phạm Thanh Hương

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP





















Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị








BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 Họ và tên người nhận xét: Học vị:
 Chuyên ngành:
 Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
 Cơ quan công tác:
 Tên sinh viên: MSSV:
 Lớp:
 Tên đề tài:
 Cơ sở đào tạo:
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của chuyên đề với ngành đào tạo


2. Hình thức trình bày:


3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài.



4. Độ tin cậy của số liệu và hiện đại của luận văn


5. Nội dung và kết quả đạt được.


6. Các nhận xét khác


7. Kết luận (Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý nội dung của đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa, )


Cần thơ, ngày tháng năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT





BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 Họ và tên người nhận xét: Học vị:
 Chuyên ngành:
 Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ phản biện
 Cơ quan công tác:
 Tên sinh viên: MSSV:
 Lớp:
 Tên đề tài:

 Cơ sở đào tạo:
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của chuyên đề với ngành đào tạo


2. Hình thức trình bày:


3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài.


4. Độ tin cậy của số liệu và hiện đại của luận văn


5. Nội dung và kết quả đạt được.


6. Các nhận xét khác


7. Kết luận (Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý nội dung của đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa, )


Cần thơ, ngày tháng năm 2014

NGƯỜI NHẬN XÉT







BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 Họ và tên người nhận xét: Học vị:
 Chuyên ngành:
 Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ phản biện
 Cơ quan công tác:
 Tên sinh viên: MSSV:
 Lớp:
 Tên đề tài:
 Cơ sở đào tạo:
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của chuyên đề với ngành đào tạo


2. Hình thức trình bày:


3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài.


4. Độ tin cậy của số liệu và hiện đại của luận văn


5. Nội dung và kết quả đạt được.


6. Các nhận xét khác



7. Kết luận (Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý nội dung của đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa, )


Cần thơ, ngày tháng năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT



i

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 1
GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1 Phạm vi về không gian 3
1.3.2 Thời gian 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 3
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 3
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
CHƯƠNG 2 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 6
2.1.1 Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân

tích hoạt động kinh doanh 6
2.1.2 Tài khoản sử dụng 7
2.1.3 Chứng từ và sổ kế toán 13
2.1.4 Sơ đồ hạch toán tổng hợp 15
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16
2.2.1. Phương pháp thu liệu thập số 16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 16
CHƯƠNG 3 17
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THUẬN HƯNG 17
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 17
3.1.1 Giới thiệu về công ty 17
3.1.2 Lịch sử hình thành 17


ii

3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Thuận Hưng 18
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC 19
3.3 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ 19
3.3.1 Hội đồng thành viên gồm 19
3.3.2 Ban giám đốc 20
3.3.3 Phòng Kinh doanh Xuất nhập khẩu 20
3.3.4 Phòng kế toán 21
3.3.5 Phòng tổ chức hành chính 21
3.3.6 Ban quản lý chất lượng sản phẩm 22
3.3.7 Phòng điều hành sản xuất 22
3.3.8 Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh 23
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 23
3.4.1 Sơ đồ tổ chức 23
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán 25

3.4.3 Phương pháp kế toán 25
3.5 SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 26
CHƯƠNG 4 29
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THUẬN HƯNG 29
4.1 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 29
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán 29
4.1.2 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 30
4.1.3 Kế toán thu nhập và chi phí khác 30
4.1.4 Kế toán chi phí bán hàng 30
4.1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 31
4.1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 31
4.1.7 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 4 năm 2013 32
4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THUẬN HƯNG 56
4.2.1 Theo cơ cấu thị trường 56
4.2.2 Theo cơ cấu mặt hàng 60


iii

CHƯƠNG 5 63
GIẢI PHÁP HOÀN HIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THUẬN HƯNG 63
5.1 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH 63
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CHO
CÔNG TY 64
CHƯƠNG 6 66

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 66
6.1 KẾT LUẬN 66
6.2. KIẾN NGHỊ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68











iv

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 đến 2013……31
Bảng 4.1 :Giá trị xuất khẩu các mặt hàng thủy sản năm 2011 – 2013………60
Bảng 4.2 :Giá trị xuất khẩu các mặt hàng thủy sản năm 2011 – 2013……….63

