Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

kế toán vốn bằng tiền, nợ phải thu khách hàng và nợ phải trả người bán tại công ty tnhh thương mại việt mỹ á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.68 MB, 145 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN THỊ THẢO NGÂN

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN,
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
VÀ NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VIỆT MỸ Á

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

08-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHAN THỊ THẢO NGÂN
MSSV: C1200244

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN,
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
VÀ NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VIỆT MỸ Á

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HÀ MỸ TRANG

08-2014


LỜI CẢM TẠ

Kết thúc thời gian học tập tại trường Đại Học Cần Thơ em có được kiến
thức, kinh nghiệm và tình cảm của thầy, cơ. Em xin gửi lời cám ơn chân thành
đến q thầy, cơ đã hết lịng vì chúng em suốt những năm học qua. Em xin gửi
lời cám ơn đến cô Hà Mỹ Trang đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian
làm luận văn tốt nghiệp.
Qua đây, em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý công ty Trách
nhiệm hữu hạn Thương mại Việt Mỹ Á đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực
tế tại công ty và giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp được tốt nhất.
Với kiến thức cịn hạn chế và thời gian thực tập khơng nhiều nên trong
quá trình viết luận văn và thực tập khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong được sự đóng góp ý kiến của q thầy, cơ và các anh,chị trong cơng ty
để đề tài của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Người thực hiện

Phan Thị Thảo Ngân

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Người thực hiện

Phan Thị Thảo Ngân

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................


Hồ Chí Minh, ngày … tháng …năm….
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................ 01
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................. 01
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 02
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 02
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 02
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 02
1.3.1 Không gian nghiên cứu ......................................................................... 02
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 02
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 02
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 03
2.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................... 03
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền ........................................................................... 03
2.1.1.1 Những vấn đề chung .......................................................................... 03
2.1.1.2 Kế toán tiền mặt................................................................................. 05
2.1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................ 08
2.1.2 Kế toán nợ phải thu khách hàng ............................................................ 11
2.1.2.1 Những vấn đề chung .......................................................................... 11
2.1.2.2 Kế toán phải thu khách hàng .............................................................. 12
2.1.3 Kế toán nợ phải trả người bán ............................................................... 16
2.1.3.1 Những vấn đề chung .......................................................................... 16
2.1.3.2 Kế toán phải trả người bán ................................................................. 20

2.1.4 Phân tích vốn bằng tiền, nợ phải thu khách hàng và nợ phải trả người bán
...................................................................................................................... 23
2.1.4.1 Phân tích vốn bằng tiền ...................................................................... 23
2.1.4.2 Phân tích nợ phải thu khách hàng....................................................... 24
2.1.4.3 Phân tích nợ phải trả người bán ......................................................... 26
2.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 28

iv


2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 28
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 28
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VIỆT MỸ Á.......................................................................................... 29
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ........................................................................ 29
3.2 Ngành nghề kinh doanh ........................................................................... 29
3.3 Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 30
3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................... 30
3.3.2 Chức năng từng bộ phận ....................................................................... 30
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................... 31
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 31
3.4.2 Chức năng từng bộ phận ....................................................................... 31
3.4.3 Chế độ kế tốn và hình thức kế tốn ..................................................... 32
3.4.3.1 Chế độ kế tốn ................................................................................... 32
3.4.3.2 Hình thức kế tốn .............................................................................. 32
3.4.4 Phương pháp kế toán ............................................................................ 34
3.5 Sơ lược kết quả hoạt động sản xuất kinh danh ......................................... 34
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động .................................... 39
3.6.1 Thuận lợi .............................................................................................. 39
3.6.2 Khó khăn .............................................................................................. 39

3.6.3 Phương hướng hoạt động ...................................................................... 39
Chương 4: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
VÀ NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VIỆT MỸ Á .................................................................................................. 40
4.1 Kế toán vốn bằng tiền .............................................................................. 40
4.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ ........................................................................ 40
4.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................... 45
4.2 Kế toán nợ phải thu ................................................................................. 51
4.2.1 Kế toán nợ phải thu khách hàng ............................................................ 51
4.3 Kế toán nợ phải trả .................................................................................. 55
v


