Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Website giới thiệu và bán máy tính PC - linh kiện máy tính qua mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 45 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu.
Trong môi trờng kinh tế đang phát triển mạnh, cạnh tranh gay gắt, cùng
với sự phát triển vợt bậc của khoa học kỹ thuật thì công nghệ thông tin và th-
ơng mại điện tử là một trong những lĩnh vực nổi cộm, có nhiều đóng góp thiết
thực nhất cho nền kinh tế. Công nghệ thông tin và thơng mại điện tử có mặt
trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống và trở thành một công cụ hỗ trợ rất
đắc lực trong công tác quản lý, kinh doanh. Ngày nay, Thơng mại điện tử
đem lại rất nhiều lợi ích không những cho các doanh nghiệp mà ngời tiêu dùng
cũng có những lợi ích nh tích kiệm thời gian và chi phí trông việc mua sắm và
tiêu dùng. Việc bán hàng qua mạng không còn là hình thức xa lạ đối với ngời
tiêu dùng nữa, bán hàng qua mạng là hình thức làm việc rất phổ biến, hình thức
này bất kỳ một doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm đều lựa chọn. Vì vậy, việc
đi sâu vào thơng mại điện tử là rất điều cần thiết và phù hợp với sinh viên tin
học ngành kinh tế nh chúng em. Chính vì lý do đó em đã chọn cho mình đề tài
luận văn:
Website giới thiệu và bán máy tính PC - linh kiện máy tính qua mạng
Để thực hiện đợc đề tài này em đã nhận đợc sự giúp đỡ rất nhiệt tình của
thầy giáo hớng dẫn GS: Trần Anh Bảo. Tuy em đã cố gắng hết sức tìm
hiểu nhng chắc rằng không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc
sự thông cảm và đóng góp của quí thầy cô trong khoa. Em xin chân thành cám
ơn sự giúp đỡ của thầy và ban chủ nhiệm khoa đã giúp đỡ em để em hoàn thành
tốt bài luận văn của mình.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ch ơng I : phân tích và thiết kế hệ thống.
I. Phân tích yêu cầu đề bài
1) Mục đích lựa chọn đề tài.
Tìm hiểu ngôn ngữ, kỹ thuật lập trình ASP với cơ sở dữ liệu thông qua
đó để triển khai ứng dụng và vận dụng các ứng dụng đó để xây dựng chơng
trình với thơng mại điện tử.


Xây dựng Website giới thiệu và bán máy tinh PC linh kiện máy tính
qua mạng.
2) Chức năng.
Đây là một Website nhằm bán hàng , giới thiệu rộng rãi các sản phẩm
máy tính và linh kiện máy tính đến cho ngời tiêu dùng với các chi tiết cũng nh
giá cả của các mặt hàng một cách chính xác.
Trang Website có các chức năng sau:
- Cho phép cập nhật hàng vào CSDL.
- Hiển thị danh sách các mặt hàng theo từng loại bao gồm: tên hàng, mô
tả chi tiết về hàng, giá cả, hình ảnh
- Hiển thị bộ sản phẩm nhằm giúp cho khách hàng dễ dàng lựa chọn sản
phẩm của công ty.
- Hiển thị đơn đặt hàng của khách hàng.
- Cung cấp công cụ tìm kiếm để khách hàng nhanh chóng tìm kiếm sản
phẩm mà họ cần mua.
- Cho phép quản lý đơn đặt hàng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Cho phép quản lý hàng hoá : nhập hàng, xác định hàng tồn
- Cung cấp tin tức thời sự .
3) Yêu cầu đặt ra cho hệ thống.
Hệ thống gồm hai phần:
a) Phần 1: dành cho khách hàng
- Hiển thị danh sách các mặt hàng một cách hợp lý nhất để cho khách
hàng có thể xem và lựa chọn.
- Cung cấp chức năng tìm kiếm mặt hàng. Với nhu cầu của ngời sử dụng
khi bớc vào trang Web thơng mại là tìm kiếm các mặt hàng mà họ cần và mua.
Đôi khi có những khách hàng vào Website không có ý định mua hay không
biết mua gì thì yêu cầu đặt ra của hệ thồng là làm thế nào để khách hàng có thể
tìm kiếm nhanh chóng và hiệu quả .