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1:Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh………………….….20
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Thuận Hưng………… 24
Hình 3.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty…………………… …28
Hình 3.3: Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung………………….…30
Hình 4.1 Sơ đồ kết chuyển doanh thu, chi phí……………………………….59






v

DANH MỤC TỪ TIẾT TẮT

TNHH Trách nhiệm hữ hạn
SXKD sản xuất kinh doanh
CCDV Cung cấp dịch vụ
TCSĐ Tài sản cố định
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y yế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NSNN Ngân sách nhà nước
DT Doanh thu
CP Chi phí
KD Kinh doanh
GVHB Giá vốn hàng bán
CPHĐTC Chi phí hoạt động tài chính
DTT Doanh thu thuần
SPDD Sản phẩm dở dang
FOB Free On Board
CCDC Công cụ dụng cụ











1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế nước ta đã và đang chuyển mình cho những bước phát triển
mới trong thế kỉ XXI khi mà hợp tác và hội nhập trở thành xu thế chung của
bất cứ quốc gia năng động nào. Lần lượt trở thành thành viên của các tổ chức
tầm cỡ thế giới như WTO, ASEAN, APEC Việt Nam đang nắm trong tay
nhiều cơ hội cho sự tăng trưởng, song cũng đối mặt với không ít khó khăn, thử
thách. Nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường với định hướng xã
hội chủ nghĩa đang dần đưa nước ta phát triển sang một giai đoạn mới với mục
tiêu đặt ra là sẽ rút ngắn khoảng cách phát triển kinh tế xã hội với các nước
trong khu vực và trên thế giới, phấn đấu đến năm 2020 trở thành nước công
nghiệp phát triển.
Để làm được điều đó, các công ty, doanh nghiệp cần phải cho thấy sự
phát triển của mình. Kết quả hoạt động kinh doanh là kênh thông tin đầu tiên
và trực tiếp phản ánh tình hình hoạt động trong kỳ của doanh nghiệp. Nó giúp
nhà quản lý biết được công ty có đạt được mục tiêu đã đề ra hay không để tiếp
tục xác định mục tiêu và hướng đúng cho công ty. Bên cạnh đó, một trong
những công cụ quản lý kinh tế quan trọng nhất trong hệ thống công cụ phục vụ
quản lý kinh tế là hệ thống kế toán, cung cấp thông tin kinh tế có tính đầy đủ,
hợp lý, khách quan và rất tin cậy giúp cho các cấp lãnh đạo cơ quan nhà nước
hoạch định chiến lược và đề ra các kế hoạch, chính sách, biện pháp quản lý

kinh tế phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Công tác quản lý
kinh tế đang đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới, đa dạng
và không ít phức tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về
các hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau nên công tác kế toán
cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc
thực hiện tốt hay không tốt đều ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của
công tác quản lý.
Hiện nay, Việt Nam được biết đến như là một đất nước của nông nghiệp.
Trong đó ngành ngư nghiệp là ngành mũi nhọn hàng đầu mang lại hiệu quả
kinh tế cho Việt Nam hàng triệu USD mỗi năm, và là một trong những ngành
tham gia xóa đói giảm nghèo, tạo nên sự phát triển trong nông thôn và trong cả
nước. Chính nguồn lợi được thiên nhiên ưu đãi cùng với điều kiện tự nhiên
phù hợp với các đối tượng nuôi như cá da trơn, tôm sú đang là nhu cầu của


2

giới sành điệu trên thế giới. Dĩ nhiên rằng chính phủ tạo mọi điều kiện tốt nhất
để ngành thủy sản vươn cao, bay xa hơn nữa.
Hòa vào xu hướng chung, phát triển nền kinh tế, trở thành nước công
nghiệp phát triển. Cần Thơ nói riêng và toàn tỉnh miền Nam nói chung đã
đang có những bước chuyển mình, tạo bước nhảy vọt để phát triển kinh tế xã
hội và đặc biệt là tạo điều kiện phát triển ngành xuất khẩu thủy sản. Trong đó,
có công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Thuận Hưng (THUFICO), là một
doanh nghiệp có kinh nghiệm trong việc chế biến và xuất khẩu thủy sản - tọa
lạc tại quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ . Đứng trước những khó khăn, thử
thách trong thời kỳ hội nhập vào thị trường quốc tế và sự cạnh tranh gay gắt
của đối thủ đòi hỏi các nhà quản trị của doanh nghiệp phải đưa ra được những
chiến lược kinh doanh phù hợp, công ty TNHH Thuận Hưng cũng không phải
là ngoại lệ. Để làm được điều này các nhà quản trị cần phải khéo léo kết hợp

song song kế toán tài chính và kế toán quản trị – dựa vào tình hình hoạt động
trong quá khứ và những tính toán, phân tích của kế toán quản trị để đưa ra
được phương án trong tương lai. Vì những lý do trên đề tài: “kế toán xác định
và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thuận Hưng” được thực
hiện.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích
hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thuận Hưng và đề ra
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Tìm hiểu kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Thuận Hưng.
 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thuận
Hưng.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán xác định
và nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Thuận Hưng.