4.3.1 Kế toán nợ phải trả người bán ............................................................... 55
4.4 Phân tích các chỉ số tài chính liên quan vốn bằng tiền, nợ phải thu khách
hàng, nợ phải trả người bán ........................................................................... 60
4.4.1 Phân tích vốn bằng tiền......................................................................... 60
4.4.2 Phân tích nợ phải thu khách hàng ......................................................... 64
4.4.3 Phân tích nợ phải trả người bán ............................................................ 68
Chương 5: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN
BẰNG TIỀN, NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN .............................................................................................................. 72
5.1 Nhận xét chung........................................................................................ 72
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán ................................................................ 72
5.1.1.1 Về thực hiện chế độ kế tốn ............................................................... 72
5.1.1.2 Về tổ chức cơng tác kế tốn ............................................................... 72
5.1.2 Nhận xét về tình hình quản lý vốn bằng tiền, nợ phải thu khách hàng và
nợ phải trả người bán..................................................................................... 73
5.1.2.1 Nhận xét về tình hình quản lý vốn bằng tiền ...................................... 73
5.1.2.2 Nhận xét về tình hình quản lý nợ phải thu khách hàng ....................... 73

5.1.2.3 Nhận xét về tình hình quản lý nợ phải trả người bán .......................... 74
5.2 Các giải pháp về công tác kế tốn ............................................................ 74
5.3 Các giải pháp về cơng tác quản lý vốn bằng tiền, nợ phải thu khách hàng
và nợ phải trả người bán ................................................................................ 75
Chương 6: KẾT LUẬN ................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 77

vi


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013 ................... 35
Bảng 3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 6 tháng đầu năm giai đoạn
2012-2014 .................................................................................................... 37
Bảng 4.1 Các chỉ tiêu thanh toán của vốn bằng tiền giai đoạn 2011-2013 ..... 60
Bảng 4.2 Các chỉ tiêu thanh toán của vốn bằng tiền 6 tháng đầu năm giai đoạn
2012-2014 .................................................................................................... 62
Bảng 4.3 Các chỉ tiêu thanh toán của nợ phải thu khách hàng giai đoạn 20112013 ............................................................................................................. 64
Bảng 4.4 Các chỉ tiêu thanh toán của nợ phải thu khách hàng 6 tháng đầu năm
giai đoạn 2012-2014 ..................................................................................... 66
Bảng 4.5 Các chỉ tiêu thanh toán của nợ phải trả người bán giai đoạn 20112013 ............................................................................................................. 68
Bảng 4.6 Các chỉ tiêu thanh toán của nợ phải trả người bán 6 tháng đầu năm
giai đoạn 2012-2014 ..................................................................................... 70

vii


DANH SÁCH HÌNH


Trang
Hình 2.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản tiền mặt ..................... 06
Hình 2.2 Sơ đồ kế tốn tiền mặt tại quỹ ........................................................ 07
Hình 2.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản tiền gửi ngân hàng ..... 09
Hình 2.4 Sơ đồ kế tốn tiền gửi ngân hàng ................................................... 10
Hình 2.5 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản phải thu khách hàng .. 14
Hình 2.6 Sơ đồ kế tốn nợ phải thu khách hàng ............................................ 15
Hình 2.7 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản phải trả người bán ..... 21
Hình 2.8 Sơ đồ kế tốn nợ phải trả người bán ............................................... 22
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ........................................................ 30
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn ........................................................ 31
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức kế tốn nhật ký chung........................................... 32
Hình 3.4 Sơ đồ hình thức trình tự ghi sổ trên phần mềm máy tính ................ 33
Hình 4.1 Lưu đồ chứng từ quy trình thu tiền mặt .......................................... 41
Hình 4.2 Lưu đồ chứng từ quy trình chi tiền mặt .......................................... 42
Hình 4.3 Lưu đồ chứng từ quy trình tăng tiền gửi ngân hàng ........................ 46
Hình 4.4 Lưu đồ chứng từ quy trình giảm tiền gửi ngân hàng ....................... 47
Hình 4.5 Lưu đồ chứng từ quy trình phải thu khách hàng ............................. 52
Hình 4.6 Lưu đồ chứng từ quy trình phải trả người bán ................................ 56

