Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tư vấn và đầu tư xây dựng hb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.53 KB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





SINH VIÊN THỰC HIỆN
VÕ HOÀNG MỸ








KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG H&B





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 5240301





Cần Thơ, Tháng 11 – 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



SINH VIÊN THỰC HIỆN
VÕ HOÀNG MỸ
MSSV: LT11221






KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG H&B



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 5240301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
BÙI DIÊN GIÀU




Cần Thơ, Tháng 11 - 2013

i

LỜI CẢM ƠN
Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng
quí báo và quan trọng đối với em. Em được quý Thầy, Cô trong trường đã tận
tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức cơ bản để em làm hành trang
chuẩn bị bước vào thực tế. Nay khóa học sắp kết thúc, em xin gửi đến Ban
Giám hiệu nhà trường bằng những lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất.
Dưới sự giảng dạy của quý Thầy,Cô trong trường nói chung và Thầy, Cô
Khoa kinh tế- QTKD nói riêng, em mới có được những kiến thức để áp dụng
vào thực tế thông qua khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô
trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là Thầy Cô Khoa kinh tế- QTKD về những
tình cảm và đã truyền đạt những kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập
tại trường.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Tư vấn và Đầu tư Xây dựng
H&B, em đã nhận được sự giúp đỡ của Ban lảnh đạo và các anh chị trong
công ty đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán, các anh chị luôn tận tình
chỉ bảo khi em gặp những khó khăn về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực
tế. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lảnh đạo và các anh, chị trong phòng kế
toán cũng như toàn thể các nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện cho em
tìm hiểu và thu thập thông tin, số liệu để em thực hiện tốt bài luận văn này.
Khi thực hiện khóa luận này em được sự hướng dẫn rất tận tình của Thầy
Bùi Diên Giàu. Thầy đã hướng dẫn em trong cách nghiên cứu, giúp em có
hướng đi đúng đắn và hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp. Dưới sự chỉ bảo
tận tình cùng những lời nhận xét của một giảng viên, một người đi trước có

kinh nghiệm đã giúp em có thêm tự tin hơn để em hoàn thành tốt khóa luận
này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy đã hướng dẫn em trong
thời gian qua.
Tuy nhiên, do kiến thức em còn hạn chế cũng như việc thiếu kinh nghiệm
trong thực tế nên bài viết em không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em
rất mong nhận được sự góp ý chân tình của các thầy cô. Em xin chân thành
cảm ơn!
Cần thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện


Võ Hoàng Mỹ
ii

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài này là do chính em thực hiện, các thông tin, số
liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng
với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện


Võ Hoàng Mỹ
























iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP



















Ngày tháng năm 2013
Giám đốc
















iv

MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 3
1.4 Lược khảo tài liệu 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả kinh doanh 5
2.1.2 Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định KQKD 6
2.1.3 Chỉ số khả năng sinh lời 8
2.1.4 Tài khoản sử dụng 9
2.2 Phương pháp nghiên cứu 37
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 37
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 37
2.2.2.1 Phương pháp so sánh 37
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn 38
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG H&B 40
3.1 Qúa trình hình thành và phát triển công ty 40
3.1.1 Giới thiệu công ty 40
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 40
3.2 Chức năng nhiệm vụ, vai trò và vị trí của công ty 41
3.2.1 Chức năng và nhiệm vụ 41
3.2.2 Vai trò và vị trí của công ty 41
3.3 Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty 42

3.3.1 Bộ phận nhân sự tại trụ sở 42
3.3.2 Bộ phận nhân sự công trình 42
3.3.3 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 42
3.4 Các quy định về kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 44
3.5 Đánh giá tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
(2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 45
3.6 Thuận lợi và khó khăn 49
Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG H&B 50
4.1 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty 50
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 50
4.1.2 Kế toán các khoản chi phí 55
4.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 60
v

4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh tại công ty qua 3 năm (2010- 2012) và 6
tháng đầu năm 2013 64
4.2.1 Phân tích doanh thu 64
4.2.1.1 Phân tích chung về doanh thu của công ty qua các năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 64
4.2.1.2 Tình hình hoàn thành kế hoạch doanh thu của công ty qua các năm
2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 66
4.2.1.3 Nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu 68
4.2.2 Phân tích chi phí 68
4.2.2.1 Phân tích chung tình hình biến động chi phí của công ty qua 3 năm
2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 68
4.2.2.2 Nhân tố ảnh hưởng đến chi phí 72
4.2.3 Phân tích lợi nhuận 73
4.2.3.1 Phân tích chung về tình hình biến động lợi nhuận của công ty qua các
năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 73

