Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần nông sản thực phẩm xuất khẩu cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 123 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH





HUỲNH THỊ MỘNG NHI
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU
CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301














Cần Thơ, 11 - 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH




HUỲNH THỊ MỘNG NHI
MSSV: C1200245
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN HỮU ĐẶNG









Cần Thơ, 11 - 2014

LỜI CẢM TẠ


Qua thời gian em theo học tại Trường Đại Học Cần Thơ với những kiến
thức đã tích lũy được dưới giảng đường của trường từ sự giảng dạy, chỉ dẫn nhiệt
tình của quý Thầy - Cô, đã truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn và
những kiến thức thực tế trong xã hội vô cùng quý giá. Những kiến thức hữu ích
đó đã trở thành hành trang giúp em có thể vượt qua những khó khăn, thử thách
trong học tập cũng như trong công việc và cuộc sống sau này. Và qua khoảng thời
gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất
khẩu Cần Thơ, nhằm giúp cho em củng cố lại kiến thức đã học và rút ra những
kinh nghiệm thực tiễn trong công việc ngoài xã hội, đến nay em đã hoàn thành bài
báo cáo tốt nghiệp của mình với đề tài “ kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ”.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức vô cùng quí báo của tất cả quý Thầy-Cô, em xin gửi đến quý
Thầy-Cô Trường Đại Học Cần Thơ nói chung và quý Thầy-Cô khoa Kinh Tế
Quản Trị Kinh Doanh nói riêng lòng biết ơn chân thành và sâu sắc, đặc biệt là
Thầy Nguyễn Hữu Đặng đã tận tình hướng dẫn và giúp em hoàn thành bài báo
cáo này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Cô-Chú trong Công ty
Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ đã chỉ dẫn, giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt khoảng thời gian thực tập vừa qua, đặc biệt
là các Cô - Chú làm việc tại phòng kế toán của Công ty đã nhiệt tình hướng dẫn,
cung cấp số liệu, giải đáp những thắc mắc và truyền đạt những kiến thức thực tế
bổ ích cho em , để em hoàn thành bài báo của mình.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và xin kính chúc quý Thầy-Cô
Trường Đại Học Cần Thơ, cùng tất cả Cô - Chú làm việc tại Công ty Cổ phần
Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ được dồi dào sức khỏe, vui tươi, hạnh
phúc và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.

Trân trọng kính chào!!!
Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Mộng Nhi
LỜI CAM KẾT


Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
nào khác.



Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Người thực hiện


Huỳnh Thị Mộng Nhi




























NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


























Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Thủ trưởng đơn vị










NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
























Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Giáo viên hướng dẫn



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.31. Không gian 2
1.3.2 Thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1.1 Kế toán các khoản doanh thu – thu nhập 3
2.1.2 Kế toán các khoản chi phí 10
2.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 18
2.1.4 Kế toán lợi nhuận chưa phân phối 20
2.1.5 Các tỷ số tài chính phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh 21
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 23
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu 25
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu 25
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG
SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ 28
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 28
3.1.1 Khái quát sơ lược về Công ty 28
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 28
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 29
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC 30
3.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý 30
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 30
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 32
3.4.1 Sơ đồ tổ chức 32
3.4.2 Nhiệm vụ của từng nhân viên 32
3.4.3 Chế độ kế toán và hình thức kế toán 33
3.4.4 Phương pháp kế toán 36
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ

NĂM 2011 - 2013 37
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG 43
3.6.1 Thuận lợi 43
3.6.2 Khó khăn 43
3.6.3 Phương hướng phát triển 44
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU
CẦN THƠ 45
4.1 KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 45
4.1.1 Đặc điểm về quá trình bán hàng của Công ty 45
4.1.2 Kế toán các khoản doanh thu – thu nhập 48
4.1.3 Kế toán các khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh 56
4.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 68
4.1.5 Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 02/2014 70
4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 71
4.2.1 Đánh giá hiệu quả hoạt đông 71
4.2.2 Đánh giá khả năng sinh lời 73
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ 76
5.1 NHẬN XÉT CHUNG 76
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán 76
5.1.2 Nhận xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh 78
5.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN 79
5.3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
80
CHƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 83
6.1 KẾT LUẬN 83
6.2 KIẾN NGHỊ 83
6.2.1 Đối với nhà nước 83

