Bùi Tấn Thạnh
Quy trình ñăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất tại huyện Lai Vung
iv
MỤC LỤC
Trang
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN i
- LỜI CẢM ƠN ii
- ðẶT VẤN ð
Ề
iii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1
1.1 ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ_XÃ HỘI 1
1.1.1 ðiều kiện tự nhiên 1
1.1.2 Về thực trạng phát triển kinh tế_xã hội 5
1.2 ðỊA ðIỂM THỰC TẬP 8
1.2.1 Sơ lược về cơ quan 8
1.2.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự 8
1. 2. 3 Chức năng, nhiệm vụ 10
1. 3 NỘI DUNG LIÊN QUAN ðẾN TIỂU LUẬN 10
CH
ƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
2. 1 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
2. 1. 1 Nội dung nghiên cứu 13
2.1.2 Phương pháp nghiên cứu 13
2. 2 PH
ƯƠNG TI
ỆN
14
2.2.1 Chính sách pháp luật và các quy ñịnh có liên quan ñến việc cấp giấy.14
2.2.2 Những trường hợp ñược cấp và xem xét cấp ñổi, cấp lại giấy chứng
nhận quy
ền sử dụng ñất 18
2.2.3 ðăng ký ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất 21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN 22
3.1 TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ðẤT TẠI HUYỆN 22
v
3.1.1 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất lần ñầu cho hô gia ñình, cá
nhân, cộng ñồng dân cư ñang sử dụng ñất 22
3.1.2 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho trường hợp trúng ñấu giá
quyền sử dựng ñất, trúng ñấu thầu dự án mà bên trúng ñấu giá ñấu thầu là
hộ gia ñình, cá nhân 23
3.1.3 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho trường hợp cấp lại, cấp
ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (kể cả trường hợp cấp, ñổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất theo bản ñồ ñịa chính quy có lưới tọa ñộ) 24
3.1.4 Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp ñăng ký biến ñộng về sử dụng
ñất do ñổi tên, giảm diện tích thửa ñất do sạt lở tự nhiên, thay ñổi về quyền,
thay ñổi về nghĩa vụ tài chính 25
3.2 QUY TRÌNH ðĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ðẤT TẠI HUYỆN LAI VUNG 26
3.3 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ðẾN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT 29
KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ 32
1. Nhận xét về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại huyện Lai
Vung 32
2. Nhận xét về bản thân 34
3. Kết luận 35
4. Kiến nghị 36
vi
ðẶT VẤN ðỀ
Trong những năm gần ñây có sự chuyển biến mạnh mẽ về mọi phương
diện ñặc biệt là nền kinh tế vận ñộng theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
nhà nước ñã làm thay ñổi mối quan hệ giữa quản lý và sử dụng ñất. ðể thúc ñẩy
phát triển kinh tế và tạo ñiều kiện cho người dân có thể yên tâm sản xuất trên cơ
sở có sự quản lý chặt chẽ và hợp pháp. Do ñó yêu cầu ñặt ra cho công tác quản lý
ñất ñai là phải ñẩy mạnh và hoàn thành việc ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất cho người dân. ðồng thời mục tiêu ñặt ra cho công tác này là ñưa ñất
ñai vào sử dụng hợp lý, tiết kiệm mang lại hiệu quả kinh tế xã hội. Bên cạnh ñó
giúp người sử dụng ñất hiểu và chấp hành ñúng các quy ñịnh của nhà nước trong
việc xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. ðể hiểu thêm trình tự, thủ tục,
thời gian thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ở ñịa
phương thông qua Luật ñất ñai, các văn bản dưới luật, Thông tư, Chỉ thị… Một
số sửa ñổi của Luật ñất ñai làm ảnh hưởng tới công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất qua nghiên cứu và tiềm hiểu những thuận lợi và khó khăn
trong quá trình thực hiện. ðồng thời giúp cho người dân hiểu và thực hiện ñúng
pháp luật về ñất ñai. ðó là lý do ñề tài “QUY TRÌNH ðĂNG KÝ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TẠI HUYỆN LAI VUNG” ñược
thực hiện.
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ_XÃ HỘI
1.1.1 ðiều kiện tự nhiên
- V ị trí ñịa lý
Huyện Lai Vung nằm ở phía nam tỉnh ðồng Tháp, diện tích 23.793,55 ha,
chiếm 6,79% diện tích toàn tỉnh ðồng Tháp.Với dân số năm 2006 là 164.953
người, mật ñộ dân số khảng 693,28 người/km
2
.
Về hành chính, huyện có 12 ñơn vị hành chính bao gồm 01 thị trấn và 11 xã.
Toạ ñộ ñịa lý:
+ Từ 10
o
08’ ñến 10
o
24’ vĩ ñộ Bắc
+ Từ 105
o
33’ ñến 105
o
44’ kinh ñộ ðông.
Tứ cận:
+ Phía Bắc giáp huyện Lấp Vò;
+ Phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Long;
+ Phía ðông giáp thị xã Sa ðéc và huyện Châu Thành;
+ Phía Tây giáp Thành phố Cần Thơ;
Nhìn chung vị trí ñịa lý của huyện thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội
nói chung và tình hình sôi ñộng nhấtt nói riêng, ñồng thời cũng là sức ép không
nhỏ trong sử dụng ñất.
(1) Nằm giáp sông Hậu thuận lợi cho việc giao thông thủy, cung cấp
nguồn nước ngọt, bồi ñắp phù sa cho ñồng ruộng. Huyện có các trục giao thông
quan trọng như kênh mương khai, tuyến vận tải thủy quốc gia rạch Sa ðéc, rạch
Lấp Vò nói với cảng ðồng Tháp, cảng Sa ðéc, cảng Cần Thơ và Thành Phố Hồ
Chí Minh tạo ñiều kiện vận chuyển nông sản, vật tư phục vụ phát triển kinh tế –
xã hội của huyện.
