TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ SARI
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
HOÀNG MINH NHẬT
LUẬN VÂN TỐT NGHIỆP
Ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301
Cần Thơ: 12/2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ SARI
MSSV/HV: LT11446
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
HOÀNG MINH NHẬT
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGSTS: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC
Cần Thơ: 12/2013
Trang i
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn để có thể hoàn thành tốt
luận văn tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến từ thầy
cô và các anh chị trong Công ty cổ phần Hoàng Minh Nhật. Nay, em xin chân
thành cảm ơn:
Các quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, các thầy cô Khoa Kinh tế -
Quản trị kinh doanh và đặc biệt là thầy Trương Đông Lộc đã hướng dẫn em
thực hiện luận văn này!
Các cô chú, anh chị trong các phòng ban của Công ty cổ phần Hoàng
Minh Nhật, đặc biệt là các anh chị phòng kế toán và anh Lê Minh Tấn đã
hướng dẫn nhiệt tình và cung cấp số liệu để em hoàn thành luận văn này!
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện luân vân này, do một số nguyên
nhân khách quan và chủ quan, cũng như hạn chế về thời gian nên bài luận văn
không tránh khỏi sai sót. Mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến
của quí thầy cô và cơ quan thực tập để giúp cho bài luận văn được hoàn thiện
hơn!
Sau cùng em xin kính chúc các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, các cô chú, anh chị Công ty cổ phần Hoàng Minh Nhật dồi dào sức
khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong công việc!
Cần Thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ SARI
Trang ii
LỜI CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
.
Cần Thơ, ngày 02 Tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ SARI
Trang iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Cần Thơ, ngày 23 tháng 11 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
Trang iv
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung…………………………………………………………2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể…………………………………………………………2
1.3 Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………2
1.3.1 Phạm vi không gian…………………………………………………….2
1.3.2 Phạm vi thời gian……………………………………………………….2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu………………………………………………… 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………3
2.1 Cơ sở lý luận…………………………………………………………… 3
2.1.1 Khái niệm về lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh và các bộ phận
cấu thành …………………………………………………………………… 4
2.1.2 Khái niệm về chi phí và các bộ phận cấu thành 5
2.1.3 Khái niệm về doanh thu và các bộ phận cấu thành 5
2.1.4 Mô hình phân tích lợi nhuận 6
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp 7
2.1.6 Các chỉ số tài chính liên quan đến lợi nhuận 9
2.1.7 Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận của doanh nghiệp 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu 10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 16
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG MINH NHẬT
17
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 17
3.1.1 Giới thiệu về Công ty 18
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 18
3.2 Lĩnh vực hoạt động và các mặt hàng kinh doanh của Công ty 19
3.2.1 Lĩnh vực hoạt động 19
3.2.2 Các mặt hàng kinh doanh 19
3.3 Tổ chức bộ máy quản lý và các phòng ban trong Công ty 19
Trang v
3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và các phòng ban 19
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 21
3.4 Tình hình nhân sự và cơ cấu lao động trong Công ty 22
3.5 Chính sách hoạt động và phương hướng phát triển của Công ty 22
3.5.1 Chính sách hoạt động 22
3.5.2 Phương hướng phát triển của Công ty 23
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN
CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG MINH NHẬT 24
4.1 Phân tích thực trạng lợi nhuận của Công ty (2010- 2012) 27
4.2 Phân tích sự ảnh hưởng của nhân tố doanh thu đến lợi nhuận 28
4.2.1 Phân tích chung tình hình tổng doanh thu thuần 41
4.2.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu hoạt động tài chính 42
4.2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ 46