- Sau khi khách hàng lựa chọn xong những mặt hàng cần mua thì hệ
thống phải có chức năng hiển thị đơn đặt hàng để khách hàng nhập vào những
thông tin cần thiết, tránh những đòi hỏi, yêu cầu quá nhiều từ phía khách hàng,
tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng khi muốn lan chọn hàng.
Ngoài ra, còn có một số chức năng nh đăng nhập, đăng kí..
b) Phần 2: dành cho nhà quản lý.
- Chức năng cập nhật thông tin : tnhà quản lý có thể thêm, sửa, xoá các
mặt hàng, các dữ liệu trên trang Web, việc này đòi hỏi sự hiểu biết và độ chính
xác.
- Tiếp nhận và kiểm tra đơn đặt hàng của khách hàng
- Thống kê các mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ngoài ra Website còn cung cấp các thông tin trong và ngoài nớc cho
khách hàng.
Website phải đảm bảo an toàn tuyệt đối những thông tin liên quan đến
ngời dùng trong quá trình đặt mua hay thanh toán.
Website phải dễ năng cấp. Sửa chữa khi cần bổ sung, cập nhật những
tính năng mới.
II. Phân tích thiết kế hệ thống.
1) Phân tích bài toán.
Sau khi khảo sát thực tế em nắm bắt đợc những thông tin sau: hệ thống
đợc chia làm 3 bộ phận chính.
a) Quy trình lựa chọn hàng.
Khách hàng là những ngời có nhu cầu mua sắm hàng hoá. Khác với việc
đặt hàng trực tiếp tại cửa hàng hoặc công ty, khách hàng phải hoàn toàn thao
tác thông qua từng bớc cụ thể để có thể mua đợc hàng. Trên mạng, các mặt
hàng đợc sắp xếp và phân loại theo từng loại mặt hàng giúp cho khách hàng dễ
dàng tìm kiếm. Trong hoạt động này, khách hàng chỉ cần chọn một mặt hàng
nào đó từ danh mục các mặt hàng thì thông tin về mặt hàng đó sẽ hiển thị lên.

Đây là giỏ hàng điện tử mà trong đó chứa các thông tin về hàng hoá lẫn số lợng
khách hàng mua.
Khi khách hàng muốn đặt hàng, trớc hết khách hàng phải đăng nhập hệ
thống nếu đúng thì hệ thống sẽ kiểm tra xem mặt hàng đó có trong kho hay
không nếu không sẽ hiển thị thông báo cho khách hàng, nếu có thì hệ thống sẽ
hiể thị trang xác lập hoá đơn. Cuối cùng là do khách hàng chọn đặt hàng hay
không .
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
b) Quy trình xử lý đơn đặt hàng.
Khi đơn đặt hàng đã đợc lập, hệ thống sẽ phát sinh hoá đơn bán hàng và
yêu cầu khách hàng lập đơn bán hàng. Sau đó sẽ giao hàng đến tận tay khách
hàng, khách hàng nhận hàng và hoá đơn.
c) Quy trình quản lý bán hàng.
Hàng ngày nhân viên kho hàng sẽ kiểm tra hàng hoá trong kho và đề
xuất việc cập nhật hàng. Nhà Quản lý sẽ quyết định loại hàng, số lợng hàng
cần đặt, nhà cung cấp hàng hoá. Việc đặt hàng với nhà cung cấp đợc thực hiện
thông qua địa chỉ trên mạng hay qua điện thoại, Fax. Sau khi nhận đợc yêu cầu,
nhà cung cấp sẽ làm thủ tục giao hàng và kèm theo hoá đơn. Thủ kho tiến hành
kiểm tra lô hàng nếu kém chất lợng sẽ yêu cầu nhà cung cấp giao lại những
mặt hàng kém chất lợng đó. Ngợc lại, nếu đạt yêu cầu đặt ra thì hàng hoá sẽ đ-
ợc nhập kho.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2) Sơ đồ phân rã chức năng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hệ thống bán hàng
Quản
lý bán
hàng

