TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ DIỆU TRƯỜNG
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN CHU TRÌNH DOANH THU VÀ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU
XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán - Kiểm Toán
Mã số ngành: 52340302
12 – 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ DIỆU TRƯỜNG
MSSV: 4104260
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN CHU TRÌNH DOANH THU VÀ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU
XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Mã số ngành: 52340302
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.S TRƯƠNG THỊ THÚY HẰNG
12 – 2013
- ii -
LỜI CẢM TẠ
Trải qua thời gian học tại trường Đại học Cần Thơ, em đã được học tập
và tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý báu từ thầy cô, bạn bè và các anh chị
sinh viên đi trước, có cả kinh nghiệm chuyên môn lẫn kinh nghiệm sống thực
tiễn. Đây là khoảng thời gian ý nghĩa nhất trong cuộc đời của em.
Được sự giới thiệu và hướng dẫn của nhà trường, sau hơn hai tháng thực
tập tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ em đã hoàn thành
bài luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài: “Phân tích hệ thống thông tin kế
toán chu trình doanh thu và chi phí tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Motilen Cần Thơ”. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
đến gia đình của em, những người đã nuôi dưỡng, chăm sóc, yêu thương và
cho em con đường sự nghiệp như ngày hôm hay.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô trường Đại
học Cần Thơ nói chung và quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói
riêng đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong những năm
tháng được học tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Trương Thị Thúy Hằng, người đã
hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn và tận tình chỉ bảo em trong suốt khóa luận để em
có thể hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong công ty cổ phần vật
liệu xây dựng Motilen Cần Thơ nói chung, và các anh chị trong phòng tài
chính - kế toán công ty nói riêng. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất
đến cô Nguyễn Kim Xuân - kế toán trưởng, là người đã trực tiếp đón nhận và
tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty vừa qua.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn thân thương nhất tới những người
thân, các anh chị và bạn bè đã luôn động viên ủng hộ và giúp đỡ em hoàn
thành bài luận văn này.
Em xin kính chúc mọi người luôn có một sức khỏe dồi dào và thành công
trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 05 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Diệu Trường
- iii -
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 05 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Diệu Trường
- iv -
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
- v -
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên người hướng dẫn: Trương Thị Thúy Hằng
Học vị: Thạc Sĩ
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác: Bộ môn Kế toán - Kiểm toán, Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ.
Tên học viên: Nguyễn Thị Diệu Trường.
Mã số sinh viên: 4104260
Chuyên ngành: Kế toán - Kiểm toán.
Tên đề tài: Phân tích hệ thống thông tin kế toán chu trình doanh thu
và chi phí tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
2. Về hình thức
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
5. Nội dung và các kết quả đạt được
6. Các nhận xét khác
7. Kết luận
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT
- vi -
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên người nhận xét:
Học vị:
Chuyên ngành:
Nhiệm vụ trong hội đồng:
Cơ quan công tác:
Tên học viên: Nguyễn Thị Diệu Trường.
Mã số sinh viên: 4104260
Chuyên ngành: Kế toán - Kiểm toán.
Tên đề tài: Phân tích hệ thống thông tin kế toán chu trình doanh thu
và chi phí tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
2. Về hình thức
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
5. Nội dung và các kết quả đạt được
6. Các nhận xét khác
7. Kết luận
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT
- vii -
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 5
2.1.1 Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán 5
2.1.2 Tổng quan phát triển hệ thống kế toán 6
2.1.3 Kiểm soát hệ thống thông tin kế toán 11
2.1.4 Khái quát chu trình doanh thu 18
2.1.5 Khái quát chu trình chi phí 28
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 37
