Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- - 0 - -
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
YZ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA CAO
SẢN TẠI PHƯỜNG VĨNH HIỆP THÀNH PHỐ
RẠCH GIÁ – TỈNH KIÊN GIANG
Giáo Viên Hướng Dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. Nguyễn Ngọc Lam Hồ Thị Linh
MSSV: 4043704
Lớp: Kinh Tế Nông Nghiệp
Khóa: 30 (2004 -2008)
Cần Thơ - 2008
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- i -
LỜI CẢM TẠ
ZÕY
Trong suốt thời gian 4 năm học ở Trường Đại học Cần Thơ, em đã được
quý Thầy Cô của trường nói chung và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản Trị
Kinh Doanh nói riêng truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên
môn vô cùng quý giá cả về lý thuyết và thực tiễn. Những kiến thức hữu ích đó sẽ
trở thành hành trang giúp em trưởng thành và tự tin bước vào cuộc sống.
Với tất cả lòng tôn kính, em xin gử
i đến quý Thầy Cô Trường Đại học Cần
Thơ và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh lòng biết ơn sâu sắc.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Ngọc Lam đã tạo điều kiện
thuận lợi, hướng dẫn tận tình và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu để
em có thể hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin được gửi lời cảm ơn đến toàn thể các Cô, Chú, Anh, Chị
trong phòng Nông – Lâm – Ngư Nghiệp và nhất là Chị Bùi Thị Loan đã nhiệt
tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt luận văn tốt
nghiệp của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô và tất cả Cô Chú, Anh Chị ở
phòng Nông – Lâm – Ngư Nghiệp được nhiều sức khỏe và công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Linh
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- ii -
LỜI CAM ĐOAN
#"
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày…….tháng …….năm 2008
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Linh
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- iii -
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- iv -
BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn:……………………………………………………
Học vị:………………………………………………………………………….
Chuyên ngành:………………………………………………………………….
Cơ quan công tác:……………………………………………………………….
Tên học viên:……………………………………………………………………
Mã số sinh viên:………………………………………………………………...
Chuyên ngành:………………………………………………………………….
Tên đề tài:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp với chuyên ngành đào tạo:……………………………………
………………………………………………………………………………….
2. Về hình thức:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:…………………….
…………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy củ
a số liệu và tính hiện đại của luận văn:………………………...
…………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu ):……………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
6. Các nhận xét khác:…………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…):……………………………………………………...
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày……….tháng………...năm 2008
NGƯỜI NHẬN XÉT
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- v -
MỤC LỤC
[\
Trang
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI
NGHIÊN CỨU 2
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định 2
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.4.1. Phạm vi không gian 3
1.4.2. Phạm vi thời gian 3
1.4.3. Phạm vi nội dung 3
1.4.4. Đối tượng nghiên cứu 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU 4
CHƯƠ
NG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 5
2.1.1. Khái niệm về hộ và kinh tế hộ 5
2.1.2. Một số khái niệm trong nông nghiệp 10
2.1.3. Khái niệm hiệu quả, hiệu quả sản xuất 11
2.1.4. Các khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận 11
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- vi -
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu 13
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu 13
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
VÀ NGUỒN LỰC CỦA NÔNG HỘ SẢN XUẤT LÚA CAO SẢN 16
3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ,
TỈNH KIÊN GIANG 16
3.2. TỔNG QUAN VỀ PHƯỜNG VĨNH HIỆP VÀ TÌNH HÌNH
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA PHƯỜNG 19
3.2.1. Tổng quan về phường Vĩnh Hiệ
p 19
3.2.2. Đánh giá thực trạng sản xuất lúa của nông hộ 21
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA CAO SẢN
CỦA NÔNG HỘ Ở PHƯỜNG VĨNH HIỆP, THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ,
TỈNH KIÊN GIANG 31
4.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA CAO SẢN
NĂM 2006-2007 31
4.1.1. Tình hình chung về mẫu điều tra số liệu sơ cấp 31
4.1. 2. Phân tích chi phí, doanh thu, thu nhập và năng suất 32
4.2. PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÌNH QUÂN TRÊN 1 HA
ĐẤT TRỒNG LÚA C
ỦA 2 VỤ ĐÔNG XUÂN VÀ HÈ THU 34