Lựa
chọn
hàng
Xử lý
hoá
đơn
Quản
lý kho
hàng
Y/c
lập

KT
hoá
đơn
Đăng
nhập
Y/c
nhập
Y/c

Nhập
hàng
Kiểm
hàng
tồn
Bán
hàng
Tìm
kiếm

Website: Email : Tel : 0918.775.368
3) Sơ đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Cung cấp
Y/C cung cấp handphone
Yêu cầu nhập
TB nhận or không nhận
Kết quả hàng tồn
Yêu cầu kiểm kê
Hàng và hoá đơn
Yêu cầu xuất hàng hoá
Đặt hàng
Hoá đơn được lập
Yêu cầu lập hoá đơn ủụn
Khách
hàng Quản lý
Quản lý
kho hàng
Cung cấp
hàng hoá
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4) Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
Một biểu đồ luồng dữ liệu đợc cấu tạo bởi các thành phần sau :
+ Chức năng xử lý : Ký hiệu
+ Luồng dữ liệu: Ký hiệu
+ Kho dữ liệu: Ký hiệu
+ Tác nhân ngoài : Ký hiệu
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Yêu cau kiểm hàng
Xuất hàng cũ

Xuất hàng mới
Chấp nhận
Yêu cầu nhập kho
Tồn cũ
Tồn mới
Hàng cũ
Hàng mới
Cháp nhận
Yêu cầu
Yêu cầu mua
Chấp nhận or không
Hoá đơn được lập
Y/cyêu cầu hoá đơn
Hoá đơn cũ
Hoá đơn mới
Kết quả
Nhận or từ chối
Yêu cầu nhập
Yêu cầu xuất
Hàng và hoá đơn
Cập nhật
Thông tin KH
Yêu cầu cập nhật
Cập nhật
Chấp nhận or không
Yêu cầu nhập hàng
Dữ liệu hàng mới
mụựi
Dữ liệu hàng cũ
Yêu cầu thông tin

C.cấp thông tin
Chấp nhận c.cấp
Yêu cầu cung cấp
Hoá đơn được lập
Yêu cầu lập hoá đơn
Nhà ccấp
Quản lý
Cung
cấp
hàng
Xử lý
hoá
đơn
Khách
hàng
Cập
nhật
KH
Cập
nhật
hàng
Xuất
hàng
Nhập
hàng
Thống
.kê lư
ợng
hàng tồn
Hàng Hoá đơn

Lập
phiếu
Phiếu ĐH
Kho hàng
Danh mục
KH
KH Mới
KH Cũ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5) Sơ đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh
5.1)Chức năng quản lý bán hàng
a) Chức năng nhập hàng.
- Mô tả: Quản lý thông tin về hàng hoá.
- Thông tin vào: Các thông tin cơ bản về mặt hàng cần mua: Mã
hàng, Tên hàng, Giá cả, Số lợng, Nhà cung cấp.
- Thông tin ra: Hoá đơn nhập hàng (Dùng để lu thông tin nhập hàng),
báo cáo nhập.
+Danh sách nhà cung cấp:
- Mô tả: Cung cấp thông tin về nhà cung cấp hàng hoá.
- Thông tin vào: Các thông tin về loại hàng hoá.
- Thông tin ra: Thông tin về nhà cung cấp.
- Các sự kiện: Thay đổi về địa chỉ, số điện thoại...
+ Danh sách mặt hàng nhập:
- Mô tả: Thông tin chung về mặt hàng cần mua.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DS mặt hàng
nhập
Báo cáo