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 38
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY
DỰNG MOTILEN CẦN THƠ 39
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD MOTILEN
CẦN THƠ 39
3.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 40
3.3 LĨNH VỰC VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 42
3.3.1 Lĩnh vực kinh doanh của công ty 42
3.3.2 Mục tiêu hoạt động 43
3.4 SẢN PHẨM, DỊCH VỤ 43
3.4.1 Sản phẩm 43
3.4.2 Dịch vụ 44
3.5 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY 45
3.5.1 Sơ đồ tổ chức 45
3.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 45
3.6 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY 47
- viii -
3.6.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 47
3.6.2 Sơ đồ tổ chức 47
3.6.3 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán 48
3.7 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 48
3.7.1 Chế độ kế toán 48
3.7.2 Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng 48
3.7.3 Phương pháp kế toán áp dụng 48
3.7.4 Hệ thống kế toán tại công ty 49
3.7.5 Hình thức kế toán áp dụng 49
3.7.6 Phần mềm kế toán áp dụng 50
3.8 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY QUA 3 NĂM (2010-2012) VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 51
3.8.1 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 – 2012 51
3.8.2 Kết quả hoạt động kinh doanh công ty 6 tháng đầu năm 2013 55
3.9 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN 57
3.9.1 Thuận lợi 57
3.9.2 Khó khăn 57
3.10 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 57
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CHU
TRÌNH DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ 58
4.1 TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY 58
4.1.1 Đánh giá sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty 58
4.1.2 Hoạt động kiểm soát trong môi trường tin học 59
4.2 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU
TRÌNH DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY 59
4.2.1 Môi trường kiểm soát 59
4.2.2 Đánh giá rủi ro 60
4.2.3 Hoạt động kiểm soát 60
4.2.4 Thông tin và truyền thông 62
4.2.5 Giám sát 62
4.3 ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT TRONG MÔI
TRƯỜNG TIN HỌC 62
4.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU VÀ CHU TRÌNH DOANH
THU TẠI CÔNG TY 64
4.4.1 Phân tích tình hình doanh thu 6 tháng đầu năm 2013 64
4.4.2 Phân tích chu trình doanh thu tại công ty 67
4.5 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ VÀ CHU TRÌNH CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY 91
- ix -
4.5.1 Phân tích tình hình chi phí 6 tháng đầu năm 2013 91
4.5.2 Phân tích chu trình chi phí tại công ty 94
4.6 NHẬN XÉT CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CHU
TRÌNH DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY 115
4.6.1 Nhận xét về phần mềm 115
4.6.2 Nhận xét chung về hệ thống thông tin kế toán chu trình doanh thu và
chi phí 117
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN CHU TRÌNH DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ 120
5.1 CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP 120
5.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU
TRÌNH DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY 120
5.2.1 Hoàn thiện môi trường kiểm soát 120
5.2.2 Hoàn thiện các thủ tục kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu và chi phí.
121
5.2.3 Hoàn thiện hoạt động kiểm soát trong môi trường tin học 122
5.3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
CHU TRÌNH DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY 123
5.3.1 Đối với công tác tổ chức chứng từ 123
5.3.2 Đối với công tác tổ chức quá trình xử lý 123
5.3.3 Đối với công tác tổ chức bộ máy kế toán 123
5.3.4 Đối với công tác tổ chức hệ thống báo cáo, sổ sách 124
5.3.5 Đối với công tác tổ chức kiểm tra, kiểm soát 124
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 125
6.1. KẾT LUẬN 125
6.2. KIẾN NGHỊ 126
6.2.1 Đối với Nhà nước 126
6.2.2 Đối với UBND tỉnh Cần Thơ 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO 127
PHỤ LỤC 128
- x -
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Bảng kiểm soát cho nghiệp vụ bán hàng - lập hóa đơn 23
Bảng 2.2: Bảng kiểm soát hoạt động nhận tiền 24
Bảng 2.3: Bảng kiểm soát quá trình nhập liệu 27
Bảng 2.4: Bảng kiểm soát cho nghiệp vụ mua hàng 31
Bảng 2.5: Bảng kiểm soát nghiệp vụ chi tiền 33
Bảng 2.6: Bảng kiểm soát quá trình nhập liệu trong chu trình mua hàng 34