(2) Quốc lộ 80, quốc lộ 54 ñi qua huyện, ñược nâng cấp sẽ thuận lợi cho sự
phát triển hệ thống giao thông bộ gắn chặtt với Thành Phố Hồ Chí Minh, Cần
Thơ, Vĩnh Long, An Giang và các ñịa bàn kinh tế trọng ñiểm phía Nam khác.
2
(3) Huyện Lai Vung là huyện thuộc vùng ngập nông, nguồn nứơc ngọt dồi
dào, ñất ñai màu mở thuận lợi cho việc phát triển nền sản xuất nông nghiệp theo
hướng ña dạng hóa cây trồng, vật nuôi ñem lại hiệu quả kinh tế cao. Có nhiều
ñiều kiện thuận lợi ñể phát triển một nền kinh tế toàn diện.
(4) Tuy vậy, Lai Vung là huyện nằm xa các thành phố, cảng, sân bay và các
trung tâm kinh tế lớn như Thành Phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu, ðồng Nai,
Bình Dương…. Nên ít ñược sự lan tỏa của các khu vực này và khó khăn trong
việc kiêu gọi ñầu tư lớn từ bên ngoài cho phát triển Công nghiệp.
- Về Tài nguyên ðất ñai
Theo bản ñồ tỷ lệ 1/25.000, huyện Lai Vung có 02 nhóm ñất chính là:
+ Nhóm ñất phù sa: 11.046 ha, chiếm 46,42% diện tích tự nhiên
+ Nhóm ñất phèn: 10.417,79 ha, chiếm 43,79% diện tích tự nhiên
+ Sông rạch: 2.329,76 ha, chiếm 9,79% diện tích tự nhiên.
Tên ñất Diện tích
KH
Việt Nam
USDA SOIL
TAXONOMY
(ha) (%)
A/. ðất
I. ðất phù sa: 11.046 46,42
Pb 1. Phù sa ñược bồi Typic Tropaquents 600 2,52
P 2. Phù sa chưa phân dị Aric Tropic fluvaquents 2.569 10,80
Pl 3. Phù sa có tầng loang lỗ ñỏ vàng Aric Tropaquepts 4.129 17,35
Pg 4. Phù sa Glay Typic Fluvaquents 3.748 15,75
II. ðất phèn
10.417,79 43,79
SP2
5. ðất phèn tiềm tàng sâu Sulfic fluvaquents 43,00 0,19
Sj1 6. ðất phèn hoạt ñộng nông Typic sulfaquents 1.580,00 6,64
Sj2 7. ðấtt phèn hoạt ñộng sâu Sufic Tropaquepts 8.794,79 36,96
B/. Sông, rạch
2.329,76 9,79
3
* ðặc tính của từng nhóm ñất như sau:
Nhóm ñất phù sa:
- Diện tích 11.046 ha, chiếm 46,42% diện tích tự nhiên.
- Phân bố gần khắp các xã, thị trấn trong huyện (trừ xã Long Thắng).
- Tính chất ñất phù sa: Chất hữu cơ khá cao, tương ứng lượng ñạm tổng số
rất giàu (0,25 - 0,3%), hàm lượng Kali vào loại khá nhưng nghèo lân. Cation
kiềm trao ñổi cao và cân ñối giữa Ca++ và Mg++ (Ca++: 4-5 me/100g; Mg++: 2-
3me/g), tỷ lệ Ca++/Mg++>1, CEC tương ñối cao (15-20 me/100g). Phản ứng
dung dịch chất chua (PH KCL: 4-4,5). ðất phù sa có thành phần cấp hạt thay ñổi
nhưng nhìn chung có sa cấu từ sét ñến thịt nặng.
Phù sa ñược bồi ñắp (Pb).
- Diện tích 600 ha, chiếm 2,52% diện tích tự nhiên.
- Phân bố ở 2 xã Phong Hòa và ðịnh Hoà.
- Là loại ñất phù sa non trẻ nhất, phân bố dọc ven sông, kênh lớn, hàng năm
ñược bồi ñắp nên phẫu diện ñồng nhất, chưa bị phân hóa, màu nâu tươi ñiển hình,
ñộ phì cao, thích hợp với cây ăn trái, hoa màu và cây công nghiệp ngắn ngày.
Phú sa chưa phân dị (P).
- Diện tích 2.569, chiếm 10,80% diện tích tự nhiên.
- Phân bố ở các xã ven sông Hậu: Tân Hòa, Vĩnh Thới, Tân Thành, ðịnh
Hòa và một ít ở xã Phong Hòa, Tân Phước.
- Là loại ñất non trẻ thứ 2 sau ñất phù sa ñược bồi, phẫu diện bắt ñầu có sự
biến ñổi, xuất hiện của các ñốm nâu vàng, là loại ñất có chất lượng khá tốt thích
hợp với cây ăn trái, hoa màu và lúa.
Phù sa tầng loang lỗ ñỏ vàng (Pf).
- Diện tích 4.129, chiếm 17,35% diện tích tự nhiên.
- Phân bố chủ yếu ở xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Dương, Tân Thành, Tân
Phước và Hoà Thành.Có diện tích lớn, phân bố sâu trong nội ñồnng, là loại ñất
ñã có quá trình phát triển, từng tích tụ khá rỏ với màu loang lỗ ñỏ, vàng, thích
hợp cho trồng lúa.
4
ðất phù sa Gley (Pg)
- Diện tích 3.748, chiếm 15,75% diện tích tự nhiên.