3

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài tập trung tìm hiểu công tác xác định và nghiên cứu phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thuận Hưng.
1.3.2 Thời gian
Thời gian nghiên cứu: Số liệu được thu thập trong giai đoạn từ năm
2011 đến năm 2013.
Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày tháng 2 năm 2014 đến tháng 4 năm

2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung hạch toán các nghiệp vụ kế toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH Thuận Hưng.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Đề tài có tham khảo một số tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu và phân
tích như sau:
1.5.1 Nguyễn Đức Mạnh (2008), luận văn tốt nghiệp “Kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TNHH Hùng Tiến”, Trường Cao
Đẳng Tài Chính và Quản Trị Kinh Doanh
Đề tài tập trung phản ánh tình hình thực tế công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh của công ty. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Đề tài phản ánh tình hình thực tế công tác kế toán bán hàng, tác giả đã
tìm hiểu các nghiệp vụ bán hàng theo các phương thức: bán buôn, bán hàng
không qua kho và xuất khẩu ủy thác; Các mẫu chứng từ, mẫu sổ và sơ đồ luân
chuyển các chứng từ… Sau đó, tiến hành tập hợp chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong quý. Qua các chỉ số tài chính, tác giả so sánh kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty trong năm 2007 và 2006. Từ đó đề ra các giải
pháp giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn.
Thông qua tình hình thực tế kế toán tại công ty, tác giả đã nêu ra các ưu,
nhược điểm của công tác kế toán bán hàng. Đồng thời đưa ra các biện pháp
nhằm giải quyết những tồn tại trong công tác kế toán tại công ty.
1.5.2 Lăng Tố Trân (2010), luận văn tốt nghiệp “Kế toán xác định và
phân tích kết quả kinh doanh tại hệ thống cửa hàng xăng dầu của công ty
xăng dầu An Giang”, Đại Học An Giang. Với phương pháp so sánh và sử


4


dụng một số chỉ tiêu kinh tế nhằm thực hiện mục tiêu thông qua hạch toán kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty, tìm hiểu, so sánh giữa lý thuyết, thực
tiễn về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty, sau cùng là đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh trong tương lai.
Đề tài tập trung phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/2009
của công ty, các hình thức bán hàng bán buôn và bán lẻ. Theo dõi chứng từ, sơ
đồ đường đi của chứng từ với từng mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu. Qua đó,
tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong năm 2009 của công ty.
Dựa vào kết quả xác định kết quả kinh doanh, tác giả đánh giá sơ bộ tình
hình kinh doanh trong năm của công ty. Bên cạnh đó, tác giả so sánh kết quả
của năm 2009 với các năm 2008 và 2007, phân tích các chỉ số tài chính, doanh
thu, chi phí, lợi nhuận nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty. Cụ thể
là doanh thu tăng 30% so với năm 2007, chi phí giảm mạnh so với năm 2008
là hơn 80%, tuy nhiên lợi nhuận sau thuế vẫn không tăng và giảm 16% so với
năm 2008 do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan.
Thông qua tình hình thực tế kế toán tại công xăng dầu An Giang, tác giả
đã đưa ra nhiều phương pháp phân tích chi tiết, cụ thể để đánh giá khả năng
hiệu quả kinh doanh của công ty. Để sau cùng, dựa vào đó đưa ra các biện
pháp tăng doanh thu và giảm chi phí cho công ty nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh trong năm tiếp theo.
1.5.3 Nguyễn Thị Mỹ Dung (2011), luận văn tốt nghiệp “ Kế toán xác
định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân
Ngọc Vân”, Đại Học Cần Thơ. Trong luận văn, tác giả hạch toán các nghiệp
vụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Sau cùng phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh cho doanh nghiệp và đề ra các biện pháp làm tăng hiệu quả
kinh doanh cho doanh nghiệp.
Đề tài nêu lên các đặc điểm của các khoản chi phí, doanh thu, các tài
khoản sử dụng và hạch toán một số các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cuối cùng
là xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Ngọc Vân, lợi nhuận

sau cùng của công ty đạt hơn 800 triệu đồng.
Tiếp theo đó, tác giả phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh
nghiệp, cho thấy tổng doanh thu trong giai đoạn 2008 – 2010 luôn tăng, chi
phí cho các hoạt động trong doanh nghiệp cũng tăng nhẹ theo từng năm tuy
nhiên, việc tăng chí phí không làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Lợi
nhuận trong năm 2010 đạt 831, 95 triệu đồng tăng 19,12 % so với năm 2009.