4.2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập khác 46
4.3 Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến chi phí 46
4.3.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí bán hàng 49
4.3.2 Phân tích sự ảnh hưởng giá vốn hàng bán đến lợi nhuận 50
4.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí quản lý doanh nghiệp 53
4.3.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí tài chính 54
4.3.5 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí khác 54
4.4 Đánh giá sự ảnh hưởng tổng hợp của các nhân tố đến lợi nhuận 55
4.4.1 Tổng hợp sự ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận hoạt động kinh
doanh của Công ty 56
4.4.2 Tổng hợp sự ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận hoạt động tài
chính của Công ty 57
4.4.3 Tổng hợp sự ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận hoạt động khác
của Công ty 57
4.5 Phân tích tỷ suất sinh lời của Công ty (2010- 2012) 58
4.5.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) 58
4.5.2 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng tài sản (ROA) 59
4.5.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 60
4.5.4 Phân tích tài chính Dupont về lợi nhuận 63
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG MINH NHẬT 64
Trang vi
5.1 Giải pháp về doanh thu 64
5.1.1 Tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ 65
5.1.2 Tăng khối lượng tiêu thụ những mặt hàng có tỷ suất lợi nhuận cao 65
5.1.3 Duy trì giá bán hợp lý 65
5.2 Giải pháp về chi phí 65
5.2.1 Giảm chi phí bán hàng 65
5.2.2 Giảm giá vốn hàng bán 66
5.2.3 Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp 66
5.2.4 Giảm chi phí tài chính 66
5.2.5 Giảm chi phí khác 67
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 68
6.1 Kết luận 68
6.2 Kiến nghị 68
6.2.1 Đối với Nhà nước 69
6.2.2 Kiến nghị đối với Công ty 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
PHỤ LỤC 72
Trang vii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình nhân sự tại CTCP Hoàng Minh Nhật (2010- 2012) 22
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 2012 tại CTCP
Hoàng Minh Nhật 27
Bảng 4.2 : Tình hình doanh thu theo cơ cấu từng mặt hàng 32
Bảng 4.3 : Doanh thu- Sản lượng - Giá cả gạo 5% từ năm 2010 đến 2012 35
Bảng 4.4 : Doanh thu- Sản lượng- Giá cả gạo 15% từ năm 2010-2012 37
Bảng 4.5: Doanh thu- Sản lượng- Giá cả tấm 1 từ năm 2010-2012 39
Bảng 4.6: Doanh thu- Sản lượng- Giá cả cám từ năm 2010-2012 41
Bảng 4.7: Tổng doanh thu thuần và tổng giá vốn hàng bán (2010- 2011) 43
Bảng 4.8: Tổng doanh thu thuần và tổng giá vốn hàng bán (2011- 2012) 44
Bảng 4.9: Chi tiết các khoản mục chi phí bán hàng (2010- 2012) 49
Bảng 4.10 : Chi tiết các khoản mục quản lý doanh nghiệp (2010- 2012) 53
Bảng 4.11: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty
(2010 – 2011) 55
Bảng 4.12: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty
(2011- 2012) 56
Bảng 4.13 : Các chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của Công ty (2010 – 2012) 58
Trang viii
DOANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 6
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của CTCP Hoàng Minh Nhật 19
Hình 4.1: Chỉ số về tỷ suất sinh lời của Công ty (2010- 2012) 60
Hình 4.2: Sơ đồ Dupont trong quan hệ hàm số giữa các tỷ suất (2010- 2012)
61
Trang ix
DOANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
XNK : Xuất nhập khẩu
CLSP : Chất lượng sản phẩm
DTT : Doanh thu thuần
CTCP : Công ty cổ phần
Tr.đồng : Triệu đồng
LNT : Lợi nhuận thuần
CSHBQ : Chủ sở hữu bình quân
TTSQB : Tổng tài sản bình quân
ĐTV : Đơn vị tính
BQ : Bình quân
Trang 1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Những cải cách kinh tế mạnh mẽ trong hai thập kỷ đổi mới vừa qua đã
mang lại cho Việt Nam những thành quả ban đầu rất phấn khởi. Việt Nam
đang mở rộng của hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế thế giới mà biểu hiện cụ
thể là việc chúng ta hội nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Dưới tác
động của nề kinh tế thị trường ngoài những mặt tích cực không thể phụ nhận
thị trường trong nước có nhiều biến động đặc biệt là sự thất thường về giá cả
của các mặt hàng thiết yếu trong đó đáng kể là gạo. Trước tới nay, lương thực
thực phẩm mà nhất là gạo luôn là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ một quốc
gia nào, nước ta cũng không ngoại lệ.
