Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên hải sản 404

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 127 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
  







NGUYỄN HUỲNH TRANG NHÃ


KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301









Tháng 08 năm 2013



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
  







NGUYỄN HUỲNH TRANG NHÃ
MSSV: LT11432

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301



GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
KHƯU THỊ PHƯƠNG ĐÔNG








Tháng 08 năm 2013
i
LỜI CẢM TẠ

Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Hai thành viên Hải sản 404
tuy là ngắn ngủi nhưng đã giúp em củng cố kiến thức đã học, giải quyết một
số vấn đề vướng mắc về lý thuyết từ các nghiệp vụ thực tế phát sinh. Mặc dù
chưa thể nghiên cứu một cách sâu sắc nhưng với đặc thù riêng của ngành Hải
sản, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hiểu biết thêm về thực tế hoạt động sản
xuất kinh doanh, tổ chức công tác kế toán và cách giải quyết các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh như thế nào. Bên cạnh đó còn giúp em hiểu rõ hơn chức năng
nhiệm vụ, tầm quan trọng và chế độ công tác kế toán tại công ty.
Trước tiên em xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô trường Đại học Cần
Thơ đã trang bị cho em nhiều kiến thức bổ ích làm hành trang trong cuộc
sống, nhất là quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh của trường.
Đặc biệt em xin gởi lời cám ơn chân thành đến Cô Khưu Thị Phương
Đông – người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập, cũng
như cô đã tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc Công ty
TNHH Hai thành viên Hải sản 404. Đặc biệt là các cô, chú, anh, chị Phòng tài
chính – Kế toán của công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt
thời gian thực tập. Từ đó, em có cơ hội tiếp cận, học hỏi, tìm hiểu nhiều về
công tác kế toán để trang bị thêm kiến thức thực tế làm hành trang cho công
việc sau này.
Sau cùng, em xin gởi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, mọi người xung
quanh luôn động viên giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Với kiến thức, thời gian và điều kiện nghiên cứu có hạn, nên nội dung

của luận văn tốt nghiệp này còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ
dạy, góp ý của quý Thầy Cô, lãnh đạo Công ty.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô Huỳnh Thị Thanh Ngọc,
Ban Giám đốc cùng tập thể cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty TNHH
Hai thành viên Hải sản 404, cám ơn gia đình và bạn bè.
Xin kính chúc quý Thầy Cô và các cô, chú dồi dào sức khỏe và thành
công trong cuộc sống!
Em xin chân thành cám ơn…!
Cần Thơ, ngày 06 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
ii

TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 06 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện


iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP



























Cần Thơ, ngày … tháng… năm 2013
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404
iv
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1

1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 Cơ sở lý luận 3
2.1.1 Hạch toán doanh thu bán hàng 3
2.1.2 Hạch toán giá vốn hàng bán 5
2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 7
2.1.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 8
2.1.5 Kế toán chi phí bán hàng 9
2.1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 9
2.1.7 Kế toán thu nhập khác 10
2.1.8 Kế toán chi phí khác 11
2.1.9 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 13
2.1.10 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 14
2.1.11 Kế toán lợi nhuận sau thuế 15
2.1.12 Hoạt động nhập kho 16
2.1.13 Hoạt động xuất kho 17
2.1.14 Hoạt động mua hàng 18
2.1.15 Hoạt động bán hàng 20
2.2 Phương pháp nghiên cứu 21
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 21
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 22
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404 23
3.1 Giới thiệu khát quát về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hai thành viên
Hải sản 404 23
3.1.1 Vị trí địa lý 23
3.1.2 Lịch sử hình thành 23
3.1.3 Cơ cấu tổ chức 25

3.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán 27
3.2 Khái quát kết quả kinh doanh của Công ty qua ban năm 2010, 2011, 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 33
3.2.1 Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần 33
3.2.2 Phân tích tình hình chi phí theo thành phần 36
3.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận theo thành phần 39
3.2.4 Phân tích một số chỉ số tài chính trong giai đoạn 2010 - 2012 41
Chương 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI
THÀNH VIÊN HẢI SẢN 404 43
4.1 Kế toán doanh thu 43
v
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 43
4.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 52
4.1.3 Kế toán thu nhập khác 56
4.2 Kế toán chi phí 59
4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 59
4.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 67
4.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 74
4.2.4 Kế toán chi phí tài chính 81
4.2.5 Kế toán chi phí khác 85
4.3 Kế toán kết quả xác định kinh doanh 89
4.3.1 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 89
4.3.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 91
4.3.3 Kế toán lợi nhuận chưa phân phối 97
Chương 5: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VỀ THỰC TRẠNG KẾ
TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 404 106
5.1 Nhận xét 106
5.1.1 Ưu điểm 106
5.1.2 Nhược điểm 107