- Phân bố chủ yếu ở xã Tân Phước, Long Hậu, ðịnh Hòa.
- Phân bố ở ñịa hình thấp, ngập nước, quá trình Gley hóa ở ngay tầng mặt,
chất lượng ñất khá cao, thích hợp cho trồng lúa.
Nhóm ñất phèn:
- Diện tích 10.417,79 ha, chiếm 43,79% diện tích ñất tự nhiên.
- Phân bố chủ yếu ở các khu vực xa sông, ñịa hình tương ñối thấp trũng ở
ñịa hình thấp, ngập nước, quá trình Gley hóa ở ngay tầng mặt, chất lượng ñất khá
cao, thích hợp cho trồng lúa.
Tính chất của ñất phèn: trị số PH thấp, hàm lượng SO4
-
-
nhìn chung vaò
loại trung bình (lớn hơn 0,10 –0,20 %) ñất phèn có hàm lượng chất hữu cơ rất
giàu (4 –11% OM), tương ñương lượng ñạm tổng số cao (N: 0,15 – 0,25%), rất
giàu Kali (0,5 – 1,5%) lân tổng số hơi nghèo (0,05 – 0,07%). Các Cation kiềm
trao ñổi khá cao, kể cả Ca++ và Mg++.
ðất phèn tiềm tàng sâu (Sp2)
- Diện tích 43,00 ha, chiếm 0,19% diện tích ñất tự nhiên.
- Phân bố ở xã Long Hậu. ðất có tầng sinh phèn xuất hiện sâu > 50 cm, gây
ñộc hại cho cây trồng nhưng không ơ mức nguy hiểm.
ðất phèn hoạt ñộng nông (Sj1)
- Diện tích 1.580 ha, chieám 6,64% diện tích ñất tự nhiên.
- Phân bố chủ yếu ở xã Long Thắng, Hòa Long, Phong Hòa. ðất có tầng
sinh phèn xuất hiện nông < 50 cm, nếu bị khô hạn dể gây ñộc hại cho cây trồng.
Cần có biện pháp thuỷ lợi khống chế không cho xì phèn và rửa phèn tốt ñầu mùa
mưa.
ðất phèn hoạt ñộng sâu (Sj2)
- Diện tích 8.794,79 ha, chiếm 36,96% diện tích ñất tự nhiên.
- Là loại ñất lớn nhất.
- Phân bố chủ yếu ở xã Long Thắng, Hoà Thành, Hoà Long, Phong Hòa…
ðất có tầng sinh phèn xuất hiện sâu > 50 cm. Biện pháp thủy lợi sẽ khống chế
phèn khá thuận lợi.
5
Khả năng sử dụng: ðất phèn tầng sâu, ñiều kiện tưới tiêu tốt, trống lúa 2 – 3
vụ vẫn cho năng suất khá, không kém nhiều so với vùng ñất phù sa. Tuy vậy,
trồng màu hoặc lên líp làm vườn thì ñất phèn gặp nhiều trở ngại.
1.1.2 Về thực trạng phát triển kinh tế_xã hội:
Trong những năm qua thực hiện ñường lối ñổi mới cơ chế quản lý Nhà
nước, nền kinh tế ðồng Tháp nói chung và huyện Lai Vung nói riêng ñã dần ñi
vào thế ổn ñịnh và có bước phát triển toàn diện với tốc ñộ cao cụ thể:
Ngành Nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp trong thời gian qua có sự tăng trưởng liên tục, chiếm
tỷ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất và giá trị tăng thêm của khu vực kinh tế
nhất cũng như toàn nền kinh tế huyện với các sản phẩm tương ñối ña dạng và
phong phú. Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp có sự chuyển dịch khá tích cực
theo hướng giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ
sản.
Mặc dù sản xuất còn gặp một số khó khăn khách quan như thiên tai, sâu
bệnh nhưng nhờ sự chỉ ñạo kịp thời và có hiệu quả của các cấp chính quyền
trong việc ñầu tư, nâng cấp, hoàn thiện các công trình thủy lợi, sử dụng giống
mới ngành trồng trọt vẫn giữ thế phát triển ổn ñịnh .
Năm 2008 diện tích ñất trồng lúa 3 vụ có 37.325 ha, trong ñó vụ mùa thực
hiện ñược 14.442,7 ha, vụ ñông 11.316,9 ha và vụ hè thu 11.565,4 ha; năng suất
lúa bình quân cả năm ñạt 41,64 tạ/ha, sản lượng lúa 155.422 tấn. Cây rau màu,
thực phẩm có diện tích 1.655 ha với các cây trồng có giá trị như: Dưa hấu, bắp
vàng, sản lượng ñạt 16023 tấn các loại.Ngoài ra trên ñịa bàn huyện còn 464,17 ha
ñất trồng cây ăn quả và khoảng 1243,16 ha dừa.
Trong những năm qua ñàn gia súc, gia cầm của huyện chủ yếu phát triển ở
hình thức chăn nuôi hộ gia ñình với quy mô nhỏ, vừa sử dụng thức ăn tổng hợp
chế biến sẵn ñồng thời tận dụng các chế phụ phẩm trong nông nghiệp. Các loại
vật nuôi chính gồm:
+ ðàn lợn có 36.562 con, tăng 4.317 con (13,39%) so với năm 2007.
+ ðàn bò có 32.665 con, tăng 5.473 con (20,13%) so với năm 2007.
+ ðàn trâu có 1.997 con, giảm 25 con (1,24%) so với năm 2007.
6
+ ðàn gia cầm có 865 ngàn con, tăng 20,58 ngàn con (2,44%) so với năm 2007.