4.2.1. Phân tích các khoản mục chi phí trên 1ha đất trồng lúa của vụ
Đông Xuân 34
4.2.2. Phân tích các khoản mục chi phí trên 1ha đất trồng lúa của vụ Hè Thu
35
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- vii -
4.2.3. So sánh các khoản mục chi phí giữa hai vụ Đông Xuân và Hè Thu 37
4.3. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CỦA HAI VỤ ĐÔNG XUÂN VÀ
HÈ THU 38
4.3.1. Phân tích các tỷ số tài chính của vụ Đông Xuân 39
4.3.2. Phân tích các tỷ số tài chính của vụ Hè Thu 40
4.3.3. So sánh các chỉ số tài chính giữa vụ Đông Xuân và Hè Thu 41
4.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT CỦA
HAI VỤ ĐÔNG XUÂN VÀ HÈ THU 42
4.4.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất của vụ Đông Xuân 43
4.4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưở
ng đến năng suất của vụ Hè Thu 46
4.5. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA
HAI VỤ ĐÔNG XUÂN VÀ HÈ THU 48
4.5.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của vụ Đông Xuân 50
4.5.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của vụ Hè Thu 53
4.6. ĐÁNH GIÁ NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA
NÔNG HỘ TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 56
4.6.1. Thuận lợi 56
4.6.2. Khó khăn 57
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QU
Ả SẢN XUẤT LÚA
CAO SẢN CHO NÔNG HỘ Ở PHƯỜNG VĨNH HIỆP,
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG 59
5.1. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SẢN
XUẤT CỦA HỘ NÔNG DÂN 59
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN 60
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- viii -
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 64
6.1. KẾT LUẬN 63
6.2. KIẾN NGHỊ 64
6.2.1. Đối với nông hộ 64
6.2.2. Đối với địa phương 64
6.2.3. Đối với nhà nước 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- ix -
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tổng sản phẩm (GDP) trên địa bàn Thành Phố Rạch Giá
Bảng 2 : Tình hình tự nhiên – xã hội tại phường Vĩnh Hiệp năm 2007
Bảng 3: Tình hình sản xuất lúa tại phường Vĩnh Hiệp năm 2007
Bảng 4: Diện tích đất sản xuất của nông hộ
Bảng 5: Nguồn lực lao động của nông hộ
Bảng 6: Tuổi của chủ hộ
Bảng 7: Trình độ học vấn của chủ
hộ
Bảng 8: Số năm tham gia sản xuất lúa
Bảng 9: Tình hình sử dụng vốn cho sản xuất
Bảng 10: Lý do trồng lúa cao sản
Bảng 11: Mức độ tham gia các mô hình sản xuất lúa cao sản
Bảng 12: Số mẫu điều tra phân theo vùng
Bảng 13: Chi phí, doanh thu, thu nhập lúa cả năm
Bảng 14: Kết cấu chi phí trên ha đất sản xuất của vụ Đông Xuân
Bảng 15: Kết cấu chi phí trên ha đất sản xuất củ
a vụ Hè Thu
Bảng 16: So sánh các khoản mục chi phí giữa vụ Đông Xuân và vụ Hè Thu
Bảng 17: Các chỉ tiêu tài tài chính đánh giá hiệu quả kinh tế của vụ Đông Xuân
Bảng 18: Các chỉ tiêu tài tài chính đánh giá hiệu quả kinh tế của vụ Hè Thu
Bảng 19: So sánh các chỉ tiêu tài chính của vụ Đông Xuân và vụ Hè Thu
Bảng 20: Dấu kỳ vọng đối với các biến ảnh hưởng của vụ Đông Xuân
Bảng 21: Kết quả phân tích các nhân tố
ảnh hưởng năng suất của vụ Đông Xuân
Bảng 20: Đánh giá kỳ vọng và kết quả nghiên cứu của vụ Đông Xuân
Bảng 22: Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng năng suất của vụ Hè Thu
Bảng 24 : Đánh giá kỳ vọng và kết quả nghiên cứu của vụ Hè Thu
Bảng 25: Dấu kỳ vọng đối với các biến ảnh hưởng của vụ hè Thu
B
ảng 26: Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng thu nhập vụ Đông Xuân
Bảng 27: Đánh giá kỳ vọng và kết quả nghiên cứu vụ Đông Xuân
Bảng 28: Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng thu nhập vụ hè Thu
Bảng 29 : Đánh giá kỳ vọng và kết quả nghiên cứu vụ Hè Thu
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- x -
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Bản đồ hành chính Thành Phố Rạch Giá
Hình 2. Cơ cấu diện tích đất sản xuất
Hinh 3. Cơ cấu trình độ học vấn của nông hộ
Hình 4. Cơ cấu số ănm tham gia sản xuất lúa
Hình 5. Cơ cấu lý do chọn giống
Hình 6. Cơ cấu chi phí, doanh thu, thu nhập của hai vụ lúa
Hình 7. Cơ cấu chi phí sản xuất của vụ Đông Xuân
Hình 8 . Cơ cấu chi phí sản xuất củ vụ Hè Thu
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- xi -
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cứu Long
TPCT: Thành Phố Cần Thơ
TP: Thành Phố
KHKT: Khoa học kỹ thuật
BVTV: bảo vệ thực vật.
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- - 1 - -
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Từ lâu nông dân Việt Nam đã biết canh tác lúa nước, nhưng từ khoảng 3
thập kỷ gần đây, cách mạng khoa học kỹ thuật đã tác động mạnh mẽ đối với nông
nghiệp đã đưa nước ta từ chỗ thiếu lương thực trở thành nước đứng thứ 2 thế giới
về xuất khẩu gạo. Tuy nhiên, vấn đề đang được quan tâm nhấ
t đối với sản xuất
lúa hiện nay ở nước ta là do chạy theo năng suất, nên chất lượng gạo chưa ngon.