nhập
hàng
Nhà cung cấp
Số hiệu mặt hàng mua
Yêu cầu c.cấp
Nhà cung cấp
Hàng
Danh sách mặt hàng nhập
Lập báo cáo nhập
Quản lý
Giao hàng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Thông tin vào: Các thông tin chủng loại hàng, tên hàng.
- Thông tin ra: Thông tin về chất lợng, hãng sản xuất.
-Các sự kiện: Thay đổi về số lợng, hãng sản xuất, giá cả, có thể bổ
sung các mặt hàng vào.
+Báo cáo nhập:
- Mô tả: Cung cấp thông tin về nhà cung cấp hàng hoá.
- Thông tin vào: Các thông tin về loại hàng hoá.
- Thông tin ra: In báo cáo về nhập hàng hoá.
b) Chức năng bán hàng.
- Mô tả: Quản lý thông tin về việc bán hàng của doanh nghiệp.
- Thông tin vào: Các thông tin cơ bản về yêu cầu của khách hàng.
- Thông tin ra: In hoá đơn cho khách, lập báo cáo hàng xuất kho.
+ Danh sách khách hàng mua:
- Mô tả: Cung cấp thông tin về các mặt hàng đã mua.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Khách hàng
Yêu cầu mua hàng
Ghi danh sách hàng tiêu thụ

Báo cáo
Lập báo cáo xuất
Mặt
hàng
tiêu thụ
Chấp nhận xuất or không
Quản lý
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Thông tin vào: Thông tin về hàng hoá mua của khách.
- Thông tin ra: Thông tin về hàng hoá mua của khách.
- Các sự kiện: Thay đổi về địa chỉ, số điện thoại.
+ Danh sách mặt hàng tiêu thụ:
- Mô tả: Liệt kê chung về các mặt hàng đã bán.
- Thông tin vào: Các thông tin cơ bản: tên hàng, chủng loại, số lợng.
- Thông tin ra: In báo cáo về các mặt hàng đã xuất.
+Báo cáo xuất:
-Mô tả: Cung cấp thông tin về nhà cung cấp hàng hoá.
-Thông tin vào: Các thông tin về loại hàng hoá.
-Thông tin ra: In báo cáo về xuất hàng hoá.
5.2) Chức năng quản lý kho.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hàng Tồn
Báo
cáo
tồn
kho
Kiểm
kê tồn
kho

Ghi phiếu xuất
Lập báo cáo
Ghi phiếu nhập
Nhận hàng
Phiếu y/c xuất kho
Xuất hàng
Khách
Phiếu
xuất
kho
Hàng khách
DS hàng xuất
DS hàng nhập
Phiếu
nhập
kho
Nhập hàng
Yêu cầu
Website: Email : Tel : 0918.775.368
-Mô tả: Phiếu nhập và xuất kho khi có yêu cầu của phòng kinh doanh.
- Thông tin vào: Các mặt hàng đã nhập kho.
- Thông tin ra: Các mặt hàng đã xuất kho.
- Các sự kiện: Thay đổi về địa chỉ, số điện thoại..
+ Phiếu nhập kho:
- Mô tả: Quản lý việc hàng hoá của Công ty.
- Thông tin vào: Các thông tin về mua hàng, nhập hàng.
- Thông tin ra: Phiếu nhập hàng gồm các thông tin tên hàng, số lợng,
giá hàng
Các sự kiện: Thay đổi mã hàng.
+ Phiếu xuất kho:

-Mô tả: Quản lý việc bán, xuất hàng hoá của Công ty cho khách.
-Thông tin vào: Các thông tin về xuất hàng.
-Thông tin ra: Phiếu xuất hàng
+ Kiểm kê kho:
-Mô tả: Quản lý việc xuất, nhập, tính tồn hàng hoá của Công ty.
-Thông tin vào: Tình hình nhập, xuất.
-Thông tin ra: báo cáo lợng tồn
+Báo cáo nhập:
-Mô tả: Cung cấp thông tin về nhà cung cấp hàng hoá.
-Thông tin vào: Các thông tin về loại hàng hoá.
-Thông tin ra: In báo cáo
5.3) Chức năng xử lý hoá đơn.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mô tả: Quản lý việc thu nợ ,trả nợ
- Thông tin vào: Các thông tin về hàng hoá do phòng kinh doanh và
kho đa tới.
- Thông tin ra: các hoá đơn
+ Phải thu khách hàng:
-Mô tả: Quản lý việc thu tiền của khách.
-Thông tin vào: Khách mua hàng.
-Thông tin ra: Ghi hoá đơn cho khách
+ Phải trả ngời bán:
- Mô tả: Quản lý việc trả tiền cho nhà cung cấp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
HĐ được lập
Y/c lập HĐ
Yêu cầu t. tin
C. cấp thông tin
Xử lý

