Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phân tích hiệu quả tài chính của quýt hồng tại huyện lai vung, tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.83 KB, 85 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





LÊ THỊ BẢO QUYÊN




PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA QUÝT HỒNG TẠI HUYỆN LAI VUNG,
TỈNH ĐỒNG THÁP




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115









Tháng 9 – Năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




LÊ THỊ BẢO QUYÊN
MSSV: 4105147


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA
QUÝT HỒNG TẠI HUYỆN LAI VUNG, TỈNH
ĐỒNG THÁP




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 52620115



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGÔ THỊ THANH TRÚC



Tháng 9 – Năm 2013

i


LỜI CẢM TẠ
___________________________________

Qua thời gian học tập tại trƣờng, đƣợc sự giảng dạy nhiệt tình của các
thầy cô Trƣờng Đại học Cần Thơ, với những kiến thức đƣợc tích lũy trong thời
gian học tập và đƣợc sự hƣớng dẫn trực tiếp của Cô Ngô Thị Thanh Trúc, em đã
hoàn thành đƣợc bài luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy của quý Thầy (Cô) trong
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Cần Thơ, và đặc biệt là cô
Ngô Thị Thanh Trúc, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp em chỉnh
sửa những sai sót giúp em hoàn thành bài luận văn này.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, các cô
chú, anh chị Phòng nông nghiệp huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp đã tạo mọi
điều kiện cho em thực hiện đề tài luận văn của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy (Cô) Khoa Kinh tế & Quản trị
kinh doanh cùng quý cô chú, anh/chị dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thành công
trong công việc.
Trân trọng kính chào!




Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện



Lê Thị Bảo Quyên

ii

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan rằng đề tài nay là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất cứ đề tài nào.








Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện




Lê Thị Bảo Quyên

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Ngày …. tháng …. Năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iv

NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

 Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: Ngô Thị Thanh Trúc
 Học vị: Tiến Sĩ
 Họ và tên sinh viên: Lê Thị Bảo Quyên

 Mã số sinh viên: 4105147
 Chuyên ngành: Kinh Tế Nông Nghiệp
 Tên đề tài: Phân tích hiệu quả sản xuất quýt hồng tại huyện Lai Vung,
tỉnh Đồng Tháp.

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

v

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
7. Kết luận
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………



Cần Thơ, ngày tháng năm
2013

Giáo viên hƣớng dẫn

vi

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN



…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………


Ngày ….tháng….năm
2013



Giáo viên phản
biện



v
MỤC LỤC


Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu 2
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu 3
1.4 Câu hỏi nghiên cứu 3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Một số khái niệm 4
2.1.2 Khái niệm về một số chỉ tiêu cần đánh giá 5
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 8

2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 8
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 8
2.3 Phân tích hiệu quả sản xuất của một số cây nông nghiệp 9
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 11
3.1 Giới thiệu khái quát về huyện Lai Vung 11
3.1.1 Vị trí địa lý 11
3.1.2 Điều kiện tự nhiên 12
3.1.3 Đặc điểm thổ nhƣỡng 12

vi
3.1.4 Khí hậu 12
3.1.5 Tài nguyên sinh vật 13
3.1.6 Tài nguyên khoáng sản 13
3.2 Tình hình kinh tế - xã hội 13
3.2.1 Về kinh tế 13
3.2.2 Về xã hội 14
3.2.3 Sản xuất nông nghiệp 15
3.3 Giới thiệu sơ lƣợc về cây quýt hồng 19
3.3.1 Đặc điểm thực vật 19
3.3.2 Yếu tố ngoại cảnh 20
3.3.3 Yếu tố dinh dƣỡng 20
3.4 Tình hình sản xuất quýt hồng của huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp 21
3.4.1 Diện tích vƣờn cây ăn trái của huyện Lai Vung năm 2012 – 6 tháng đầu
năm 2013 21
3.4.2 Tình hình sản xuất quýt hồng của huyện Lai Vung từ năm 2010 – 6
tháng đầu năm 2013 22
3.4.3 Diện tích quýt hồng tại địa bàn các xã thuộc huyện Lai Vung năm 2012
– 6 tháng đầu năm 2013 24
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ CÁC CHỈ TIÊU
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT QUÝT HỒNG CỦA NÔNG HỘ TẠI