Khi kinh tế đã khá ổn định, chất lượng đời sống được nâng lên, con người tiến tới
ăn ngon. Điều này cũng đồng nghĩa với việc sản xuất nông nghiệp Việt Nam phải
cạnh tranh với các nước có trình độ tiên tiến, nhất là khi nước ta đã gia nhập Tổ
chức Thương mại thế giới.
Kiên Giang là một trong những tỉnh trọng điểm sản xuất nông nghiệp của
vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) và của cả nước, có tiềm năng lớn và
đa dạng với nhiều lợi thế để phát triển nền nông nghiệp hàng hoá theo hướng
công nghiệp, hoá hiện đại hoá. Trong những năm gần đây, kinh tế nông nghiệp
của Kiên Giang đạt mứ
c tăng trưởng cao và ổn định. Bình quân hàng năm (giai
đoạn 2001 - 2005), giá trị sản xuất nông - lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản tăng
9,62%, trong đó nông nghiệp tăng 5,7%, lâm nghiệp tăng 33,1%, thủy sản nuôi
trồng tăng 53,2%. Hàng năm, kinh tế nông nghiệp đóng góp 35,2 - 38,5% GDP
của tỉnh và chiếm tỷ trọng 70 - 74,5% GDP khu vực nông - lâm - thủy sản.
Vĩnh Hiệp là một phường thuộc vùng ven của Thành Phố Rạch Giá, nơi đây
có địa hình tươ
ng đối bằng phẳng, đất đai khá màu mỡ do có sẵn lượng phù sa
bồi đắp hằng năm cùng với hệ thống đê bao khép kín, tạo điều kiện thuận lợi cho
sản xuất 2 vụ lúa. Vĩnh Hiệp là 1 trong 3 phường đi đầu của Thành Phố Rạch Giá
về sản xuất lúa cao sản, đã góp phần cải thiện thu nhập cho người nông dân.
Trong những năm gần dây việc sản xu
ất lúa cao sản của các nông hộ bước đầu đã
đem lại hiệu quả. Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc trồng lúa cao sản ở phường
Vĩnh Hiệp nhằm giúp cho nông dân có đúng đắn hơn trong việc canh tác qua đó
đưa ra những giải pháp và khuyến cáo giúp cho nông hộ đạt được hiệu quả cao
nhất. Vì thời gian có hạn nên em chọn đề tài: “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- - 2 - -
XUẤT LÚA CAO SẢN CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI PHƯỜNG VĨNH HIỆP,
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG” để làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng, phân tích và đánh giá hiệu quả sản xuất lúa cao
sản ở phường Vĩnh Hiệp, Thành Phố Rạch Giá của tỉnh Kiên Giang để từ đó
đề xuất một số giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả
sản xuất và thu
nhập cho nông hộ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng sản xuất chung của các hộ nông dân ở phường
Vĩnh Hiệp thông qua một số nguồn lực sẵn có như: diện tích đất canh tác,
kinh nghiệm sản xuất, vốn sản xuất, nguồn lực lao động.
- Phân tích và so sánh hiệu quả sản xuất lúa cao sản thông qua 2 vụ
chính là Đông Xuân và Hè Thu trong năm 2006 -2007 ở địa bàn nghiên cứu.
- Phân tích nh
ững nhân tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất lúa cao
sản của hộ nông dân ở phường Vĩnh Hiệp.
- Đề xuất một số phương hướng và giải pháp hợp lý nhất để nâng cao
hiệu quả sản xuất lúa cao sản ở Phường Vĩnh Hiệp, Thành Phố Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang.
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm đị
nh
Tìm hiểu sự ảnh hưởng của các khoản mục chi phí liên quan đến hiệu
quả của mô hình lúa cao sản ở phường. So sánh hiệu quả sản xuất của từng
vụ Đông Xuân và Hè Thu, từ đó xem các nhân tố tác động đến từng vụ như
thế nào. Và giả thuyết này có độ tin cậy là bao nhiêu.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thông tin chung về nông hộ, đặc điểm sản xuất và canh tác của nông
hộ.
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- - 3 - -
- Các khoản chi phí phát sinh và lợi nhuận mang lại cho nông hộ khi
sản xuất lúa cao sản.
- Những thuận lợi và khó khăn của các hộ nông dân gặp phải trong quá
trình sản xuất.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi không gian
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu ở địa bàn phường Vĩnh Hiệp với số
lượng 33 mẫu phỏng vấn trực tiếp các hộ nông dân. Do số mẫu chưa mang
tính đại diện cao cho tổng th
ể. Vì vậy kết quả chỉ mang tính đánh giá.