Bảng 2.7: Bảng kiểm soát xử lý chu trình mua hàng 35
Bảng 2.8: Bảng kiểm soát kết quả xử lý chu trình mua hàng 36
Bảng 3.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010-2012
của công ty cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ 55
Bảng 3.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 của công ty cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ 57
Bảng 4.1: Bảng câu hỏi khảo sát về kiểm soát nội bộ chu trình doanh thu 60
Bảng 4.2: Bảng câu hỏi khảo sát về kiểm soát nội bộ chu trình chi phí 63
Bảng 4.3: Bảng câu hỏi khảo sát về hoạt động kiểm soát trong môi trường tin
học 67
Bảng 4.4: Tình hình doanh thu qua 6 tháng đầu năm 2011-2013 76
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp chứng từ sử dụng trong chu trình doanh thu 84
Bảng 4.6: Bảng mô tả tài khoản sử dụng và đối tượng theo dõi chi tiết trong
chu trình doanh thu 91
Bảng 4.7: Bảng kiểm soát cho nghiệp vụ bán hàng- lập hóa đơn 94
Bảng 4.8: Bảng kiểm soát hoạt động nhận tiền 96
Bảng 4.9: Tình hình chi phí qua 6 tháng đầu năm 2011-2013 103
Bảng 4.10: Bảng tổng hợp chứng từ sử dụng trong chu trình chi phí 110
Bảng 4.11: Bảng mô tả tài khoản sử dụng và đối tượng theo dõi chi tiết trong
chu trình chi phí 117
Bảng 4.12: Bảng kiểm soát nghiệp vụ mua hàng 119
Bảng 4.13: Bảng kiểm soát nghiệp vụ thanh toán 120
- xi -
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Mô tả chu trình phát triển hệ thống theo giai đoạn chuẩn mực 7
Hình 2.2: Các ký hiệu căn bản thường dùng trong hệ thống thông tin kế toán . 8
Hình 2.3: Lưu đồ chứng từ về quá trình xuất nguyên vật liệu 9
Hình 2.4: Lưu đồ hệ thống giao hàng 10
Hình 2.5: Sơ đồ dòng dữ liệu cấp tổng quát chu trình bán hàng 11
Hình 2.6: Sơ đồ dòng dữ liệu cấp 1 của chu trình doanh thu 20
Hình 2.7: Sơ đồ dòng dữ liệu cấp 1 của chu trình chi phí 29
Hình 3.1: Logo công ty Motilen Cần Thơ 39
Hình 3.2: Trụ sở công ty Motilen Cần Thơ 40
Hình 3.3: Sơ đồ tổ chức của công ty Motilen Cần Thơ 45
Hình 3.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Motilen Cần Thơ 47
Hình 3.5: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 50
Hình 3.6: Sơ đồ mô tả công việc trên máy tính 51
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện doanh thu của công ty qua 6 tháng đầu năm 2011-
2013 76
Hình 4.2: Sơ đồ dòng dữ liệu cấp 1 chu trình doanh thu 77
Hình 4.3: Lưu đồ xử lý quy trình nhận và xét duyệt đơn đặt hàng 78
Hình 4.4: Lưu đồ quy trình xuất kho giao hàng cho khách hàng 80
Hình 4.5: Lưu đồ xử lý quy trình lập và luân chuyển hóa đơn 81
Hình 4.6: Lưu đồ xử lý quy trình thu tiền mặt bán hàng 82
Hình 4.7: Màn hình nhập liệu phiếu xuất kho 99
Hình 4.8: Màn hình nhập liệu phiếu thu 99
Hình 4.9: Màn hình báo cáo công nợ 100
Hình 4.10: Biểu đồ thể hiện chi phí của công ty qua 6 tháng đầu năm 2011-
2013 103
Hình 4.11: Sơ đồ dòng dữ liệu cấp 1 chu trình chi phí 104
Hình 4.12: Lưu đồ xử lý quy trình đặt hàng nhà cung cấp 105
- xii -
Hình 4.13: Lưu đồ xử lý quy trình nhận hàng mua 107
Hình 4.14: Lưu đồ xử lý quy trình nhận hóa đơn và theo dõi nợ phải trả 108
Hình 4.15: Lưu đồ xử lý hoạt động trả tiền mua hàng cho nhà cung cấp bằng
tiền mặt 109
Hình 4.16: Màn hình nhập liệu phiếu nhập kho 123
Hình 4.17: Màn hình nhập liệu phiếu chi tiền mặt 123
Hình 4.18: Màn hình nhập liệu báo cáo nhập xuất tồn 124
Hình 4.19: Màn hình sổ chi tiết tài khoản 125
- xiii -
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BP: bộ phận VLXD: vật liệu xây dựng
BTC: Bộ tài chính VND: Việt Nam đồng
CP: cổ phần
CT: chu trình
ĐBSCL: đồng bằng sông Cửu Long
ĐĐH: đơn đặt hàng
FIFO: phương pháp nhập trước xuất trước
GTGT: giá trị gia tăng
HĐ GTGT: hóa đơn giá trị gia tăng
HĐ: hóa đơn
HT: hệ thống
HTK: hàng tồn kho
KTCP: kế toán chi phí
NCC: nhà cung cấp
NVL: nguyên vật liệu
PXK: phiếu xuất kho
PYC NVL: phiếu yêu cầu nguyên vật liệu
QĐ: quyết định
SX: Sản xuất
SXKD: sản xuất kinh doanh
TGĐ: tổng giám đốc
TK: tài khoản
TNDN: thu nhập doanh nghiệp
TP: thành phố
TSCĐ: tài sản cố định
UBND: Ủy ban Nhân dân
VAS: hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
- xiv -
TÓM TẮT
Nội dung chính của đề tài “Phân tích hệ thống thông tin kế toán chu
trình doanh thu và chi phí tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen
Cần Thơ” là nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế về hệ thống thông tin kế
toán tại công ty, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các thủ tục kiểm soát, quy
trình luân chuyển chứng từ, báo cáo, sổ sách, việc ứng dụng phần mềm liên
quan đến chu trình doanh thu và chi phí tại công ty.