HUYỆN LAI VUNG, TỈNH ĐỒNG THÁP 25
4.1 Thông tin chung về nông hộ sản xuất quýt hồng 25
4.1.1 Cơ cấu mẫu thu thập số liệu nông hộ 25
4.1.2 Thông tin cơ bản về nông hộ trồng quýt hồng 26
4.1.3 Trình độ học vấn 26
4.1.4 Lý do trồng quýt hồng 27
4.1.5 Nơi mua cây giống 28

vii
4.1.6 Mật độ trồng và tỷ lệ hao hụt cây giống 29
4.1.7 Nguồn vốn sản xuất 30
4.1.8 Kinh nghiệm sản xuất 30
4.1.9 Phƣơng pháp sản xuất 31
4.1.10 Thuận lợi và khó khăn của nông hộ 32
4.1.11 Áp dụng kỹ thuật mới 33
4.2 Phân tích các chi phí sản xuất của nông hộ trồng quýt hồng trên địa bàn
nghiên cứu huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp 35
4.2.1 Các khoản chi phí đầu tƣ sản xuất quýt hồng giai đoạn ban đầu (năm 0 –
năm 2) trên 1000m
2
35
4.2.2 Các khoản chi phí sản xuất quýt hồng năm 4 trên 1000m
2
38
4.2.3 Các khoản chi phí sản xuất quýt hồng từ năm 6 đến năm 15 trên
1000m
2
39
4.3 Phân tích hiệu quả sản xuất quýt hồng của nông hộ năm 2012 43
4.3.1 Các khoản chi phí sản xuất quýt hồng của hộ năm 2012 43

4.3.2 Phân tích hiệu quả sản xuất quýt hồng tính trên 1000m
2
tại huyện Lai
Vung, tỉnh Đồng Tháp năm 2012 45
4.3.3 Phân tích hiệu quả sản xuất quýt hồng của hộ trên địa bàn huyện Lai
Vung, tỉnh Đồng Tháp năm 2012 47
4.4 Phân tích doanh thu và các chỉ tiêu tài chính trong sản xuất quýt hồng của
nông hộ tại huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp 48
4.4.1 Năng suất, giá bán và doanh thu 48
4.4.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong sản xuất quýt hồng tại huyện Lai
Vung, tỉnh Đồng Tháp 51
4.4.3 Phân tích rủi ro trong sản xuất quýt hồng 52
4.5 So sánh kết quả nghiên cứu 58
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 60
5.1 Kết luận 60
5.2 Kiến nghị 62
5.2.1 Hiện trạng sản xuất quýt hồng hiện nay trên địa bàn nghiên cứu huyện
Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp 62

viii
5.2.2 Một số kiến nghị đối với nông hộ sản xuất quýt hồng và chính quyền địa
phƣơng tại huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
PHỤ LỤC 1 66
PHỤ LỤC 2 67
PHỤ LỤC 3 68