1.4.2. Phạm vi thời gian
- Đề tài chủ yếu thu thập thông tin về tình hình sản xuất của nông hộ
trong năm 2007. Vì thế chưa thấy được sự biến động trong quá trình sản
xuất qua các năm như: chi phí phân bón, chi phí nông dược, giá bán, sản
lượng cũng như ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu... để có được đánh giá
chính xác, khách quan về hiệu quả của mô hình.
1.4.3. Phạm vi nội dung
Kiến thức tiếp thu ở nhà trường mới chỉ là những lý luận học được từ
thầy cô, sách vở cộng với thời gian thực tập không được nhiều trong khi
thực tế quá trình sản xuất là khá phức tạp, và việc thu thập các số liệu sơ
cấp của đề tài gặp rất nhiều khó khăn
nên
luận văn chỉ tập trung phân tích
hiệu quả sản xuất lúa cao sản mà không so sánh với những hộ sản xuất lúa
không cao sản, từ đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả
sản xuất của các hộ nông dân.
Tại địa bàn nghiên cứu, kết quả nghiên cứu chỉ phản ánh hiệu quả sản
xuất lúa cao sản thông qua một số chỉ tiêu như
: thu nhập, lợi nhuận, chi phí
sản xuất, diện tích canh tác, năng suất, sản lượng, và so sánh hiệu quả sản
xuất giữa 2 vụ chính là Đông Xuân và Hè Thu trong năm 2006- 2007.
1.4.4. Đối tượng nghiên cứu
Những nông hộ trồng lúa cao sản tại địa bàn nghiên cứu.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Lê Văn Gia Nhỏ đã phân tích ngành hàng lúa gạo thơm tỉnh Vĩnh Long
và lúa gạo cao sản tỉnh An Giang năm 2005, đã rút ra kế
t luận nông dân,
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- - 4 - -
hàng xáo, nhà máy xay xát và nhà xuất khẩu đều có lợi nhuận trong quá
trình sản xuất và xuất khẩu gạo. Trong đó, lợi nhuận của nông dân chiếm
khoảng 75 – 90% tổng lợi nhuận của ngành hàng. Tuy nhiên nông dân cũng
là người chịu rủi ro nhiều nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh do thời
tiết, thông tin giá cả thị trường,…
Nguyễn Quang Diệp (2005), đã so sánh hiệu quả kinh tế mô hình luân
canh lúa mè với mô hình lúa 2 vụ ở Nông trường Sông Hậu TPCT” Đề tài
trên tác giả
đã cho thấy được giữa 2 mô hình luân canh lúa mè với mô hình
lúa 2 vụ thì mô hình luân canh lúa mè đạt được năng suất cao và cũng mang
lại lợi nhuận cao hơn cho các nông hộ.
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm về hộ và kinh tế hộ
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- - 5 - -
a. Khái niệm về hộ
Hộ là những người cùng sống chung dưới một mái nhà, cùng ăn chung
và có chung một ngân quỹ. Hay nói khác hơn, hộ sản xuất là hình thức liên
kết giữa các thành viên của nó thông qua hình thức sống chung, sở hữu
chung, hoạt động kinh tế chung và hưởng thụ chung các tài sản và thành
quả sản xuất của hộ gia đình.
Hộ có những đặc trưng riêng biệt, không giống như là các đơn vị kinh tế
khác, do đ
ó có thể thấy rằng: nông hộ là một đơn vị kinh doanh xã hội khá đặc
biệt.
Trong cấu trúc nội tại của hộ, các thành viên cùng huyết tộc là chủ thể đích
thực của hộ. Do đó, hộ có sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản lý, sử
dụng các yếu tố sản xuất, có sự thống nhất giữa quá trình sản xuất, trao đổi, phân
phối và sử dụng, tiêu dùng trong một đơn vị kinh tế. Do đó, hộ có thể cùng lúc
thực hiện được nhiều chức năng mà các đơn vị khác không có được.
b. Khái quát về kinh tế hộ
Việt Nam hiện nay có dân số trên 80 triệu dân, trên 70% dân số sinh sống ở
nông thôn (www.ipsard.gov.vn) và đại bộ phận còn sản xuất mang tính chất tự
cấp, tự túc. Trong điều kiện đó, hộ được khái niệm như sau:
“H
ộ là đơn vị kinh tế cơ sở mà ở đó diễn ra quá trình phân công, tổ chức
lao động, chi phí cho sản xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu dùng”. Với tư
cách là đơn vị kinh tế, hộ được phân tích từ nhiều góc độ:
- Chủ sở hữu và sử dụng các nguồn lực kinh tế như đất đai, nhân lực, vốn.
- Là đơn vị tham gia vào các hoạt động kinh tế, phân theo ngành nghề, vùng,
lãnh thổ...
- Trình độ
phát triển của kinh tế hộ.
- Hiệu quả hoạt động của kinh tế hộ.