hoá đơn
HĐ cũ
HĐ mới
Hoá đơn được lập
Yêu cầu lập hoá đơn
Quản lý
Nhà cung
cấp
Hoá đơn
Hàng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Thông tin vào: hàng mua và so nơ
-Thông tin ra: hoá đơn thanh toán
5.4) Chức năng lựa chọn hàng.
6) Mô hình quan hệ liên kết.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đăng nhập
Khách hàng
Ghi nhận
KH
Tìm kiếm
mặt hàng
KH
Kiểm tra
Xử lý
MH
Đặt
Hàng
Khách hàng
Hàng

Hàng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ch ơng II : cơ sở lý thuyết.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Linh kiện
IDLK
LMH
Tên linh kiện
Đơn giá
Hình ảnh
Mô tả
ĐV tính
Số lượng tồn
đơn đặt hàng
Mã ĐĐH
Thông tin KH
Tên linh kiện
Số lượng
Giá bán
Ngày đặt hàng
Tình trạng ĐĐH
Khách hàng
Mã KH
Username
Password
Fullname
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Hoá đơn bán hàng

Serial number
Mã ĐĐH
IDLK
Số lượng
Giá bán
Tổng tiền
Loại MH
Loại MH
Tên LK
Website: Email : Tel : 0918.775.368
I. Tổng Quan Về Ngôn Ngữ, công cụ Lập trình WEB.
1. Giới thiệu Web, một số công nghệ và ngôn ngữ lập trình WEB.
Trang Web là một trang mà thông tin đợc đa lên mạng để các máy
khách (Client) có thể truy cập thông tin, lấy thông tin nhng đồng thời cũng
chứa đựng các trang có khả năng xử lý tự động các yêu cầu mua, bán, do các
Client gửi đến. Sau đó trả kết qủa động tùy thuộc vào nội dung yêu cầu mà
Client gửi đến. Có nghĩa là các trang Web đợc xây dựng ở đây là các trang
Web động.
1.1) Các công nghệ trong lập trình Web: CGI, PERL, ISAPI, ASP, Servlet,
JSP
a) Công nghệ CGI (Common Gateway Interface).
CGI là một phơng thức giao tiếp giữa Web Server và chơng trình ứng
dụng. Một chơng trình CGI thực chất là một chơng trình có đuôi .Exe (Với
Windows) hoặc một chơng trình thực thi (Với Unix).
- Ưu điểm của CGI : hiệu qủa trong các ứng dụng truy xuất Web trên
Internet.
- Nhợc điểm của CGI : tiêu tốn tài nguyên và hạn chế tốc độ thực thi.
b) Công nghệ PERL (Practical Extraction and Report Language).
PERL là một ngôn ngữ lập trình dùng cho CGI do Larry Wall sáng lập
ra đợc dùng khá nhiều trong Unix và Linux.