Nội dung của đề tài gồm 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương này viết về sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu và phạm
vi nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trong chương này sẽ nêu ra các khái niệm về hệ thống thông tin kế toán,
kiểm soát nội bộ, các công cụ kỹ thuật và khái quát chung về chu trình doanh
thu và chu trình chi phí, đặc biệt là nêu ra các phương pháp nghiên cứu được
sử dụng trong bài luận này.
Chương 3: Giới thiệu về công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen
Cần Thơ
Chương này chủ yếu giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần vật liệu xây
dựng Motilen Cần Thơ, bao gồm những nội dung như: quá trình hình thành và
phát triển, lĩnh vực và mục tiêu hoạt động, sản phẩm dịch vụ, cơ cấu tổ chức,
chính sách kế toán, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3
năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013, thuận lợi khó khăn và định hướng
phát triển.
Chương 4: Phân tích hệ thống thông tin kế toán chu trình doanh thu
và chi phí tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ
Chương này sẽ đi sâu vào phân tích hệ thống thông tin kế toán của chu
trình doanh thu và chi phí thông qua các hoạt động kinh tế diễn ra trong 2 chu
trình trên. Ngoài ra trong chương này tác giả còn tìm hiểu hệ thống kiểm soát
nội bộ tại công ty và đánh giá rủi ro có thể xảy ra trong hệ thống thông tin kế
toán của 2 chu trình trên.
- xv -
Chương 5: Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán chu
trình doanh thu và chi phí tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen
Cần Thơ
Với kết quả phân tích ở chương 4 cho ta thấy được điểm mạnh và điểm
yếu của hệ thống, từ đó đề ra một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động của hệ thống thông tin kế toán tại công ty. Ngoài ra trong chương 5
tác giả còn đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
công ty.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị
Kết luận lại kết quả nghiên cứu của đề tài. Từ đó, chương 6 nêu lên một
số kiến nghị đến Nhà nước, UBND tỉnh Cần Thơ với mục đích tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thực hiện các biện pháp trên.
- 1 -
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong quá trình hội nhập nền kinh tế quốc tế, nhiều công ty và doanh
nghiệp nước ngoài đã và đang đầu tư vào nước ta ngày càng đông. Điều đó
cho thấy, việc hội nhập sẽ ngày càng đòi hỏi sự cạnh tranh gay gắt hơn giữa
một bên là doanh nghiệp trong nước vốn ít, kinh nghiệm quản lý còn non yếu
với một bên là những tập đoàn kinh tế vững mạnh của quốc tế. Vậy làm thế
nào để quản lý hiệu quả nhất các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp thông
qua việc hoàn thiện hệ thống kế toán, tài chính, nhân sự… luôn là kì vọng của
các nhà quản trị. Hệ thống thông tin kế toán trong mỗi doanh nghiệp ngày
càng được quan tâm nhiều hơn.