- Trong nông thôn Việt Nam hiện nay, hộ bao gồm hộ gia đình và hộ nông
dân. Trong đó:
+ Hầu hết hộ gia đình ở nông thôn là những người gắn bó ruột thịt, có
cùng huyết thống, chủ hộ thường là người ông, bà, cha, mẹ... và các thành viên
trong gia đình là con cháu.
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- - 6 - -
+ Còn hộ nông dân (bao gồm các hộ sản sản xuất nông - lâm - nghiệp)
trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam được hiểu là một gia đình (từ một đến
nhiều người) có tên trong bảng kê khai hộ khẩu riêng, gồm có chủ hộ và những
người cùng sống trong hộ gia đình ấy.
Về mặt kinh tế hộ gia đình có mối quan hệ gắn bó không phân biệt về
tài sản, những người s
ống chung trong một căn hộ gia đình có nghĩa vụ và
trách nhiệm đối với sự phát triển kinh tế. Nghĩa là mỗi thành viên đều phải
có nghĩa vụ đóng góp công sức vào quá trình xây dựng, phát triển của hộ và
có trách nhiệm đối với kết quả sản xuất được. Nếu sản xuất đạt kết quả cao,
sản phẩm thu được người chủ hộ phân phối trước hết nhằ
m bù đắp cho chi
phí đã bỏ ra, làm nghĩa vụ với nhà nước theo qui định của pháp luật, phần
thu nhập còn lại trang trải cho các mục tiêu sinh hoạt thường xuyên của gia
đình và tái sản xuất lại. Nếu kết quả sản xuất không khả quan người chủ hộ
chịu trách nhiệm cao nhất và đồng trách nhiệm là các thành viên trong gia
đình.
c. Đặc điểm của kinh tế hộ
Kinh tế hộ có những đặc trư
ng riêng biệt với quá trình tiến triển của hộ qua
các giai đoạn lịch sử. Cũng do những đặc trưng riêng biệt này của nó mà có thể
cho rằng hộ là đơn vị kinh tế xã hội đặc biệt.
- Hộ mang tính huyết tộc. Các thành viên huyết tộc của hộ là chủ thể đích
thực của hộ, và đã tạo nên sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sỡ h
ữu, quản lý, sử
dụng các yếu tố sản xuất.
- Hộ dựa trên cơ sở kinh tế chung, mỗi thành viên đều có nghĩa vụ và trách
nhiệm, đều có ý thưc tự giác đóng góp làm tăng quỹ thu nhập của hộ, đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của mỗi thành viên.
- Đặc trưng nỗi bật của các hộ ở nước ta là có quy mô canh tác rất nhỏ bé và
quy mô canh tác của hộ có xu huớ
ng giảm dần do việc gia tăng dân số, và xu
hướng lấy đất đai nông nghiệp để phát triển các ngành công nghiệp, giao thông,
dịch vụ, và các ngành phi nông nghiệp, bản thân nông nghiệp muốn phát triển
cũng phải lấy đất để xây dựng các kết cấu hạ tầng của nông nghiệp.
- Quá trình tổ chức lao động là do hộ tổ chức, công việc đồng án hộ sử dụng
nhân công gia đình là chủ yếu. Lao động gia đ
ình này không được xem là hình
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- - 7 - -
thái hàng hóa. Hiện nay, trình trạng thuê mướn nhân công lao động đã xuất hiện
ở mức độ khác nhau của sản xuất hàng hóa. Thị trường lao động nông thôn cũng
ra đời. Có những vùng bộ phận lao động coi là làm thuê như mọt phương thức
kiếm sống.
- Cơ cấu lao động nông hộ bao gồm: lao động nông nghiệp, lao động bán
nông nghiệp và lao động phi nông nghiệp. Cơ cấu này khác nhau giữa các hộ, các
địa bàn, các vùng tùy theo điều kiện cụ th
ể của chúng. Một đặc điểm khác nữa là
khả năng tích tụ tập trung vốn của đại bộ phận nông dân là thấp, các hộ sản xuất
trong điều kiện thiếu vốn nghiêm trọng. Thêm vào đó, chu kỳ sản xuất nông
nghiệp kéo dài nên vốn chu chuyển chậm, bởi thế tạo nên sự căng
thẳng về vốn, trong khi nền nông nghiệp còn yếu ớt, kỹ thuật sản xuất mang tính truyền
thống, quy mô canh tác nhỏ đã dẫn đến tình trạng thu nhập của đại bộ phận là thấp.