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTC

Bộ Tài chính


CP

Cổ phần

DV

Dịch vụ

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

KS

Khách sạn

NXB

Nhà xuất bản



Quyết định

TGNH


Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TM

Tiền mặt

TNHH TM

Trách nhiệm hữu hạn Thương mại

TSCĐ

Tài sản cố định

XNK

Xuất nhập khẩu

VAS

Chuẩn mực chung của kế toán

ix


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ thuộc vốn lưu động của
doanh nghiệp. Với tính linh họat cao nhất, vốn bằng tiền có thể thanh tốn
ngay các khoản nợ, thực hiện các nhu cầu mua sắm chi phí trong sản xuất kinh
doanh. Trong thời đại ngày nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào mặc dù nhà
xưởng, máy móc, các thiết bị đã trang bị đầy đủ. Đã đầu tư xây dựng hoàn
thành, nhưng muốn hoạt động đứng vững trong thị trường, điều tiên quyết và
không thể thiếu là cần phải có một lượng vốn bằng tiền nhất định phù hợp với
nhu cầu của doanh nghiệp.
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi phải có sự
quản lý chặt chẽ về vốn đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả
nhất, hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn trong
kinh doanh từ đó đảm bảo hiệu quả kinh doanh tối ưu nhất. Để quản lý tốt vốn
bằng tiền khơng thể khơng nói đến vai trị của cơng tác hạch toán kế toán trong
việc quản lý vốn, cũng từ đó vốn bằng tiền đóng vai trị là cơ sở ban đầu, đồng
thời theo suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh vốn bằng tiền,
trong tình hình tài chính của doanh nghiệp ln tồn tại các khoản phải thu và
phải trả, đây chính là một trong các nguồn tiền đảm bảo lượng vốn bằng tiền
của doanh nghiệp, tình hình thu hồi các khoản phải thu, phải trả nhất là phải
thu khách hàng và phải trả người bán cho ta thấy được hiệu quả trong quản lý
khoản phải thu, khoản phải trả cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Với tầm quan trọng như vậy, việc sử dụng làm sao, như thế nào để phát
huy tính năng của vốn bằng tiền và doanh nghiệp ln có một lượng vốn dự
trữ để đáp ứng kịp thời, không ứ đọng, và làm sao để thu hồi các khoản phải
thu nhanh chóng, đồng thời thanh tốn khoản phải trả đúng hạn là yêu cầu
trọng điểm quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.

Để theo dõi kịp thời nhanh chóng và cung cấp thơng tin đầy đủ chính xác
với sự nhận định về tổ chức hạch toán và quản lý kế toán vốn bằng tiền, các
khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán là một trong những khâu quan
trọng trong toàn bộ cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp.

1


Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Kế toán vốn bằng tiền, nợ
phải thu khách hàng và nợ phải trả người bán tại công ty Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại Việt Mỹ Á” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền, nợ phải thu khách
hàng và nợ phải trả người bán tại công ty TNHH Thương mại Việt Mỹ Á. Qua
đó, đưa ra một số giải pháp giúp hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và
nâng cao khả năng thanh toán các khoản nợ phải thu khách hàng, nợ phải trả
người bán của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Kế toán Vốn bằng tiền, nợ phải thu khách hàng và nợ phải trả người
bán tại công ty TNHH thương mại Việt Mỹ Á trong tháng 12 năm 2013.
- Phân tích các chỉ số thanh tốn liên quan đến vốn bằng tiền, nợ phải thu
khách hàng, nợ phải trả người bán tại công ty TNHH Thương mại Việt Mỹ Á
giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm giai đoạn 2012-2014.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng
tiền, nợ phải thu khách hàng và nợ phải trả người bán, nâng cao khả năng
thanh tốn của cơng ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Thương mại Việt Mỹ Á