6.2.2 Đối với Hiệp hội lương thực Việt Nam 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
PHỤ LỤC 86


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2011 đến 2013 38
Bảng 3.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng 2013 – 6 tháng
2014 42
Bảng 4.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 02/2014 70
Bảng 4.2 Tỷ số hiệu quả hoạt động của công ty 71
Bảng 4.3 Đánh giá khả năng sinh lời của công ty 73




























DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại 5
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại 6
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán 7
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán thuế làm giảm doanh thu 8
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 9
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 10
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 11
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 13
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 15
Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 16
Hình 2.12 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 17
Hình 2.13 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 18
Hình 2.14 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 20
Hình 2.15 Sơ đồ hạch toán lợi nhuận chưa phân phối 21
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty 30
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 32
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy vi tính 34

Hình 3.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 36
Hình 4.1 Lưu đồ quá trình bán hàng của Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm
Xuất khẩu Cần Thơ 46
Hình 4.2 Lưu đồ thu tiền bán hàng bằng tiền mặt 49
Hình 4.3 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu 51
Hình 4.4 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng nội địa 52
Hình 4.5 Lưu đồ luân chuyển chứng từ doanh thu tài chính 53
Hình 4.6 Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính 55
Hình 4.7 Lưu đồ luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán 56
Hình 4.8 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán xuất khẩu 58
Hình 4.9 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán nội địa 59
Hình 4.10 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng 60
Hình 4.11 Sổ chi tiết chi phí bán hàng 61
Hình 4.12 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp 62
Hình 4.13 Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 64
Hình 4.14 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí tài chính 65
Hình 4.15 Sổ chi tiết chi phí tài chính 66
Hình 4.16 Sổ chi tiết chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 67
Hình 4.17 Sổ chi tiết xác định kết quả kinh doanh 69
Hình 4.18 Đồ thị biến động tỷ suất lợi nhuận 73





















DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BH & CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BKH : Bảng khấu hao
BP : Bộ phận
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
ĐĐH : Đơn đặt hàng
GBC : Giấy báo có
GBN : Giấy báo nợ
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐQT : Hội đồng quản trị
K/C : Kết chuyển
KH : Khách hàng
KTTT : Kế toán thanh toán
NSNN : Ngân sách nhà nước
NSTPXK : Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu
PC : Phiếu chi
PKD : Phòng kinh doanh

QLDN : Quản lý doanh nghiệp
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
TKTG : Tài khoản tiền gửi
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm Hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
UBND : Ủy ban Nhân dân
UNC : Ủy nhiệm chi
VNĐ : Việt Nam đồng
XK : Xuất khẩu




1
Chương 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự điều
tiết vĩ mô của nhà nước theo hướng toàn cầu hóa. Chính sách đa phương hóa
các quan hệ đối ngoại và việc hội nhập kinh tế quốc tế tạo tiền đề cho nền kinh
tế nước ta ngày càng phát triển. Với xu thế hội nhập như hiện nay các doanh
nghiệp phải chấp nhận một sự cạnh tranh khóc liệt, vừa cạnh tranh với các đối
thủ trong nước và các đối thủ nước ngoài. Nếu doanh nghiệp hòa nhập kịp với
thị trường thì đứng vững và phát triển nhưng khi không đủ sức cạnh tranh thì
sẽ bị hòa tan. Trong những năm gần đây đã không ít doanh nghiệp phải rút lui
khỏi thị trường. Trước tình hình đó vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm là