PERLcó tính chất xử lý văn bản Text rất mạnh do có nhiều toán tử cũng
nh hàm để hỗ trợ riêng cho xử lý Text. Nó có thể xử lý dễ dàng các tác vụ mà C
và Unix Shell thờng làm trong việc viết một Script nhng đơn giản và ngắn gọn
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hơn vì PERL có đầy đủ các công cụ hỗ trợ nh các ngôn ngữ lập trình khác nh:
Biến, Mảng, Danh sách, Các cấu trúc điều khiển ...
c) Công nghệ Client/ Server.
Công nghệ Client/ Server thực hiện việc phân tán xử lý giữa các máy
tính. Về bản chất, một công nghệ đợc chia ra và xử lý bởi nhiều máy tính. Các
máy tính đợc xem là Server thờng để lu trữ tài nguyên để nhiều nơi truy xuất
vào. Các Server sẽ thụ động chờ để giải quyết các yêu cầu từ các Client truy
xuất đến chúng. Một Client đa ra yêu cầu về thông tin hoặc về tài nguyên cho
Server. Server sẽ lấy thông tin và gửi đến cho các Client và Client hiển thị
thông tin cho ngời dùng. Chỉ có máy tính nào thực hiện tác vụ Công nghệ
Client/ Server mới đợc gọi là máy Client hay Server và chơng trình chạy trên
máy này đợc gọi là chơng trình Client hay Server.
d, Các công nghệ ISAPI, Servlet, ASP, JSP.
Mỗi lần thực thi CGI thì Web Server phải nạp và giải phóng chơng trình
CGI ra khỏi bộ nhớ. Chính vì thế các công nghệ Web đã đa ra nhiều giải pháp
nhằm khắc phục nhợc điểm này. Windows cung cấp cách thức xây dựng các
chơng trình CGI dới dạng các th viện liên kết động DLL, ứng dụng này có tên
gọi là ISAPI. Chơng trình ISAPI chỉ phải nạp một lần vào bộ nhớ khi lần đầu
tiên Web Server gọi nó. Do không phải nạp nhiều lần nên tốc độ thực thi đợc
cải thiện đáng kể hiệu qủa và ít tiêu tốn tài nguyên hơn các chơng trình CGI
thông thờng.
JAVA cũng đa ra một công cụ tơng ứng ISAPI của Windows đó là
Servlet. Servlet là các chơng trình viết bằng Java chỉ cần nạp một lần vào máy
ảo. Chức năng của nó cũng tơng tự nh CGI hay ISAPI của Windows.
Có thể nói, nếu xét về mặt ứng dụng xây dựng Web động thì các công

nghệ ASP, JSP, Servlet hay ISAPI có sức mạnh ngang nhau. Tuy nhiên, trong
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
đề tài này em chọn công nghệ ASP với ngôn ngữ kịch bản JVScript, CSS,
HTML là ngôn ngữ mà em sử dụng.
1.2) Ngôn ngữ trong lập trình Web.
a) Ngôn ngữ ActiveX Controls.
ActiveX Controls: đợc biết nh là một công cụ và đợc viết dới dạng ngôn
ngữ C++ hay Visual Basic. Khi thêm vào trang Web chúng cung cấp những
hàm đặc biệt nh: bar charts (thanh đô thị ), graphs (đồ hoạ), hay truy cập xử lý
dữ.
ActiveX controls đợc thêm vào trang HTML bơỉ tag <object> đây là
chuẩn của HTML. ếo có thể thực thi bởi trình Browser hay Server khi chúng
chạy trên trang Web.
b) Ngôn ngữ Java.
Java(công cụ pháy triển là Visual J++) là một tiêu chuẩn riêng , là ngôn
ngữ nền tảng cho việc phát triển ứng dụng. Java dễ dàng học hơn ngôn ngữ C+
+ nhng nó không có tốc độ nhanh cũng nh hỗ trợ nh các hàm C++.
c) Ngôn ngữ Scripting Language.
Nó cung cấp nhiều cổng truy cập vào chơng trình. Việc dùng trang Web
client-side scripting phát triển để cung cấp từ trang HTML động đến trang
HTML tĩnh.
JavaScript là ngôn ngữ kịch bản đầu tiên. VBScript do Microsoft phát
triển và dựa vào ngôn ngữ Visual Basic. Scripting chạy trên chơng trình duyêt
Internet Explorer 3.0 và trong chơng trình Netscape Navigator/ Communication
2.0.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
d) Ngôn ngữ JavaScript.
Tìm hiểu một ngôn ngữ dùng để hỗ trợ cho ASP đó là ngôn ngữ