Một số xã như Long Thắng, Hoà Long, Phong Hoà, có ñàn bò tăng
nhanh, hiện nay mô hình trồng cỏ nuôi bò ñang phát triển mạnh ở hầu hết các xã
trong huyện góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho
lao ñộng nông nhàn.
Nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ñặc biệt là nuôi cá. Diện tích nuôi
trồng thuỷ sản các loại là 4.655,15 ha, trong ñó có 3.967 ha chuyên nuôi thuỷ sản
và 688.15 ha nuôi kết hợp theo vụ.
Ngành Lâm nghiệp
Sản xuất lâm nghiệp tuy không chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế khu
vực nhất, song lại có vị trí ñáng kể trong bảo vệ môi trường sinh thái, ñặc biệt là
tại các cửa sông và khu vực ven biển. Năm 2007 huyện ñã duy trì chăm sóc ñược
625,86 ha ñất lâm nghiệp có rừng, trong ñó rừng phòng hộ ven biển chiếm ña số,
trồng tre ở khu nhất của Dự án Vàm Hồ và trồng ñược khoảng 39 ngàn cây phân
tán trong ñịa bàn các xã.
Ngành Công nghiệp - tiểu thủ Công nghiệp và Xây dựng
Trong quá trình chuyển ñổi sang cơ chế mới, ngành công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp và xây dựng của huyện ñã gặp rất nhiều khó khăn, nhưng dưới sự
lãnh ñạo của ðảng và các cấp chính quyền ñịa phương, các ñơn vị kinh tế ñã chủ
ñộng liên kết, liên doanh, mở rộng mặt hàng, tìm kiếm thị trường, ñầu tư cải tạo
công nghệ và coi trọng ñào tạo nâng cao trình kỹ thuật cho người lao ñộng. ðến
nay nhiều ñơn vị sản xuất kinh doanh (bao gồm cả quốc doanh và ngoài quốc
doanh) ñã hoạt ñộng có hiệu quả, năng suất, chất lượng sản phẩm từng bước
ñược nâng cao thích ứng với cơ chế mới và ñi vào phát triển ổn ñịnh.
Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp năm 2008 ñạt 355,266
tỷ ñồng (giá cố ñịnh 1994) tăng 21,27% so với năm 2006. Các sản phẩm chủ yếu
gồm: Chế biến thuỷ sản các loại 2358 tấn, xay sát 118,61 ngàn tấn, gia công cơ
khí 11,3 tỷ ñồng, ñiện thương phẩm 38.345 ngàn Kw, chế biến thức ăn gia súc
567 tấn, ñóng tàu 9 chiếc, sửa chữa tàu nghe 140 chiếc, sản xuất bình ắc quy
1.430 cái, sản phẩm mây tre 1.896 sản phẩm
7
Nhìn chung công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng trên ñịa bàn
huyện tuy có phát triển nhưng còn chậm, do xuất phát ñiểm thấp, thiết bị công
nghệ sản xuất còn lạc hậu, mặt hàng chưa phong phú ña dạng, chất lượng sản
phẩm chưa ñủ sức cạnh tranh trên thị trường, các mặt hàng xuất khẩu còn hạn
chế.
Ngành Thương mại - Dịch vụ
Trong những năm gần ñây ngành Thương mại - Dịch vụ của huyện phát
triển khá nhanh và ña dạng về loại hình. Năm 2008, huyện có 3.247 cơ sở kinh
doanh thương mại, du lịch và khách sạn nhà hàng, tăng gấp 3 lần số cơ sở so với
năm 2000; trong ñó chủ yếu là hộ kinh doanh tư nhân và cá thể. Tổng mức bán lẻ
và doanh thu của ngành thương mại - dịch vụ năm 2007 ñạt 494,584 tỷ ñồng,
tăng gấp 2,45 lần so với năm 2000.
Các hoạt ñộng dịch vụ thương mại, giao thông vận tải, tài chính, ngân
hàng cũng từng bước phát triển, dần ñáp ứng ñược yêu cầu của nhân dân, phát
huy ñược mọi thành phần kinh tế tham gia, trong ñó kinh tế Nhà nước ñóng vai
trò chủ ñạo.
Hệ thống chợ phát triển cả trong khu vực ñô thị và nông thôn với tổng số
43 chợ, trong ñó có 1 chợ loại I tại thị trấn Lai Vung, 2 chợ loại II tại An Ngãi
Trung và Mỹ Chánh, còn lại là các chợ loại III, tuy nhiên cơ sở hạ tầng của nhiều
chợ còn chắp vá, chưa ñược ñầu tư cải tạo, ảnh hưởng ñến quá trình lưu thông
hàng hoá tại ñịa phương.
Các hoạt ñộng tài chính, tiền tệ ñã tích cực khai thác các nguồn thu, ñảm
bảo cân ñối ngân sách, tập trung ñầu tư cho các nhu cầu thiết yếu và các công
trình trọng ñiểm.
Tuy nhiên hình thức tổ chức khai thác các loại hình thương mại - dịch vụ
trên ñịa bàn huyện chưa thật phong phú, cơ sở vật chất chưa ñược ñầu tư ñúng
mức, chưa phát triển tiềm năng du lịch của ñịa phương vì vậy trong quá trình
khai thác hiệu quả ñạt ñược.
8
1.2 ðỊA ðIỂM THỰC TẬP
ðược Sự Cho Phép Của Nhà Trường Cùng Cơ Quan ðể Em ði Thực Tập
Tại Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Huyện Lai Vung, Tỉnh ðồng
Tháp.