ix
DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Tình hình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của huyện
Lai Vung năm 2012 17
Bảng 3.2 Diện tích, sản lƣợng và giá bán quýt hồng vào dịp Tết từ năm 2010 –
6 tháng đầu năm 2013 22
Bảng 3.3 Diện tích quýt hồng tại địa bàn các xã thuộc huyện Lai Vung năm
năm 2012 – 6 tháng đầu năm 2013 24
Bảng 4.1 Thông tin cơ bản về nông hộ trồng quýt hồng 26
Bảng 4.2 Trình độ học vấn của chủ hộ sản xuất 26
Bảng 4.3 Lý do lựa chọn trồng cây quýt hồng 27
Bảng 4.4 Nơi mua cây giống quýt hồng của nông hộ 28
Bảng 4.5 Mật độ trồng quýt hồng và tỷ lệ hao hụt cây giống trên 1000m
2
29
Bảng 4.6 Nguồn vốn sản xuất của nông hộ 30
Bảng 4.7 Kinh nghiệm sản xuất quýt hồng của nông hộ 30
Bảng 4.8 Phƣơng pháp sản xuất của nông hộ trồng quýt hồng 31
Bảng 4.9 Thuận lợi và khó khăn của nông hộ trong sản xuất quýt hồng 32
Bảng 4.10 Các Thời gian trồng và số năm cho thu hoạch của cây quýt hồng . 35
Bảng 4.11 Các khoản chi phí sản xuất quýt hồng trong giai đoạn ban đầu (từ

năm 0 – năm) 36
Bảng 4.12 Các khoản chi phí sản xuất quýt hồng năm 4 38
Bảng 4.13 Các khoản chi phí sản xuất quýt hồng năm 8 39
Bảng 4.14 Tỷ trọng các khoản chi phí sản xuất quýt hồng năm 8 42
Bảng 4.15 Các khoản chi phí sản xuất quýt hồng tính trên hộ năm 2012 43
Bảng 4.16 Tình hình thu nhập và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất quýt
hồng trên 1000m
2
năm 2012 45
Bảng 4.17 Các chỉ tiêu tài chính đƣợc tính toán ứng với tỷ lệ chiết khấu
9% 51
Bảng 4.18 Biến động của các chỉ tiêu tài chính ứng với tỷ lệ chiết khấu 9% khi
hai yếu tố giá thay đổi 53

x
Bảng 4.19 Biến động của các chỉ tiêu tài chính ứng với tỷ lệ chiết khấu 9% khi
năng suất quýt hồng giảm 55
Bảng 4.20 Biến động của các chỉ tiêu tài chính ứng với tỷ lệ chiết khấu 9% khi
lãi suất tăng 57
Bảng 4.21 Kết quả nghiên cứu của cây quýt hồng năm 2009 và năm 2012 58
Bảng 4.22 Tóm tắt hiện trạng sản xuất quýt hồng trên địa bàn huyện Lai Vung,
tỉnh Đồng Tháp 62


xi
DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1 Bản đồ huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp đầu năm 2013 14
Hình 3.2 Diện tích vƣờn cây trái của huyện Lai Vung năm 2012 – 6 tháng đầu

năm 2013 24
Hình 4.1 Cơ cấu mẫu thu thập tại địa bàn huyện Lai Vung 28
Hình 4.2 Cơ cấu chi phí sản xuất quýt hồng giai đoạn ban đầu (năm 0 –
năm 2) 39

xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

IPM : Integrated Pests Management (Hệ thống quản lý dịch hại tổng
hợp)
VietGAP : Vietnamese Good Agricultural Practices (Thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt tại Việt Nam)
LĐGĐ : Lao động gia đình
NPV : Hiện giá lợi ích ròng (Net Present Value)
IRR : Tỷ suất sinh lợi nội bộ (Internal Rate of Return)
BCR : Tỷ số lợi ích – chi phí (Benefit Cost Ratio)

1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Đồng Tháp là một tỉnh thuộc vùng châu thổ Đồng bằng Sông Cửu Long,
nằm ở đầu nguồn sông Tiền. Với địa hình tƣơng đối bằng phẳng, có độ cao
phổ biến 1-2 mét so với mặt biển và đƣợc chia thành hai vùng lớn là vùng phía
bắc sông Tiền và vùng phía nam sông Tiền. Đồng Tháp có khí hậu nhiệt đới,
đƣợc chia thành hai mùa rõ rệt là mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô
từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm là 82,5%, có số giờ
nắng trung bình 6-8 giờ/ngày, lƣợng mƣa trung bình năm từ 1.170-1.520 mm.
Những đặc điểm trên đã tạo điều kiện tƣơng đối thuận lợi để phát triển nông
nghiệp. Bên cạnh cây lúa, loại cây trồng chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn trong diện