1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Thời gian của số liệu kế toán: tháng 12 năm 2013.
- Thời gian của số liệu phân tích: năm 2011, năm 2012, năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực tập: từ 11/08/2014 đến hết 17/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán vốn bằng tiền, nợ phải thu khách hàng và nợ phải trả người bán
tại công ty TNHH Thương mại Việt Mỹ Á.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền
a) Khái niệm
Theo Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng (2011, trang 26)
“Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền tệ,
là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả
năng thanh toán của một doanh nghiệp.
Phân loại tiền theo nơi quản lý, tiền bao gồm: tiền đang tồn tại quỹ, các
khoản tiền gửi không kỳ hạn ở các ngân hàng, các tổ chức tín dụng… và tiền
đang chuyển.
Phân loại tiền theo hình thức, tiền bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá q (ở các doanh nghiệp khơng có chức năng kinh
doanh vàng bạc, đá quý)
Doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch thu, chi (ngắn hạn, dài hạn), duy
trì một lượng tiền tồn quỹ hợp lý để sử dụng.”

b) Kiểm soát nội bộ
Theo Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng (2011, trang 27)
“Tổ chức kiểm soát nội bộ tốt sẽ hạn chế được những rủi ro, thất thoát tài
sản, đảm bảo cho số liệu của báo cáo tài chính là đáng tin cậy. Với tiền, để
thực hiện tốt công tác kiểm soát nội bộ, cần phải thực hiện những điều sau:
- Trong việc sử dụng con người: Con người là yếu tố quyết định trong
mọi trường hợp, sử dụng con người trong việc quản lý tiền lại càng trở nên
quan trọng vì tiền dễ bị gian lận, nhầm lẫn, tiếp xúc với tiền nhiều dễ bị cám
dỗ. Do đó cần phải sử dụng những nhân viên có đức tính cẩn thận, thật thà,
liêm chính.
- Trong việc phân cơng cơng việc: Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
Nếu phân công một người vừa chịu trách nhiệm ký xét duyệt các khoản thu,
chi; vừa giữ tiền; lại vừa ghi sổ kế toán thì khả năng xảy ra gian lận hoặc
chiếm dụng tiền là rất nhiều. Cần phân công mỗi người một việc trong chu
trình từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nghiệp vụ thu hoặc chi tiền.
3


- Trong việc ghi chép sổ sách kế toán: Các chứng từ thu, chi đều được
ghi chép kịp thời và đầy đủ trên cơ sở các chứng từ gốc hợp lệ. Mỗi khi thu
chi tiền đều phải có chữ ký của người xét duyệt. Hạn chế các khoản chi tiêu
bằng tiền mặt. Thực hiện việc kiểm tra đối chiếu thường xuyên giữa sổ tổng
hợp và sổ chi tiết, giữa sổ quỹ tiền mặt và thực tồn ở quỹ, giữa sổ cái tài khoản
tiền gửi ngân hàng với ngân hàng.
- Trong việc quản lý tiền: Công ty xây dựng quy chế quản lý tiền rõ ràng
cụ thể, tập trung việc quản lý vào một đầu mối, như vậy hạn chế được thất
thốt, hoặc nếu có thì dễ điều tra hơn. Số tiền thu được nên nộp ngay vào quỹ
hoặc gửi ngay vào ngân hàng.”
c) Một số quy định kế toán
Theo Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng (2011, trang 27)

“- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là
đồng Việt Nam (VNĐ), trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ
thông dụng khác.
- Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ theo đúng
quy định. Phần nguyên tệ được theo dõi riêng chi tiết trên tài khoản 007
“Ngoại tệ các loại”.
- Đối với vàng bạc, đá quý chỉ phản ánh vào tài khoản thuộc nhóm vốn
bằng tiền đối với doanh nghiệp không chuyên kinh doanh vàng bạc, đá quý.
Đồng thời các doanh nghiệp này phải mở sổ theo dõi chi tiết vàng, bạc, đá quý
theo từng loại, trọng lượng, quy cách, phẩm chất. Đối với các doanh nghiệp
chuyên kinh doanh vàng bạc, đá quý thì vàng bạc, đá quý được phản ánh ở chỉ
tiêu hàng tồn kho.
- Khi tính giá xuất của ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý: kế toán áp dụng một
trong bốn phương pháp: nhập trước-xuất trước (FIFO); nhập sau-xuất trước
(LIFO); bình quân gia quyền hoặc thực tế đích danh.”
d) Thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính
- Thơng tin trình bày trên Bảng cân đối kế toán:
Theo Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng (2011, trang 35-36)
“Chỉ tiêu tiền được trình bày trên phần tài sản tài sản, thuộc phần tài sản
ngắn hạn của Bảng cân đối kế toán: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
tổng số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại
quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và tiền
đang chuyển. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu tiền là tổng số dư Nợ của các tài
4


khoản 111 – Tiền mặt, tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng và tài khoản 113 –
Tiền đang chuyển trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái.”
-Thông tin trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Theo Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng (2011, trang 36)

“Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được trình bày luồng tiền trong kỳ theo 3
loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
+ Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt
động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không
phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.
+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt
động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các
khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền.
+ Luồng tiền từ hoạt động tài chính: là luồng tiền phát sinh các hoạt động
tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của
doanh nghiệp.
Thông qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ người ta đánh giá được các thay
đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi tài sản thành
tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các
luồng tiền trong q trình hoạt động.”
-Thơng tin trình bày trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Theo Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng (2011, trang 36)
“Trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính, chỉ tiêu tiền trên Bảng cân đối
kế tốn được trình bày chi tiết số cuối năm, đầu năm cho các chỉ tiêu:
+ Tiền mặt
+ Tiền gửi ngân hàng
+ Tiền đang chuyển
Từ thông tin trên, người đọc báo cáo tài chính thấy rõ hơn từng khoản
mục tiền, so sánh số liệu cuối năm và đầu năm để thấy được sự biến động của
chúng.”
2.1.1.2 Kế toán tiền mặt
Theo Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng (2011, trang 27)
“Tiền mặt là các khoản tiền đang có ở quỹ, có thể dùng để thanh tốn
ngay; bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
5



Kế toán sử dụng TK 111- Tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi, tồn
quỹ tiền mặt.
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1111- Tiền Việt Nam
- TK 1112- Ngoại tệ
- TK 1113- Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 - Tiền mặt
TK 111
Số dư đầu kỳ
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ
tiền mặt đầu kỳ.
Số phát sinh
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ vàng, - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ;
bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng, bạc, kim - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát
khi kiểm kê.
hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(đối với tiền mặt ngoại tệ).
(đối với tiền mặt ngoại tệ)
Số dư cuối kỳ
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng,
bạc, kim khí q, đá q cịn tồn quỹ
tiền mặt.


Nguồn: Hướng dẫn thực hành hạch toán kế toán lập báo cáo tài chính, chế độ chứng từ, sổ
kế tốn, sơ đồ kế toán doanh nghiệp, 2006. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê.

Hình 2.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 - Tiền mặt

6


Sơ đồ tổng hợp TK 111

15*, 21*

111

411
Nhận vốn góp

Chi tiền mặt mua vật tư,

của các chủ sở hữu

hàng hoá, TSCĐ

311, 341

627, 641, 642, 811…

Vay ngắn hạn, dài hạn


Chi tiền mặt

nhập quỹ tiền mặt

để chi phí

311, 331, 334, 338…

511, 512, 515, 711…
Doanh thu, thu nhập khác

Chi tiền mặt

bằng tiền mặt

để trả nợ
121, 128, 221,

131, 138, 141, 144…

222, 223, 228…

Thu hồi các khoản nợ,

Chi tiền mặt

ứng trước bằng tiền mặt

đi đầu tư


121, 128, 221,
144, 244

222, 228…
Thu hồi các khoản đầu tư

Chi tiền mặt đi ký cược,

bằng tiền mặt

ký quỹ

1381

3381
Kiểm kê quỹ tiền mặt

Kiểm kê quỹ tiền mặt

phát hiện thừa

phát hiện thiếu

Nguồn: Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng, 2011. Giáo trình kế tốn tài chính phần
1&2. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao Động