Hiện nay tình hình kinh tế xã hội diễn biến khá phức tạp ở Việt Nam
cũng như trên thế giới. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển năng động
phải nắm bất thị trường để kịp thời đáp ứng nhu cầu của thị trường, tạo lợi thế
cạnh tranh trên thị trường và tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi
Công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh, là một tế bào trong nền kinh tế với
chức năng sản xuất và phân phối sản xuất của chính Công ty làm ra. Để bán ra
được nhiều sản phẩm, Công ty phải thõa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của
khách hàng mình. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh một khi đã làm
khách hàng ưu chuộng sản phẩm của Công ty, thì Công ty sẽ tiêu thụ được số
lượng sản phẩm đáng kể với một mức giá hợp lý, từ đó thu được lợi nhuận cao
tạo cơ sở phát triển vững mạnh cho chính Công ty mình. Đồng thời có thể giải
quyết được công ăn việc làm tại địa phương.
Tuy nhiên lợi nhuận Công ty nhận được trong quá trình sản xuất kinh
doanh cũng chịu nhiều ảnh hưởng bởi các nhân tố như: khối lượng hàng hóa
tiêu thụ, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…
Lợi nhuận không chỉ là kết quả cuối cùng của một kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp đạt được mà nó còn là yếu tố để đánh giá hiệu quả hoạt động
của một doanh nghiệp. Do đó, để biết được doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả hay không hiệu quả thì ta dựa vào yếu tố lợi nhuận để phân tích.
Tuy nhiên trên thực tiễn lợi nhuận qua các chu kỳ kinh doanh thì không
ổn định và phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Vì vậy, để tìm ra được các nguyên
nhân biến động của lợi nhuận thì phải phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự
biến động này.
Trang 2
Dựa trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sẽ tìm ra
được các nguyên nhân còn tồn tại hay chưa khai thác hết làm ảnh hưởng
không tốt đến lợi nhuận để đưa ra các giải pháp nâng cao lợi nhuận.
Do đó, lợi nhuận là kết quả quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát
triển tại Công ty, đây cũng là vấn đề được nhiều nhà kinh doanh quan tâm đến.
Nhận thức được sự quan trọng của việc tạo ra lợi nhuận cho Công ty, kết hợp
với kiến thức đã học được trên lớp em quyết định chọn đề tài “Phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần (CTCP) Hoàng
Minh Nhật” nhằm phản ảnh thực trạng tình hình lợi nhuận Công ty trong
phạm vi thời gian nghiên cứu và tìm ra các nguyên nhân làm ảnh hưởng đến
lợi nhuận của Công ty, để có thể đưa ra các giải pháp hợp lí nhằm nâng cao lợi
nhuận trong thời kỳ kinh tế còn khó khăn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận của CTCP Hoàng Minh Nhật, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao lợi nhuận cho Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty;
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty;
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận cho Công ty trong
thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài này được thực hiện tại CTCP Hoàng Minh Nhật.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu sử dụng trong đề tài này được thu thập cho khoảng thời gian từ
năm 2010 đến năm 2012.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
của Công ty nhằm giúp Công ty có thể giảm tối đa các nhân tố ảnh hưởng
không tốt, và phát huy các nhân tố tạo lợi nhuận cao.
Trang 3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh và các
bộ phận cấu thành
2.1.1.1 Khái niệm
Lợi nhuận được hiểu một cách đơn giản là một khoản tiền dồi ra giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp hoặc có thể
hiệu là phần dồi ra của hoạt động sau khi đã trừ đi mọi chi phí cho hoạt động
đó.
2.1.1.2 Các bộ phận cấu thành
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh được cấu thành do các bộ phận
sau: lợi nhuận hoạt động tài chính, lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi
nhuận khác.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là khoản chênh lệch giữa thu nhập hoạt
động tài chính trừ đi các khoản chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận
từ hoạt động tài chính gồm:
- Hoạt động cho thuê tài sản.
- Mua bán trái phiếu, chứng khoán, ngoại tệ.
- Lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi cho vay thuộc vốn và
quỹ, lãi cổ phần và lãi do góp vốn liên doanh.
- Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư khác.
Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản chênh
lệch giữa doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ
sản phẩm (bao gồm giá vốn hàng hóa và chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp).
Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận từ hoạt động khác là lợi nhuận mà doanh nghiệp không dự
tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi
nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới. Lợi nhuận
từ hoạt động khác bao gồm các khoản thu nhập sau trừ đi phần chi phí tổn thất
có liên quan:
Trang 4
- Các khoản phải trả không có chủ nợ, thu hồi lại các khoản nợ khó đòi
đã được duyệt bỏ các khoản vật tư, tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao hụt, mất
mát các vật tư cùng loại.