JavaScript do hãng Netscape giới thiệu. Trớc hết ta tìm hiểu ngôn ngữ
Javascript là một trong những ngôn ngữ chính thức sử dụng cho trang Web,
dùng mở rộng khả năng của trang HTML thích hợp cho việc phát triển Internet
và Intranet vì nó là ngôn ngữ kịch bản.
Đặc điểm của ngôn ngữ Javacript:
- Là ngôn ngữ đơn giản.
- Là ngôn ngữ động.
- Là ngôn ngữ nền tảng đối tợng.
e) Ngôn ngữ HTML ( Hypertext Markup Language )
- HTML là một ngôn ngữ đơn giản và khá mạnh, cho phép chúng ta tạo
ra các trang WEB. Ngôn ngữ này dùng các tag hoặc mã cho phép ngời dùng
chèn văn bản để tạo các thành phần của trang và đợc hiển thị bằng tình
duyệt WEB
- Nói về WEB chúng ta cần phân biệt hai thuật ngữ : Web Page chỉ là
một tài liệu HTML. Web Site là một số trang liên kết với nhau và đợc quản
lý bởi những cá nhân hay một tổ chức nào đó.
Cấu trúc của một tài liệu HTML
<html>
<head><title>Tiêu đề</title></head>
<body>
Nội dung
</body>
</html>
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2. Công cụ lập trình WEB.
Dreamweaver là một chơng trình Visual Editor chuyên nghiệp để tạo
và quản lý các trang WEB. Dreamweaver cung cấp các công cụ phác thảo
các trang WEB cao cấp, hỗ trợ các tính năng DHTML (Dynamic HTML)
m không cần viết các dòng lệnh giúp các bạn không biết lập trình WEB

cũng có thể thiết kế đợc các trang WEB động một cách dễ dàng , trực quan.
Với Dreamweaver có thể dễ dàng nhúng các sản phẩm của các chơng trình
thiết kế WEB khác nh Flash, Fireworks, Shockwave, Generator,
Authorwave vv... Vi Dreamweaver ta có thể quản lý các Local v Remote
site giúp cho việc quản lý các trang WEB trong các site cục bộ v các
website điều khiển từ xa có thể đồng bộ.
Ngo i ra Dreamweaver còn cho phép chỉnh sửa trực tiếp HTML.Vi
Quick Tag Editor bạn có thể nhanh chóng bổ sung hoặc xoá bỏ một HTML
mà không cần thoát khỏi cửa sổ tài liệu chế độ soạn thảo trang WEB bằng
HTML giúp các bạn có thể thiết kế trang WEB trực tiếp bằng ngôn ngữ
HTML.
Dreamweaver còn hỗ trợ các HTML Styles v Cascading Style
Sheet giúp bạn định dạng trang WEB nhằm tăng tính hấp dẫn khi duyệt
trang WEB này.
3. Công nghệ ASP
3.1) Sơ lợc về ASP.
ASP đợc viết tắt từ Active Server Page.
MicroSoft đã phát triển Active Server Page nh một kiến trúc Server -
Side dùng để xây dựng các ứng dụng Web động.
ASP là một môi trờng kịch bản trên máy Server ( Server-side scripting
environment ) dùng để tạo và chạy cacs ứng dụng trong trang Web. Nhờ các
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tập đối tợng có sẵn ( Build - In object ) với các tính năng phong phú, khả năng
hỗ trợ cho VBScript, JavaScript, cùng một số thành phần ActiveX khác kèm
theo.
ASP cung cấp một cách thức để tạo một trang Web động. ASP không
phải là một kỹ thuật mới nhng nó sử dụng dễ dàng và nhanh chóng.
ASP sẽ tham vấn trực tiếp vào Brower gửi dữ liệu tới Web Server và từ
đó đa lên mạng.

Trong khi ASP rhực thi trên máy mà nó hỗ trợ dùng, thì ta có thể xem
ASP từ bất kỳ máy nào và bất cứ Browser nào.
ASP cung cấp giao diện lập trình nhanh dễ dàng triển khai ứng dụng.
ASP chạy trên môi trờng Internet Information Server 4.0 ( IIS ) và
Personal Web Server 4.0. Nó cho phép ta quản lý việc truyền nối giữa một
Browser; Web Server , hình thức động của trang Web và phản hồi cho ngời
dùng.
3.2) Khái niệm về ASP.
ASP không là một ngôn ngữ và cũng không là một ứng dụng, nó giống
nh : Fontpage 98 hay Work 97. Ta có thể gọi ASP là một kỹ thuật dùng cho
việc xây dựng trang Web động và tơng tác đến trng Web.
ASP đơn giản chỉ là tập tin *.asp bên ngoài đợc lu trú dới dạng text,
html, xml. Khi một Browser yêu cầu một tập tin có đuôi là .asp thì lập tức IIS
sẽ đa yêu cầu này đến cho ASP.
Ta dùng bất cứ loại văn bản nào cũng có thể soạn thảo một tập tin có
đuôi .asp, nhng việc sử dụng cộng cụ thiết kế nh : Fontpage, Visual Interdev sẽ
đa ra kết quả tốt nhất.
Fontpage cho phép ta thêm ASP vào trang Web dùng lệnh insert script.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Visual InterDev là một môi trờng đặc biệt đợc thiết kế riêng cho ASP
dựa vào Web site và cung cấp môi trờng dùng để thiết kế và kiểm tra lỗi.
3.3) Đối tợng của ASP.
Mô hình đối tợng
Trong đó :
+ Application : dùng để chia sẻ thông tin giữa các user trong cùng một
ứng dụng. Mỗi Application bao gồm nhiều phiên làm việc của các user khác
nhau mà đại diện cho mỗi phiên làm việc là một Session.
+Session : với từng Session đợc dùng trong trờng hợp cần chia sẻ dữ liệu
giữa các trờng hợp cần chia sẻ client khác nhau. Mỗi client yêu cầu một trang