1.2.1 Sơ lược về cơ quan:
- Văn Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Lai Vung, tỉnh ðồng Tháp
thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, ñược thành lập vào ngày 19 tháng
04 năm 2005 theo quyết ñịnh số 71/Qð của UBND huyện Lai Vung.
- Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Lai Vung nằm ở phía Nam
tỉnh ðồng Tháp giáp với các tứ cận sau:
+ Phía Bắc giáp huện Lấp Vò;
+ Phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Long;
+ Phía ñông giáp thị xã Sa ðéc và huyện Châu Thành;
+ Phía Tây giáp Thành phố Cần Thơ;
Nhìn chung vị trí ñịa lý của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất thuận
lợi cho sự phát triển kinh tế – xã hội nói chung và tình hình sôi dộng nhất nói
riêng, ñồng thời cũng là sức ép không nhỏ trong việc quản lý và sử dụng ñất.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự:
Văn Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Lai Vung, Tỉnh ðồng Tháp
bao gồm:
- Giám ñốc: Lê Bình An
- Phó giám ñốc: Nguyễn Ngọc Thắng
- Cùng 26 cán bộ và 17 nhân viên chia làm 4 tổ:
+ Tổ ño ñạc
+ Tổ văn phòng
+ Tổ thẩm ñịnh
+ Tổ dịch vụ
9
Hình 1: Sơ ñồ thể hiện cơ cấu nhân sự của Văn Phòng ðăng ký Quyền sử dụng
ñất huyện Lai Vung.
Tổ Dịch Vụ
Giám ðốc
LÊ BÌNH AN
Phó Giám ðốc
NGUYỄN NGỌC THẮNG
Tổ ðo ðạc
Tổ Chỉnh
Lý
Nhân Viên
Nhân Viên
Nhân Viên
Nhân Viên
Bộ Phận
Tiếp Nhận
10
1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ:
Chức năng
+ Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Lai Vung là cơ quan dịch
vụ công cộng có chức năng thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất và các biến
ñộng về quyền sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính và giúp cho cơ quan Tài
nguyên và Môi trường trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý và sử
dụng ñất.
+ Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Lai Vung chịu sư quản lý
toàn diện, trực tiếp của UBND huyện, ñồng thời chịu sự chỉ ñạo hướng dẫn, kiểm
tra về chuyên môn nghiệp vụ của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Nhiệm vụ:
+ Văn Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất thực hiện việc ñăng ký quyền sử
dụng ñất ñối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết ñịnh của UBND cùng cấp.
+ Lập và quản lý hồ sơ ñịa chính gốc, bản sao hồ sơ biến ñộng ñất ñai cho
Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Thực hiện nhiệm vụ trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính,
dịch vụ cung cấp thông tin ñất ñai.
+ Thu phí, lệ phí cho quản lý sử dụng ñất ñai và các khoản thu khác có liên
quan ñến việc ñăng ký quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật và nộp vào
kho bạc nhà nước.
1.3 NỘI DUNG LIÊN QUAN ðẾN TIỂU LUẬN
- Quy trình ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại huyện Lai
Vung, tỉnh ðồng Tháp ñể cụ thể hoá việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
trên ñịa bàn huyện nhằm xác ñịnh các nguyên nhân, những thuận lợi và khó khăn
ñang tồn tại trong thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñể từ ñó ñề ra
giải pháp tốt nhất ñể khắc phục, ñồng thời tạo ñiều kiện cho nhà nước thực hiện
hiệu quả hơn công tác quản lý nhà nước về ñất ñai.
- ðánh giá ñược hiệu quả của Quy trình ñăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất tại huyện Lai Vung, tỉnh ðồng Tháp.
- Tìm hiểu nguyên nhân gây ra việc cấp giấy chứng nhận còn tồn ñọng từ
ñó ñề xuất phương pháp cấp nhanh chóng và có thể ứng dụng cho thời gian tới.
11
Ngoài ra ta cần chủ ñộng ñề xuất ra những biện pháp và phương hướng ñể
giải quyết cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñược thuận lợi nhất.
1.3.1 Ý nghĩa của việc cấp giấy chứng nhận:
+ Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất gớp phần tạo nên sự ổn
ñịnh lâu dài cho các ñối tượng sử dụng ñất và là môt bước tiến mới trong nhận
thức về quản lý ñất ñai.
+ Cấp giấy chứng nhận là một giải pháp quan trọng nhằm khắc phục các
tình trạng như: Tranh chấp ñất ñai, ñất vô chủ, sử dụng ñất kèm hiệu quả… ðồng
thời tạo ñiều kiện cho các chủ thể sử dụng ñất ñược yên tâm ñầu tư ñể phát triển
sản xuất, kinh doanh nhằm sử dụng hợp lý và có hiệu quả cao hơn.
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất còn tạo cơ sở pháp lý cho việc
quản lý và sử dụng ñất của ñịa phương.
