Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến thủy sản út xi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 135 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
  


LÝ THỊ NGỌC BÍCH


KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
THỦY SẢN ÚT XI





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành kế toán
Mã số ngành: 52340301





Tháng 8 - 2014































TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
  


LÝ THỊ NGỌC BÍCH
MSSV: C1200279


KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN
THỦY SẢN ÚT XI


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ĐÀM THỊ PHONG BA



Tháng 8 - 2014































i
LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình học tập, cùng sự truyền đạt kiến thức quý báu của thầy cô
và khoảng thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Chế biến Thủy sản Út Xi,
em đã đúc kết cho mình ít nhiều kinh nghiệm. Chính vì lẽ đó em xin tỏ lòng
biết ơn đến cô Đàm Thị Phong Ba đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá
trình viết bài báo cáo.

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trƣờng Đại học Cần Thơ nói
chung và quý thầy, cô khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại học Cần
Thơ nói riêng đã tận tình truyền đạt kiến thức cho chúng em. Với vốn kiến
thức trong quá trình học không chỉ là nền tảng để em viết bài báo cáo mà còn
là hành trang quý báu để em bƣớc vào môi trƣờng mới.
Đặt biệt em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo, cùng các cô, chú,
anh, chị đang công tác tại Công ty Cổ phần Chế biến Thủy sản Út Xi nói
chung và phòng kế toán nói riêng đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hiểu biết
thêm về Công ty và hoàn thành bài báo cáo của mình.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp giảng dạy. Chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty Cổ phần
Chế biến Thủy sản Út Xi đạt đƣợc nhiều thành công trong công việc cũng nhƣ
trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Ngƣời thực hiện


Lý Thị Ngọc Bích








ii
TRANG CAM KẾT

Em xin cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề
tài khoa học nào.



Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Ngƣời thực hiện


Lý Thị Ngọc Bích





















iii
BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Họ và tên ngƣời nhận xét:
Học vị:
Chuyên ngành:
Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ hƣớng dẫn
Cơ quan công tác:
Tên sinh viên:
Mã số sinh viên:
Lớp:
Tên đề tài: Kế toán xác định và phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Chế biến Thủy sản Út Xi.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo



2. Hình thức trình bày



3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài



4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn






iv
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc



6. Các nhận xét khác



7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
yêu cầu chỉnh sửa)




Cần Thơ, ngày … tháng …. năm ….
Ngƣời nhận xét
















v
BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Họ và tên ngƣời nhận xét:
Học vị:
Chuyên ngành:
Nhiệm vụ trong hội đồng: Cán bộ phản biện
Cơ quan công tác:
Tên sinh viên:
Mã số sinh viên:
Lớp:
Tên đề tài: Kế toán xác định và phân tích hiệu quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Chế Biến Thủy sản Út Xi
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo



2. Hình thức trình bày



3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài




4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn





vi
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc



6. Các nhận xét khác



7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
yêu cầu chỉnh sửa)




Cần Thơ, ngày … tháng …. năm ….
Ngƣời nhận xét
















vii
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHÊN CỨU 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thời gian 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1.1 Các khái niệm liên quan 3
2.1.1.1 Doanh thu 3
2.1.1.2 Chi phí 4
2.1.1.3 Lợi nhuận 4
2.1.2 Khái niệm, ý nghĩa kế toán xác định kết quả kinh doanh 4
2.1.2.1 Khái niệm 4
2.1.2.2 Ý nghĩa xác định kết quả kinh doanh 5

2.1.2.3 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh 5
2.1.3 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 5
2.1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5
2.1.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 6
2.1.3.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 8
2.1.3.4 Kế toán thu nhập khác 9
2.1.3.5 Kế toán giá vốn hàng bán 10
2.1.3.6 Kế toán chi phí bán hàng 11
2.1.3.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 12


viii
2.1.3.8 Kế toán chi phí tài chính 13
2.1.3.9 Kế toán chi phí khác 14
2.1.3.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 15
2.1.3.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 16
2.1.3 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 17
2.1.3.1 Khái niệm 17
2.1.3.2 Ý nghĩa 18
2.1.3.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua các chỉ số tài
chính 18
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 19
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 19
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN THỦY SẢN ÚT XI
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 21
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 22
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA DOANH NGHIỆP 22
3.3.1 Bộ máy quản lý của doanh nghiệp 22