tích gieo trồng và trong giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp, thì cây ăn trái
đƣợc xem là một thế mạnh khác của tỉnh Đồng Tháp. Vùng miệt vƣờn này có
rất nhiều loại trái cây đặc sản thơm ngọt nổi tiếng khắp cả nƣớc, gắn liền với
nhiều địa danh quen thuộc nhƣ: xoài Cao Lãnh, nhãn Châu Thành, quýt Lai
Vung, bƣởi Phong Hòa….Đến với Đồng Tháp, sẽ là một thiếu sót nếu nói đến
trái cây đặc sản ở đây mà không nhắc đến trái quýt hồng Lai Vung, loại trái
hiếm ở địa phƣơng nào của khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long có thể trồng
đƣợc.
Huyện Lai Vung nằm ven dòng sông Hậu quanh năm có nƣớc ngọt và phù
sa bồi đắp, có cây trái tốt lành. Ngoài thế mạnh về cây lúa và nuôi trồng thủy
sản, ở đây còn có nhiều đặc sản nổi danh nhƣ: nem Lai Vung, bƣởi Phong
Hòa, chợ rơm Tân Hòa…nhƣng nổi bật nhất vẫn là trái quýt hồng Lai Vung,
loại trái có chất lƣợng thơm ngon là nhờ vùng đất sạch bệnh, nguồn nƣớc tốt
và môi trƣờng thích hợp với loại cây này. Ngƣời dân ở đây đã tận dụng những
thế mạnh đó cùng với những kinh nghiệm lâu đời đã thành công tạo nên cái
tên Quýt hồng Lai Vung nổi tiếng nhƣ hôm nay và càng ngày càng đƣợc ƣa
chuộng hơn. Bên cạnh đó, để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao, không chỉ đòi hỏi
ở chất lƣợng mà còn phụ thuộc vào các kỹ thuật chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh

2
và những kinh nghiệm đƣợc tích lũy từ ngƣời nông dân. Tuy nhiên, từ những
kết quả đạt đƣợc cũng có không ít khó khăn trong việc phát triển cây quýt
hồng, ở giai đoạn sản xuất thì ngƣời nông dân vẫn còn thiếu kinh nghiệm để
sản xuất ra trái có chất lƣợng cao cho nên vẫn chƣa đáp ứng đầy đủ nhu cầu
của thị trƣờng về chất lƣợng. Và để hiểu rõ hơn về cây quýt hồng, tình hình
sản xuất cũng nhƣ những lợi ích mà nó mang lại, đề tài “Phân tích hiệu quả
tài chính của quýt hồng tại huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp” đƣợc thực
hiện.
Nguồn: Bách khoa toàn thư mở
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và hiệu quả sản xuất quýt hồng tại huyện Lai
Vung, tỉnh Đồng Tháp. Từ đó đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất của cây quýt hồng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng sản xuất quýt hồng của nông hộ trên địa bàn
nghiên cứu tại huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp
- Sử dụng các chỉ tiêu tài chính để phân tích hiệu quả sản xuất của quýt
hồng và các rủi ro có thể xảy ra làm ảnh hƣởng đến việc sản xuất của nông hộ.
- Đề xuất một số giải pháp giúp nông hộ nâng cao hiệu quả sản xuất
quýt hồng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại địa bàn hai xã Long Hậu và Tân Phƣớc của
huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp. Lý do chọn hai xã trên là bởi vì đây là hai
xã có diện tích trồng quýt hồng nhiều nhất của huyện Lai Vung.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.

3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Các nông hộ trồng quýt hồng trên địa bàn hai xã Long Hậu và Tân
Phƣớc của huyện Lai Vung.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thực trạng sản xuất quýt hồng của nông hộ hiện nay trên địa bàn nghiên
cứu ra sao?
Nông hộ có những khó khăn, thuận lợi gì trong sản xuất quýt hồng?
Giải pháp nào để giúp nông hộ nâng cao hiệu quả trong sản xuất quýt
hồng?