Hệ thống thông tin kế toán được xây dựng nhằm mục tiêu quản lý, điều
hành doanh nghiệp giúp doanh nghiệp có thể kiểm soát tốt toàn bộ hoạt động
kinh doanh, giảm rủi ro gian lận trong kế toán. Các doanh nghiệp mặc dù rất
khác nhau về các hoạt động sản xuất, kinh doanh cụ thể, rất khác nhau về quy
mô hoạt động nhưng đều giống nhau ở chỗ bao gồm các hoạt động cơ bản như
mua hàng, bán hàng… được lặp đi lặp lại một cách thường xuyên liên tục theo
trình tự nhất định. Chúng thường được phân chia dưới dạng các chu trình
nghiệp vụ, mỗi chu trình nghiệp vụ bao gồm quá trình ghi chép, phân loại và
tổng hợp một hoạt động cơ bản của doanh nghiệp. Từ nhu cầu hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hàng ngày có các nghiệp vụ phát sinh đều
được hệ thống thông tin kế toán phân tích, ghi chép và lưu trữ bằng các chứng
từ, sổ, thẻ, bảng… Ngoài ra, do nhu cầu tin học hóa trong công tác kế toán, đòi
hỏi cần phải có một phần mềm kế toán chuyên dùng phù hợp với mô hình của
mỗi doanh nghiệp nhằm giảm nhẹ công việc của kế toán và nâng cao hiệu quả
trong công việc. Vì vậy, hệ thống thông tin kế toán đóng vai trò quan trọng
trong tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp nhất là trong thời đại tin học
hóa. Việc xây dựng hệ thống thông tin kế toán luôn là vấn đề cấp bách vì nó
thể hiện trình độ quản lý và sắp xếp công việc của mỗi nhà quản lý.
Xuất phát từ những vấn đề trên và với mong muốn được tìm hiểu thực tế
về hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp so với lý thuyết đã học ở
trường, em đã chọn đề tài: “Phân tích hệ thống thông tin kế toán chu trình
doanh thu và chi phí tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần
Thơ” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
- 2 -
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hệ thống thông tin kế toán về chu trình doanh thu và
chi phí tại công ty CP VLXD Motilen Cần Thơ. Từ đó, đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán chu trình doanh thu và chi phí tại
công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình doanh thu 6 tháng đầu năm 2013 và hệ thống thông
tin kế toán chu trình doanh thu tại công ty CP VLXD Motilen Cần Thơ.
- Phân tích tình hình chi phí 6 tháng đầu năm 2013 và hệ thống thông tin
kế toán chu trình chi phí tại công ty CP VLXD Motilen Cần Thơ.
- Đánh giá và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế
toán chu trình doanh thu và chi phí tại công ty CP VLXD Motilen Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
- Đề tài được thực hiện tại Công ty CP VLXD Motilen Cần Thơ, trụ sở
tại số 1/2B, Đường 30-4, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, Thành phố
Cần Thơ.
- Thông tin thu thập tại phòng Tài chính - Kế toán của công ty.
1.3.2 Thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 12/08/2013 đến 18/11/2013.
- Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu thực tế của công ty từ năm
2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống thông tin kế toán tại Công ty CP
VLXD Motilen Cần Thơ, cụ thể là chu trình doanh thu và chi phí.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1. Đề tài: “Phân tích hệ thống thông tin kế toán tại công ty cổ phần vật
tư Hậu Giang” của tác giả Huỳnh Ngọc Thọ (2012). Đề tài đi sâu vào việc
phân tích thực trạng hệ thống thông tin kế toán về chu trình doanh thu và chi
phí tại công ty cổ phần vật tư Hậu Giang, từ đó đưa ra các đề xuất nhằm góp
phần hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán ở công ty. Đề tài sử dụng các
phương pháp nghiên cứu như: phỏng vấn, quan sát, phương pháp xem xét và
- 3 -
đánh giá tài liệu… Kết quả nghiên cứu cho thấy ưu nhược điểm của hệ thống
thông tin kế toán tại công ty, ngoài ra đề tài còn đưa ra được những điểm
mạnh và điểm yếu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty. Tuy nhiên đề tài
chưa nêu ra được những rủi ro có thể xảy ra đối với hệ thống thông tin kế toán
của cả hai chu trình doanh thu và chi phí. Tác giả đã tham khảo phần phương
pháp nghiên cứu của đề tài này để vận dụng vào bài viết của mình. Điểm khác
biệt giữa đề tài của tác giả với đề tài lược khảo này là tác giả bài viết đã sử
dụng thêm một phương pháp thu thập dữ liệu nữa là việc sử dụng bảng câu hỏi
và thêm vào đó tác giả đã có bước tìm hiểu sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ
của công ty bởi vì điều này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các thủ tục kiểm soát
mà công ty đang áp dụng từ đó đánh giá được sự hữu hiệu của hệ thống làm
tiền đề cho việc phân tích hệ thống thông tin kế toán của công ty dễ dàng hơn.