d.Vai trò của kinh tế hộ trong quá trình phát triển ngày nay
Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của
nông nghiệp và nông thôn. Các thành viên trong nông hộ gắn bó với nhau
chặt chẽ trước tiên bằng quan hệ hôn nhân và dòng máu, dựa trên cơ sở
huyết thống, ngoài ra còn do truyền thống qua nhiều đời, do phong tục tập
quán, tâm lí đạo đức gia đình, dòng họ. Về kinh tế, các thành viên trong
nông hộ gắn bó với nhau trên các mặt quan hệ sở
hữu, quan hệ quản lí và
quan hệ phân phối, mà cốt lõi của nó là quan hệ lợi ích kinh tế. Các thành
viên trong nông hộ có cùng mục đích và cùng lợi ích chung là làm cho hộ
mình ngày càng phát triển, ngày càng giàu có. Trong mỗi nông hộ thường
bố mẹ vừa là chủ hộ, vừa là người tổ chức việc hiệp tác và phân công lao
động trong gia đình, vừa là người lao động trực tiếp. Các thành viên trong
hộ cùng lao động, gần gũi nhau về khả năng, trình độ, tình hình và hoàn
cảnh, tạ
o điều kiện thuận lợi cho việc phân công và hiệp tác lao động một
cách hợp lí.
Kinh tế nông hộ trong quá trình phát triển nông hộ của nhiều nước có
vai trò hết sức quan trọng. Ở Mỹ - nước có nền nông nghiệp phát triển cao -
phần lớn nông sản vẫn là do nông trại gia đình sản xuất bằng lao động của
chính chủ nông trại và các thành viên trong gia đình. Động lực lớn nhất thúc
đẩy sản xuất ở
nông trại gia đình là lợi ích kinh tế của các thành viên trong
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- - 8 - -
gia đình. Ở Việt Nam, kinh tế nông hộ mặc dù còn ở quy mô sản xuất nhỏ và
phân tán, nhưng có vai trò hết sức quan trọng để phát triển nông nghiệp.
Kinh tế nông hộ đã cung cấp cho xã hội rất nhiều sản phẩm quan trọng góp
phần tăng nhanh sản lượng lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp và xuất
khẩu, góp phần sử dụng tốt hơn đất đai, lao động, tiền vốn, t
ăng thêm việc
làm ở nông thôn và tăng thêm thu nhập cho nhân dân.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của nền
kinh tế đã tạo ra sự thay đổi lớn trong nông thôn. Nâng cao thu nhập và cải thiện
đời sống cho nông dân luôn là mục tiêu phấn đấu của toàn Đảng và Nhà nước ta
cũng như nhân dân. Nhằm để tăng thêm thu nhập cho người dân, làm cho nông
thôn ngày càng giàu đẹp, góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh t
ế nông nghiệp nông
thôn và cũng góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế của đất nước.
e. Mục tiêu và chính sách phát triển kinh tế hộ
Để thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn nói chung và kinh tế hộ nói riêng phát
triển, Đảng và Nhà nước đã có nhiều chính sách đổi mới về nông nghiệp nông
thôn, điển hình như:
- Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 05 tháng 04 năm 1998 Nghị Quyết Bộ
chính trị về đổi mới kinh tế nông nghiệp.
- Nghị
quyết của Chính phủ số 13/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 về công
tác khuyến nông.
- Nghị quyết 14/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Chính Phủ cho hộ nông
dân vay vốn.
- Thông tư số 01/TT-NH1 ngày 26 tháng 03 năm 1993 hướng dẫn thực hiện
Nghị định của Chính phủ về chính sách cho hộ sản xuất vay vốn để phát triển
nông, lâm, ngư nghiệp và kinh tế nông thôn.
- Nghị định số 64/CP của chính phủ ngày 27 tháng 09 năm 1993 về giao đất
nông nghiệp cho hộ nông dân.
- Nghị
định số 74/CP của Chính phủ ngày 25 tháng 10 năm 1993 về quy
định chi tiết thi hành luật thuế.
- Quyết định số 194-QĐ/CTN ngày 30 tháng 05 năm 1994 phê chuẩn hiệp
định tín dụng phát triển cho dự án phục hồi nông nghiệp.
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- - 9 - -
Các chính sách đều hướng vào mục đích tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật
và đưa kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất nông nghiệp. Phát huy được mọi tiềm năng
của các thành phần kinh tế, các vùng, các ngành, chuyển nông nghiệp nước ta
còn mang nặng tính tự cung, tự cấp ở nhiều vùng sang sản xuất hàng hóa theo
hướng chuyên môn hóa, kết hợp kinh doanh tổng hợp phù hợp với đặc điể
m tự
nhiên, kinh tế, xã hội từng vùng.
Riêng về kinh tế hộ, nông dân trong thời kỳ đổi mới đã được khẳng định
trong nghị quyết của Đảng. Nghị Quyết 10 (1998) của Bộ chính trị khuyến khích
kinh tế nông nghiệp gia đình. Nghị quyết TW6 (khóa VI, 1998) xác định hộ nông
dân xã viên là đơn vị kinh tế tự chủ sản xuất.