5.2 Giải pháp 107
Chương 6: KẾT LUẬN 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO 109
Phụ lục 1 110
Phụ lục 2 111
Phụ lục 3 112
Phụ lục 4 113
Phụ lục 5 114
Phụ lục 6 115
Phụ lục 7 116
Phụ lục 8 117











vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình doanh thu từ 2010-2012 34
Bảng 3.2: Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty qua 3 năm 35
Bảng 3.3: Doanh thu của công ty 6 tháng đầu 2012 và 2013 36
Bảng 3.4: Chi phí của công ty từ 2010-2012 37
Bảng 3.5: Chi phí của công ty 6 tháng đầu 2012 và 2013 38

Bảng 3.6: Lợi nhuận của công ty từ 2010-2012 39
Bảng 3.7: Lợi nhuận của công ty 6 tháng đầu 2012 và 2013 41
Bảng 3.8: Các chỉ số tài chính qua 3 năm 2010 - 2012 41











vii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu bán hàng 5
Hình 2.2 Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán 6
Hình 2.3 Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 7
Hình 2.4 Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí tài chính 8
Hình 2.5 Sơ đồ trình tự hạch toán tài khoản chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp 10
Hình 2.6 Sơ đồ trình tự hạch toán tài khoản thu nhập khác 11
Hình 2.7 Sơ đồ trình tự hạch toán tài khoản chi phí khác 12
Hình 2.8 Sơ đồ trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh 14
Hình 2.9 Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN 15
Hình 2.10 Sơ đồ trình tự hạch toán lợi nhuận sau thuế 16
Hình 2.11 Mô hình hóa hoạt động nhập kho 16
Hình 2.12 Mô hình hóa hoạt động xuất kho 17

Hình 2.13 Mô hình hóa hoạt động mua hàng và công nợ phải trả 18
Hình 2.14 Mô hình hóa hoạt động bán hàng và công nợ phải thu 20
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 25
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 27
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 31



























viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

- CCDC
:
Công cụ dụng cụ
- CCDV
:
Cung cấp dịch vụ
- CKTM
:
Chiết khấu thương mại
- CP
:
Chi phí
- DTBH
:
Doanh thu bán hàng
- DTHĐTC
:
Doanh thu hoạt động tài chính
- DTT
:
Doanh thu thuần
- GGHB
:
Giảm giá hàng bán
- GTCL
:

Giá trị còn lại
- HBBTL
:
Hàng bán bị trả lại
- HĐKD
:
Hoạt động kinh doanh
- HĐTC
:
Hoạt động tài chính
- HTK
:
Hàng tồn kho
- KC
:
Kết chuyển
- LN
:
Lợi nhuận
- NK
:
Nhập kho
- Thuế GTGT
:
Thuế giá trị gia tăng
- TNDNHH
:
Thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- TNDNHL
:

Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Thuế TTĐB
:
Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế XK
:
Thuế xuất khẩu
- XĐKQKD
:
Xác định kết quả kinh doanh
- XK
:
Xuất kho
-TSCĐ
:
Tài sản cố định

1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
  
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong tất cả các doanh nghiệp, bất kể là doanh nghiệp sản xuất hay
doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ thì mục tiêu mà mỗi doanh
nghiệp đặt ra vẫn là lợi nhuận. Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt
động của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh
nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả
kinh doanh. Hiện nay việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn
cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết được quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp mình có đạt hiệu quả hay không? Lời hoặc lỗ như thế nào? Từ đó định

hướng phát triển tương lai.
Hơn nữa, kết quả hoạt động kinh doanh là bộ mặt, là yếu tố không kém
phần quan trọng đối với các nhà đầu tư khi quyết định đầu tư vào doanh
nghiệp. Do đó, kế toán xác định kết quả kinh doanh là một nhiệm vụ cần thiết
để giải quyết các vấn đề nêu trên. Để biết được điều đó thì bộ phận kế toán tại
doanh nghiệp phải xác định được kết quả kinh doanh thực hiện được trong kỳ
một cách nhanh chóng, chính xác, đầy đủ và kịp thời.
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn đó, bằng những kiến thức đã tiếp thu
được cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô hướng dẫn nên em đã chọn đề tài
“Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Hai thành viên Hải sản 404” để làm luận văn tốt nghiệp của mình với mong
muốn áp dụng những kiến thức được đào tạo trên ghế nhà trường vào thực tế.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nội dung đề tài tập trung nghiên cứu công tác “Kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hai thành viên Hải sản 404” theo hình
thức kế toán chứng từ ghi sổ. Trên cơ sở đó đề ra những kiến nghị giúp công
ty kiểm tra, giám sát chặt chẽ hơn tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất và
phản ánh chính xác, kịp thời kết quả tiêu thụ giúp công ty nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.