4
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Nông hộ
Nông hộ là những hộ sống ở nông thôn, kiếm sống từ nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngƣ nghiệp, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp…hoặc kết hợp làm nhiều
nghề và sử dụng chủ yếu nguồn vốn, lao động của gia đình để sản xuất kinh
doanh.
Kinh tế nông hộ là loại hình kinh tế mà trong đó các hoạt động sản xuất
chủ yếu là sản xuất nông nghiệp dựa vào lao động gia đình với mục đích là
nhằm đáp ứng nhu cầu của hộ gia đình.
2.1.1.2 Các yếu tố nguồn lực cơ bản của nông hộ
Đặc điểm của kinh tế nông hộ là một hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của
nền kinh tế xã hội. Trên cơ bản, đây là một nền sản xuất nhỏ với năng suất lao
động còn thấp, chủ yếu mang tính tự túc, tự cấp. Về các yếu tố nguồn lực cơ
bản của nông hộ bao gồm các yếu tố nhƣ: đất đai, lao động, vốn và tài sản
phục vụ sản xuất.
- Đất đai
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục
đích bảo vệ, phát triển rừng. Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai là tƣ liệu sản
xuất không thể thay thế. Bất kỳ hộ nông dân nào cũng có quyền sỡ hữu đất đai
để sản xuất nhƣng điều quan trọng là hộ nông dân cần phải hiểu cụ thể từng
loại đất ruộng, diện tích, tính chất đất, vị trí địa lý, địa hình… để xác định rõ
ruộng đất mà hộ nông dân đang sử dụng là rất quan trọng trong việc áp dụng
sản xuất kinh doanh.



5
- Lao động
Lao động của hộ nông dân chủ yếu là các thành viên trong gia đình. Đó
là nguồn lực cơ sở của các hộ nông dân, cũng là yếu tố căn bản để có thể phân
biệt đƣợc kinh tế nông hộ với các công ty, doanh nghiệp.
- Vốn và tài sản phục vụ sản xuất
Vốn và tài sản phục vụ sản xuất là một trong các yếu tố nguồn lực quan
trọng trong sản xuất của nông hộ. Tuy nhiên, việc phân biệt vốn và tài sản
phục vụ sản xuất, tài sản phục vụ cho tiêu dùng là một điều không dễ dàng,
đặc biệt là việc xác định lợi nhuận trong sản xuất bởi vì khó xác định công lao
động của thành viên hộ nông dân bỏ vào công việc sản xuất kinh doanh. Nói
chung, các nông hộ đều có một số vốn tự có để đảm bảo cuộc sống và để phát
triển sản xuất, cũng nhƣ tài sản dành cho sản xuất đều đã đƣợc nông hộ trang
bị sẵn.
2.1.1.3 Kinh tế sản xuất
Kinh tế sản xuất đề cập đến vấn đề liên quan đến các nguồn lực của nhà
sản xuất hàng hóa trong nền kinh tế, hoạt động trong các ngành khác nhau nhƣ
nông nghiệp, công nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp…
2.1.2 Khái niệm về một số chỉ tiêu cần đánh giá
Tổng chi phí: Là toàn bộ chi phí đầu tƣ mà ngƣời sản xuất chi ra cho
quá trình sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm.
Doanh thu: là giá trị thành tiền đƣợc xác định từ sản lƣợng sản phẩm
nhân với đơn giá của sản phẩm đó.
Doanh thu = Sản lƣợng * Đơn giá
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng thu nhập và tổng chi phí sản
xuất trong một khoảng thời gian xác định.
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Lợi nhuận đã có lao động gia đình đƣợc xác định = Tổng thu nhập –
Tổng chi phí đã có lao động gia đình.