- Thu từ chênh lệch thanh lý, nhượng bán tài sản.
- Thu từ các khoản lợi tức các năm trước phát hiện năm nay.
- Thu từ khoản tiền trích bảo hành sản phẩm còn thừa khi hết hạn bảo
hành,
2.1.2 Khái niệm về chi phí và các bộ phận cấu thành
2.1.2.1 Khái niệm về chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu
thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những
chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại
và hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ.
2.1.2.2 Các bộ phận cấu thành
Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ bao gồm các chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu
bảo hành sản phẩm chi phí này bao gồm các tiểu khoản sau:
- Chi phí nhân viên.
- Chi phí vật liệu bao bì.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính,
chi phí chung khác liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí này
bao gồm các khoản mục sau: chi phí nhân viên quản lý, vật liệu quản lý, đồ
dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định, thuế, phí lệ phí, chi phí dự phòng,
dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Trang 5
Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
2.1.3 Khái niệm về doanh thu và các bộ phận cấu thành
2.1.3.1 Khái niệm về doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ lao vụ mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ và được khách hàng chấp
nhận thanh toán.
Doanh thu thuần là giá trị thu được từ việc lấy doanh thu bán hàng trừ đi
các khoản giảm trừ doanh thu gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại và các khoản thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Chỉ tiêu
này phản ánh thuần giá trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
2.1.3.2 Các bộ phận cấu thành
Doanh thu về bán hàng: là doanh thu về bán sản phẩm hàng hoá thuộc
những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về các dịch vụ cho
khách hàng theo chức năng hoạt động và chức năng sản xuất của doanh
nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu từ các hoạt động liên
doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi thu từ việc
cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán,…
Doanh thu khác: là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không
thường xuyên như thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu từ các
khoản nợ khó đòi đã xóa sổ, thu từ các khoản nợ không xác định được chủ,…
2.1.4 Mô hình phân tích lợi nhuận
- Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bởi công thức:
Doanh thu = Khối lượng tiêu thụ x Đơn giá (2.1)
Từ công thức trên có thể thấy được doanh thu chịu ảnh hưởng của khối
lượng tiêu thụ và đơn giá.
Ngoài ra còn có các yếu tố làm ảnh hưởng đến doanh thu tài chính và
doanh thu khác. Tuy nhiên sự ảnh hưởng này không lớn đối với một doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh.
Chi phí sản xuất kinh doanh được xác định bằng công thức:
Chi phí = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh
nghiệp (2.2)
Trang 6
Từ công thức thấy được chi phí sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào các
yếu tố giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Ngoài ra còn có các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí tài chính, chi phí khác.
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bằng công
thức: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí (2.3)
Dựa vào công thức thấy được lợi nhuận chịu sự tác động của hai nhân tố
doanh thu và chi phí, do đó sự biến động của lợi nhuận là hiệu số biến động
của hai nhân tố này.
Ta có mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp như sau:
Giá vốn
Hình 2.1: Mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Dựa vào mô hình lợi nhuận trên thấy được lợi nhuận phụ thuộc vào hai
yếu tố cơ bản là doanh thu và chi phí. Qua đó hiểu rõ sự ảnh hưởng của các
nhân tố làm ảnh hưởng đến doanh thu, các nhân tố làm ảnh hưởng chi phí kinh
doanh và qua đó làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo và được tính dựa trên cơ sở tính toán
khoản chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt
động kinh doanh. Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh chịu ảnh hưởng
của các nhân tố sau:
- Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí hoạt động kinh doanh gồm: chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán.
Đơn giá
bán
Khối
lượng
Chi phí
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận
Chi phí
hàng bán
Doanh thu
Giá vốn
hàng bán
Trang 7
- Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu hoạt động kinh doanh gồm: giá
bán, kết cấu sản phẩm, khối lượng sản phẩm tiêu thụ, các khoản giảm trừ
doanh thu.
2.1.6 Các chỉ số tài chính liên quan đến lợi nhuận
2.1.6.1 Phân tích các chỉ tiêu sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng
cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu
trong kỳ.
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh
thu. Tỷ số này mang giá trị dương có nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số
càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm có nghĩa là công ty kinh
doanh thua lỗ. Tuy nhiên, tỷ số này còn phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh
của từng ngành.