3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận 23
3.4 TỔ CHƢC BỘ MÁY KẾ TOÁN 24
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 24
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán 24
3.4.2.1 Chế độ kế toán 24
3.4.2.2 Hình thức kế toán 25
3.4.3 Phƣơng pháp kế toán 26
3.5 SƠ LƢỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 3
NĂM (2011 - 2013) VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 27
3.5.1 Sơ lƣợc kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm 27
3.5.2 Sơ lƣợc kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm
2014 29


ix
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG .31
3.6.1 Thuận lợi 31
3.6.2 Khó khăn 31
3.6.3 Phƣơng hƣớng hoạt động 32
CHƢƠNG 4 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
4.1 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH 33
4.1.1 Kế toán tiêu thụ 33
4.1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 33
4.1.1.2 Kế toán giảm trừ doanh thu 36
4.1.1.2 Kế toán doanh thu tài chính 37
4.1.2 Kế toán các khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh 39
4.1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 39
4.1.2.2 Kế toán chi phí tài chính 41

4.1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng 43
4.1.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 45
4.1.2.5 Kế toán chi phí khác 47
4.1.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 48
4.1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 49
4.1.3.1 Chứng từ và sổ sách 49
4.1.3.2 Luân chuyển chứng từ 49
4.1.3.3 Các nghiệp vụ phát sinh 49
4.1.3.4 Thực hiện kế toán tổng hợp 49
4.1.4 Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý I năm 2014 50
4.2 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH 51
4.2.1 Phân tích tình hình doanh thu của Công ty trong quý I (2012 –
2014) 51
4.2.1.1 Phân tích doanh thu 52


x
4.2.1.2 Phân tích doanh thu hoạt động tài chính 54
4.2.1.3 Phân tích thu nhập khác 54
4.2.2 Phân tích tình hình chi phí của Công ty trong quý I (2012 –
2014) 56
4.2.2.1 Phân tích chi phí giá vốn hàng bán 56
4.2.2.2 Phân tích chi phí hoạt động tài chính 58
4.2.2.3 Phân tích chi phí bán hàng 58
4.2.2.4 Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp 59
4.2.2.5 Phân tích chi phí khác 59
4.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty trong quý I (2012 –
2014) 59
4.2.4 Phân tích các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hƣởng đến kết

quả hoạt động của Công ty trong quý 1 năm 2014 62
4.2.4.1 Nguyên nhân chủ quan 62
4.2.4.2 Nguyên nhân khách quan 63
4.2.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty thông qua các
chỉ tiêu sinh lợi 64
4.2.5.1 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ròng/ doanh thu (ROS) 64
4.2.5.3 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ròng/ vốn chủ sở hữu
(ROE) 65
4.2.5.2 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ròng/ tổng tài sản (ROA) 65
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CBTS ÚT XI
5.1 NHẬN XÉT CHUNG 66
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán 66
5.1.1.1 Về thực hiện chế độ kế toán 66
5.1.1.2 Về tổ chức công tác kế toán 66
5.1.2 Nhận xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh 67
5.2 GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN 68
5.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 68


xi
5.3.1 Giải pháp chi phí 68
5.3.2 Giải pháp doanh thu 68
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 KẾT LUẬN 70
6.2 KIẾN NGHỊ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO


























xii
DANH SÁCH BẢNG

Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ 2011 -
2013 28
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm (2012 -
2014) 30