6
Lợi nhuận chƣa có lao động gia đình đƣợc xác định = Tổng thu nhập –
Tổng chi phí chƣa có lao động gia đình.
Thu nhập/chi phí: Tỷ số này cho biết là khi ngƣời sản xuất bỏ ra một
đồng chi phí thì sẽ nhận đƣợc bao nhiêu đồng thu nhập.
Lợi nhuận/chi phí:Tỷ số này có nghĩa là khi ngƣời sản xuất bỏ ra một
đồng chi phí thì sẽ nhận đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Bởi vì quýt hồng là loại cây lâu năm và có vòng đời có thể kéo dài đến
20 năm và đối với khoảng thời gian trồng và thu hoạch kéo dài nhƣ vậy thì
yếu tố thời gian cần phải đƣợc tính toán đến khi tính toán về các khoản chi phí
cũng nhƣ doanh thu của nông hộ sản xuất quýt hồng. Một số chỉ tiêu tài chính
đƣợc sử dụng trong đề tài là hiện giá lợi ích ròng (NPV); tỷ số lợi ích – chi phí
(BCR); tỷ lệ sinh lời nội bộ (IRR) và thời gian hoàn vốn.
- Hiện giá lợi ích ròng (NPV: Net Present Value)
Việc đầu tƣ sản xuất quýt hồng là dài hạn cho nên có thể xem đó nhƣ là
một dự án đầu tƣ, nhƣ vậy để biết đƣợc có nên đầu tƣ vào dự án này không thì
tính toán giá trị NPV là một trong những tiêu chuẩn phổ biến để đánh giá và
lựa chọn các dự án để đầu tƣ. Công thức để tính NPV nhƣ sau:

Trong đó:
B
i
: Tổng doanh thu năm thứ i
C
i
: Tổng chi phí sản xuất năm thứ i
B
i
– C

i
= CF: Dòng tiền ròng hàng năm thu đƣợc
r: tỷ lệ chiết khấu (%/năm)
n: Thời hạn đầu tƣ (năm)
NPV > 0: đầu tƣ có hiệu quả. Đây là trƣờng hợp giá trị hiện tại các
nguồn thu của dự án đầu tƣ cao hơn giá trị hiện tại chi phí vốn đầu tƣ.

7
NPV < 0: Đây là trƣờng hợp ngƣợc lại, khi đó từ chối thực hiện dự án
đầu tƣ vì giá trị hiện tại của nguồn thu thấp hơn giá trị hiện tại chi phí vốn đầu
tƣ, đầu tƣ lúc này không mang lại hiệu quả.
- Tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR: Internal Rate of Return)
Đây là một tiêu chuẩn an toàn để đánh giá khả năng bù đắp chi phí sử
dụng vốn của dự án đầu tƣ so với tính rủi ro của nó. Nói theo cách khác, đó là
tỷ suất mà tại đó NPV = 0, tức là không lời không lỗ và với tỷ suất này thì dự
án đã tự nó hoản vốn.

Tính IRR bằng cách giải phƣơng trình trên, khi đó tìm các tỷ suất chiết
khấu làm cho giá trị NPV giá trọ 0. Một cách có thể sử dụng là thử giá trị r
khác nhau và tìm một giá trị NPV
1
dƣơng nhỏ nhất và một giá trị NPV
2
âm
lớn nhất.
Ta có r
1
< IRR = r < r
2
sao cho NPV = 0. Công thức đƣợc áp dụng là :



- Tỷ số lợi ích – chi phí (BCR: Benefit Cost Ratio)
Đây là tỷ số giữa hiện giá của các lợi ích chia cho hiện giá của chi phí
đầu tƣ dự án. Và một đòi hỏi khi sử dụng đến tiêu chuẩn này là giá trị BCR
phải lớn hơn 1 thì đầu tƣ mới có hiệu quả, tỷ số BCR< 1thì dự án đầu tƣ
không thể thực hiện vì đầu tƣ không có hiệu quả.
IRR = r
1
+ (NPV
1
/ (NPV
1
+ NPV
2
)*(r
2

r
1
)