Công thức tính được thiết lập như sau:
Lợi nhuận thuần
ROS = x 100% (2.4)
Doanh thu thuần
Lợi nhuận thuần là khoản lời ròng sau khi đã trừ hết các khoản chi phí,
nộp thuế lợi tức.
Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng hay nói cách khác chỉ số này đo lường khả năng sinh lợi của một
đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, hệ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp,
phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp càng cao.
Công thức được thiết lập như sau:
Lợi nhuận thuần
ROA = x 100% (2.5)
Tổng tài sản BQ
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất này đo lường mức lợi nhuận trên mức đầu tư của chủ sở hữu
(hay vốn cổ đông) mang ý nghĩa cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu.
Trang 8
Công thức được thiết lập như sau:
Lợi nhuận thuần
ROE = x 100% (2.6)
Vốn chủ sở hữu BQ
2.1.6.2 Phân tích tài chính Dupont
Phương pháp phân tích ROE dựa vào mối quan hệ với ROA để thiết lập
phương trình phân tích, lần đầu tiên được công ty Dupont áp dụng nên gọi là
phương trình tài chính Dupont. Cụ thể:
ROE = ROA x Đòn bẫy tài chính
Trong đó:
ROA = ROS x Vòng quay tổng tài sản
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản =
Tổng tài sản BQ
Tổng tài sản BQ
Đòn bẫy tài chính =
Vốn chủ sở hữu BQ
Lợi nhuận thuần Doanh thu thuần
ROA = x
Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ
ROE = ROA x Đòn bẫy tài chính
Như vậy, phương trình Dupont sẽ được viết lại như sau:
Lợi nhuận thuần Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ
ROE = x x
(2.7)
Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ Vốn chủ sở hữu BQ
Phương trình này cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là
các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn (tài sản) của doanh nghiệp. Một đồng tài sản
thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu và thu nhập của doanh nghiệp trên
một đồng doanh thu là bao nhiêu.
Phương trình cho phép phân tích lượng hóa những nhân tố ảnh hưởng
đến suất sinh lời của vốn chủ sở hữu bằng các phương pháp loại trừ.
Từ phương trình đề ra các quyết sách phù hợp và hiệu quả căn cứ trên
mức độ tác động khác nhau của từng nhân tố khác nhau để tăng suất sinh lời.
Trang 9
Sự phân tích này cho phép xác định nguồn gốc làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp, hoặc là doanh thu bán hàng không đủ lớn để tạo ra lợi nhuận,
hoặc do lợi nhuận thuần trên mỗi đồng doanh thu quá thấp.
Các mối quan hệ tạo nên tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp.
Lợi nhuận thuần Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ
ROE = x x
Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ Vốn chủ sở hữu BQ
Lợi nhuận thuần
=
Vốn chủ sở hữu BQ
Ký hiệu tổng tải sản là A, vốn chủ sở hữu là E, tổng nợ của doanh
nghiệp là D thì:
Tổng tài sản BQ A A
= =
Vốn chủ sở hữu BQ E A - D
Chia 2 vế phương trình cho A và ký hiệu tỷ số nợ/tổng tài sản (D/A) của
doanh nghiệp là R
D
, ta có:
Tổng tài sản BQ A 1 1
= = =
Vốn chủ sở hữu BQ A – D 1 – D/A 1 - R
D
Lợi nhuận thuần Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ
ROE = x x
Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ Vốn chủ sở hữu BQ
1
Vậy: ROE = ROS x Vòng quay tổng tài sản x (2.8)
1 - R
D
Sự phân tích các thành phần trên tạo nên ROE cho thấy khi tỷ số nợ tăng
lên thì ROE cũng cao hơn, vì mẫu số 1/(1-R
D
) giảm xuống khi R
D
tăng lên.
2.1.7 Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến lợi nhuận của doanh nghiệp
Theo lý thuyết kinh tế, lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh quyết định
quá trình tái sản xuất mở rộng xã hội. Lợi nhuận được bổ sung vào khối lượng
Trang 10
tư bản cho chu kỳ sản xuất sau, cao hơn trước. Ý nghĩa xã hội: mở rộng phát
triển sản xuất, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập và tiêu dùng xã hội, đẩy
mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Lợi nhuận quyết định sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản
lĩnh doanh nghiệp trong nền kinh tế mà vốn dĩ đầy bất trắc và khắc nghiệt. Vì
vậy, tạo ra lợi nhuận là chức năng duy nhất của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là nguồn hình thành nên nguồn thu cho ngân sách Nhà nước
thông qua thuế lợi tức, trên cơ sở đó tạo điều kiện thực thi các chính sách của
Nhà nước phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
Với những lí do trên cho thấy việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
lợi nhuận, tìm ra các biện pháp để nâng cao lợi nhuận là rất cần thiết và có ý
nghĩa quan trọng đối với công việc kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ các ý nghĩa trên thì nhiệm vụ của việc phân tích lợi nhuận là:
Phân tích thực trạng tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty.