1.3.2 ðăng ký cấp giấy chứng nhận, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
ñất trước pháp luật
ðăng ký cấp giấy chứng nhận gồm có:
+ ðăng ký ban ñầu
+ ðăng ký biến ñộng
Quyền của người sử dụng ñất trước pháp luật
+ ðược cấp giấy CNQSD ñất;
+ Hưởng thành quả lao ñộng, kết quả ñầu tư trên ñất;
+ Hưởng các lợi ích do công trình Nhà nước về bảo vệ, cải tạo ñất Nông
Nghiệp;
+ ðược Nhà nước hướng dẫn và giúp ñỡ trong việc cải tạo, bồi bổ ñất Nông
Nghiệp;
+ ðược Nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm ñến quền sử dụng
ñất hợp pháp của mình;
+ Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng ñất
hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm Pháp Luật về ñất ñai;
12
Nghĩa vụ của người sử dụng ñất
+ Sử dụng ñúng mục ñích, ñúng ganh giới thửa ñất, ñúng quy ñịnh về sử
dụng ñộ sâu trong lòng ñất và chiều cao trên không, bảo vệ công trình công cộng
trong lòng ñất và tuân thủ theo quy ñịnh của pháp luật;
+ ðăng ký quyền sử dụng ñất, làm ñầy ñủ thủ tục khi chuyển ñổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ñất, thế chấp,
gớp vốn bằng quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật;
+ Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy ñịnh của pháp luật;
+ Thực hiện các biện pháp bảo vệ ñất;
+ Tuân theo các quy ñịnh về bảo vệ Môi Trường không làm hại ñến lợi ích
hợp pháp của người sử dụng ñất có liên quan;
+ Tuân theo các quy ñịnh của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng ñất;
+ Giao lại ñất khi Nhà nước có quyết ñịnh thu hồi ñất hoặc khi hết thời hạn
sử dụng ñất.
13
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.1 Nội dung nghiên cứu
- ðánh giá tổng quát tình hình quản lý ñất ñai có liên quan ñến cấp
GCNQSDð.
- ðánh giá tình hình sử dụng ñất và biến ñộng ñất ñai trên ñịa bàn nghiên
cứu.
- ðánh giá thực trạng công tác cấp GCNQS
ñất Nông nghiệp từ năm
2005 ñến nay.
+ Số hộ ñược cấp.
+ Diện tích ñược cấp.
+ Số giấy ñược cấp.
+ Diện tích còn lại phải cấp.
- Phân tích khó khăn, vướng mắc và hướng khắc phục trong quá trình
cấp giấy.
- ðề xuất các giải pháp tăng cường công tác cấp giấy, những kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác cấp GCNQSD ñất.
2.1.2 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp ñiều tra phân tích tổng hợp: tổng hợp các số liệu về tình
hình cấp giấy ở từng xã ñể ñưa ra nhận xét chung
- Phương pháp so sánh: so sánh tình hình cấp giấy, kết quả ñạt ñược qua
các năm, rút ra những bài học kinh nghiệm, những thuận lợi và khó khăn tồn
tại.
- Phương pháp thống kê: Thống kê các nguồn số liệu về kinh tế_ xã hội,
tình hình quản lý nhà nước về ñất ñai, tình hình cấp GCNQSD ñất từ năm 2005
ñến nay.
14
2.2 PHƯƠNG TI
ỆN
2.2.1 Chính sách pháp luật và các quy ñịnh có liên quan ñến việc cấp giấy
Các văn bản pháp quy:
Các văn bản Pháp luật có liên quan ñến công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất gồm:
- Luật ñất ñai.
- Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật ñất ñai 2003.
- Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy ñịnh bổ
sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường
hổ trợ tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
- Tổng cục ñịa chính, năm 1998 Thông tư số 346/1998/TT-TCðC ngày
16/03/1998 của Tổng Cục ðịa Chính hướng dẫn thủ tục ñăng ký ñất ñai, lập hồ
sơ ñịa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- Quyết ñịnh số 08/2006/Qð-BTNMT, ngày 21/7/2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy ñịnh về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- Quyết ñịnh số 25/2004/Qð-BTNMT, ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật ñất ñai 2003.
- Thông tư 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ ñịa chính.
- Quyết ñịnh số 44/2007/Qð-UB ngày 13/08/2007 của UBND tỉnh ðồng
Tháp về việc ban hành quy ñịnh về phí ño ñạc, lập bản ñồ ñịa chính, phí thẩm
ñịnh cấp quyền sử dụng ñất, phí khai thác và sử dụng tài liệu ñất trên ñịa bàn
tỉnh ðồng Tháp.
- Quyết ñịnh 59/2005/Qð-UB, ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh ðồng
Tháp quy ñịnh về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế “một cửa"
thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị ñịnh số 04/2007/Qð-UBND, ngày 12/07/2007 của UBND tỉnh
ðồng Tháp về việc ban hành quy ñịnh về thu lệ phí ñịa chính trên ñịa bàn tỉnh
ðồng Tháp.
15
Các quy ñịnh chung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là chứng thư pháp lý xác nhận mối
quan hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng ñất.
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất phải ñạt ñược mục ñích và
yêu cầu sau ñây:
- Xác lập căn cứ pháp lý ñầy ñủ:
+ Nhà nước tiến hành các biện pháp quản lý nhà nước ñối với ñất ñai.
+ Người sử dụng ñất an tâm sử dụng tối ña mọi tiềm năng của ñất ñai.
- Thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñể nhà nước nắm
chắc tài nguyên ñất ñai và sử dụng ñất hiệu quả và chấp hành ñúng pháp luật ñất
ñai.
- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất phải ñảm bảo các yêu cầu
sau ñây:
+ Thể hiện ñầy ñủ, ñúng quy cách của giấy chứng nhận, nội dung
không có thông tin phải gạch bỏ bằng một nét ngang (-).
+ Các nội dung viết giấy phải chính xác, thống nhất với ñơn ñăng ký
ñã ñược duyệt và quyết ñịnh cấp giấy chứng nhận, sổ ñịa chính.
+ Trên trang 2 của giấy chứng nhận chỉ viết một kiểu chữ, một loại
mực theo ngôn ngữ tiếng việt, chữ viết rõ ràng, không sửa chữa.
ðối tượng ñược cấp giấy chứng nhận:
Theo luật ñất ñai năm 2003 thì mọi tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân sử
dụng ñất hợp pháp sẽ ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Trong trường hợp thửa ñất có nhiều cá nhân, hộ gia ñình và tổ chức sẽ
cấp ñến từng tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân.