4.2.3.2 Nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 76
4.2.3.3 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuân 78
4.2.4 Chỉ số khả năng sinh lời 79
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NĂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
H&B 83
5.1 Ưu điểm và nhược điểm 83
5.2 Giải pháp nhằm năng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty 84
5.2.1 Tăng doanh thu 84
5.2.2 Giải pháp giảm chi phí 84
5.2.3 Giải pháp về kế toán trong Công ty 85
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI 86
6.1 Kết luận 86
6.2 Kiến nghị 87


















vi

DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua các năm 2010,
2011, 2012 46
Bảng 3.2 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 6 tháng đầu năm
2012 và 2013 48
Bảng 4.1 Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 01/2013 63
Bảng 4.2 Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2010 – 2012 64
Bảng 4.3 Tình hình doanh thu của công ty qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 . 66
Bảng 4.4 Tình hình hoàn thành kế hoạch của công ty qua 3 năm 2010 – 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 67
Bảng 4.5 Tình hình chi phí của công ty qua các năm 2010 – 2012 69
Bảng 4.6 Tình hình chi phí của công ty qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 70
Bảng 4.7 Tổng hợp kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí giá
vốn hàng bán 72
Bảng 4.8 Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010 – 2012 74
Bảng 4.9 tình hình lợi nhuận của công ty qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 76
Bảng 4.10 Tổng hợp kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 77
Bảng 4.11 Tình hình thực hiện kế hoạch của 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 78
Bảng 4.12 Các chỉ số khả năng sinh lời qua 3 năm 2010 – 2012 80
Bảng 4.13 Các chỉ số sinh lời qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 81

























vii

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11
Hình 2.2 Sơ đồ doanh thu hoạt động tài chính 13
Hình 2.3 Sơ đồ các khoản giảm doanh thu 15
Hình 2.4 Sơ đồ kế toán thu nhập khác 17
Hình 2.5 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán 19
Hình 2.6 Sơ đồ kế toán bán hàng 22
Hình 2.7 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 25

Hình 2.8 Sơ đồ kế toán chi phí tài chính 27
Hình 2.9 Sơ đồ kế toán chi phí khác 29
Hình 2.10 Sơ đồ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 32
Hình 2.11 Sơ đồ kết chuyển kết quả kinh doanh 34
Hình 2.12 Sơ đồ kế toán lợi nhuận chưa phân phối 36
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức tại trụ sở 42
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức tại công trình 42
Hình 4.1 Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 62






























viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DT : Doanh thu
CP : Chi phí
LN : Lợi nhuận
HĐ : Hóa đơn
TT : Thanh toán
PS : Phát sinh
TK : Tài khoản
KT : Kế toán
DN : Doanh nghiệp
TS : Tài sản
NG : Nguyên giá
KC : Kết chuyển
HH : Hàng hóa
DV : Dịch vụ
CT : Chứng từ
GS : Ghi sổ
BH : Bán hàng
TXK : Thuế xuất khẩu
XNK : Xuất nhập khẩu

STT : Số thứ tự
CTR : Công trình
CKTM : Chiếc khấu thương mại
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
GTGT : Giá trị gia tăng
KQKD : Kết quả kinh doanh
TTĐB : Tiêu thụ đặt biệt
NSNN : Ngân sách nhà nước
TSCĐ : Tài sản cố định
GTHM : Giá trị hao mòn
NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT : Nhân công trực tiếp
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
QLDN : Quản lí doanh nghiệp
UBND : Ủy ban nhân dân
HĐQT : Hội đồng quản trị
BCKTKT : Báo cáo kinh tế kỹ thuật