Từ việc phân tích đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao lợi
nhuận của Công ty trong thời gian tới.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu của đề tài được lấy từ số liệu thứ cấp dựa trên báo cáo tài
chính của CTCP Hoàng Minh Nhật. Đây là số liệu về hoạt động kinh doanh
của Công ty qua các năm 2010, 2011, 2012.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm:
phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến trong quá trình phân tích
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Phương pháp bao gồm: phương
pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối.
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối.
Y = Y
1
– Y
0
Trong đó:
Y
0
: chỉ tiêu năm trước
Y
1
: chỉ tiêu năm sau
Trang 11
Y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu
So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu kinh tế giữa kỳ kế hoạch và kỳ thực
tế, giữa những khoản thời gian và không gian khác nhau, để thấy được mức độ
hoàn thành kế hoạch, quy mô phát triển của các chỉ tiêu kinh tế nào đó.
- Phương pháp so sánh số tương đối.
Y
1
- Y
0
∆Y = x 100%
Y
0
Trong đó:
Y
0
: chỉ tiêu năm trước
Y
1
: chỉ tiêu năm sau
∆Y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể
hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu
gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
Như vậy: so sánh số tương đối và so sánh số tuyệt đối trên một hàng
ngang để có thể đánh giá được tốc độ phát triển và sự biến động của các chỉ
tiêu cần phân tích, đánh giá được tầm quan trọng, vị trí và sức mạnh của các
chỉ tiêu khi phân tích.
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh
hưởng của tường nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích (đối tượng
phân tích) bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị gốc
sang kỳ phân tích để xác định chỉ tiêu khi các nhân tố đó thay đổi. Quá trình
thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn gồm các bước sau:
- Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so
với kỳ gốc.
- Thiết lập mối quan hệ các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp các
nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất.
- Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc, lấy kết quả thay
thế lần sau so với kết quả của lần trước sẽ được mức độ ảnh hưởng của nhân tố
vừa biến đổi. Các lần thay thế hình thành một mối quan hệ liên hoàn. Tổng đại
số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phải đúng bằng đối tượng phân tích.
Trang 12
Giả sử một chỉ tiêu kinh tế Q bao gồm có 4 nhân tố ảnh hưởng là a, b, c,
d.
Ta có: Q = a x b x c x d
Nếu gọi Q
1
là kỳ phân tích
Nếu gọi Q
0
là kỳ gốc
Ta có:
Q
1
= a
1
b
1
c
1
d
1
Q
0
= a
0
b
0
c
0
d
0
Từ đó suy ra đối tượng phân tích là ∆Q = Q
1
– Q
0
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
+ Mức ảnh hưởng bởi nhân tố a: ∆ a = a
1
b
0
c
0
d
0
– a
0
b
0
c
0
d
0
+ Mức ảnh hưởng bởi nhân tố b: ∆ b = a
1
b
1
c
0
d
0
– a
1
b
0
c
0
d
0
+ Mức ảnh hưởng bởi nhân tố c: ∆ c = a
1
b
1
c
1
d
0
– a
1
b
1
c
0
d
0
+ Mức ảnh hưởng bởi nhân tố d: ∆ d = a
1
b
1
c
1
d
1
– a
1
b
1
c
1
d
0
Tổng cộng các nhân tố:
a
1
b
1
c
1
d
1
- a
0
b
0
c
0
d
0
= ∆ a + ∆ b + ∆ c + ∆ d
∆ Q = Q
1
– Q
0
Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn mà các nhân tố lần lượt được
thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng
của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích bằng cách cố định các nhân tố khác trong
mỗi lần thay thế.
Trình tự phân tích như sau:
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD = doanh thu từ hoạt động SXKD – chi phí
hoạt động SXKD.