Hình 2.2 Sơ đồ kế tốn tiền mặt

7



2.1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Theo Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng (2011, trang 32-33)
“Hạn chế sử dụng tiền mặt trong thanh toán là cách tốt nhất giảm bớt
những tiêu cực, gian lận và nâng cao hiệu quả sử dụng tiền. Vì vậy phần lớn
tiền của doanh nghiệp đều được gửi ở ngân hàng, vừa đảm bảo tính an tồn,
vừa được hưởng lãi suất tiền gửi.
Trước hết chủ tài khoản (giám đốc hoặc kế toán trưởng) phải mở tài
khoản ở ngân hàng và đăng ký tên, chữ ký. Mọi thủ tục thanh toán qua ngân
hàng đều phải có đầy đủ chữ ký của chủ tài khoản.
Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiền gửi
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Bản sao kê kèm theo các chứng từ gốc: uỷ nhiêm thu, uỷ nhiệm chi, séc
chuyển khoản, séc bảo chi…
Định kỳ kế toán phải kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu ghi trên sổ kế toán
với “Sổ phụ” ngân hàng. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của
đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì đơn
vị phải thơng báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh, xử lý kịp thời.
Một doanh nghiệp có thể mở nhiều tài khoản ở các ngân hàng khác nhau,
do đó kế tốn cần phải mở sổ chi tiết tiền gửi cho từng tài khoản ở ngân hàng
để tiện việc kiểm tra, đối chiếu.
Kế toán sử dụng TK 112- Tiền gửi ngân hàng để theo dõi số hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi tại ngân hàng, kho bạc hay công ty
tài chính…
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121- Tiền Việt Nam
- TK 1122- Ngoại tệ
- TK 1123- Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng

được trình bày ở trang 9

8


TK 112
Số dư đầu kỳ
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí q, đá q hiện cịn gửi tại
ngân hàng đầu kỳ.
Số phát sinh
- Các khoản tiền việt Nam, ngoại tệ, - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vàng, bạc, kim khí quý, đá quý rút ra
từ ngân hàng;
vào ngân hàng;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
cuối kỳ.
Số dư cuối kỳ
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý hiện còn gửi tại
ngân hàng.

Nguồn: Hướng dẫn thực hành hạch tốn kế tốn lập báo cáo tài chính, chế độ chứng từ, sổ
kế toán, sơ đồ kế toán doanh nghiệp, 2006. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê.

Hình 2.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112-Tiền gửi ngân hàng

9



Sơ đồ tổng hợp TK 112
112

111

111

Rút TGNH về nhập quỹ

Gửi tiền mặt vào ngân hàng

tiền mặt
411, 311, 341

15*, 21*
Nhận vốn góp

Chi TGNH mua vật tư,

của các chủ sở hữu

hàng hố, TSCĐ

511, 512, 515, 711…

627, 641, 642, 811…

Doanh thu, thu nhập khác


Chi TGNH để chi phí

bằng TGNH

311, 331, 334, 338…

131, 138, 141, 144…
Thu hồi các khoản nợ,

Chi TGNH để trả nợ

ứng trước bằng TGNH
121, 128, 221,

121, 128, 221,

222, 228…

222, 223, 228…

Thu hồi các khoản đầu tư

Chi TGNH đi đầu tư

bằng TGNH

3388

1388

Chênh lệch thừa TGNH

Chênh lệch thiếu TGNH

chưa rõ nguyên nhân

chưa rõ nguyên nhân

Nguồn: Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng, 2011. Giáo trình kế tốn tài chính phần
1&2. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao Động