8


Trong đó:
BPV: Tổng giá trị hiện tại của doanh thu
CPV: Tổng giá trị hiện tại của chi phí

Khi sử dụng chỉ tiêu này nếu BCR > 1 thì dự án đầu tƣ có hiệu quả.
- Thời gian hoàn vốn
Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết để để có thể hoàn trả lại đủ
vốn đầu tƣ đã bỏ ra hay nói cách khác thời gian hoàn vốn là thời gian để dòng
tiền tạo ra từ dự án đủ bù đắp chi phí đầu tƣ ban đầu.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu sơ cấp: Dựa vào những số liệu từ Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn của huyện Lai Vung, vùng nghiên cứu là hai xã thuộc huyện
Lai Vung là xã Long Hậu và xã Tân Phƣớc có diện tích trồng quýt hồng nhiều
hơn so với các xã còn lại. Số liệu đƣợc đƣợc thu thập thông qua phiếu câu hỏi
đƣợc soạn trƣớc, cỡ mẫu là 60 và các nông hộ trong mẫu thu thập đƣợc chọn
theo phƣơng pháp thu thập mẫu thuận tiện.
Số liệu thứ cấp: Các báo cáo tổng hợp từ Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Lai Vung về kinh tế - xã hội, ngành nông nghiệp trong
giai đoạn từ 2010 – 6 tháng đầu năm 2013.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả với các chỉ số thống kê nhƣ: tần
số, tỷ trọng, số trung bình, …để trình bày số liệu. Phƣơng pháp thống kê mô tả

9
đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này nhằm mô tả những thông tin, nguồn lực
của nông hộ sản xuất quýt hồng. Ngoài ra, trong đề tài còn sử dụng phƣơng
pháp tính toán các chỉ tiêu tài chính nhƣ giá trị hiện tại ròng (NPV), tỷ suất
sinh lợi nội bộ (IRR), tỷ số lợi ích – chi phí, thời gian hoàn vốn để đánh giá
hiệu quả sản xuất quýt hồng trên địa bàn nghiên cứu.
2.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ CÂY NÔNG
NGHIỆP
- Tình hình sản xuất bƣởi và các yếu tố ảnh hƣởng đến ngành hàng
bƣởi tại thị xã Bến Tre năm 2006

Phƣơng pháp sử dụng: phƣơng pháp phân tích lợi ích – chi phí, thống
kê mô tả và phân tích hàm thu nhập (sử dụng phần mềm SPSS).
Kết quả nghiên cứu:
Các tỷ số tài chính của hộ sản xuất bƣởi (đơn vị diện tích để tính
toán là 1 công):
Doanh thu/Chi phí = 3,67 lần.
Thu nhập/Doanh thu = 0,73 lần
Thu nhập/Chi phí = 2,67 lần
Bài nghiên cứu này tính toán đƣợc các chỉ dố tài chính của hộ trồng
bƣởi da xanh là tƣơng đối cao, điều đó chứng tỏ khi sản xuất loại cây ăn trái
này sẽ mang lại thu nhập cao và kết quả của phân tích này là lĩnh vực sản xuất
bƣởi nên đƣợc đầu tƣ phát triển. Ngoài ra còn có các tỷ số tài chính của
thƣơng lái (Doanh thu/Chi phí = 1,26 lần; Lợi nhuận/Doanh thu = 0,21 lần;
Lợi nhuận/Chi phí = 0,26 lần). Qua đó, các tỷ số tài chính của thƣơng lái đối
với hoạt động mua bán mặt hàng bƣởi là khá nhỏ, điều này còn nói lên việc
đầu tƣ này không đem lại lợi nhuận cao. Các tỷ số tài chính của hộ buôn bán
trực tiếp là (Doanh thu/ tổng chi phí = 1,26lần; Lợi nhuận /Tổng doanh thu =
0.21 lần; Lợi nhuận /Tổng chi phí = 0,26 lần.

×