làm thế nào để đứng vững trên thị trường, để hoạt động kinh doanh có hiệu
quả và có lợi nhuận cao ?
Muốn vậy doanh nghiệp phải bám sát tất cả các quá trình từ việc xác
định phương hướng, mục tiêu bán hàng, kiểm soát chặt chẽ quá trình tiêu thụ
để đảm bảo vòng quay vốn, theo dõi các khoản thu, chi hợp lý, nắm bắt thông
tin ra quyết định kịp thời chính xác từ đó nhằm đưa ra khối lượng sản phẩm
hàng hoá, dịch vụ lớn nhất đáp ứng nhu cầu thị trường. Đặc biệt khâu tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa là rất quan trọng vì nó quyết định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp thu hồi được vốn, bù đắp chi phí bỏ
ra, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, nâng cao được đời sống của công
nhân.
Bên cạnh đó kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh
tế - tài chính ở các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh cũng phải được thay đổi
và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới, để giúp cho doanh nghiệp quản
lý được tốt hơn mọi mặt hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.Trong đó,
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có một vị trí đặc
biệt quan trọng.
Với tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh đã nêu trên, em chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu
Cần Thơ” cho luận văn tốt nghiệp của mình.




2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là thực hiện kế toán và đánh giá công tác kế
toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông sản

Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ; từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện kế toán và đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ trong
kỳ kế toán tháng 02/2014;
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn
2011-2013; và
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm
Xuất khẩu Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài thực hiện tại Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu
Cần Thơ
1.3.2 Thời gian
- Đối với số liệu về kết quả kinh doanh: đề tài sử dụng số liệu năm
2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 của công ty.
- Đối với số liệu thực hiện kế toán: đề tài sử dụng số liệu của tháng
02/2014
- Thời gian thực hiện đề tài từ 08/2014 đến tháng 12/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc thực hiện chế độ kế toán và tổ
chức công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ.






3
Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính về
việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp)

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán các khoản doanh thu – thu nhập
2.1.1.1 Doanh thu bán hàng
a. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Phan Đức
Dũng, 2006, trang 577)
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn xuất khẩu, bản kê bán lẻ hàng hóa,
hợp đồng bán hàng, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, phiếu thu, chứng từ
ghi sổ và các chứng từ khác có liên quan.
- Sổ sách kế toán: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái.
c. Tài khoản sử dụng
- TK 511_“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện
trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất - kinh doanh. Doanh thu bán
hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền (do các thỏa
thuận về thanh toán hàng bán), sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng
hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp thuận
thanh toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ
- TK 512_“Doanh thu bán hàng nội bộ”: Tài khoản này dùng để phản

ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các
doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa,
sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng một công ty, tổng công ty …
TK 512 không có số dư cuối kỳ


4
d. Sơ đồ hạch toán













Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2, nhà xuất bản tài chính Hà Nội, năm 2006
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1.2 Chiết khấu thương mại
a. Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát
sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát
sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng

thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên
bán (Phan Đức Dũng, 2006, trang 611).
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ: Hóa đơn GTGT, hợp đồng mua bán, chứng từ ghi sổ và các
chứng từ khác có liên quan.
- Sổ sách kế toán: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái.
c. Tài khoản sử dụng
TK 521_“Chiết khấu thương mại”: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua
hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
TK 511,512
(1) Doanh thu bán hàng
hóa và ccdv
TK 112, 131,136
(2) Doanh thu hàng bán
bị trả lại, bị giảm giá, chiết
khấu thương mại
TK 521, 531, 532 TK 911
(4) K/C doanh thu
thuần
TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu thương mại
(3) K/C doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu
thương mại phát sinh trong kỳ



5
d. Sơ đồ hạch toán








Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2, nhà xuất bản tài chính Hà Nội, năm 2006
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
2.1.1.3 Hàng bán bị trả lại
a. Khái niệm
Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả
lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy
cách. Khi doanh nghiệp nghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi
giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ (Phan Đức Dũng, 2006, trang
611).


b. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại, chứng từ ghi sổ, chứng từ khác.
- Sổ sách kế toán: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái.
c. Tài khoản sử dụng
TK 531_”Hàng bán bị trả lại”: Dùng để phản ánh trị giá của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân
như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm

chất, hàng không đúng chủng loại hoặc quy cách.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.



