Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn tân tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.26 KB, 79 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TÊ
́
– QUẢN TRỊ KINH DOANH






NGUYỄN HOÀNG LONG




PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN TÂN TIẾN






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kê
́
Toa
́


n
Mã số ngành: 52340301









Tháng 11-Năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TÊ
́
QUA
̉
N TRI
̣
KINH DOANH




NGUYỄN HOÀNG LONG
MSSV : LT11420




PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN TÂN TIẾN



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH Kê
́
Toa
́
n
Mã số ngành: 52340301




CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGS.TS TRƢƠNG ĐÔNG LỘC



Tháng 11-Năm 2013

i
LỜI CẢM TẠ

Trƣớc hết, em xin gửi đến Ban Giám Hiệu trƣờng Đại Học Cần Thơ, Ban
lãnh đạo khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh cùng tập thể các thầy cô đang

giảng dạy tại trƣờng lời chúc sức khỏe chân thành nhất. Qua thời gian học tại
mái trƣờng Đại Học, đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ và dạy dỗ của các thầy cô đã
giúp tác giả trang bị đƣợc một số kiến thức, đó là hành trang để tác giả bƣớc
vào đời, xây dựng cuộc sống và giúp ích cho xã hội. Em không biết nói gì hơn
ngoài tấm lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu trƣờng Đại Học Cần Thơ, Ban
lãnh đạo khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh cùng các thầy cô giáo, em xin
kính chúc các thầy cô giáo luôn thành công trong cuộc sống.
Tiếp theo em xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS: Trƣơng Đông Lộc
đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn để em không chỉ hoàn thành bài luận văn
này mà đó còn là kiến thức và kinh nghiệm để em có thể vững vàng trong
công việc sau này. Em xin chúc thầy dồi dào sức khỏe và hạnh phúc.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tân Tiến, em xin chân thành
cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty, các anh chị phòng Kế toán đã tận tình giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành bài luận văn này. Cuối
cùng cho em gửi đến Ban lãnh đạo của Công ty, các anh chị đang làm việc tại
Công ty TNHH Tân Tiến lời chúc sức khỏe và luôn đạt đƣợc những điều nhƣ
mong muốn.

Em xin chân thành cám
ơn!

Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2013
Sinh viên




Nguyễn Hoàng Long

ii

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.






Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2013
Sinh viên



Nguyễn Hoàng Long














iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2013
Ngƣời nhận xét


iv
MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Lý do chọn đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thời gian 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 Cơ sở lý luận 3
2.1.1 Khái quát chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 3
2.1.2 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh 4
2.1.3 Một số nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Công ty 12
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 14
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 14
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 14
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH TÂN TIẾN 16
3.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty 16
3.1.1 Quá trình hình thành 16
3.1.2 Phát triển của Công ty 17

3.2 Chức năng và nhiệm vụ 17
3.2.1 Chức năng 17
3.2.2 Nhiệm vụ 18
3.3 Cơ cấu tổ chức Công ty 18
3.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty 18
3.3.2 Chức năng các phòng ban 18

v
3.4 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán 19
3.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán 19
3.4.2 Chức năng của từng nhân viên 19
3.4.3 Tổ chức chứng từ kế toán 20
3.4.4 Tổ chức hệ thống tài khoản 21
3.4.5 Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ, chuẩn mực và chế độ kế toán Công ty 21
3.5 Thuận lợi và khó khăn của Công ty trong thời gian qua 22
3.5.1 Thuận lợi 22
3.5.2 Khó khăn 23
3.6 Định hƣớng phát triển 23
3.6.1 Phƣơng hƣớng mục tiêu năm 2013 23
3.6.2 Định hƣớng phát triển những năm tới 23
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TÂN TIẾN 25
4.1 Phân tích tình hình doanh thu 25
4.1.1 Phân tích tình hình tổng doanh thu 25
4.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 28
4.2 Phân tích chi phí 31
4.2.1 Phân tích tình hình tổng chi phí 31
4.2.2 Phân tích chi phí giá vốn hàng bán 34
4.2.3 Phân tích chi phí bán hàng 35
4.2.4 Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp 37

4.3 Phân tích lợi nhuận 40
4.3.1 Phân tích lợi nhuận thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 40
4.3.2 Phân tích lợi nhuận thuần sau thuế của Công ty 44
4.4 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty 48
4.4.1 Tỷ số hoạt động 48
4.4.2 Tỷ số khả năng sinh lợi 52
4.4.3 Mô hình phân tích Du Pont 56

vi
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TÂN TIẾN 59
5.1 Nhƣng mặt mạnh và hạn chế của hoạt động kinh doanh của
Công ty 59
5.1.1 Những mặt mạnh 59
5.1.2 Những hạn chế 59
5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh 60
5.2.1 Biện pháp làm tăng doanh thu 60
5.2.2 Biện pháp làm giảm chi phí và nâng cao lợi nhuận 61
5.2.3 Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lƣợng quản lý 63
5.2.4 Một số giải pháp khác 63
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 65
6.1 Kết luận 65
6.2 Kiến nghị 66
Tài liệu tham khảo 67
Phụ lục 68