1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay đang trên đà phát triển đây cũng là

bước ngoặt rất quan trọng cho nền kinh tế Việt Nam, mở ra một thời kỳ hội
nhập với nền kinh tế thế giới với những cơ hội, thách thức phải đồi mặt. Với
cơ hội có nhiều điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của các doanh
nghiệp và thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Đồng thời cũng có nhiều thách thức
đặt ra là sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt của các doanh nghiệp, công
ty trong và ngoài nước để tồn tại và phát triển cũng như tìm một thị trường
vững mạnh trong nền kinh tế như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải có
kinh nghiệm quản lí và qui mô sản xuất lớn. Trước những cơ hội và thách thức
như vậy vấn đề đặt ra cho các công ty là phải hoạt động kinh doanh có hiệu
quả mới đứng vững trên thị trường, đồng thời phải đạt lợi nhuận cao mà chi
phí bỏ ra thấp thì mới có đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác để đảm
bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà Nước.
Là doanh nghiệp trực tiếp tạo ra sản phẩm để đáp ứng cho nhu cầu tiêu
dùng của xã hội và cũng sẽ đối mặt với sự biến động của nền kinh tế trong
nước và quốc tế, với nhu cầu ngày càng cạnh tranh sâu sắc thì đòi hỏi sản
phẩm vừa có chất lượng tốt mà phải có mẫu mã đẹp. Vì vậy doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển thì phải có dây truyền sản xuất hiện đại và phải nắm
bắt được nhu cầu của thị trường muốn làm được điều đó thì mỗi doanh nghiệp
phải có lực lượng lao động có chuyên môn kỹ thuật cao để tạo ra sản phẩm
vừa có chất lượng tốt mà phải đảm bảo tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm và đặc biệt là phải thu hút được thị trường hiện nay.
Phân tích kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng trong quản lý hiệu
quả quá trình hoạt động kinh doanh. Đảm bảo cho doanh nghiệp đánh giá kịp
thời, chính xác việc sử dụng vốn và quản lí hoạt động tài chính, phù hợp với
đặc điểm phát sinh chi phí tại doanh nghiệp và là căn cứ để đánh giá mức độ
và khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Như ta đã biết, trong kinh doanh thì cạnh tranh là điều thiết yếu không
thể nào tránh khỏi vì vậy đòi hỏi công ty phải chuẩn bị kế hoạch rỏ ràng và
đúng đắn cho sự phát triển lâu dài. Một trong những kế hoạch đó là việc sử
dụng nguồn vốn và chi phí sao cho hợp lý mang về doanh thu, lợi nhuận cao.

Để hoạt động có hiệu quả, các doanh nghiệp phải phân tích, đánh giá toàn bộ
quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên số liệu kế toán,
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.


2

Là một công ty với quy mô không lớn nhưng việc nắm bắt thị trường
hiện nay rất nhanh chóng, đưa công ty ngày càng có uy tín với khách hàng.
Công ty luôn nắm bắt kịp sự biến động của cơ chế thị trường, nhận thức được
điều đó nên việc xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh luôn
được công ty quan tâm và doanh nghiệp cũng cần nắm bắt đầy đủ, kịp thời
mọi thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị
để phục vụ mục tiêu lợi nhuận. Do vậy, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao
hiệu quả kinh doanh cũng là vấn đề được quan tâm của doanh nghiệp và trở
thành điều kiện thiết yếu để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
Cũng chính từ thực tế đó, em nhận thức được tầm quan trọng của bộ
phận kế toán nên em quyết định thực tập tại một công ty tránh nhiệm hữu hạn
để có điều kiện hiểu cặn kẽ về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp tư
nhân nên em chọn đề tài: “ Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Tư vấn và Đầu tư Xây dựng H&B” để làm luận
văn tốt nghiệp cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá tình hình kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư vấn và Đầu tư Xây dựng H&B qua các năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm năng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định KQKD tại công ty.

- Phân tích tình hình thực tế về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty
qua 3 năm (2010 – 2012) và 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng giảm doanh thu, chi phí,
lợi nhuận và một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Đề xuất ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Tư vấn và Đầu tư Xây dựng
H&B. Số liệu được thu thập và phân tích, nghiên cứu cho đề tài được cung cấp
bởi Phòng Kế toán, Phòng Kinh doanh của Công ty.