Đến thời kỳ đất nước đi lên công nghiệp hóa, vị trí kinh tế
hộ nông dân tiếp
tục được khẳng định trong Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 10 tháng 11 năm 1998,
ban chấp hành TW khóa VIII Nghị quyết đã nêu rõ:
“kinh tế hộ gia đình ở nông thôn (làm nông nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ,
tiểu thủ công nghiệp... hoặc kết hợp nhiều ngành nghề) là loại hình tổ chức sản
xuất có hiệu quả kinh tế xã hội, tồn tại phát triển lâu dài, có vị trí quan trọng
trong sản xuất nông nghiệp và quá trình công nghi
ệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn. Tiếp tục khuyến khích kinh tế hộ phát triển mạnh mẽ để tạo ra
lượng sản phẩm hàng hóa đa dạng, có chất lượng, giá trị ngày càng cao, tăng thu
nhập cho gia đình nông dân, cải thiện đời sống mọi mặt ở nông thôn, cung cấp
sản phẩm cho đô thị, công nghiệp và xuất khẩu, đồng thời chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngay từ kinh t
ế hộ.
Sớm hoàn thành việc giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để
ổn định lâu dài cho nông dân, mở rộng cho nông dân vay vốn bằng nhiều hình
tức phù hợp với từng loại cây trồng, vật nuôi nhằm hỗ trợ đúng lúc, đúng đối
tượng thực sự có nhu cầu và khả năng sử dụng hiệu quả vốn vay. Trước hết, chú
trọng đ
áp ứng nhu cầu giống, các vật tư thiết yếu, dịch vụ kỹ thật, gắng việc hình
thành vùng nguyên liệu với cơ sở chế biến, có cơ chế và hình thức tổ chức thích
hợp để tạo gắn bó về tổ chức và lợi ích giữa các cơ sở chế biến với đơn vị sản
xuất nguyên liệu. Đẩy mạnh công tác khuyến nông, khuyến ngư, hỗ
trợ nông dân
để vươn lên sản xuất hàng hóa với quy mô ngày càng lớn, gắn công nghiệp và
dịch vụ.
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- - 10 - -
2.1.2. Một số khái niệm trong nông nghiệp
a. Khái niệm về đa dạng hóa cây trồng trong nông nghiệp
Đa dạng hóa cây trồng là hệ thống cây trồng được bố trí một cách tối
ưu trong một diện tích canh tác phù hợp với điều kiện tự nhiên kinh tế - xã
hội của từng vùng nhằm tránh rủi ro trong sản xuất, thị trường nhằm làm
tăng thu nhập cho nông hộ, đồng thời bảo vệ môi truờng ti
ến đến bảo vệ một
nền nông nghiệp bền vững.
b. Khái niệm độc canh
Độc canh là chỉ gieo trồng một hoặc rất ít loài cây trồng trên một khu
đất nhằm thu càng nhiều lợi nhuận càng tốt. Độc canh thường gay rủi ro về
dịch bệnh, thiên tai, có khi những người nông dân phải làm chỉ vì ép buộc để
tự nuôi sống mình trong lúc thiếu vốn, thiếu tư liệu sản xuất, gia đình đông
ng
ười ăn, ít người làm. Hiện nay do đã có thể sử dụng được các loại thuốc hóa
học và phân bón có hiệu lực cao và nhanh nên một số nhà tư bản nông
nghiệp, rồi cả một số nông hộ cũng tiến hành độc canh với những giống mới
có năng suất cao gấp bội giống cũ.
Những hậu quả chủ yếu của độc canh:
- Dịch bệnh dễ phá hoại khi ch
ỉ canh tác một loài cây vì mỗi loài sâu có
thói quen dinh dưỡng riêng.
- Giảm sút tài nguyên di truyền hạt giống của những giống mới có năng
suất cao và giống lai đã được đưa về nông thôn. Nông dân bỏ, không dùng các
giống địa phương vốn rất quan trọng để duy trì tính đa dạng di truyền trong
tương lai.
- Rủi ro kinh tế lớn chỉ trồng một loại cây, nếu sâu bệnh hay thiên tai
phá hoại sẽ thất bại hoàn toàn. Ngay cả khi được mùa, giá của s
ản phẩm loại
cây trồng đó cũng có thể hạ do cung cấp quá mức cho thị trường. Độc canh
không bao giờ góp phần làm kinh tế nông dân ổn định.
c. Tài nguyên của nông hộ
Tài nguyên nông hộ là những nguồn lực mà nông hộ có để sử dụng vào
việc sản xuất nông nghiệp của mình như : Đất đai, lao động, tài chính, kỹ
thuật sản xuất... chúng có mối quan hệ lẫn nhau giữa trồng trọt và chă
n
nuôi, giữa chăn nuôi và thủy sản, giữa sản xuất và dịch vụ. Nông hộ khi đã
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- - 11 - -
sử dụng các nguồn lực này một cách triệt để để tạo nên một chu kỳ khép kín
trong sản xuất và sẽ nâng cao được hiệu quả sử dụng các nguồn lực của
mình, làm tăng thu nhập cho nông hộ.