2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện được mục tiêu chung, đề tài đi vào nghiên cứu một số mục
tiêu cụ thể sau:
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán hạch toán xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Hai thành viên Hải sản 404.
- Hạch toán các số liệu phát sinh tại công ty theo phương pháp chứng từ
ghi sổ.

- Đề ra các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh của Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về “Kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hai thành viên Hải sản 404”. Đề
tài được thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến ngày 18/11/2013 tại công ty TNHH
Hai thành viên Hải sản 404. Số liệu được lấy vào thời gian: năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Kỳ kế toán: tháng 5 năm 2013. Đối tượng tập
hợp chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty gồm: sổ
cái, chứng từ ghi sổ, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất
kho, phiếu nhập kho, giấy báo nợ, giấy báo có














3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
* Mục đích, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh

- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá
chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Vì vậy kế toán xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan
trọng trong cấu thành kế toán doanh nghiệp.
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và
chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các
nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp.
- Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại,
từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh
doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo.
+ Số liệu kế toán càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ
trợ các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định
phù hợp nhất với tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
+ Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các
thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu
tiên của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư.
 Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh là điều cần
thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.
* Nội dung phương pháp xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh
doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi
phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được
biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ
hơn chi phí)
- Phương pháp xác định kết quả kinh doanh có liên quan đến một số tài
khoản sau:
2.1.1 Hạch toán doanh thu bán hàng (Nguồn: Quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

4
2.1.1.1 Khái niệm “doanh thu”
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
- Tài khoản sử dụng: để hạch toán doanh thu bán hàng, doanh nghiệp sử
dụng các tài khoản cơ bản sau:
-TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.1.1.2 Nguyên tắc hạch toán doanh thu
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ và doanh
nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế giá trị gia
tăng.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc
đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia
tăng tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ theo tổng giá trị thanh toán.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh
thu chưa thực hiện về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu
tiền nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì trị giá số hàng
này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK 511 – Doanh thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ mà chỉ hạch toán vào bên Có của TK 131 – Phải
thu khách hàng về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng
cho người mua sẽ hạch toán vào TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ về giá trị hàng đã giao, đã thu tiền trước của khách hàng phù hợp với
điều kiện ghi nhận doanh thu.

5
2.1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (Hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Thống kê), doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 05 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.1.4 Trình tự hạch toán








Hình 2.1 Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu bán hàng
2.1.2 Hạch toán giá vốn hàng bán (Nguồn: Quyết định số 15/2006/QĐ-

BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
2.1.2.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm bán
được (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối
với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- TK sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán.

TK 3331
TK 911
TK 511, 512
Thuế GTGT
đầu ra
Bán hàng thu tiền ngay
hoặc chưa thanh toán
Cuối kỳ KC DT thuần
Thuế TTĐB, XK, GTGT
trực tiếp phải nộp
Cuối kỳ KC HBBTL
GGHB, CKTM
TK 333
TK 111,112,131
TK 521,532,531
6
2.1.2.2 Nguyên tắc hạch toán











2.1.2.3 Trình tự hạch toán
TK 154 TK 632 TK 155,156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu Hàng bán bị trả
thụ ngay không qua nhập kho lại nhập kho
TK 157 TK 911
Thành phẩm sản xuất ra Khi hàng gởi bán Cuối kỳ KC
gởi bán không qua NK được xác định tiêu thụ XĐKQKD
TK 156
Thành phẩm, hàng hóa
xuất kho gởi đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán trực tiếp
TK 627,138 TK 159
Các khoản khác được tính vào giá vốn Hoàn nhập dự phòng
giảm giá HTK