3

Địa chỉ: Số 49, đường 30/4 ấp 2, thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ, Tỉnh
Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Số liệu trong đề tài này được thu thập sử dụng trong các năm 2010,
2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Thời gian làm đề tài: Bắt đầu từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là kế toán xác định và phân tích kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Tư vấn và Đầu tư Xây dựng H&B.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
- La Thị Hồng Cẩm (2009) nghiên cứu “ Phân tích hiệu quả tại công ty
TNHH Tư vấn và Xây dựng TVT”, luận văn tốt nghiệp đại học, Đại Học Cần
Thơ. Số liệu được thu thập tại phòng kế toán, sử dụng phương pháp so sánh và
thay thế liên hoàn. Đề tài phân tích kết quả về doanh thu, chi phí, lợi nhuận

của công ty qua 3 năm và các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí, lợi
nhuận. Đồng thời cũng phân tích các chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả kinh
doanh. Sau đó đề xuất một số giải pháp để năng cao hiệu quả kinh doanh của
công ty.Hạn chế của đề tài này là chỉ phân tích doanh thu theo cơ cấu tổng
doanh thu, việc phân tích này chỉ thấy được doanh thu nào được góp phần
nhiều nhất trong tổng doanh thu đạt được, nên chưa thấy rỏ việc xác định có
hiệu quả ở thị trường nào và ở mặt hàng nào để phát huy ở thị trường đó và tạo
điều kiện cho các thị trường khác.nMột hạn chế nữa là chưa phân tích môi
trường tác động đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Hồ Thị Quỳnh Trang (2008) nghiên cứu “Phân tích hoạt động kinh
doanh tại công ty xây dựng 621 - QK9”, luận văn tốt nghiệp đại học, Đại Học
Cần Thơ. Đề tài đã tìm hiểu được một số nguyên nhân dẫn đến tình trạng hoạt
động kém hiệu quả trong năm 2007 so với 2 năm 2006 và 2005 cũng như việc
sử dụng vốn kém hiệu quả, thiếu vốn lưu động tại công ty xây dựng 62 – QK9.
Từ đó đề tài đã đề ra một số biện pháp khả thi nhằm tăng hiệu quả hoạt động
trong thời gian tới.
- Trần Quốc Việt (2008) nghiên cứu “phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty Cổ Phần Thủy Sản Sóc Trăng”, luận văn tốt nghiệp đại học,
Đại Học Cần Thơ. Số liệu được thu thập tại phòng kế toán, sử dụng phương
pháp so sánh và thay thế liên hoàn. Đề tài phân tích kết quả về doanh thu, chi


4

phí, lợi nhuận và tài sản cố định của công ty qua 3 năm. Sau đó đưa ra một số
giải pháp nhằm năng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Hạn chế của đề tài
này là chưa phân tích đến những nhân tô ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí, lợi
nhuận.
































5


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả kinh doanh
 Khái niệm phân tích kết quả kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá
toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng
cần khai thác ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp để nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Ý nghĩa
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những
khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, là công cụ cải tiến cơ chế
quản lý trong kinh doanh.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp
nhìn nhận đúng đắng về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong
doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các nhà doanh nghiệp sẽ xác
định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả .
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là một biện pháp hữu hiệu để
cho các doanh nghiệp phòng ngừa rủi ro.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà đầu tư quyết
định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình hướng tới
kết quả hoạt động kinh doanh với sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng , được
biểu hiện qua các chỉ tiêu kinh tế. Nó không chỉ đánh giá biến động mà còn
phân tích các nhân tố phụ thuộc vào mối quan hệ cụ thể của nhân tố với chỉ
tiêu phân tích.
 Nhiệm vụ
- Thu thập các số liệu đã và đang diễn ra về các chỉ tiêu phản ánh kết quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ các bộ phận thống kê, kế toán, các

phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch lần lượt từng chỉ tiêu trong
toàn bộ các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh, bằng những kết quả
phân tích cụ thể.


6

- Phân tích các nguyên nhân đã và đang ảnh hưởng tích cực, tiêu cực đến
tình hình hoàn thành kế hoạch của từng chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Cung cấp tài liệu phân tích kết quả sản xuất kinh doanh, các dự báo tình
hình kinh doanh sắp tới, các kiến nghị theo chuyên môn đến lãnh đạo và các
bộ phận quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2 Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và xác định kết quả
kinh doanh
 Khái niệm doanh thu
- Doanh thu là giá trị sản phẩm hàng hóa dịch vụ mà doanh nghiệp đã
bán, cung cấp cho khách hàng. Giá trị hàng hóa được thỏa thuận ghi trong hợp
đồng kinh tế về mua bán và cung cấp sản phẩm, hàng hóa dịch vụ và đã được
ghi trên hóa đơn bán hàng.
- Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu được hưởng từ hoạt
động kinh doanh như doanh thu thu được từ giá trị các hợp đồng được ký kết
trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và tư vấn thiết kế.
Phân loại doanh thu
- Doanh thu của doanh nghiệp gồm:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là giá trị hàng hóa, dịch vụ
mà doanh nghiệp đã xác định bán ra trong kỳ.
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Là nhằm phản ánh các khoản thu nhập
về các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, gồm: Hoạt động góp vốn liên

doanh; hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi
tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
+ Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt
động kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: Thu về
nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các
khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường;…
 Khái niệm chi phí
- Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với
mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh
doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại,
dịch vụ nhằm đến việc đạt mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu
và lợi nhuận.