Bảng 4.1: Bảng tổng hợp tình hình doanh thu trong quý 1 năm 2014 35
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp tình hình giá vốn hàng bán trong quý 1 năm
2014 41
Bảng 4.3: Bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh quý 1 năm 2014 50
Bảng 4.4: Bảng phân tích tình hình doanh thu quý 1 năm (2012 -
2014) 53
Bảng 4.5: Bảng phân tích doanh thu theo lĩnh vực quý 1 (2012 -
2014) 55
Bảng 4.6: Bảng phân tích tình hình chi phí quý 1 (2012 - 2014) 57
Bảng 4.7: Bảng phân tích tình hình lợi nhuận quý 1 (2012 - 2014) 61
Bảng 4.8: Tỷ số sinh lời của Công ty quý 1 (2012 - 2014) 64















xiii

DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu 6

Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại 7
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại 7
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán 8
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 9
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 10
Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 11
Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 12
Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 13
Hình 2.10: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 14
Hình 2.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 15
Hình 2.12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 16
Hình 2.13: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 17
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 22
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 24
Hình 3.3: Trình tự ghi chép sổ sách theo hình thức Nhật ký chung 25
Hình 4.1: Đồ thị doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 1 năm
(2012 - 2014) 52
Hình 4.2: Đồ thị doanh thu hoạt động tài chính quý 1 năm (2012 - 2014) 55
Hình 4.3: Đồ thị giá vốn hàng bán quý 1 năm (2012 - 2014) 56
Hình 4.4: Đồ thị chi phí hoạt động tài chính quý 1 năm (2012 - 2014) 58








xiv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


CBTS: Chế biến Thủy sản
CK: Chiết khấu
CP: Cổ phiếu
DT: Doanh thu
DTT: Doanh thu thuần
GTGT: Giá trị gia tăng
GVHB: Giá vốn hàng bán
K/C: Kết chuyển
KSNB: Kiểm soát nội bộ
NSNN: Ngân sách nhà nƣớc
PT: Phải thu
TK: Tài khoản
TP: Trái phiếu
TNDN: thu nhập doanh nghiệp
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
XK: Xuất khẩu
XN: Xí nghiệp
XNK: Xuất nhập khẩu
SXKD: Sản xuất kinh doanh









1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam tham gia tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp từng bƣớc phát triển và mở rộng thị trƣờng
nhƣng các doanh nghiệp cũng gặp không ít khó khăn vì trên thị trƣờng ngày
càng có nhiều đối thủ cạnh tranh. Sự cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt đòi
hỏi các doanh nghiệp phải tự nổ lực, phấn đấu, cải thiện tốt hơn để có thể tồn
tại. Trƣớc tình hình đó, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trƣớc hết
doanh nghiệp phải hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Muốn nhƣ vậy,
các doanh nghiệp phải nhận thức đƣợc vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để
doanh nghiệp có thu nhập bù đắp toàn bộ chi phí bỏ ra và thực hiện nghĩa vụ
đối với nhà nƣớc.
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu
thụ sản phẩm là quá trình đƣa các loại sản phẩm đã sản xuất ra vào lƣu thông
bằng các hình thức bán hàng. Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ có ảnh hƣởng
lớn đến doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận của doanh nghiệp, nó cung cấp kịp thời,
chính xác cho hoạt động tiêu thụ. Bên cạnh đó, kế toán xác định kết quả kinh
doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh giúp nhà quản lý có thể biết đƣợc quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp mình có hiệu quả hay không, lời hay lỗ nhƣ thế nào,
những yếu tố nào ảnh hƣởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp? Từ đó định
hƣớng phát triển trong tƣơng lai. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi
nhuận vì vậy việc xác định đúng đắn kết quả kinh doanh nói chung về kết quả
tiêu thụ nói riêng là rất quan trọng. Do đó, tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết, nó giúp nhà quản lý có đầy đủ
thông tin kịp thời và chính xác để đƣa ra quyết định kinh doanh đúng đắn, tìm
ra những mặt mạnh để phát huy, những mặt còn yếu kém để khắc phục từ đó

nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ cũng nhƣ
công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh, cùng với việc vận dụng kiến
thức đã đƣợc học tại trƣờng kết hợp với thực tế thu nhận đƣợc từ công tác kế
toán tại Công ty Cổ phần CBTS Út xi nên em chọn đề tài “Kế toán xác định và
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần CBTS Út Xi” để
làm đề tài tốt nghiệp của mình.