TK 111, 112, 131
Khi phát sinh các khoản chiết khấu
thương mại cho khách hàng
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 521
TK 3331
K/C chiết khấu thương
mại phát sinh trong kỳ
TK 511

Giá trị h
àng
bán b
ị trả lại

Số lượng hàng
bán b
ị trả lại

Đơn giá ghi
trên hợp đồng
=
*


(2.1)


6
d. Sơ đồ hạch toán








Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2, nhà xuất bản tài chính Hà Nội, năm 2006
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
2.1.1.4 Giảm giá hàng bán
a. Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay
một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu (Phan
Đức Dũng, 2006, trang 611).
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán, phiếu chi, hóa đơn GTGT, chứng
từ ghi sổ, các chứng từ khác có liên quan.
- Sổ sách kế toán: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái.
c. Tài khoản sử dụng
TK 532_”Giảm giá hàng bán”: Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng
bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng được hưởng do hàng
bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký
kết.
Tài khản 532 không có số dư cuối kỳ.








TK 111, 112, 131
Thanh toán cho người mua số
Tiền của hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 531
TK 3331
K/C doanh thu hàng bán bị
trả lại phát sinh trong kỳ
TK 511, 512


7
d. Sơ đồ hạch toán








Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2, nhà xuất bản tài chính Hà Nội, năm 2006

Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
2.1.1.5 Thuế làm giảm doanh thu: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp)
a. Khái niệm
Thuế TTĐB, thuế XK, Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là
các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định
hiện hành của các luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Thuế
TTĐB ( trường hợp được coi là một trong những khoản giảm trừ doanh thu)
phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB cho khách hàng.
Khi đó doanh thu bán hàng được ghi nhận trong kỳ theo giá bán trả ngay đã
bao gồm thuế TTĐB (nhưng chưa bao gồm thuế GTGT). Doanh nghiệp phải
xác định phần thuế TTĐB phải nộp vào ngân sách Nhà nước căn cứ vào doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Phương pháp tính thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB * Thuế suất thuế TTĐB
Phương pháp tính thuế xuất khẩu:
Thuế xuất khẩu phải nộp = Giá tính thuế XK * Thuế suất thuế XK
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:


Trong đó


TK 111, 112, 131,…
(1) Giảm giá hàng bán
Thuế GTGT của
hàng giảm giá
(nếu có)
TK 532

TK 3331
(2) Cuối kỳ, K/C tổng số giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ
sang TK doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu
bán hàng nội bộ
TK 511, 512
Số Thuế GTGT
phải nộp
GTGT của hàng
hóa dịch vụ bán ra
phải nộp
Thuế suất thuế GTGT
phải nộp
GTGT của hàng hóa
dịch vụ bán tra
phải nộp
Doanh số của hàng
hóa dịch vụ bán ra
phải nộp
Giá vốn của hàng
hóa dịch vụ bán ra
-

=

-

( 2.4)
=

( 2.5)
( 2.2)
( 2.3)


8
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ: Hóa đơn GTGT, biên lai nộp thuế TTĐB, bản kê hóa đơn
hàng hóa dịch vụ bán ra, hợp đồng ngoại thương, tờ khai hàng hóa xuất khẩu,
hóa đơn GTGT, biên lai nộp thuế xuất khẩu, vận đơn, hóa đơn bán hàng thông
thường, chứng từ ghi sổ, các chứng từ khác có liên quan….
- Sổ sách kế toán: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái.
c.Tài khoản sử dụng
TK 3332_Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333_Thuế xuất khẩu
TK 3331_Thuế GTGT phải nộp
d. Sơ đồ hạch toán






Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán thuế làm giảm doanh thu
2.1.1.6 Doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp và thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung
cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia…(Phan
Đức Dũng, 2006, trang 1046)

b. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Các chứng từ có liên quan đến công trái, trái phiếu, các văn bản góp
vốn, phiếu thu, GBC, biên lai thu tiền, hóa đơn GTGT, hóa đơn dịch vụ cho
thuê tài chính, chứng từ ghi sổ, các chứng từ khác có liên quan.
- Sổ sách kế toán: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái.
c. Tài khoản sử dụng
TK 515_”Doanh thu hoạt động tài chính”: TK này dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về
3331, 3332, 3333