Hình 2.4 Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng

10


2.1.2 Kế toán nợ phải thu khách hàng
2.1.2.1 Những vấn đề chung về kế toán nợ phải thu
Theo Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng (2011, trang 36-37)
“Trong quá trình kinh doanh, khi doanh nghiệp đã cung cấp sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa được khách hàng thanh tốn sẽ
hình thành khoản nợ phải thu. Ngồi ra, nợ phải thu cịn phát sinh trong các
trường hợp như bắt bồi thường, cho mượn vốn tạm thời, khoản ứng trước tiền
cho người bán, các khoản tạm ứng, các khoản ký quỹ, ký cược… Như vậy, nợ
phải thu chính là tài sản của doanh nghiệp do người khác nắm giữ, doanh
nghiệp phải kiểm sốt chặt chẽ và có biện pháp thu hồi nhanh chóng.
- Phân loại nợ phải thu theo thời hạn thanh toán: chia thành 2 loại
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vịng 12
tháng: Nợ phải thu được thanh tốn trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ
phải thu ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào loại nợ phải thu dài hạn.

+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12
tháng: Nợ phải thu được thanh tốn trong vịng một chu kỳ kinh doanh bình
thường được xếp vào loại nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn một chu kỳ kinh
doanh bình thường được xếp vào loại nợ phải thu dài hạn.
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải thu: phải thu của khách
hàng, thuế GTGT được khấu trừ, phải thu nội bộ, phải thu khác…”
- Nguyên tắc hạch toán
Theo Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng (2011, trang 37)
“Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết từng đối tượng phải thu, từng
thời hạn thanh toán, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn.
Các khoản nợ phải thu nếu có liên quan đến vàng bạc, đá quý phải được
theo dõi chi tiết theo số lượng, chất lượng, quy cách và giá trị theo giá quy
định.
Định kỳ tiến hành đối chiếu công nợ, xác định được các loại nợ trả đúng
hạn, khoản nợ quá hạn, nợ khó địi hoặc có khoản nợ khơng địi được để có
căn cứ xác định số trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi và xử lý đối với
khoản nợ khơng địi được.”

11


- Thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính
Trình bày thơng tin trên Bảng cân đối kế tốn
Theo Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng (2011, trang 43)
“Các khoản phải thu được trình bày trên phần tài sản, mục: “Các khoản
phải thu ngắn hạn” và “Các khoản phải thu dài hạn” của Bảng cân đối kế toán.
Riêng trường hợp người mua trả tiền trước (thể hiện trên số dư Có chi tiết của
TK 131 – Phải thu của khách hàng) được ghi lên phần nguồn vốn, mục nợ
phải trả.
Chỉ tiêu dự phịng phải thu khó địi cũng được trình bày bên tài sản

nhưng ghi bằng số âm, chi tiết mục: “Nợ phải thu ngắn hạn khó địi” và “Nợ
phải thu dài hạn khó địi”. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK
139 – Dự phịng phải thu khó địi.”
2.1.2.2 Kế tốn phải thu khách hàng
Theo Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng (2011, trang 37)
“Trong các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, khoản phải thu của
khách hàng thường phát sinh nhiều nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất và cũng chứa
đựng nhiều rủi ro nhất. Vì vậy khi quyết định một hợp đồng bán hàng được
phép trả chậm, doanh nghiệp cần xem xét kỹ khả năng về tài chính của khách
hàng để tránh tình trạng bán chịu cho khách hàng khơng có khả năng thanh
tốn.”
- Kiểm sốt nội bộ
Theo Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng (2011, trang 37-38)
“Nợ phải thu của khách hàng gắn liền với quá trình bán hàng. Một hệ
thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu về quá trình bán hàng chắc chắn sẽ giảm
thiểu những rủi ro có thể phát sinh trong việc thu hồi các khoản nợ phải thu
của khách hàng.
Ở mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau, quy mô khác nhau sẽ tổ chức
chu trình bán hàng khác nhau. Tuy nhiên có một số nguyên tắc chung mà các
doanh nghiệp cần phải thực hiện đúng để tránh những tiêu cực hoặc rủi ro có
thể xảy ra:
+ Xây dựng một chính sách bán hàng rõ ràng, cụ thể: Một khó khăn lớn
cho các doanh nghiệp là muốn tăng doanh số bán bằng cách thực hiện chính
sách bán hàng trả chậm nhưng lại muốn giảm thiểu những hậu quả do việc bán
trả chậm có thể xảy ra, đó là các khoản nợ khơng có khả năng thu hồi. Do đó
phải cập nhật được các thơng tin về tài chính của khách hàng, cho khách hàng
12