ứng dụng sẽ đợc gắn bởi Session object. Vậy một phiên làm việc với (session)
đợc tạo ra khi client lần đầu tiên yêu cầu dữ liệu và mặc định sau 20 phút mà
client không yêu cầu nữa thì mất.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
client
SERVER
Server
Object
Application
Object
Seesion
Object
Request object
Response
Object context
Object
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Object Context : đợc xây dụng nhằm quản lý các giao dịnh dựa trên
lệnh gọi ASP script đến Microsoft Transaction Server (MTS). Object Context
dùng để chấp thuận hoặc huỷ bỏ transaction đợc khởi tạo bởi một ASP script
+ Request: phải đợc tạo trong hình thức nhập từ một trang HTML.
Request cung cấp những thông tin đợc chuyền đến cùng với các yêu cầu
HTTP. Những thông tin này gồm có các tham số của Form khi đợc submit
dùng phơng thức POST hoặc GET .
Dùng đối tợng Request có thể chia sẻ thông tin qua lại giữa các trang
ASP trong một ứng dụng và đẻ dự trữ cổng cookie lu trữ trên máy client.
+ Response: dùng để trả lời kết quả từ Server cho Browser. Trong hệ
thống các đối tợng xây dung sẵn của ASP thì đối tợng Response đóng vai trò
quan trọng. Khi mà đối tợng Request bao gồm những thông tin gửi đến Web
Server từ trình duyệt tới trình duyệt thì đối tợng Response nắm giữ những gì

mà Web Server phải gửi trả lại cho trình duyệt. Tóm lại, ta dùng đối tợng
Response đển gửi thông tin ra user, gồm có thông tin trực tiếp ra Browser,
chuyền Browser đến chỗ URL khác hay để thiết lập các cổng hay để thiết lập
các cổng cookie trên máy client.
+ Server : cung cấp những thuộc tính và các phuơng thức cơ bản trên
server đợc dùng trong hầu hết các trang ASP.
3.4) Cấu trúc của một trang ASP thông thờng và thẻ định dạng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ta có thể soạn thảo một trang ASP bằng Notepad, WordPad của
Windows hay WinWord của Microsoft Office sau đó lu trang văn bản này vào
File có đuôi .asp. Một trang ASP thờng có 2 phần chính đó là:
- Mã HTML (Hypertext Markup Language).
- Mã Script ASP (Đợc viết bằng ngôn ngữ kịch bản VBScript hoặc
JavaScript).
Các đoạn mã Script ASP đợc phân tách với các đoạn mã HTML bằng
cặp ký tự <% Mã Script ASP %>.
Ví dụ : một trang ASP đơn giản sau:
<HTML>
<HEAD> <TITLE> Trang mở đầu </TITLE> </HEAD>
<BODY>
Hôm nay là ngày: <%=Now()%>
</BODY>
</HTML>
Các thẻ định dạng của ASP : các đoạn mã của chơng trình đều cha trong
cặp thẻ <% và %>.
Ví dụ:
<table>
<tr>
<td>

<%
x=x+1
y=y-1
%>
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×