2. Đề tài: “Hoàn thiện kiểm toán doanh thu và nợ phải thu tại công ty
kiểm toán dịch vụ tin học (aisc) chi nhánh miền trung tại đà nẵng” của tác giả
Lê Thị Thùy Dương (2008). Bài viết đi sâu vào đánh giá quy trình kiểm toán
khoản mục doanh thu và nợ phải thu, đồng thời đưa ra các giải pháp cụ thể để
hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu. Bài viết
sử dụng phương pháp thu thập, so sánh và đối chiếu các dữ liệu để đánh giá
mức trọng yếu của khoản mục doanh thu và nợ phải thu, từ đó thực hiện các
thử nghiệm và đưa ra các bút toán điều chỉnh cần thiết. Sự khác biệt giữa đề
tài của tác giả và đề tài lược khảo này là tác giả không có đánh giá quy trình
kiểm toán mà là phân tích hệ thống thông tin về chu trình doanh thu và chi phí,
từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống.
3. Đề tài: “Hệ thống thông tin kế toán tại công ty TNHH Maersk Việt
Nam - Thực trạng và giải pháp” của tác giả Nguyễn Thị Hoàng Anh (2009).
Đề tài tập trung mô tả hệ thống thông tin kế toán của công ty từ đó đánh giá ưu
nhược điểm của hệ thống thông tin kế toán, đồng thời đề ra phương pháp khắc
phục nhược điểm đó. Ngoài ra, đề tài còn nêu ra một số giải pháp nhằm ứng
dụng một phần mềm thích hợp tại công ty. Luận văn áp dụng phương pháp
phân tích tổng hợp, phân tích các phần hành của hệ thống thông tin kế toán,
các quy trình trong hệ thống, những ứng dụng của phần mềm, suy ra những ưu
và nhược điểm, từ đó tổng hợp đưa ra các giải pháp cho công ty. Sự khác biệt
giữa đề tài của tác giả và đề tài lược khảo này là ngoài việc mô tả hệ thống thì
tác giả còn tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ và phân tích tình hình tài
chính của công ty để xác định rủi ro và một điểm khác biệt nữa là tác giả
không có phân tích hệ thống thông tin kế toán quản trị.
- 4 -
4. Đề tài: “Đánh giá hệ thống thông tin kế toán trong môi trường ứng
dụng phần mềm kế toán tại phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam – Chi
nhánh Cần Thơ” của tác giả Trần Thị Phúc Duyên (2007). Đề tài tập trung
phân tích việc ứng dụng phần mềm kế toán Acsoft vào hệ thống thông tin kế
toán của công ty. Đề tài cho thấy được những khác biệt giữa hệ thống kế toán
xử lý bằng tay và bằng máy, nguyên tắc tổ chức hệ thống thông tin kế toán
trong môi trường ứng dụng phần mềm kế toán. Đề tài sử dụng các phương
pháp thu thập số liệu như: phỏng vấn, quan sát, phương pháp xem xét và đánh
giá số liệu. Từ đó, người viết tổng hợp và phân tích thông tin trong hệ thống
thông tin kế toán tại doanh nghiệp, dùng lưu đồ chứng từ để mô tả quy trình
luân chuyển thông tin, cuối cùng là đánh giá thông tin đã thu thập được. Sự
khác biệt giữa đề tài của tác giả và đề tài lược khảo này là tác giả còn có phân
tích thêm tình hình tài chính và hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty. Ngoài
ra, tác giả không nghiên về phân tích việc ứng dụng phần mềm kế toán mà tác
giả tập trung phân tích hệ thông, các hoạt động kiểm soát nghiệp vụ và kiểm
soát trong môi trường xử lý thông tin bằng máy tính tại công ty.
- 5 -
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán
2.1.1.1 Khái niệm
Là hệ thống thu thập, lưu trữ và xử lý các dữ liệu cần thiết của quá trình
sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp các thông tin kế toán, tài chính hữu ích
cho người sử dụng trong và ngoài doanh nghiệp. [4,6]
2.1.1.2 Quá trình luân chuyển dữ liệu thông tin
Với các dữ liệu đầu vào là các nghiệp vụ kinh tế như bán hàng thu tiền,
bán chịu, phát sinh chi phí… hệ thống kế toán sẽ xử lý nghiệp vụ như ghi
nhận, chuyển sổ cái và tạo ra các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. [1,6]
2.1.1.3 Chức năng [4,6]
- Thu thập, lưu trữ dữ liệu về các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Xử lý, cung cấp thông tin hữu ích cho các đối tượng có liên quan.