2.1.3. Khái niệm hiệu quả, hiệu quả sản xuất
- Hiệu quả
Hiệu quả là việc xem xét và lựa chọn thứ tự ưu tiên các nguồn lực sao
cho đạt kết quả
cao nhất. Hiệu quả bao gồm ba yếu tố: (1) không sử dụng
nguồn lực lãng phí, (2) sản xuất với chi phí thấp nhất, (3) sản xuất để đáp
ứng nhu cầu của con người.
Muốn đạt hiệu quả sản xuất cần quan tâm một số vấn đề sau:
+ Hiệu quả kinh tế
Tiêu chí về hiệu quả kinh tế thực ra là giá trị nghĩa là khi sự thay đổi
làm tăng giá tr
ị thì sự thay đổi đó có hiệu quả và ngược lại thì không có hiệu
quả.
+ Hiệu quả kỹ thuật
Hiệu quả là việc tạo ra một số lượng sản phẩm nhất định từ việc sử
dụng các nguồn lực đầu vào ít nhất. Nó được xem là một thành phần của
hiệu quả kinh tế. Bởi vì muốn đạt được hiệu quả kinh tế thì tr
ước hết phải
đạt được hiệu quả kỹ thuật.
2.1.4. Các khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
a. Tổng doanh thu: là toàn bộ giá trị của sản phẩm cho một đơn vị diện
tích bằng năng suất nhân với đơn giá của sản phẩm cho một đơn vị diện
tích.
b. Tổng chi phí: là toàn bộ số tiền chi ra cho hoạt động canh tác để tạo
ra sả
n phẩm bao gồm chi phí lao động, chi phí vật chất và chi phí khác.
Doanh thu = Năng suất * Đơn giá * Đơn vị diện tích
Tổng chi phí = chi phí lao động + Chi phí vật chất + chi phí khác
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- - 12 - -
c. Tổng thu nhập: là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi
phí bỏ ra để sản xuát sản phẩm đó
- Thu nhập có hai loại: Thu nhập chưa tính lao động nhà và thu nhập
có tính lao động nhà.
2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất
- Thu nhập trên chi phí
Thu nhập
Thu nhập trên chi phí =
Chi phí
Tỷ số này cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra thì chủ đầu tư thu được
bao nhiêu đồng thu nhập.
- Thu nhập trên doanh thu
Thu nhập
Thu nhập trên doanh thu =
Doanh thu
Tỷ số này cho biết trong một đồng doanh thu mà nông hộ có được thì
sẽ có bao nhiêu đồng thu nhập trong đó.
- Doanh thu trên chi phí
Doanh thu
Doanh thu trên chi phí =
Chi phí
Tỷ số này cho biết rằng một đồng chi phí mà chủ đầu tư bỏ ra đầu tư sẽ
thu lại được bao nhiêu đồng doanh thu.
Tổng thu nhập = Tổng doanh thu – Tổng chi
hí
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả sản xuất lúa cao sản
- - 13 - -
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Khảo sát nông hộ sản xuất lúa cao sản ở các khu phố: Vĩnh Viễn, Dãy
Ốc, Phi Kinh và Thông chữ của phường Vĩnh Hiệp (Thành Phố Rạch Giá).
Phương pháp chọn vùng nghiên cứu dựa vào các chỉ tiêu sau:
- Tham khảo số liệu từ niên giám thống kê của Thành Phố Rạch Giá
cùng với sự cung cấp thông tin của cán bộ phòng Nông – lâm – Ngư Nghiệp.
- Cách chọn nông hộ để phỏng vấn theo ph
ương pháp ngẫu nhiên và
thuận tiện. Số mẫu điều tra còn quá ít nên khi phân tích còn hạn chế so với
tổng thể quan sát.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: sử dụng phương pháp thu thập số liệu ngẫu nhiên và
thuận tiện thông qua lập phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp 33 nông hộ.
- Số liệu thứ cấp: được thu t
ừ các nghiên cứu trước đây có liên quan
đến đề tài. Báo cáo của phòng Nông – Lâm – Ngư Nghiệp tổng kết tình hình
thực hiện nhiệm vụ năm 2007 và kế hoạch năm 2008, báo cáo tổng kết năm
2007 và kế hoạch năm 2008 của phường Vĩnh Hiệp, niên giám thống kê
Thành Phố Rạch Giá năm 2007, cùng một số thông tin của trang google.
2.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Tổng hợp dữ liệu thu thập tiến hành xử lý và mã hóa số li
ệu dựa vào
phầm mềm Excel và SPSS thông qua các bảng điều tra nông hộ. Các
phương pháp phân tích được sử dụng trong đề tài là:
a. Phương pháp thống kê
- Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình
bày số liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế và kinh doanh bằng cách rút ra
những kết luận dựa trên số liệu và thông tin được thu thập trong điều kiện
không chắc chắn.
Các công cụ thống kê được sử dụng để phân tích số liệu:
+ Phương pháp phân tích hồi qui tương quan để phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến nă
ng suất và lợi nhuận của nông hộ.
www.kinhtehoc.net