Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012 2013 tại huyện giồng riềng, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 92 trang )

Đề tài tốt nghiệp:Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
i

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH








LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÖA VỤ
ĐÔNG XUÂN 2012-2013 TẠI HUYỆN GIỒNG
RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG

Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ BẠCH YẾN TRẦN VĂN CHƢƠNG
MSSV: 4105035
Lớp: Kinh tế nông nghiệp 1
Khóa: 36

Cần Thơ - 2013
Đề tài tốt nghiệp:Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG


ii
LỜI CẢM TẠ

Thời gian trôi qua hơn 3 năm tôi theo học tại Trƣờng Đại học Cần Thơ, thời
gian ấy đã giúp tôi học đƣợc rất nhiều kiến thức trên giảng đƣờng và cả ngoài
thực tế. Có đƣợc nhƣ vậy là nhờ vào công lao dạy bảo của tất cả các thầy cô
Trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung và thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh nói riêng.
Nhân dịp này cho tôi đƣợc nói lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
Cha, Mẹ ngƣời đã luôn động viên, giúp đỡ con trong suốt quá trình học tập, cô
Đỗ Thị Hoài Giang là cố vấn học tập cho tôi trong thời gian học tại trƣờng và tất
cả các thầy cô – những ngƣời đã dạy bảo tôi đƣợc nhƣ ngày hôm nay. Đặc biệt là
cô Trần Thị Bạch Yến là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi hoàn thành tốt đề tài
nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình. Ngoài ra cũng cho tôi gởi lời cảm ơn
đến tất cả các cô, chú, anh, chị công tác tại Phòng Nông Nghiệp và Ủy Ban Nhân
Dân huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang đã tạo điều kiện tốt cho tôi thu thập số
liệu làm cơ sở nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình, chân thành cảm ơn
bạn Cao Minh Tuấn, Nguyễn Văn Bình, Lê Thị Cẩm Tú, Nguyễn Tấn Sang đã
hỗ trợ về kiến thức và giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành bài luận văn này. Sự thành công của đề tài đã giúp tôi học đƣợc thêm nhiều
kinh nghiệm mới và tạo tiền đề để tôi có thể tiếp tục thực hiện những nghiên cứu
mới ở tƣơng lai.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc thầy cô, các cô chú và anh chị đƣợc dồi dào
sức khỏe, thành công trong sự nghiệp và luôn hạnh phúc.

Cần Thơ, Ngày …. tháng năm 2013
Ngƣời viết

Trần Văn Chƣơng
Đề tài tốt nghiệp:Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013

tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
iii

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính bảng thân mình thực hiện, số liệu
thu thập và kết quả phân tích là hoàn toàn trung thực, đề tài không trùng với bất
cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào ở địa phƣơng.


Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện


Trần Văn Chƣơng
Đề tài tốt nghiệp:Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

 Giáo viên hƣớng dẫn: Trần Thị Bạch Yến
 Giảng viên
Bộ môn: Kinh tế
Sinh viên: Trần Văn Chƣơng
MSSV: 4105035
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Tên đề tài: “Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ Đông Xuân 2012-2013 tại

huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang”.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

2. Hình thức:

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn, tính cấp thiết của đề tài:

4. Độ tin cậy của số liệu, tính hiện đại của luận văn:

5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc:

6. Các nhận xét khác:

7. Kết luận:

Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Giáo viên hƣớng dẫn


Trần Thị Bạch Yến

Đề tài tốt nghiệp:Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO PHẢN BIỆN

1. Họ và tên ngƣời nhận xét:

2. Học vị:
3. Chuyên ngành:
4. Nhiệm vụ trong Hội đồng:
5. Cơ quan công tác:
6. Tên sinh viên: Trần Văn Chƣơng. MSSV 4105035
7. Lớp: Kinh tế nông nghiệp 1 Khóa 36
8. Tên đề tài: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012 – 2013 tại
huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:


2. Hình thức trình bày:


3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:


4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:


5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc (Theo mục tiêu nghiên cứu):


6. Các nhận xét khác:

7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…):



Cần Thơ, ngày … tháng …. Năm 2013
Ngƣời nhận xét




Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
1
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.1.1 Lý do chọn đề tài 1
1.1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN
CỨU 3
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định 3
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4
1.4.1 Không gian nghiên cứu 4
1.4.2 Thời gian nghiên cứu 4
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu 4
1.4.4 Giới hạn đề tài 4
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN 5
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN 7

2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN 7
2.1.1 Một số khái niệm trong nông nghiệp 7
2.1.2 Các chỉ tiêu kinh tế 9
2.1.3 Sản xuất và các hàm sản xuất 10
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 11

Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
2
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích 12
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 16
3.1 GIỚI THIỆU HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG 16
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên 16
3.1.2 Tình hình phát triển kinh tế giai đoạn 2011-2012 17
3.1.3 Cơ sở vật chất phục vụ sản xuất 18
3.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA 2 XÃ THẠNH
HƢNG VÀ HÕA HƢNG NĂM 2012 20
3.2.1 Xã Thạnh Hƣng 20
3.2.2 Xã Hòa Hƣng 21
3.3 LỊCH THỜI VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN GIỒNG
RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG 22
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT LÖA VỤ ĐÔNG XUÂN 2012-2013 TẠI
GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG 24
4.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
CỦA NÔNG HỘ HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG 24
4.1.1 Giới thiệu chung về nông hộ sản xuất lúa ở huyện Giồng Riềng, tỉnh
Kiên Giang 24