Hay: L = Q
i
x (P
i
– G
hbi
– CKTM
i
– HB
tli
– Z
i
) – C
ql
–
C
bh
(2.9)
Trong đó:
L : Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Q
i
: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ loại i
P
i
: Giá bán đơn vị sản phẩm loại i
G
hbi
: Giảm giá hàng bán sản phẩm loại i
CKTM
i
: chiết khấu thương mại sản phẩm loại i
HB
tli
: Hàng bán bị trả lại đối với sản phẩm loại i
Trang 13
Z
i
: Giá vốn hàng bán đơn vị sản phẩm loại i
C
bh
: Chi phí bán hàng
C
ql
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Như vậy đối tượng phân tích được xác định như sau:
∆L = L
1
– L
0
Trong đó:
L
0
: Lợi nhuận năm trước (kỳ gốc)
L
1
: Lợi nhuận năm nay (kỳ phân tích)
0 : Kỳ gốc
1 : Kỳ phân tích
Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Nhân tố khối lượng sản phẩm tiêu thụ (Q)
L
Q
= (T -1) L
0
(2.10)
T: là tỷ lệ hoàn thành sản phẩm tiêu thụ ở năm gốc
Mà T = %100*
1
00
0
1
1
n
i
ii
i
n
i
i
PQ
PQ
(2.11)
L
o
là lãi gộp kỳ gốc
L
0
=
)(
000
1
0
ZQPQ
n
i
(2.12)
Q
0
Z
0
: là giá vốn hàng hóa kỳ gốc
Từ công thức trên cho thấy khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng làm cho
tổng lợi nhuận tăng và ngược lại. Vì vậy có thể nói tăng khối lượng tiêu thụ là
một trong những biện pháp để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó
xét về mức độ ảnh hưởng có thể thấy, nếu khi giá bán, giá thành sản phẩm, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp không thay đổi thì nhân tố này
ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến lợi nhuận bán hàng.
Nhân tố kết cấu mặt hàng tiêu thụ (k):
L
k
= L
K2
– L
k1
(2.13)
Trong đó:
L
k1
=
n
i
qlbhiiii
CCZQPQ
PQ
PQ
1
000000
00
01
()(
) (2.14)
Trang 14
L
k2
=
n
i
qlbhii
n
i
ii
CCZQPQ
1
0001
1
01
)( (2.12)
Từ công thức trên có thể thấy việc thay đổi kết cấu mặt hàng bán ra có
thể làm tăng hoặc giảm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết cấu
mặt hàng chịu sự tác động rất lớn của quy luật cạnh tranh và quy luật cung cầu
trên thị trường. Mặt khác việc tăng giảm tỷ trọng của từng mặt hàng tiêu thụ
còn tuỳ thuộc vào chính sách kích cầu của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Nhân tố chi phí bán hàng.
L
Cbh
= ) Z- (Z
0bh1bh
(2.16)
Chi phí bán hàng có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lợi nhuận. Khi chi phí
bán hàng tăng sẽ làm cho lợi nhuận giảm và ngược lại
Nhân tố giá vốn hàng bán.
L
z
=
n
i
iii
ZZQ
1
011
)( (2.17)
Giá vốn hàng bán có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lợi nhuận. Khi giá vốn
tăng sẽ làm cho lợi nhuận giảm và ngược lại. Giá vốn thay đổi có thể do nhiều
nguyên nhân chủ quan và khách quan. Trong công tác quản lý, phấn đấu giảm
giá thành là một trong những biện pháp để tăng lợi nhuận.
- Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp.
L
Cql
= – (Z
1ql
– Z
0ql
) (2.17)
Chi phí quản lý doanh nghiệp có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lợi nhuận.
Khi chi phí quản lý doanh nghiệp tăng sẽ làm cho lợi nhuận giảm và ngược
lại. Do đó giảm chi phí quản lý doanh nghiệp cũng là một trong những biện
pháp để tăng lợi nhuận.
Nhân tố giảm giá hàng bán.
L
Ghb
= )(*(
01
1
1 ii
n
i
i
GhbGhbQ
(2.18)
Nhân tố chiết khấu thương mại.
L
CKTM
=
)(*(
01
1
1 iTMiTM
n
i
i
CKCKQ
(2.19)
Nhân tố hàng bán bị trả lại.
L
HBtl
= )(*(
01
1
1 ii
n
i
i
HBtlHBtlQ
(2.20)