- Người ñang có quyết ñịnh giao ñất
- Người ñang có quyết ñịnh cho thuê ñất
- Người ñang sử dụng ñất ổn ñịnh
- Người nhận quyền sử dụng ñất từ người khác.
16
* Cấp giấy ñến từng ñối tượng sử dụng ñất xác ñịnh ñược mục ñích sử
dụng như:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trong trường hợp có tài sản
gắn liền với ñất.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân
trong trường hợp thửa ñất có vườn ao.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất xây dựng nhà chung cư, nhà
tập thể.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người có nhà ở thuộc sở
hữu chung.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân
ñang sử dụng ñất.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho tổ chức sự nghiệp,
doanh nghiệp nhà nước ñang sử dụng ñất nông nghiệp.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất sử dụng cho kinh
tế trang trại.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất do doanh nghiệp ñang sử
dụng làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất hợp tác xã ñang sử
dụng.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất có di tích lịch sử-
văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất do cơ quan tôn
giáo ñang sử dụng.
ðiều kiện cấp giấy chứng nhận:
- Phải có bản ñồ ñịa chính (ñối với các xã vùng ñồng bằng và bản ñồ
tổng quan ñối với các xã miền núi).
- Phải có sổ ñịa chính nhà nước.
- Có cán bộ ñịa chính xã.
- Người sử dụng ñất, Doanh nghiệp sử dụng ñất muốn ñược cấp quyền
sử dụng ñất phải có hai ñiều kiện như sau:
17
+ Khu ñất ñang sử dụng phải thể hiện rõ trên bản ñồ về hình thể thửa
ñất, vị trí ranh giới sử dụng, loại, hạng ñất.
+ Diện tích ñất ñang sử dụng ñã ñược ghi vào sổ ñịa chính, ñến nay
vẫn chưa có biến ñộng, tức là ñã xác ñịnh quyền lợi hợp pháp ñến thời ñiểm cấp
giấy.
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất:
1.Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở
nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp quy ñịnh tại khoản 2
ðiều này.
2.Ủy ban nhân dân huyện, quận thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư,
người Việt Nam ñịnh cư nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở.
3.Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất quy
ñịnh tại khoản 1 ðiều này ñược ủy quyền cho cơ quan quản lý ñất ñai cùng cấp.
Mẫu giấy chứng nhận:
Căn cứ theo quyết ñịnh số 24/2004/Qð-BTNMT giấy chứng nhận ñược
quy ñịnh như sau:
* Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất do Bộ Tài nguyên Môi trường phát
hành theo mẫu thống nhất và ñược áp dụng trong phạm vi cả nước ñối với mọi
loại ñất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là một (01) tờ có bốn trang (04)
trang, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm, bao gồm các ñặc ñiểm và nội
dung sau ñây:
+ Trang 1 là trang bìa ñối với bản cấp cho người sử dụng ñất thì trang bìa
màu ñỏ gồm Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất” màu
vàng, số phát hành của giấy chứng nhận màu ñen, dấu nổi của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, ñối với bản lưu thì trang bìa màu trắng gồm Quốc huy và dòng chữ
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất” màu ñen, dấu nổi của Bộ Tài nguyên Môi
trường.
18
+ Trang 2 và trang 3 có ñặc ñiểm và nội dung sau ñây:
- Nền ñược in hoa văn trống ñồng màu vàng tơ ram 35%.
- Trang 2 ñược in chữ màu ñen gồm Quốc hiệu, tên Uỷ ban nhân dân cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, in chữ hoặc viết chữ gồm tên người sử dụng
ñất, thửa ñất ñược quyền sử dụng, tài sản gắn liền với ñất, ghi chú.
- Trang 3 ñược in chữ, in hình hoặc viết chữ, vẽ hình màu ñen gồm sơ ñồ
thửa ñất, ngày tháng năm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và chức vụ, họ
tên của người ký giấy chứng nhận, chữ ký của người ký giấy chứng nhận và dấu
của cơ quan cấp giấy chứng nhận, số vào sổ giấy chứng nhận.
- Trang 4 màu trắng in bảng, in chữ hoặc viết chữ màu ñen ñể ghi những
thay ñổi về sử dụng ñất sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Trường hợp trang 4 của giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hết chỗ ghi thì
lập trang bổ sung. Trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất có kích
thước, nội dung như trang 4, in hoặc viết thêm số liệu thửa ñất, số phát hành giấy
chứng nhận và số vào sổ cấp giấy chứng nhận ở trên cùng của trang, trang bổ
sung phải ñược ñánh số thứ tự và ñóng dấu giáp lai với 4 trang của giấy chứng
nhận. Nội dung quy ñịnh tại các ñiểm trên ñược thể hiện cụ thể trên mẫu giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất ban hành kèm theo quyết ñịnh này.
* Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cấp theo từng thửa ñất gồm 2 bản,
một bản cấp cho người sử dụng ñất và một bản lưu tại văn phòng ñăng ký quyền
sử dụng ñất của cơ quan Tài nguyên và Môi trường trực thuộc UBND có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
2.2.2 Những trường hợp ñược cấp và xem xét cấp ñổi, cấp lại giấy chứng
nhận quy
ền sử dụng ñất.
Những trường hợp ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
Người sử dụng ñất có 1 trong các loại giấy tờ sau ñây thì ñược cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất:
- Quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy ñịnh của pháp luật về ñất ñai.