4.1.2 Diện tích đất trồng lúa 25
4.1.3 Trình độ học vấn 26
4.1.4 Các loại giống đƣợc chọn sản xuất trong huyện 27
4.1.5 Mật độ gieo sạ 29
4.1.6 Tình hình dịch bệnh trong vụ 30
4.1.7 Thu nhập của nông hộ sản xuất lúa trong huyện 31
4.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÖA VỤ ĐỘNG XUÂN 2012-
2013 CỦA NÔNG HỘ TẠI HUYỆN GIỒNG RIỀNG 32

Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
3
4.2.1 Phân tích về chi phí 32
4.2.2 Tổng thu nhập từ hoạt động sản xuất lúa của nông dân huyện Giồng
Riềng tỉnh Kiên Giang 41
4.2.3 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất
lúa của nông hộ huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang 44
4.3 SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT 2 MÔ HÌNH
LÚA IR50404 VÀ LÖA CHẤT LƢỢNG CAO 54
4.4 SO SÁNH NĂNG SUẤT 2 MÔ HÌNH 55
4.5 CÁC CHỈ TIÊU VỀ CHI PHÍ, TỔNG THU NHẬP, NHU NHẬP
RÕNG CỦA 2 MÔ HÌNH 56
CHƢƠNG 5: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT LÖA 59
5.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 59
5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA 60
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 62
6.1 KẾT LUẬN 62
6.1.1 Hiệu quả kinh tế và kỹ thuật của các nông hộ sản xuất Giống lúa

IR50404 trong huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang 62
6.1.2 Hiệu quả kinh tế và kỹ thuật của các nông hộ sản xuất Giống lúa chất
lƣợng cao trong huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang 63
6.2 KIẾN NGHỊ 63
6.2.1 Đối với ngƣời nông dân 63
6.2.2 Đối với các nhà kinh doanh 64
6.2.3 Đối với các tổ chức khuyến nông và viện nghiên cứu 64





Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
4
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP XÃ THẠNH HƢNG 20
Bảng 3.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP XÃ HÒA HƢNG 21
Bảng 3.3 LỊCH THỜI VỤ CHO VỤ LÖA ĐÔNG XUÂN NĂM 2012-2013 CỦA
HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG 22
Bảng 4.1 KẾT QUẢ THỐNG KÊ MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ NÔNG HỘ VỀ
NÔNG HỘ SẢN XUẤT LÖA TRONG HUYỆN 24
Bảng 4.2. DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÖA CỦA NÔNG HỘ TẠI HUYỆN
GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG 26
Bảng 4.3. NGUYÊN NHÂN NÔNG HỘ CHỌN LOẠI GIỐNG SẢN XUẤT
CHÍNH TRONG VỤ ĐÔNG XUÂN 2012-2013 28
Bảng 4.4. MẬT ĐỘ GIỐNG GIEO SẠ TRONG VỤ ĐÔNG XUÂN 2013 29
Bảng 4.5. TÌNH HÌNH DICH BỆNH CỦA LÖA TRONG VỤ ĐÔNG XUÂN

2012-2013 TRONG HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG 31
Bảng 4.6. TỈ TRỌNG THU NHẬP TỪ LÖA CỦA NÔNG HỘ TRONG HUYỆN
GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG 32
Bảng 4.7 CHI PHÍ TRUNG BÌNH TRÊN CÔNG TRÊN VỤ CANH TÁC CỦA
NÔNG HỘ TRỒNG LÖA TRONG ĐỊA BÀN HUYỆN 33
Bảng 4.8 CHI PHÍ GIỐNG TRUNG BÌNH TRÊN CÔNG TRÊN VỤ CỦA CÁC
GIÔNG LÖA ĐƢỢC NÔNG HỘ SẢN XUẤT TRONG VỤ 34
Bảng 4.9 LƢỢNG PHÂN BÓN NGUYÊN CHẤT TRUNG BÌNH TRÊN CÔNG
TRÊN VỤ CỦA CÁC GIỐNG LÖA ĐƢỢC SẢN XUẤT TRONG HUYỆN 36
Bảng 4.10 CHI PHÍ PHÂN BÓN TRUNG BÌNH TRÊN CÔNG TRÊN VỤ CỦA
CÁC GIỐNG LÖA 37
Bảng 4.11 CHI PHÍ THUỐC BVTV TRUNG BÌNH TRÊN CÔNG TRÊN
TỪNG LOẠI GIỐNG VỤ ĐÔNG XUÂN 2012-2013 38

Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
5
Bảng 4.12 NĂNG SUẤT TRUNG BÌNH THEO GIỐNG LÖA VỤ ĐÔNG
XUÂN 2012-2013 TẠI HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG 42
Bảng 4.13. TỔNG NHU NHẬP THEO GIỐNG LÖA CỦA NÔNG DÂN
HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG 43
Bảng 4.14 THU NHẬP RÕNG THEO GIỐNG LÖA CỦA VỤ ĐÔNG XUÂN
2012-2013 TẠI HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG 43
Bảng 4.15 CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA NÔNG HỘ TRỒNG LÚA IR50404
TẠI HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG 44
Bảng 4.16 CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA NÔNG HỘ TRỒNG LÚA CHẤT
LƢỢNG CAO TẠI HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG 45
Bảng 4.17 ƢỚC LƢỢNG MÔ HÌNH NĂNG XUẤT BIÊN CỦA NÔNG HỘ
SẢN XUẤT LÖA IR50404 47