7

Phân loại chi phí
Chi phí sản xuất kinh doanh rất đa dạng phong phú, bao gồm nhiều loại,
mỗi loại có đặc điểm vận động, yêu cầu quản lý khác nhau. Chi phí sản xuất
kinh doanh theo công dụng được chia thành các khoản mục chi phí trong khâu
sản xuất và ngoài khâu sản xuất như sau:
- Chi phí sản xuất bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là những chi phí nguyên liệu, vật
liệu chính do người công nhân trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất tạo ra
sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lương và các khoản phụ cấp theo
lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
+ Chi phí sản xuất chung: Là chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hay phân
xưởng mà không phải là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công
trực tiếp.

- Chi phí ngoài khâu sản xuất bao gồm:
+ Chi phí bán hàng: Là chi phí phục vụ cho quá trình lưu thông hàng hóa,
gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, quảng cáo…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí phát sinh trong quá
trình quản lý, điều hành doanh nghiệp như chi phí hội nghị, tiếp khách, công
tác…
 Khái niệm lợi nhuận
- Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi phí. Lợi nhuận
của doanh nghiệp gồm: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận
từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động khác.
+ Lợi nhuận sản xuất kinh doanh: Là phần chênh lệch giữa tổng doanh
thu và chi phí từ hoạt động kinh doanh.
+ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là khoảng chênh lệch giữa doanh thu
tài chính và chí phí tài chính bao gồm các hoạt động như: cho thuê tài sản, bán
trái phiếu, chứng khoản, mua bán ngoại tê, tiền lãi gửi ngân hàng thuộc vốn
kinh doanh, lãi cho vay các nguồn vốn, quỹ, lãi do vốn góp liên doanh….
+ Lợi nhuận khác: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu khác và chi phí
khác bao gồm các khoản thu lại các khoản nợ khó đòi đã được duyệt bỏ qua
đang được theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán, chênh lệch thanh lý, nhượng
bán tài sản và các khoản lợi tức từ các năm trước phát hiện năm nay.


8

 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
- Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và một số hoạt động khác. Xác định kết
quả hoạt động kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các
khoản chi phí.
- Kết quả hoạt động kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh

nghiệp và nó phụ thuộc vào quy mô chất lượng của quá trình sản xuất kinh
doanh. Nếu thu nhập mà lớn hơn chi phí thì kinh doanh có lãi và ngược lại.
 Nhiệm vụ kế toán
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung
công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp,
thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài
sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán. Tham mưu đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
2.1.3 Chỉ số khả năng sinh lời
 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu( ROS)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ
sở doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, tỷ số này cho chúng ta
biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số lợi
nhuận ròng trên doanh thu được xác định như sau:

(2.1)

 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này chỉ rõ một trăm đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra, sau một năm
mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Những nhà đầu tư thường quan tâm đến
chỉ tiêu này, bởi họ quan tâm đến lợi nhuận thu được so với vốn họ bỏ ra để
đầu tư.

2.2)
ROE =

Lợi nhuận ròng

Tổng vốn chủ sở hữu
ROS =

Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần


9

 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản là đo lường khả năng sinh lợi của
tài sản. Tỷ số này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản được tính bởi công
thức sau:
(2.3)


2.1.4 Tài khoản sử dụng
 Tài Khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phản ánh những doanh thu hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, không
phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.
Bán hàng là bán những sản phẩm do DNSX ra, bán hàng hóa mua vào.
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như du lịch, vui chơi giải trí,…
 Kết cấu và nội dung phản ánh

















ROA =


L
ợi nhuận r
òng

T
ổng t
ài s
ản b
ình quân

- Thuế tiêu thụ đặt biệt, thuế
XNK, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp phải nộp.
- Chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.
- Giảm giá hàng bán kết

chuyển cuối kỳ.
- Giá trị hàng hóa bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần
vào TK 911 “xác định KQKD”
Tổng số PS bên Có
- Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.