2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này là thông qua việc kế toán xác định và
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó tìm
ra những mặt tồn tại, nguyên nhân từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán và nâng cao hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần CBTS
Út Xi 3 năm (2011 - 2013) và 6 tháng đầu năm 2014.
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần
CBTS Út Xi quý 1 năm 2014.
- Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ
phần CBTS Út Xi quý 1 (2012 - 2014).
- Nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và
nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần CBTS Út Xi.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần CBTS Út Xi, trụ sở tại tỉnh lộ
8, xã Tài Văn, huyện Mỹ Xuyên, Sóc Trăng.
1.3.2 Thời gian

Đối với số liệu về kết quả kinh doanh: Đề tài sử dụng số liệu từ năm
2011 đến năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Đối với số liệu thực hiện kế toán: Đề tài sử dụng số liệu của kỳ kế toán
quý 01 năm 2014.
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 04/08/2014 đến 17/11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là kế toán xác định và phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần CBTS Út Xi.






3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các khái niệm liên quan
2.1.1.1 Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của
doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu.
Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động khác.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch nhƣ bán hàng hoá bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của
nhà nƣớc đối với một số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ đƣợc nhà nƣớc

cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng
trong nội bộ doanh nghiệp.
- Doanh thu nội bộ là số tiền thu đƣợc do bán hàng hoá, sản phẩm cung
cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty
hay tổng công ty.
- Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi
đầu tƣ trái phiếu.
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản (bằng
sáng chế, nhãn mác thƣơng mại…), cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia.
+ Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua bán chứng khoán.
+ Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác.
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
+ Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng, vốn.
- Doanh thu từ các hoạt động khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy
ra không thƣờng xuyên nhƣ: thu từ việc bán vật tƣ hàng hóa, tài sản dôi thừa,
công cụ dụng cụ đã phân bổ hết, các khoản phải trả nhƣng không cần trả, các


4
khoản thu từ việc chuyển nhƣợng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xoá nay thu
hồi đƣợc, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
2.1.1.2 Chi phí
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền
toàn bộ các khoản chi phí hợp lý và hợp lệ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí của doanh
nghiệp bao gồm các khoản mục:
- Giá vốn hàng bán.
- Chi phí tài chính.

- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.1.1.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lƣợng,
tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền khoản chênh lệch giữa doanh
thu thuần với giá thành tiêu thụ của toàn bộ số lƣợng hàng hóa.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu từ hoạt động tài chính
và trị giá vốn hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp và chi
phí tài chính.
2.1.2 Khái niệm, ý nghĩa kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.1 Khái niệm
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là nhằm xác định kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ
hạch toán.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết
quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính; kết quả
hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = DTT về bán hàng và cung
cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí QLDN
- Kết quả hoạt động tài chính


5
Kết quả hoạt động tài chính = DT hoạt động tài chính – Chi phí tài chính
- Kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt động khác = Các khoản thu nhập khác – Các khoản chi phí

khác
2.1.2.2 Ý nghĩa xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết vì nó giúp nhà quản lý
có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn các phƣơng án kinh doanh hay đầu tƣ
có hiệu quả nhất.
Kết quả kinh doanh là nguồn bổ sung vốn lƣu động tự có và là nguồn
hình thành các quỹ của doanh nghiệp dùng để kích thích vật chất cho tập thể
lao động trong doanh nghiệp nhằm động viên họ luôn quan tâm đến lợi ích của
doanh nghiệp cũng nhƣ lợi ích của cá nhân họ.
Kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để nhà nƣớc đánh giá khả năng
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc của doanh nghiệp.
2.1.2.3 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác các khoản chi phí liên quan
đến kết quả kinh doanh qua từng thời kỳ, từng hoạt động.
- Hạch toán chính xác kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận, cung cấp
số liệu đầy đủ cho việc quyết toán năm.
2.1.3 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng, hợp đồng kinh tế với
khách hàng, giấy báo có, phiếu thu.
b. Tài khoản sử dụng
TK 511 - Doanh thu bán thành phẩm.
Bên Nợ:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất nhập khẩu và thuế GTGT tính
theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của
doanh thu trong kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán, trị giá hàng bị trả lại, chiết khấu thƣơng mại.

×