Trích lập dự phòng
giảm giá HTK
Hình 2.2 Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Giá trị hàng đã bán theo giá
vốn.
- Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
- Khoản hao hụt, mất mát của

hàng tồn kho sau khi trừ đi phần
bồi thường do trách nhiệm cá
nhân gây ra.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu,
chi phí nhân công vượt trên mức
bình thường và chi phí sản xuất
chung cố định không phân bổ
được.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
kho.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính.
- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán
trong kỳ sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
7
2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (Nguồn: Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
2.1.3.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những doanh thu về tiền lãi: tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp.
- TK sử dụng: TK 515 – Doanh thu tài chính.
2.1.3.2 Nguyên tắc hạch toán








2.1.3.3 Trình tự hạch toán









Hình 2.3 Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính (Nguồn: Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)


TK 911
TK 515
TK 111,112,131
TK 121,228
TK 331
TK 338
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu
Lãi cổ phiếu, trái phiếu mua
bổ sung cổ phiếu, trái phiếu
Chiết khấu thanh toán

được hưởng
Phân bổ dần lãi bán hàng
trả chậm, lãi nhận trước
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang TK
911 để xác định kết quả kinh
doanh
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được
chia.
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu
tư vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán được
hưởng.
- Doanh thu hoạt động tài chính
khác phát sinh trong kỳ.
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
8
2.1.4.1 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí liên quan đến hoạt động
đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn và một số chi phí khác của
doanh nghiệp.
- TK sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính.
2.1.4.2 Nguyên tắc hạch toán









2.1.4.3 Trình tự hạch toán











Hình 2.4 Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí tài chính
2.1.5 Kế toán chi phí bán hàng (Nguồn: Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

TK 111,112,331
TK 242, 335
TK 129, 229
TK 121, 221, 222
TK 635
TK 911
TK 129,229
Chiết khấu thanh toán
Trả lãi tiền vay, phân bổ

Dự phòng giảm giá đầu tư
Lỗ về các khoản đầu tư

Cuối kỳ KC chi phí tài
chính xác định KQKD
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá đầu tư ngắn hạn
TK 635 – Chi phí tài chính
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua
hàng trả chậm, lãi thuê tài sản
thuê tài chính.
- Chiết khấu thanh toán cho
người mua.
- Các khoản lỗ do thanh lý,
nhượng bán các khoản đầu tư.
- Các khoản chi phí của hoạt
động đầu tư tài chính khác.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
toàn bộ chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
cho người mua
lãi mua hàng trả chậm, trả góp

TK 111,112
Tiền thu về
bán các khoản đầu tư
Chi phí hoạt động
đầu tư
9
2.1.5.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Chi phí bán hàng bao gồm: các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm; hoa hồng bán hàng; chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(trừ hoạt động xây lắp); chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển và một số chi
phí khác.
- TK sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng.
2.1.5.2 Nguyên tắc hạch toán




2.1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (Nguồn: Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
2.1.6.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động kinh
doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí về lương nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp ); chi
phí vật liệu đồ dùng văn phòng, công cụ lao động; chi phí khấu hao TSCĐ
phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp và một số chi phí khác.
- TK sử dụng: TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.1.6.2 Nguyên tắc hạch toán







TK 641 – Chi phí bán hàng


- Các chi phí phát sinh liên quan
đến quá trình bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số
dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết).
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ
này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ
trước chưa sử dụng hết).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
10
* Trình tự hạch toán:



















Hình 2.5 Sơ đồ trình tự hạch toán tài khoản chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp
2.1.7 Kế toán thu nhập khác (Nguồn: Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
2.1.7.1 Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc đó là những
khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Các thu nhập khác phát sinh
do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc do khách quan mang lại.
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: thu nhập từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ; thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các
khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; thu các khoản nợ phải trả không xác định
TK 152,153
TK 641,642
TK 111,112,152
TK 911
TK 334,338

TK 142,242,335
TK 214
CP vật liệu, CCDC
TK 133
Các khoản thu giảm chi
Chi phí tiền lương
và các khoản trích theo lương
- Chi phí phân bổ dần
- Chi phí trích trước
Chi phí khấu hao TSCĐ
Cuối kỳ KC chi phí
xác định KQKD
TK 512
TK 3331
Thành phẩm, hàng hóa tiêu
dùng nội bộ
Thuế GTGT
đầu ra
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thuế GTGT
đầu vào
11
được chủ; thu nhập được tài trợ, biếu tặng bằng tiền, hiện vật và một số thu
nhập khác.
- TK sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác.
2.1.7.2 Nguyên tắc hạch toán






2.1.7.3 Trình tự hạch toán








Hình 2.6 Sơ đồ trình tự hạch toán tài khoản thu nhập khác
2.1.8 Kế toán chi phí khác (Nguồn: Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
2.1.8.1 Khái niệm
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.
Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán tài
sản cố định; chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa
đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết; tiền phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp thuế và các khoản chi phí khác.