Tổng số PS bên Nợ
TK 511- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ


10

 TK 511 không có số dư cuối kỳ, TK 511 có 4 Tài Khoản cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118: Doanh thu khác






























11


Sơ đồ hạch toán


Hình 2.1: Sơ đồ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 511 TK 333
Thuế TTĐB,TXK
Thuế GTGT( trực

tiếp) phải nộp
DT bán hàng, sản phẩm,
dịch vụ
TK 531,532
K/C giảm giá hàng
bán
Hàng bán bị trả lại
TK 521
K/C chiếc khấu
thương mại
TK 911

K/C doanh thu
thuần
TK 3331

Thuế
GTGT
TK 152,153,156
Bán theo
phương thức
Đổi hàng
Khi
nhận
hàng
TK 133

TK 3387

K/C

DT của
kỳ KT
TK 111,112
DT chưa thực hiện
TK 3331

TK 111, 112, 131


12

 Chứng từ hạch toán
- Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn bán hàng , hóa đơn thuế giá trị gia tăng
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
- Các chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo ngân hàng…
- Lập hóa đơn để người mua làm căn cứ ghi sổ và chứng từ, người bán
làm căn cứ ghi nhận doanh thu và sổ sách kế toán của mình
 Tài Khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu nhập ngoài sản xuất
kinh doanh. Có nghĩa là tận dụng nguồn lực nhàn rỗi của công ty để đưa ra
ngoài nhằm tìm kiếm lợi nhuận như: Đầu tư chứng khoán, cho vay vốn, góp
vốn liên doanh,…
Chứng từ hạch toán:
- Phiếu tính lãi
- Thông báo nhận cổ tức, các chứng từ liên quan đến việc nhận cổ tức
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn GTGT và các chứng từ khác có liên quan
 Kết cấu và nội dung phản ánh











Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

- Số thuế GTGT phải nộp
tính theo phương pháp trực
tiếp (nếu có).
- K/C doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.

- Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
Tổng số PS bên Nợ Tổng số PS bên Có
TK 515 – Doanh thu họat động tài chính


13


Sơ đồ hạch toán

Hình 2.2: Sơ đồ doanh thu hoạt động tài chính




TK 515
DT cổ tức, LN được
chia PS trong k


TK 111,112, 121,223,228
DT từ hoạt động đầu
tư ch
ứng khoán

TK 111,112,131
Kế toán hoạt động
cho vay l
ấy l
ãi

TK 331
Kế toán chiếc khấu
thanh toán

Kế toán chêh lệch tỷ giá
Kết chuyển DT
ho
ạt động t
ài chính

từ hoạt động góp vốn

đầu tư
TK 151,152,153,

156,413


TK 111,112, 138
TK 911


14

- Số tiền cho khách hàng
hưởng chiết khấu
thương mại
- Số tiền cho khách hàng
giảm giá hàng bán
- Giá trị hàng bán bị trả
lại

- Cuối kỳ kết chuyển
vào tài khoản 511”
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để
xác định kết quả kinh
doanh.

Tổng số PS bên Nợ

Tổng số PS bên Có


TK 531, 521, 532- Các khoản giảm trừ DT

 Tài Khoản 521, 531, 532 - Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại - TK 521: Là khoản công ty, doanh nghiệp
giảm giá bán cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Chiết khấu thương
mại được tính cho từng đợt mua hàng hoặc nhiều lần mua hàng.
- Giảm giá hàng bán – TK 532: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng vì các
lý do đặt biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, không đúng
chủng loại, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm so với hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại – TK 531: Là giá trị hàng hóa đã xác định tiêu thụ
trong kỳ nhưng bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán do không tôn
trọng hợp đồng.
 Kết cấu và nội dung phản ánh

























15

 Sơ đồ hạch toán

Hình 2.3: Sơ đồ các khoản giảm doanh thu








TK 521,531,532 TK 111,112,131 TK 511
Chiếc khấu thương
mại giảm trừ cho
người mua, thanh toán
cho người mua về số
hàng hóa bị trả lại
Cuối kì kết chuyển
CKTM, hàng bán bị trả
lại,

giảm giá hàng bán sang
TK 3331
Thu
ế GTGT

Số tiền bên bán
chấp nhận giảm cho
khách hàng.

TK 632

TK 155,156
Nhập kho hàng hóa

×