- Kiểm soát
2.1.1.4 Phân loại [3,21]
o Theo mục tiêu và phương pháp, có hai loại hệ thống thông tin kế
toán:
- Hệ thống thông tin kế toán tài chính. Hệ thống này cung cấp các thông
tin tài chính chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài. Những thông tin tài chính
này được ghi nhận, xử lý theo các quy định, chế độ, các nguyên tắc, chuẩn
mực kế toán hiện hành. Hệ thống thông tin kế toán tài chính còn được gọi là
hệ thống xử lý nghiệp vụ.
Kế toán Doanh nghiệp
HTTT Kế toán
Thông tin
kết xuất
Dữ liệu
đầu vào
Ghi nhận Xử lý Lập báo cáo
- 6 -
- Hệ thống thông tin kế toán quản trị. Hệ thống này cung cấp các thông
tin nhằm mục đích quản trị trong nội bộ doanh nghiệp để dự báo các sự kiện sẽ
xảy ra và dự đoán các ảnh hưởng tài chính của chúng đối với doanh nghiệp
cũng như quản trị thực hiện mục tiêu tài chính của đơn vị.
o Theo sự lưu trữ và xử lý dữ liệu
- Hệ thống thông tin kế toán thủ công: trong những hệ thống này, nguồn
lực chủ yếu là con người, cùng với các công cụ tính toán, con người thực hiện
toàn bộ các công việc kế toán. Dữ liệu trong các hệ thống này được ghi chép
thủ công và lưu trữ dưới hình thức chứng từ, sổ, thẻ, bảng…
- Hệ thống thông tin kế toán máy tính: nguồn lực chủ yếu là máy tính,
toàn bộ các công việc kế toán từ phân tích nghiệp vụ, ghi chép, lưu trữ tổng
hợp, lập báo cáo đều do máy tính thực hiện. Dữ liệu trong hệ thống này được
ghi chép và lưu trữ dưới hình thức các tập tin. Hệ thống giao dịch tự động
(ATM), hệ thống ghi và tính cước điện thoại, hệ thống chấm công, hệ thống
thu phí giao thông tự động, hệ thống tính và lập bảng giá thành sản phẩm trong
các dây chuyền sản xuất… là những ví dụ cho kiểu hệ thống này.
- Hệ thống thông tin kế toán trên nền máy tính: nguồn lực bao gồm con
người và máy tính. Trong đó, máy tính thực hiện toàn bộ các công việc kế toán
dưới sự điều khiển, kiểm soát của con người. Như vậy, nếu không có con
người thì hệ thống này không thể hoạt động được, và ngược lại, nếu không có
máy tính thì hệ thống này cũng không thể vận hành hoàn hảo. Ngoài vai trò
chủ đạo là điều khiển, kiểm soát máy tính, con người còn có nhiệm vụ nhập
các dữ liệu mà hệ thống máy tính không tự thu thập được, cũng như thực hiện
các công việc bảo mật, bảo vệ, bảo trì… hệ thống.
2.1.2 Tổng quan phát triển hệ thống kế toán
2.1.2.1 Mục tiêu phát triển hệ thống
Một hệ thống kế toán thành công khi nó đạt được các mục tiêu: cung cấp
được các thông tin chính xác, kịp thời; thời gian phát triển hợp lý; đáp ứng nhu
cầu thông tin của doanh nghiệp và người dùng hệ thống kế toán hài lòng.
[1,23]
2.1.2.2 Nội dung cần phát triển trong hệ hống thông tin kế toán [4,8]
- Quy trình thu thập, xử lý, truyền thông
- Các hoạt động kiểm soát
- Nhân sự
- Thiết bị, phần mềm xử lý kế toán
- 7 -
2.1.2.3 Các phương pháp phát triển hệ thống
o Phát triển theo mẫu thử nghiệm
Phương pháp này sử dụng các hệ thống có sẵn gọi là các nguyên mẫu để
áp dụng cho hệ thống đang cần phát triển. Sauk hi xác định yêu cầu của thông
tin đầu ra, người lãnh đạo sẽ lựa chọn một hệ thống có sẵn đáp ứng đầy đủ
nhất với yêu cầu của thông tin đầu ra của doanh nghiệp và áp dụng các cấu
trúc và phương thức hoạt động của nguyên mẫu này vào hệ thống của mình.