Bảng 4.18 ƢỚC LƢỢNG MÔ HÌNH NĂNG XUẤT BIÊN CỦA NÔNG HỘ
SẢN XUẤT LÖA CHẤT LƢỢNG CAO 49
Bảng 4.19 KẾT QUẢ ƢỚC LƢỢNG HÀM LỢI NHUẬN BIÊN CỦA NÔNG
HỘ SẢN XUẤT LÖA IR50404 51
Bảng 4.20 KẾT QUẢ ƢỚC LƢỢNG HÀM LỢI NHUẬN BIÊN CỦA NÔNG
HỘ SẢN XUẤT LÖA CHẤT LƢỢNG CAO 53
Bảng 4.21 SO SÁNH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA HAI MÔ HÌNH 54
Bảng 4.22 NĂNG SUẤT TRUNG BÌNH 2 MÔ HÌNH TRỒNG LÖA TRONG
HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG 56
Bảng 4.23 SO SÁNH CÁC KHOẢN MỤC TÀI CHÍNH CỦA HAI MÔ HÌNH
TRỒNG LÖA TRONG HUYỆN 56

Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
6

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1. BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN
GIANG 16
Hình 4.1. CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN CỦA NÔNG HỘ SẢN LÚA
TRONG HUYỆN 27
Hình 4.2 CƠ CẤU GIỐNG LÖA VỤ ĐÔNG XUÂN 2012-2013 28
Hình 4.3 SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC GIỐNG LÖA VỀ THUỐC
BVTV 39
Hình: 4.4 CƠ CẤU CHI PHÍ CỦA HAI MÔ HÌNH TRỒNG LÖA CỦA NÔNG
HỘ HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG 58





Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
7

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT

- LĐ : Lao động
- CP : Chi phí
- KN : Kinh nghiệm
- VH : Văn hóa
- BVTV : Bảo vệ thực vật
- TB. GCLC : Trung bình các giống lúa cao sản


Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
8
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Lý do chọn đề tài
Theo Tổ chức Nông lƣơng thế giới (FAO), cây lúa giữ vai trò quan trọng
đối với nền kinh tế của các quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Nông
nghiệp trồng lúa phát triển là nền tảng vững chắc cho một số ngành kinh tế khác
phát triển, đảm bảo an ninh lƣơng thực quốc gia dẫn đến đảm bảo sự ổn định về

mặt chính trị và xã hội. Hiện nay, do ảnh hƣởng của quá trình công nghiệp hóa,
đô thị hóa khiến diện tích đất canh tác lúa nói riêng cũng nhƣ các ngành nông
nghiệp khác nói chung ngày càng thu hẹp. Thêm vào đó, việc xâm nhập mặn,
biến đổi khí hậu, lạm dụng phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật đã làm thoái
hóa phẩm chất đất, gây không ít khó khăn cho sản xuất. Vì vậy, vấn đề đặt ra là
phải tìm đƣợc những biện pháp sản xuất phù hợp nhằm phát triển cây lúa sao cho
vừa đạt hiệu quả tối ƣu vừa bền vững vừa an toàn trên diện tích đất nông nghiệp
hiện có.
Theo thống kê của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang năm 2012 trên địa bàn huyện có đến 80% dân số
sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp và trên 74% diện tích đất nông
nghiệp đƣợc sử dụng cho canh tác lúa. Tuy nhiên, đa phần diện tích lại canh tác
các giống lúa chất lƣợng thấp, nhiều nhất là IR50404 (hay còn gọi là IR504). Từ
năm 2008 cho đến nay, lãnh đạo huyện Giồng Riềng không ngừng đƣa ra các
biện pháp giúp nông dân tăng năng suất và thu nhập ròng từ sản xuất lúa. Trong
đó, có biện pháp đa dạng giống lúa thay thế các giống truyền thống. Tuy nhiên,
do tập quán canh tác nên nông dân vẫn quen sử dụng giống lúa IR50404 vào
canh tác là chủ yếu. Đây là giống chất lƣợng thấp nên khó tiêu thụ cũng nhƣ xuất
khẩu, mặt khác do điều kiện tự nhiên mỗi nơi có điểm khác biệt riêng nên trƣớc
khi khuyến khích ngƣời dân tham gia chuyển đổi cơ cấu giống cần phải phân tích
và so sánh hiệu hiệu quả kinh tế. Để giải quyết vấn đề này nhằm giúp cho nông
dân sản xuất có hiệu quả hơn, phát huy hết tiềm năng, lợi thế của mình thì đề tài

Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
9
nghiên cứu về. “Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013 tại
huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang” là một trong những cơ sở để đề xuất những
giải pháp nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất lúa là cấp thiết nhằm

giúp ngƣời nông dân cải thiện đời sống, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện hóa đất nƣớc trong thời gian tới.
1.1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn
Với những đặc tính nhƣ ngắn ngày, thích nghi rộng trên nhiều vùng đất phù
sa đến phèn trung bình, canh tác đƣợc cả 3 vụ trong năm, năng suất từ 6- 8 tấn/ha
tùy vụ, IR50404 thật sự đã chiếm đƣợc lòng tin của nông dân. Trong vụ Đông
Xuân 2012- 2013 giá lúa IR50404 ở mức 4.400- 4.500 đ/kg lúa tƣơi tại ruộng và
5.300đ/kg lúa khô nhƣng khá khó bán. Trong khi đó, lúa chất lƣợng cao năng
xuất trung bình 7,3 tấn/ha và giá giao động từ 5.600- 6.100 đ/kg lúa khô. Trƣớc
tình hình giá lúa hàng hóa thấp nhƣ hiện nay chính phủ chủ trƣơng mua tạm trữ
một triệu tấn gạo tƣơng đƣơng hai triệu tấn lúa thì thƣơng lái thƣờng đầu tƣ vào
mua các loại lúa có chất lƣợng cao. Thống kê quý 4/2012 và những tháng đầu
năm 2013 nƣớc ta chỉ xuất khẩu chủ yếu là gạo cao cấp, gạo thơm, còn dòng gạo
cấp thấp nhƣ IR50404 chƣa ký đƣợc hợp đồng nào (Theo Hiệp hội lƣơng thực
Việt Nam - VFA). IR50404 không ngon cơm nên chỉ tiêu thụ nội địa, khó xuất
khẩu. Vì vậy, chủ trƣơng thay đổi cơ cấu giống mà Phòng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang đề ra từ đầu năm 2008 đến nay là
cần thiết.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình sản xuất, hiệu quả sản xuất và so sánh hiệu quả của hai
mô hình trồng lúa giống IR50404 và các giống lúa cao sản nhƣ: OM4900,
Jasmine 85, OM5451 và OM6976 của nông dân tại huyện Giồng Riềng, Tỉnh
Kiên Giang, từ đó có thể nhận định đƣợc một số thuận lợi, khó khăn từ hoạt động
sản xuất lúa để có thể đề ra một số giải pháp giúp nông dân tăng hiệu quả sản
xuất.


Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang

GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
10
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình sản xuất lúa hàng hóa của nông dân huyện Giồng
Riềng, tỉnh Kiên Giang.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến năng suất và lợi nhuận của nông hộ
trồng lúa của nông dân huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
- So sánh sự khác biệt về hiệu quả sản xuất của hai mô hình sản xuất lúa vụ
chính trên huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang là mô hình trông lúa IR50404 và
mô hình trồng lúa chất lƣợng cao (OM4900, Jasmine 85, OM5451, OM6976) Từ
đó đƣa ra những nhận xét về hiệu quả sản xuất của hai mô hình và làm cơ sở cho
ngƣời nông dân chọn lựa mô hình có hiệu quả nhất.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa cho nông
dân ở huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định
Các yếu tố đầu vào nhƣ tổng diện tích đất, mật độ gieo sạ, lƣợng N, P, K
nguyên chất và số ngày công lao động có ảnh hƣởng đến năng suất lúa hàng hóa
ở huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
Các nhân tố nhƣ giới tính, loại giống (giống mua, giống nhà), số năm kinh
nghiệm trồng lúa, trình độ học vấn, số lao động tham gia sản xuất lúa và tập huấn
kỹ thuật có ảnh hƣởng đến năng suất lúa ở huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình sản xuất lúa của nông dân ở huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên
Giang hiện nay nhƣ thế nào?
- Hiệu quả sản xuất lúa của nông dân ở huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
hiện nay nhƣ thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến năng suất lúa của nông dân trồng lúa ở
huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.?
- Giữa mô hình lúa IR50404 và mô hình lúa chất lƣợng cao, mô hình nào

đạt hiệu quả sản xuất cao hơn? Nông dân nên lựa chọn mô hình nào để đạt hiệu
quả sản xuất tốt nhất.

Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
11
- Cần đề ra những giải pháp gì giúp tăng hiệu quả sản xuất cho nông dân
trồng lúa ở huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại địa bàn huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
Địa bàn trên đƣợc chọn vì nơi đây là huyện có diện tích trồng lúa hàng hóa lớn
của tỉnh và có những điều kiện tự nhiên tƣơng đối giống với các địa phƣơng khác
trong tỉnh. Diện tích lúa trong huyện đƣợc trồng tập trung nhiều nhất ở 2 xã là:
Thạnh Hƣng 3.159 ha, Hòa Hƣng 3.219 ha.
1.4.2 Thời gian nghiên cứu
- Những thông tin về số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ năm 2010 đến 2012.
- Những thông tin về số liệu sơ cấp sử dụng trong luận văn đƣợc thu thập
trong vụ sản xuất lúa gần nhất (vụ Đông Xuân niên vụ 2012-2013).
- Thời gian thực hiện đề tài từ 01/2013 đến 05/2013.
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Do giới hạn về thời gian thực hiện đề tài nên để có tính đại diện cao cho
tổng thể nghiên cứu đề tài chỉ tập chung phỏng vấn các nông hộ có tham gia sản
xuất lúa trực tiếp ở 2 xã có diện tích sản xuất lúa lớn trong huyện là Xã Thạnh
Hƣng và xã Hòa Hƣng.
1.4.4 Giới hạn đề tài
- Đề tài chỉ phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất của nông dân sản
xuất lúa vụ Đông Xuân 2012-2013 ở huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
- Kết quả nghiên cứu chỉ phản ánh hiệu quả sản xuất thông qua một số chỉ

tiêu kinh tế nhƣ: Tổng thu nhập, thu nhập ròng, năng suất và các chi phí phát sinh
trên diện tích đất canh tác nhƣ chi phí giống, chi phí phân bón, chi phí lao động
và chi phí thuốc bảo vệ thực vật.
- Các số liệu phân tích dừng lại ở các chỉ số sản lƣợng và các chỉ số tài
chính để làm cơ sở lý luận cho việc phân tích luận văn.

Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
12
1.5 LƢỢC KHẢO NHỮNG TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU
Nguyễn Hữu Đặng (2012) phân tích về kỹ thuật và các yếu tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả kỹ thuât của nông hộ trồng lúa ở đồng bằng sông cửu
long giai đoạn 2008 – 2011.
Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu về sự thay đổi của hiệu quả kỹ
thuật của hộ trồng lúa ở ĐBSCL, qua đó thấy đƣợc hiệu quả kỹ thuật tăng hay
giảm và nguyên nhân làm thay đổi nhƣ vậy và tìm ra giải pháp giúp ngƣời nông
dân áp dụng các biện pháp canh tác có hiệu quả làm tăng lợi nhuận trong việc
trồng lúa, cải thiện cuộc sống gia đình….
Để đạt đƣợc mục tiêu trên tác giả đã sử dụng phƣơng pháp phân tích ƣớc
lƣợng cực đại (dựa trên quy luật năng suất biên giảm dần) bằng phần mềm
FRONTIER 4.1 cụ thể nhƣ sau:
- Tìm các các yếu tố đầu vào làm ảnh hƣởng đến hàm năng suất và hàm lợi
nhuận của các nông hộ trồng lúa ĐBSCL.
- Các yếu tố phi hiệu quả kĩ thuật làm ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hiệu quả
sản xuất của nông hộ ĐBSCL.
- Tìm ra những hệ số hàm năng suất, hàm lợi nhuận và xem chúng ảnh
hƣởng tích cực hay tiêu cực đến 2 hàm trên, từ đó có hƣớng đều chỉnh hợp lí.
Lê Công Định (2010), Phân tích hiệu quả sản xuất và các nhân tố ảnh

hƣởng đến mô hình trồng cây ca cao ở huyện Mỏ Cày Nam tỉnh Bến Tre,
luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ. Nội dung đề tài nghiên cứu:
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích hiệu quả sản xuất và các nhân tố
ảnh hƣởng đến mô hình trồng ca cao xen dừa. Trong đó, đi sâu vào phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến năng suất và hiệu quả của cây ca cao tại địa bàn nghiên
cứu. Từ đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng và sản lƣợng ca cao để đáp
ứng nhu cầu ca cao trong và ngoài nƣớc, nâng cao thu nhập cho ngƣời dân. Để
đạt đƣợc mục tiêu chung, đề tài đã đi sâu phân tích:
- Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ ca cao tại huyện Mỏ Cày Nam,
tỉnh Bến Tre.

Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
13
- Phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng Ca cao xen dừa, ở huyện
Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả trồng ca cao tại huyện Mỏ
Cày, tỉnh Bến Tre.
- Đề xuất giải pháp giúp cho ngƣời dân huyện Mỏ Cày Nam trồng ca cao
đạt hiệu quả sản xuất cao hơn.
Tác giả đã dùng phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp so sánh số tuyệt
đối và so sánh số tƣơng đối, để đánh giá thực trạng sản xuất chung của các hộ
nông dân ở huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre. Sau đó, tác giả đã dùng phƣơng
pháp hồi quy để tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình sản xuất.
Tạp chí khoa học của Lê Nguyễn Đoan Khôi và Nguyễn Ngọc Vàng
năm (2012) “ Giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức sản xuất lúa ở tỉnh An
Giang”.
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình
cánh đồng mẩu lớn và các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của nông hộ từ đó,

thấy đƣợc những điểm yếu, điểm mạnh và đề xuất các giải pháp để giúp cho
huyện cũng nhƣ tỉnh khắc phục những điểm yếu đó đồng thời phát huy điểm
mạnh sẵn có. Để đạt đƣợc mục tiêu nêu trên, tác giả đã đi sâu phân tích các mục
tiêu cụ thể sau:
- Tổng doanh thu/ha/năm = Năng suất * Đơn giá
- Tổng chi phí = chi phí vật tƣ nông nghiệp + chi phí LĐGĐ
- Thu nhập/ha/năm = Tổng doanh thu – Chi phí chi phí tiền mặt
- Lợi nhuận = Tổng doanh thu – tổng chi phí
- Tỷ suất lợi nhuận có ý nghĩa là một đồng chi phí sản xuất bỏ ra thu đƣợc
bao nhiêu đồng lợi nhuận tƣơng ứng.
- Tỷ suất lợi nhuận = Lợi nhuận/ Tổng CPSX
- Lợi nhuận trên ngày công lao động gia đình = lợi nhuận/ ngày công lao
động gia đình. Tỷ số này cho biết một ngày công lao động gia đình bỏ ra thu
đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Số liệu đƣợc tính toán dựa vào hàm EXCEL và SPSS.

Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
14
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm trong nông nghiệp
Giống lúa: Giống lúa có hai loại là giống thuần chủng và giống không
thuần chủng. Giống lúa thuần chủng là giống mà chúng có các đặc điểm về năng
suất, phẩm chất hạt, khả năng chống chịu với điều kiện tự nhiên, sâu bệnh giống
nhƣ cây mẹ. Giống lúa không thuần chủng là giống lúa đƣợc lai tạo từ các tổ hợp
lai khác nhau hoặc từ các giống nguyên chủng nhƣng cơ bản là trên 2 dòng và 3

dòng lúa mẹ. Lúa lai thƣờng có các đặc điểm sau: Cho năng suất cao hơn, khả
năng chống chịu các điều kiện tự nhiên cao hơn, phẩm chất hạt gạo tốt hơn các
giống thuần chủng.
Lúa chất lƣợng cao: Là các giống lúa mà đáp ứng đầy đủ các tiêu chí nhƣ:
Phẩm chất hạt là, cơm thơm, dẻo, mềm, hạt dài đảm bảo chất dinh dƣỡng có
trong hạt gạo, lúa chất lƣợng cao còn đƣợc định nghĩa là nó mang lại lợi nhuận
cao cho nông hộ trồng lúa, có thị trƣờng tiêu thụ ổn định…
Hiệu quả: Theo Bách khoa toàn thƣ là khả năng đạt đƣợc cao nhất từ
những yếu tố đầu vào nhất định cho quá trình sản xuất nông nghiệp.
Hiệu quả kỹ thuật: Là hiệu quả mà nông hộ đạt đƣợc trong quá trình sản
xuât khi các yếu tố đầu vào là không thay đổi (Đặng, 2012).
2.1.1.1 Nông hộ (hộ nông dân) và kinh tế nông hộ
Nông hộ là những ngƣời nông dân sinh sống chủ yếu ở các vùng nông thôn,
hầu hết tham gia vào hoạt động sản xuất nông – lâm – ngƣ nghiệp và thủy
sản….hoặc kết hợp với các ngành nghề (trong đó phải có nông nghiệp) sử dụng
lao động, vốn và những nguồn lợi sẵn có của gia đình là chủ yếu để sản xuất và
kinh doanh.
Khi tham gia vào hoạt động sản xuất nông – lâm – ngƣ nghiệp để tạo ra giá
trị sản xuất, lúc này nông hộ đƣợc gọi là kinh tế hộ gia đình.

Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
15
Kinh tế hộ gia đình là loại hình sản xuất hiệu quả nhất về kinh tế xã hội, tồn
tại và phát triển lâu dài, có vị trí quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa sản xuất nông nghiệp nông thôn. Kinh tế hộ gia đình phát triển tạo sản
phẩm hàng hóa đa dạng, chất lƣợng, có giá trị ngày càng cao, góp phần tăng thu
nhập, cải thiện mọi mặt đời sống, cung cấp sản phẩm cho công nghiệp và xuất
khẩu. Ngoài ra quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế đƣợc thực hiện cũng xuất

phát từ kinh tế nông hộ.
Đặc trƣng bao trùm của kinh tế nông hộ là hoạt động sản xuất của nông hộ
sử dụng lao động gia đình là chủ yếu. Các thành viên trong hộ gắn bó với nhau
chặt chẽ bằng quan hệ hôn nhân và huyết thống. Về kinh tế, các thành viên trong
hộ gắn bó với nhau trên quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và quan hệ phân phối
mà cốt lõi là quan hệ lợi ích kinh tế vì vậy các thành viên làm việc một cách tự
chủ, tự nguyện vì mục đích và lợi ích chung là làm cho hộ mình ngày càng phát
triển, ngày càng giàu có.
Mặt khác, kinh tế nông hộ nhìn chung là có quy mô sản xuất nhỏ, phân tán
và chƣa thật sự sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có nhƣng có vai trò hết sức
quan trọng để phát triển nông nghiệp. Kinh tế nông hộ đã tạo ra sản lƣợng hàng
hóa đa dạng, có chất lƣợng, giá trị ngày càng cao, cung cấp sản phẩm cho công
nghiệp và xuất khẩu, góp phần sử dụng tốt hơn đất đai, lao động… tăng thêm
việc làm ở nông thôn và tăng thêm thu nhập cho nông dân, cải thiện đời sống mọi
mặt ở nông thôn, đồng thời thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngay từ kinh tế
hộ. Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trƣờng đã tạo ra sự
thay đổi lớn trong nông thôn. Nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho nông
dân luôn là mục đích phấn đấu cho toàn Đảng và Nhà nƣớc ta cũng nhƣ nhân dân
nhằm để tăng thu nhập cho ngƣời dân, làm cho nông thôn ngày càng giàu đẹp,
góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn và cũng góp phần
chuyển đổi cơ cấu kinh tế của Nhà nƣớc.
2.1.1.2 Mô hình sản xuất
Là sự bố trí thời vụ ổn định trong hoạt động sản xuất nông nghiệp của nông
hộ, thích hợp với điều kiện nhất định về mặt vật lý, sinh học, kinh tế, phù hợp với
mục tiêu và các nguồn tài nguyên hiện có của nông hộ. Những yếu tố này phối
hợp tác động đến sản phẩm làm ra và phƣơng án sản xuất hiện tại và tƣơng lai.

Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG

16
2.1.1.3 Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp
Là sự thay đổi mô hình sản xuất nhằm điều chỉnh tăng giảm diện tích, các
nguồn đầu vào cho quá trình sản xuất, năng suất, sản lƣợng của các sản phẩm
nông nghiệp.
Mục tiêu của quá trình chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp là:
- Tối ƣu hóa việc sử dụng tài nguyên tại chỗ của từng địa phƣơng sao cho
mang lại hiệu quả cao, phù hợp với chủ trƣơng, chính sách phát triển nông
nghiệp của địa phƣơng và điều kiện sản xuất của nông dân.
- Nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế đồng thời đảm bảo tính lâu bền về độ
phì nhiêu của đất đai, về khí hậu và môi trƣờng sống của địa phƣơng.
2.1.2 Các chỉ tiêu kinh tế
Để đánh giá hiệu quả sản xuất lúa hàng hóa của hộ nông dân, đề tài sử dụng
một số các chỉ tiêu tài chính sau:
- Tổng chi phí:
+ Chi phí sản xuất (CPSX): Là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình
kinh doanh với mong muốn mang lại một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc
một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất
của nông hộ nhằm đến việc đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng là doanh thu và lợi
nhuận.
+ Tổng chi phí sản xuất (TCPSX): Là toàn bộ số tiền mà ngƣời sản xuất chi
ra cho hoạt động sản xuất từ giai đoạn xuống giống đến giai đoạn tạo ra sản
phẩm cuối cùng (lúa hàng hóa nguyên liệu)
Tổng chi phí sản xuất = Chi phí vật chất (chi phí vật tƣ nông nghiệp và
trang bị kĩ thuật) + Chi phí LĐ (bao gồm LĐ thuê và LĐGĐ) + chi phí khác
Tổng doanh thu: Là giá trị thành tiền từ số lƣợng tổng sản phẩm với đơn giá
sản phẩm đƣợc bán ra.
Tổng doanh thu = Tổng sản lƣợng x đơn giá sản phẩm
Lợi nhuận: Là phần còn lại của tổng doanh thu khi trừ đi tổng chi phí sản
xuất.

Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí sản xuất

Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
17
- Tỉ suất doanh thu: Phản ánh hiệu quả đầu tƣ, nghĩa là khi ngƣời sản xuất
đầu tƣ một đồng chi phí sản xuất thì sẽ thu về đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu
tƣơng ứng.
Tỉ suất doanh thu = doanh thu / Tổng chi phí sản xuất
- Tỉ suất lợi nhuận: Chỉ tiêu này có ý nghĩa là một đồng CPSX bỏ ra thu
đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận tƣơng ứng.
Tỉ suất lợi nhuận = Lợi nhuận/ Tổng CPSX
- Chi phí/ đơn vị sản phẩm: Chỉ tiêu này có ý nghĩa là để tạo ra đƣợc một kg
lúa sản phẩm thì cần bao nhiêu đồng chi phí.
Chi phí/ Đơn vị sản phẩm = Chi phí/Đơn vị sản phẩm
2.1.3 Sản xuất và các hàm sản xuất
2.1.3.1 Khái niệm về sản xuất
Sản xuất là một quá trình, thông qua nó các nguồn lực (resources) hoặc là
đầu vào của sản xuất (input) đƣợc sử dụng để tạo ra sản phẩm (products) hoặc
dịch vụ (services) mà ngƣời tiêu dùng có thể dùng đƣợc. Mỗi quá trình sản xuất
đƣợc mô tả bằng một hàm sản xuất.
2.1.3.2 Khái niệm về hàm sản xuất
Dùng để mô tả định lƣợng các quy trình công nghệ sản xuất khác nhau mà
các nhà sản xuất có thể lựa chọn. Một hàm sản xuất cho biết số lƣợng sản phẩm
cao nhất tại mỗi mức input sử dụng.
Dạng tổng quát: Y = f(x
1
, x
2

…….x
m
)
Trong đó: Y là mức sản lƣợng (output)
X
1
, x
2
…….x
m
: các nguồn lực đầu vào trong quá trình sản xuất.
Tất cả các yếu tố đầu vào đƣợc tính bằng bình quân gia quyền.
2.1.3.3 Hàm sản xuất Cobb- Douglas
Hàm sản xuất Cobb-Douglas có dạng:

n
n
XXXY





2
1
210


Lấy log hai vế ta đƣợc:
nn

XXXXLnY ln lnlnlnln
3322110


.

Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
18
Trong đó, Y và X
i
(i = 1, 2, 3,…, n) lần lƣợt là các lƣợng đầu ra và đầu vào
của quá trình sản xuất. Hằng số α
0
có thể đƣợc gọi là tổng năng suất nhân tố, biểu
diễn tác động của những yếu tố nằm ngoài những yếu tố có trong hàm sản xuất.
Với cùng lƣợng đầu vào x
i
, α
0
càng lớn thì sản lƣợng tối đa đạt đƣợc có thể
sẽ càng lớn. Những tham số α
i
đo lƣờng hệ số co giãn của sản lƣợng theo các yếu
tố đầu vào. Chúng đƣợc giả định là cố định và có giá trị nằm trong khoảng từ 0
đến 1. Do hàm sản xuất Cobb-Douglas đơn giản và đảm bảo đƣợc những thuộc
tính quan trọng của sản xuất nên thƣờng đƣợc dùng nhiều trong nghiên cứu thực
nghiệm.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
2.2.1.1 Đối với số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các tài liệu có liên quan đến việc sản xuất
lúa của nông hộ ở huyện Giông Riềng, tỉnh Kiên Giang, cụ thể nhƣ sau:
− Các thống kê của sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Kiên
Giang, phòng Nông Nghiệp huyện Giông Riềng về diện tích, năng suất, sản
lƣợng lúa các vụ Đông – Xuân, Hè – Thu và vụ 3 qua các năm 2010, 2011, 2012.
− Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế, xã hội, sản xuất nông nghiệp của
huyện Giông Riềng, tỉnh Kiên Giang qua các năm 2010, 2011, 2012.
− Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế, xã hội, sản xuất nông nghiệp của 2 xã:
Thạnh Hƣng, Hòa Hƣng huyện Giông Riềng, tỉnh Kiên Giang qua các năm 2010,
2011, 2012.
− Ngoài ra các thông tin còn đƣợc thu thập qua các website, sách, báo, tạp
chí, các bài báo cáo nghiên cứu chuyên ngành của các cơ quan tổ chức về lĩnh
vực sản xuất lúa trong cả nƣớc.
2.2.1.2 Đối với số liệu sơ cấp
Tác giả sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu ngẫu nhiên thuận tiện thông
qua lập phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp nông hộ tham gia sản xuất lúa trong
2 xã Thạnh Hƣng và Hòa Hƣng của huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
Các hộ nông dân đƣợc chọn phỏng vấn dựa vào các tiêu chí sau:
− Nằm gần trục giao thông thuận tiện.

Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG
19
− Các hộ đƣợc chọn một cách ngẫu nhiên.
2.2.1.3 Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu
Vùng đƣợc chọn dựa trên các cơ sở nhƣ:
- Có tính đại diện cao khái quát cho toàn bộ cỡ mẫu.

- Điều kiện tự nhiên tƣơng đối giống các địa phƣơng khác trong tỉnh.
- Thuận tiện cho việc đi lại phỏng vấn nông hộ.
2.2.1.4 Phƣơng pháp chọn mẫu
Việc thu thập số liệu phục vụ nghiên cứu dựa trên bản câu hỏi nông hộ
đƣợc soạn sẵn (Phụ lục 1.2). Các hộ trong mẫu đƣợc chọn theo phƣơng pháp điều
tra mẫu thuận tiện, cuộc điều tra đƣợc chính thức tiến hành vào 3/2013.
Do hạn chế về mặt thời gian, kinh phí và tác giả sử dụng phân mềm
FRONTIER 4.1 với đặc điểm có thể chạy trên cỡ mẫu ít để ƣớc lƣợng hàm sản
xuất nên chỉ thu thập 50 mẫu để thực hiện đề tài.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích
Mục tiêu cụ thể 1. Phân tích tình hình sản xuất lúa hàng hóa của nông dân
huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả (giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá
trị trung bình, độ lệch chuẩn, tần số) phần mềm SPSS. Để có thể thấy rõ tình hình
sản xuất lúa của nông hộ ở huyện Giồng Riêng, tỉnh Kiên Giang nhƣ: Nguyên
nhân nông dân chọn sản xuất giống lúa, mật độ sạ, tình hình dịch bệnh và tỷ
trọng nguồn thu nhập từ sản xuất lúa trên tổng thu nhập của hộ gia đình. Thống
kê mô tả là các phƣơng pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình
bày, tính toán và mô tả các đặc trƣng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát
đối tƣợng nghiên cứu.
Mục tiêu cụ thể 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng năng xuất lúa của
nông dân ở huyện Giồng Riêng, tỉnh Kiên Giang.
Phƣơng pháp phân tích số liệu: Sử dụng các phƣơng pháp thống kê mô tả
(giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, tần số) phần
mềm SPSS, frontier 4.1 và Excel để tìm ra các yếu tố đầu vào ảnh hƣởng đến
hiệu quả sản xuất của nông dân ở huyện Giồng Riêng, tỉnh Kiên Giang, đồng thời

Đề tài tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất lúa vụ đông xuân 2012-2013
tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
GVHD: TRẦN THỊ BẠCH YẾN SVTH: TRẦN VĂN CHƢƠNG

20
sử dụng một số tỷ số tài chính cơ bản thể hiện hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ
bao gồm: Tổng thu nhập/chi phí, thu nhập ròng/chi phí, tổng thu nhập/ngày công,
thu nhập ròng/tổng thu nhập…
Áp dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas vào các nông hộ sản xuất lúa ở
huyện Giồng Riêng, tỉnh Kiên Giang
LnY
i
=




2
1
6
1
0
ln
k
kikiji
j
ji
DX
(1)
Trong đó:
Y
i
: Năng suất lúa (biến phụ thuộc) (kg/công).
X

ji
: (j=1,2,.6) các yếu tố đầu vào ảnh hƣởng đến năng suất vụ đông
xuân 2012-2013 (biến độc lập).
X
1i
: Lƣợng giống gieo sạ (kg/1.000 m
2
)
X
2i
: lƣợng phân đạm (kg/1.000 m
2
)
X
3i
: phân Lân (kg/1.000 m
2
)
X
4i
: Phân Kali (kg/1000 m
2
)
X
5i
: Chi phí thuốc nông dƣợc (đồng/ 1.000 m
2
)
X
6i

: Ngày công lao động ( ngày)
X
7i
: Kinh nghiệm trồng lúa (số năm trồng lúa)
X
8i
: Trình độ học vấn (năm)
+ 
0
: Là hệ số tự do.
+ 
ji
: (i=1,2, ,6) các tham số cần ƣớc lƣợng.
+ D
ji
: (k=1,2) là các biến giả.
D
1i
: loại giống (0 = giống lúa IR50404, 1 = các giống lúa cao sản).
D
2i
: Tập huấn(năm ).
D
3i
: Phƣơng pháp sạ (sạ hàng =1, 0 = khác).
: Là sai số mô hình ƣớc lƣợng.

×