hưởng chiết khấu khi họ thanh toán nhanh hoặc khi họ mua hàng với khối

lương nhiều…
+ Không phân công kiêm nhiệm cho một người phụ trách nhiều công
việc trong chu trình bán hàng. Ví dụ nhân viên kế tốn theo dõi nợ phải thu
của khách hàng không thể phụ trách ln việc thu tiền vì trong trường hợp này
rất có thể nhân viên này chiếm dụng luôn khoản tiền thu được mà khơng ghi
vào sổ sách kế tốn… Khi sử dụng nhiều người phụ trách những công việc
khác nhau, việc kiểm tra đối chiếu giữa các bộ phận sẽ dễ phát hiện được
những sai phạm và giảm bớt những hành vi gian lận. Nguyên tắc này thường
bị vi phạm ở những doanh nghiệp nhỏ vì số lượng nhân viên ít nên thường hay
phải kiêm nhiệm nhiều công việc. Trong trường hợp này, việc sử dụng con
người tin cậy là rất quan trọng.
+ Theo dõi chặt chẽ quá trình thu hồi các khoản nợ: Để thu hồi nợ nhanh
chóng và chặt chẽ, bộ phận bán chịu cần liệt kê các khoản nợ phải thu theo
tuổi nợ và phân công trách nhiệm đòi nợ cho từng nhân viên. Định kỳ đối
chiếu với khách hàng các khoản nợ, thông báo cho khách hàng biết trước các
khoản nợ đã đến hạn trả để họ chuẩn bị trước và doanh nghiệp có thể thu hồi
nợ nhanh chóng.”
- Chứng từ
Theo Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng (2011, trang 38)
“Chứng từ để kế toán căn cứ ghi chép vào sổ cái tài khoản “Phải thu của
khách hàng” là các hoá đơn bán hàng kèm theo lệnh bán hàng đã được phê
duyệt bởi bộ phận phụ trách bán chịu. Sau khi hoá đơn đã được lập và hàng
hố đã xuất giao cho khách hàng thì kế toán phải tiếp tục theo dõi các khoản
nợ phải thu. Ngồi ra cịn có các chứng từ khác có liên quan:
+ Phiếu chi (trong trường hợp chi hộ khách hàng)
+ Phiếu thu (khi thu tiền hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng)
+ Biên bản bù trừ công nợ…”
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 - Phải thu của khách
hàng được trình bày ở trang 14.
“Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền

nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo
từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết
theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài
sản” và bên “Nguồn vốn”” (Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Xuân Hưng, 2011).
13


TK 131
Số dư đầu kỳ
Số tiền còn phải thu của khách hàng
đầu kỳ
Số phát sinh

- Số tiền khách hàng đã trả nợ;

- Số tiền phải thu của khách hàng về
sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu
tư, tài sản cố định đã giao, dịch vụ đã
cung cấp và được xác định là đã bán
trong kỳ;

- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
của khách hàng;

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

- Doanh thu của số hàng đã bán bị
người mua trả lại (có thuế GTGT
hoặc khơng có thuế GTGT);


- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại;

- Số tiền chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thương mại cho người
mua.
Số dư cuối kỳ
Số tiền còn phải thu của khách hàng.

Nguồn: Hướng dẫn thực hành hạch toán kế toán lập báo cáo tài chính, chế độ chứng từ, sổ
kế tốn, sơ đồ kế toán doanh nghiệp, 2006. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê.

Hình 2.5 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 131-Phải thu của khách hàng

14


×