Nếu chưa đạt được yêu cầu có được một hệ thống hoàn hảo – và rủi thay, trên
thực tế thường là chưa đạt được, nhuyên mẫu sẽ được chỉnh sửa, thêm, bớt,
cho đến khi đạt mục tiêu. Một hệ thống đơn giản, nghèo nàn về thông tin quản
trị, không cần đáp ứng sự phát triển nhanh chóng của hoạt động kinh doanh sẽ
phù hợp với cách phát triển này. [3,27]
o Phát triển theo các giai đoạn chuẩn mực
Thông tin hoàn hảo đòi hỏi không thể phát triển theo cách sai rồi sửa, sửa
vẫn sai rồi lại sửa… Vì thế, phương pháp phát triển theo các giai đoạn chuẩn
mực thường thấy ở các hệ thống lớn, có kế hoạch chiến lược phát triển hệ
thống. Người ta chia chu trình phát triển thành các giai đoạn chuẩn mực và
tiến hành theo chu trình của từng giai đoạn. Sau từng giai đoạn người ta tiến
hành kiểm tra và đánh giá kết quả của giai đoạn đã thực hiện và ban quản lý ra
quyết định dừng hay cho phép giai đoạn tiếp theo được tiến hành. Các giai
đoạn chuẩn mực gồm giai đoạn phân tích, thiết kế, thực hiện và vạn hành hệ
thống. [3,28]
Hình 2.1: Mô tả chu trình phát triển hệ thống theo giai đoạn chuẩn mực
2.1.2.4 Các công cụ kỹ thuật [3,28-34]
Phát triển hệ thống thông tin kế toán theo các giai đoạn chuẩn mực sử
dụng các công cụ kỹ thuật, mỗi công cụ thích hợp với từng nhiệm vụ, ở từng
giai đoạn phát triển hệ thống. Các ký hiệu căn bản thường dùng gồm:
Vận hành
Thực hiện Phân tích
Kế hoạch chính
Thiết kế
- 8 -
Hình 2.2: Các ký hiệu căn bản thường dùng trong
hệ thống thông tin kế toán
Các công cụ chủ yếu bao gồm:
a) Lưu đồ
Lưu đồ là công cụ sử dụng hình vẽ để mô tả ngắn gọn các luân chuyển
dữ liệu, quy trình xử lý trong một hệ thống. Có nhiều lưu đồ như lưu đồ hệ
thống, lưu đồ chương trình và lưu đồ chứng từ.
Bắt đầu,
kết thúc
Chứng từ,
báo cáo
Sổ, thẻ
Điểm nối tiếp
trên cùng một
lưu đồ
Nhập thủ công
dữ liệu vào hệ
thống
Thủ tục, hàm,
chương trình con
được viết sẵn
Thiết bị kết
xuất thông tin
như màn hình,
bảng điện…
Công việc xử
lý thủ công
Chứng từ,
báo cáo có
liên quan
Lưu trữ thủ
công chứng
từ, tài liệu
Điểm nối tiếp
đến lưu đồ khác,
hệ thống
Công việc xử
lý bởi máy tính
Vô tuyến
truyền tin
Dữ liệu được
lưu trữ về mặt
luận lý (file)
Dữ liệu được
lưu trữ về mặt
luận lý (file)
Dòng luân
chuyển
Ghi chú
- 9 -
o Lưu đồ chứng từ: trình bày cách xử lý các nghiệp vụ. Trong đó
nhấn mạnh đến việc lập, luân chuyển và lưu trữ chứng từ giữa các bộ phận,
các lớp đối tượng tham gia vào hệ thống. Các bộ phận, các đối tượng này
thường được trình bày trong các cột. Hướng đọc lưu đồ quy ước từ trên xuống
dưới, từ trái sang phải.
Ví dụ lưu đồ chứng từ:
Phân xưởng sản xuất Quản lý phân xưởng Kho
Hình 2.3: Lưu đồ chứng từ về quá trình xuất NVL
o Lưu đồ hệ thống: trình bày hoạt động xử lý của hệ thống kế toán
trên nền máy tính. Ngoài những biểu tượng được sử dụng ở lưu đồ chứng từ,
lưu đồ hệ thống còn sử dụng các biểu tượng sau:
Lập
phiếu
yêu cầu
NVL
Phiếu yêu
cầu NVL
PYC NVL đã
duyệt+ký
Duyệt
phiếu
yêu cầu
NVL
Phiếu yêu
cầu NVL
N
Ký PYC
NVL,
xuất
NVL, ghi
thẻ kho
Thẻ
kho
Phiếu yêu
cầu NVL
Xuất
NVL cho
sản xuất
s
ản phẩm
KTCP
PYC NVL đã
duyệt+ký
N