511 , 512
111, 112, 131
Thuế GTGT, Thuế TTĐB,
Thuế XK phải nộp
Doanh thu bán hàng
cung cấp dịch vụ


9
chênh lệch tỷ giá hối đối phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán


























Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2, nhà xuất bản tài chính Hà Nội, năm 2006
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1.1.7 Thu nhập khác
a. Khái niệm
K/C doanh thu tài chính vào
TK 911
TK 515 TK 911 TK 111, 112
Thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu lãi
cổ phiếu, trái phiếu
Thanh toán chứng khoán đến hạn, bán
trái phiếu, tín phiếu
TK 121, 228

Dùng lãi cổ phiếu , trái phiếu
mua bổ sung cổ phiếu, trái
phiếu
Giá gốc
TK 221, 222, 223
Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn
góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên k
ết,
công ty con
TK 331
Chiết khấu thanh toán mua hàng được
hưởng
TK 1111, 1121
Bán ngoại tệ (tỷ giá ghi sổ)
TK 121, 228
Lãi bán ngoại tệ
TK 1112, 1122
Bán các khoản đầu tư
(giá gốc)
Lãi bán khoản đầu tư

TK 3387
Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi
nhận trước
TK 413
K/C lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư
ngoại tệ cuối kỳ


10

Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những
khoản không mang tính thường xuyên (Phan Đức Dũng,2006, trang1060).
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, Phiếu
thu, giấy báo có, các chứng từ khác có liên quan
- Sổ sách kế toán: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái.
c. Tài khoản sử dụng : TK 711_”Thu nhập khác”
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán










nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2, nhà xuất bản tài chính Hà Nội, năm 2006
Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
2.1.2 Kế toán các khoản chi phí
2.1.2.1 Giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho số hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp
thương mại, hoặc là giá thành lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định
là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ (Phan Đức Dũng, 2006, trang 798).

b. Chứng từ, sổ sách kế toán

TK 3331
TK 711
TK 111, 112
Thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp
(nếu có)
Thu phạt khách hàng vi phạm HĐKT
Thu nhượng bán thanh lý
TK 338, 344
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận
ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn
TK 331, 338
Tính vào thu nhập các khoản nợ
phải trả không xác định được chủ nợ
TK 911
Kết chuyển thu nhập khác


11
- Chứng từ: phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng phân bổ
giá vốn, chứng từ ghi sổ, các chứng từ khác có liên quan.
-Sổ sách kế toán: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái.
c. Tài khoản sử dụng : TK 632_”Giá vốn hàng bán”
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
d. Sơ đồ hạch toán
























Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2, nhà xuất bản tài chính Hà Nội, năm 2006
Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán


TK 154, 155
Trị giá vốn sản phẩm, dịch vụ xuất bán
TK 156, 157
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán
TK 138, 152, 153,
155, 156…

Phần hao hụt mất mát hàng tồn kho được
tính vào giá vốn hàng bán
TK 627
Chi phí sản xuất chung cố định không
được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng
bán trong kỳ
TK 632
TK 911
TK 154
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
K/C giá vốn hàng
bán và các chi phí khi xác
định kết quả kinh doanh
TK 155, 156
Hàng bán bị trả lại nhập kho

Chi phí vượt quá mức bình thường của
TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý
tính vào giá vốn hàng bán
TK 217
Bất động sản đầu tư
TK 214 (7)
Trích khấu hao bất động sản
đầu tư
TK 159
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

TK 154


12
2.1.2.2 Chi phí bán hàng
a. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói,
vận chuyển, chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo, chi phí hoa hồng đại lý,
chi phí bảo hành sản phẩm;…(Phan Đức Dũng, 2006, trang 928)
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ: Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng, giấy báo nợ, giấy
báo có, phiếu thu, phiếu chi, bảng kê thanh toán tạm ứng, bảng lương, bảng
phân bổ tiền lương, chứng từ ghi sổ, các chứng từ khác có liên quan.
- Sổ sách kế toán: Sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
c. Tài khoản sử dụng
TK 641_”Chi phí bán hàng”: Dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán

















×