TK 911
TK 004
Cuối kỳ kết chuyển thu
nhập khác
Ghi giảm khoản nợ thu khó
đòi khi thu hồi nợ

Được tài trợ, biếu tặng vật tư
hàng hóa, TSCĐ
TK 711
TK 111,112,131
TK 152,156,211
TK 331,338
Thu nhập thanh lý, nhượng bán
TK 3331
Các khoản nợ phải trả không
xác định được chủ nợ
tài sản cố định
TK 711 – Thu nhập khác
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ.
xxx
Thuế GTGT
đầu ra
12
2.1.8.2 Nguyên tắc hạch toán




2.1.8.3 Trình tự hạch toán



















Hình 2.7 Sơ đồ trình tự hạch toán tài khoản chi phí khác
2.1.9 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (Nguồn: Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)


TK 811 – Chi phí khác
- Các khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
TK 214
Giá trị
hao mòn

TK 811
thu nhập khác
TK 911
Cuối kỳ KC
Nguyên
giá
Ghi giảm TSCĐ dùng cho
HĐKD khi thanh lý,
nhượng bán
GTCL
TK 211, 213
TK 133
TK 111,112,131
Chi phí phát sinh cho HĐKD khi
thanh lý, nhượng bán
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 333
Các khoản tiền bị phạt thuế,
truy nộp thuế
TK 111, 112
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp
đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
TK 111, 112, 142
Các khoản chi phí khác phát sinh
13
2.1.9.1 Khái niệm
- Kết quả hoạt động kinh doanh dùng để xác định, phản ánh kết quả kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản

xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính là chênh lệch giữa các khoản thu nhập của
hoạt động tài chính và chi phí thuộc hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác và chi
phí khác.
- TK sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- TK 911 không có số dư cuối kỳ.
- Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Tổng LN trước thuế TNDN = LN thuần từ HĐKD + LN thuần từ HĐTC
+ LN khác.
Trong đó:
LN thuần từ HĐKD = DT thuần – GVHB – CPBH – CPQLDN
LN thuần từ HĐTC = DT HĐTC – CP HĐTC
LN khác = TN khác – CP khác.
Tổng LN sau thuế TNDN = Tổng LN trước thuế TNDN – thuế TNDN
2.1.9.2 Nguyên tắc hạch toán








TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa đã bán ra.

- Chi phí hoạt động tài chính, chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp
và chi phí khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi

- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hóa đã bán trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính,
các khoản thu nhập khác và khoản
ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ.
14
2.1.9.3 Trình tự hạch toán








Hình 2.8 Sơ đồ trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.10 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Nguồn: Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
2.1.10.1 Khái niệm
Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp hiện hành.
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó,
kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải
ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa
số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
Cuối năm tài chính kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
2.1.10.2 Nguyên tắc hạch toán





TK 911
TK 632,635,
641, 642, 811
TK 8211,8212
TK 421
TK 511,
512, 515,711
TK 8212
TK 421
KC Chi phí
KC CP Thuế TNDNHH
Thuế TNDNHL
KC lãi

TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp tính vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành phát sinh
trong năm.
Kết chuyển vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
KC DT và TN khác
KC khoản giảm chi
phí thuế TNDNHH
KC lỗ
15
2.1.10.3 Trình tự hạch toán





Hình 2.9 Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN
2.1.11 Kế toán lợi nhuận chưa phân phối (Nguồn: Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
2.1.11.1 Khái niệm
Kế toán lợi nhuận chưa phân phối là kết quả kinh doanh (lãi hoặc lỗ) sau
thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp.
- TK sử dụng: TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
- TK 421 có 02 TK cấp 2:
+ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước, phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ thuộc các
năm trước.
+ TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay, phản ánh kết quả hoạt

động kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận và xử lý của năm nay mới phát
hiện.
2.1.11.2 Nguyên tắc hạch toán
Cuối kỳ kế toán, các khoản doanh thu và chi phí được kết chuyển sang
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Sau đó, từ TK 911 kết chuyển sang
TK 421 – Lợi nhuận sau thuế để xác định lãi/lỗ trong kỳ.







TK 3334
TK 821
TK 911
Số thuế TNDN HH phải nộp
do DN tự xác định
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN
tạm nộp lớn hơn số phải nộp
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành

×