5

Mặc dù doanh thu tăng, nhưng công ty vẫn tồn tại một số điểm yếu mà
trong quá trình thực tập, tác giả đã đánh giá được, tồn tại hiện nay là việc thu
hồi nợ và khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Thêm vào đó, dựa vào
tình hình thực tế đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng cao kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong tương lai.
Qua các tài liệu trên, tác giả đã kế thừa và phát triển vào đề tài những nội
dung và phương pháp sau:
Về nội dung: tham khảo các kiến thức về bán hàng như: cách sử dụng tài
khoản, các mẫu sổ và các chứng từ, cách xác định kết quả kinh doanh trong tài
liệu trên để phát triển vào bài luận văn.
Về phương pháp nghiên cứu: dùng phương pháp so sánh, đối chiếu để
giảm thiểu sai sót trong nghiệp vụ để phân tích xem biến động về tình hình
kinh doanh của công ty.



6

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân
tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh,
cuả doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt
động tài chính và kết quả hoạt động khác.
2.1.1.2 Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
Nguyên tắc
- Phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng
hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại,
dịch vụ, hoạt động tài chính,…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể
cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch
vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản 911-
Xác định kết quả kinh doanh là số doanh thu và thu nhập thuần.
Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh
thu thuần và trị giá vốn hàng bán gồm cả sản phẩm, dịch vụ bất động sản đầu
tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của các sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí
sửa chữa,… chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…trong một kỳ kế
toán.
- Kế toán hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.




7

2.1.1.3 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn
bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ
chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm tàng cần được khai thác,
trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hoạt động sản xuất
kinh doanh ở doanh nghiệp.
2.1.1.4 Ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả
năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cơ chế cải tiến
cơ chế quản lý.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh
nghiệp mình, từ đó giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu đúng đắn cùng các
chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở để ra quyết định kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những
chức năng quản trị có hiệu quả của doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng phòng ngừa rủi
ro.
Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh còn cần thiết cho các đối tượng
bên ngoài để họ có thể có những quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu
tư, cho vay,… với doanh nghiệp.
2.1.2 Tài khoản sử dụng
2.1.3.1 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
a) Kế toán doanh thu

Khái niệm
Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ
sau:
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa
mua vào và bán bất động sản đầu tư.


8

- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công tác thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động,…
Tài khoản sử dụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực
hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD.
- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
- Khi hạch toán cần cụ thể tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ Tài
Chính
TK 511 " Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ "
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu phải nộp
- Chiết khấu thương mại
- Doanh thu hàng bán bị trả lại
- Số thuế GTGT phải nộp của DN
- Giảm giá hàng bán
- Kết chuyển doanh thu thuần
- Doanh thu bằng tiền
- Doanh thu chưa thu tiền
- Doanh thu bằng hàng


b) Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm
Dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán ra trong kỳ.
Tài khoản sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
- Thành phẩm sản xuất ra không
qua kho.
- Hàng gửi đi bán đã tiêu thụ
- Xuất kho, thành phẩm, hàng
hóa để bán
- Cuối kỳ, kết chuyển giá thành,
thành phẩm tiêu thụ trong kỳ


- Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại
nhập kho
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
của thành phẩm, hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ
- Hoàn thành, dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho




9


c) Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bao gồm:
- Chi phí giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng.
- Chi phí bảo hành, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
- Lương, các khoản phụ cấp và trích theo lương cho nhân viên bán hàng
- Vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng xuất dùng cho bộ phận bán hàng.
- Khấu hao TSCĐ dùng bán hàng.
- Các khoản chi phí, dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng. Các tiểu khoản được mở
chi tiết theo từng nội dung chi phí, được tập hợp trên các tài khoản cấp 2 theo
quy định của Bộ Tài chính.
TK 641” Chi phí bán hàng”
- Chi phí vật liệu, công cụ.
- Chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí phân bổ dần, chi phí trích
trước.
- Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu
dùng nội bộ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác.