- Những giấy tờ ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ñất, cho thuê
ñất cấp trong quá trình thực hiện các chính sách ñất ñai trong từng thời kỳ của
19
nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa, chính phủ Cách Mạng Lâm thời Cộng
Hòa Miền Nam Việt Nam, Nhà Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
mà người giao ñất, thuê ñất vẫn liên tục sử dụng ñất từ ñó ñến nay.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tạm thời do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ ñịa chính mà không có tranh chấp.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế ñộ cũ cấp cho người sử dụng
ñất ñó vẫn sử dụng ñất liên tục từ ñó ñên nay mà không có tranh chấp.
- Giấy tờ thừa kế, tặng, cho nhà ở gắn liền với ñất mà ñược UBND cấp xã
nới có ñất và ñất ñó không có tranh chấp.
- Bản án hoặc quyết ñịnh của tòa án nhân dân ñã có hiệu lực pháp luật hoặc
quyết ñịnh giải quyết tranh chấp ñất ñai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ñã
có hiệu lực pháp luật.
- Giấy tờ giao nhà tình nghĩa.
- Giấy tờ chuyển nhượng ñất ñai, mua bán nhà ở kèm theo chuyển nhượng
quyền sử dụng ñất ñược ủy ban nhân dân cấp xã nơi có ñất thẩm tra là ñất ñó
không có tranh chấp và ñược UBND huyện xác nhận kết quả thẩm tra của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Giấy tờ của hợp tác xã sản xuất nông nghiệp cấp ñất ở cho hộ gia ñình, xã
viên của hợp tác xã từ trước ñến ngày 28 tháng 6 năm 1974 ( Ngày ban hành nghị
quyết số 125-CP của Hội ñồng chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý
ruộng ñất).
- Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà theo quy ñịnh của pháp luật.
Người sử dụng ñất có một trong các giấy tờ quy ñịnh trên mà ñất ñó nằm trong
quy hoạch xây dựng ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng
chưa có quyết ñịnh thu hồi ñất ñể thực hiện quy hoạch ñó thì vẫn ñược cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất nhưng phải chấp hành ñúng các quy ñịnh về xây
dựng.
Người sử dụng ñất có một trong các giấy tờ quy ñịnh trên mà ñất ñó nằm trong
phạm vi bảo vệ an toàn công trình nhưng chưa có quyết ñịnh thu hồi ñất thì ñược
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nhưng phải chấp hành ñúng các quy ñịnh
về bảo vệ an toàn công trình theo quy ñịnh của pháp luật.
20
Những trường hợp ñược xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất:
- Người sử dụng ñất có một trong các giấy tờ quy ñịnh tại khoản 1, 2, 5
ðiều 50 Luật ñất ñai mà trên giấy tờ ñó ghi tên người khác (Do chưa làm thủ tục
chuyển quyền theo quy ñịnh của pháp luật), ñược Ủy ban nhân dân xã nơi có ñất
xác nhận không có tranh chấp.
- Người sử dụng ñất không có các giấy tờ quy ñịnh tại khoản 1, 2, 5 ðiều
50 Luật ñất ñai ñược Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là không có
tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng ñất ñược cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
Trong trường hợp sử dụng ñất không có các giấy tờ quy ñịnh tại khoản 1, 2,
5 ðiều 50 Luật ñất ñai mà trên mà ñất ñó nằm trong quy hoạch sử dụng vào mục
ñích khác ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không ñược cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Những trường hợp ñược giao ñất, thuê ñất từ sau ngày thông tư số
1990/2001/TT-TCðC ngày 30/11/2001 của Tổng cục ðịa chính có hiệu lực thì
không phải thực hiện kê khai quyền sử dụng ñất, người sử dụng ñất ñược cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất sau khi ñã hoàn tất thủ tục giao ñất, cho thuê
ñất.
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất bị mất:
- Người có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất bị mất phải ñến UBND cấp
xã nơi có ñất nộp ñơn khai báo về việc mất giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
và phải cam ñoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai báo của mình.
- Sau khi nhận ñơn khai báo, cán bộ ñịa chính xã có trách nhiệm thực hiện
các công việc sau:
+ Xác ñịnh số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của giấy
chứng nhận bị mất, ghi việc mất giấy chứng nhận vào sổ ñịa chính.
+ Chuyển ñơn khai báo lên cơ quan ñịa chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
+ Niêm yết thông báo việc mất giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có ñất.
21
- Sau khi nhận ñược khai báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, cơ
quan Tài nguyên, Môi trường cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận phải ghi
việc mất giấy chứng nhận vào sổ ñịa chính và dừng việc ñăng ký biến ñộng liên
quan ñến giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã mất.
- Sau thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận ñơn khai báo mất giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất, nếu không tìm thấy giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất thì cơ
quan Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền trình
Ủy ban nhân dân nhân dân cùng cấp ra quyết ñịnh hủy bỏ giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất ñã mất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất mới, chỉnh lý sổ
ñịa chính, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thông báo cho cơ quan
quản lý sổ ñịa chính, ở các cấp ñể chính lý sổ ñịa chính, giao giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất cho người sử dụng ñất.
- Sau khi ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, nếu người sử dụng
ñất tìm thấy giấy chứng nhận ñã mất thì phải nộp cho UBND xã nơi có ñất
chuyển về cơ quan Tài nguyên và Môi trường thuộc cấp có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất ñể hủy bỏ.
2.2.3 ðăng ký ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất:
- Việc ñăng ký ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất thực hiện cho những
trường hợp sau ñây:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất bị nhòe, ố, rách, mục nát hoặc không
thể ghi biến ñộng ñất ñai.
+ Người có nhu cầu ñổi một giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (cấp cho
nhiều thửa) thành nhiều giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (cấp cho từng thửa
ñất).