- Các khoản thu giảm chi.
- Kết chuyển chi phí bán hàng.
- Hoàn nhập dự phòng phải trả
(về chi phí bảo hành sản

phẩm, hàng hóa).
d) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm:
Là chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí về lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp(Tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,…)
- BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng
cho quản lý doanh nghiệp.


10

- Tiền thuê đất, thuế môn bài.
- Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm
tài sản, cháy nổ,…)
- Chi phí bằng tiền khác(Tiếp khách, hội nghị khách hàng,…)
Tài khoản sử dụng TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
TK 642” Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Chi phí vật liệu, công cụ.
- Chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí phân bổ dần, chi phí trích
trước.
- Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp lên
cấp trên theo quy định.
- Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp
NSNN.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác.
- Dự phòng phải thu khó đòi.
-

Các khoản thu giảm chi.
- Kết chuyển chi phí bán
hàng.
- Hoàn nhập dự phòng phải
trả (về chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hóa).
- Thuế GTGT không được
khấu trừ tính vào chi phí
bán hàng
2.1.3.2 Chi phí hoạt động tài chính
a) Kế toán doanh thu tài chính
Khái niệm
Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động khác của doanh nghiệp. Bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
bán hàng hóa, dịch vụ,…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;



11

- Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Tài khoản sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
TK 515” doanh thu hoạt động tài chính”
- Xác định thuế GTGT phải nộp
tính theo phương pháp trực tiếp
đối với hoạt động tài chính (nếu
có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ
-

Thu nhập tài chính, nhận được thông
báo lãi chứng khoán, lãi do bán ngoại
tệ, chiết khấu thanh toán được hưởng,
DT cơ sở hạ tầng, DT bất động
sản,…
- Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối
đoái và đánh giá lại cuối kỳ (sau khi
đã bù trừ).
- Thu nhập về lợi nhuận chưa bổ sung
góp vốn liên doanh, lãi cho vay, lãi
kinh doanh chứng khoán bổ sung
mua chứng khoán.

b) Kế toán chi phí hoạt động tài chính

Khái niệm
Là những khoản CP hoạt động tài chính bao gồm các khoản CP hoặc các
khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, CP cho vay và đi vay, CP góp vốn
liên doanh, liên kết, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, CP giao
dịch bán chứng khoán,… Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ
phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,…
Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
TK 635” Chi phí hoạt động tài chính”
- Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn,
dài hạn (lập lần đầu, lập bổ sung).
- Khoản chiết khấu thanh toán cho người
mua hàng, dịch vụ được hưởng. Chi phí
phát sinh chohoạt động vay vốn, chi phí
hoạt động đầu tư chứng khoán, chi phí hoạt
động tài chính; số lỗ về tỷ giá do bán ngoại
tệ.
- Lỗ về đầu tư thu hồi (số tiền thực thu nhỏ
hơn số vốn đầu tư thu hồi).
- Kết chuyển lỗ do chênh lệch tỷ giá; trị giá
vốn đầu tư bất động sản.
- Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả.

-

Hoàn nhập dự phòng
đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
- Kết chuyển chi phí tài
chính để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ



12


2.1.3.3 Kế toán kết quả hoạt động khác
a) Kế toán thu nhập khác
Khái niệm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản, vật tư, hàng hóa, TSCĐ đi góp
vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán, cho thuê tài sản.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá
nhân tặng doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập ngoài các khoản nêu trên.
Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác “
TK 711” Thu nhập khác”
- Xác định thuế GTGT phải
nộp tính theo phương pháp
trực tiếp đối với hoạt động
khác (nếu có).
- Cuối kỳ, kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ.
- Thu về thanh lý TSCĐ, thu

phạt khách hàng do vi phạm hợp
đồng kinh tế, tiền bảo hiểm được
các tổ chức bảo hiểm bồi thường,
nợ khó đòi đã xử lý sau đó đã thu
được nợ.
- Khoản tiền phạt khách hàng
khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ
ngắn hạn, dài hạn, khấu trừ lương
của cán bộ công nhân viên.
- Các khoản nợ phải trả mà chủ
nợ không đòi được tính vào thu
nhập khác, số thuế GTGT được
giảm trừ vào số thuế GTGT phải
nộp trong kỳ.


×