vii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Tổng doanh thu của Công ty (2010 – 2012) 25
Bảng 4.2 Tổng doanh thu của Công ty trong 6 tháng đầu năm 2012
và 2013 27
Bảng 4.3 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty
(2010 – 2012) 28
Bảng 4.4 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vị của Công ty trong
6 tháng đầu năm 2012 và 2013 30
Bảng 4.5 Tổng chi phí của Công ty (2010 – 2012) 31
Bảng 4.6 Tổng chi phí của Công ty 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 33
Bảng 4.7 Chi phí bán hàng của Công ty (2010 – 2012) 35
Bảng 4.8 Chi phí bán hàng của Công ty trong 6 tháng đầu năm 2012
và 2013 37
Bảng 4.9 Chi phí quản lý qoanh nghiệp của Công ty (2010 – 2012) 38
Bảng 4.10 Chi phí quản lý qoanh nghiệp của Công ty trong 6 tháng
đầu năm 2012 và 2013 39
Bảng 4.11 Tình hình lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch
vụ của Công ty (2010 – 2012) 40
Bảng 4.12 Tình hình lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch
vụ của Công ty trong 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 43
Bảng 4.13 Tình hình lợi nhuận sau thuế của Công ty (2010 – 2013) 45

Bảng 4.14 Các chỉ số hiệu quả hoạt động của Công ty (2010 – 2012) 48
Bảng 4.15 Các chỉ số hiệu quả hoạt động của Công ty trong 6 tháng
đầu năm 2012 và 2013 49
Bảng 4.16 Các chỉ số về khả năng sinh lợi của Công ty (2010 – 2012) 53
Bảng 4.17 Các chỉ số về khả năng sinh lợi của Công ty trong 6 tháng
đầu năm 2012 và 2013 54



viii
DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1 Sơ đồ Du Pont 12
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức Công ty 18
Hình 3.2 Cơ cấu tổ chức kế toán của Công ty 19
Hình 3.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật
ký chung 22
Hình 4.1 Tổng doanh thu của Công ty (2010 – 2012) 25
Hình 4.2 Tổng doanh thu của Công ty trong 6 tháng đầu năm 2012
và 2013 27
Hình 4.3 Tổng quan chi phí của Công ty (2010 - 2012) 31
Hình 4.4 Tổng quan chi phí của Công ty trong 6 tháng đầu năm 2012
và 2013 33
Hình 4.5 Chi phí bán hàng của Công ty (2010 – 2012) 35
Hình 4.6 Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty (2010 – 2012) 38
Hình 4.7 Tỷ số hoạt động của Công ty (2010 – 2012) 49
Hình 4.8 Tỷ số sinh lợi của Công ty (2010 – 2012) 53
Hình 4.9 Sơ đồ Du Pont của Công ty (2010 – 2012) 57










ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
DT : Doanh thu
BH : Bán hàng
CCDV : Cung cấp dịch vụ
LN : Lợi nhuận
TC : Tài chính
CP : Chi phí
CP.QLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
CP.KHTSCĐ : Chi phí khấu hao tài sản cố định
TSCĐ : Tài sản cố định
VCSH : Vốn chủ sở hữu



















1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các doanh nghiệp phải cạnh tranh để
tồn tại và phát triển. Một môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, trong cuộc
cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát triển, phát triển sản xuất
kinh doanh, nhƣng không ít doanh nghiệp đã thua lỗ, giải thể, phá sản. Để có thể
trụ lại trong trong cớ chế thị trƣờng, các doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất
lƣợng hàng hóa, giảm chi phí sản xuất kinh doanh, nâng cao uy tín… nhằm đạt
tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, đạt đƣợc hiểu quả kinh doanh và nâng
cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề đƣợc các doanh nghiệp quan tâm, nó trở
thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thị
trƣờng.
Qua phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà quản trị đánh giá
đầy đủ, chính xác mọi diễn biến về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, biết
đƣợc những mặt mạnh, mặt yếu của Công ty trong quan hệ với môi trƣờng xung
quanh để cũng cố, phát huy hay cần phải khắc phục, cải tiến. Đồng thời biết
đƣợc một số nguyên nhân ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh để từ đó có biện

pháp khắc phục. Thêm vào đó có thể giúp cho các doanh nghiệp phát huy mọi
tiềm năng và khai thác tối đa nguồn lực nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao nhất trong
kinh doanh. Kết quả của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở để cho
các nhà quản trị ra quyết định ngắn hạn hay dài hạn. Ngoài ra phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể đề phòng và hạn chế những rủi ro
trong kinh doanh, đồng thời cũng có thể dự báo đƣợc các điều kiện kinh doanh
trong thời gian săp tới.
Thấy đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ những lợi ích mà việc phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh mang lại cho Công ty, nên tôi chọn đề tài
“Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Tiến”
để làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Tân Tiến, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giúp
Công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới.


2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài có các mục tiêu cụ thể là:
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty;
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty;
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Tân Tiến.
1.3.2 Thời gian
- Số liệu sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập từ năm 2010 đến tháng 6 năm

2013.
- Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 08/2013 đến 11/2013
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các yếu tố phản ánh hiệu quả kinh doanh nhƣ: sản
lƣơng, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ số tài chính của Công ty.

















3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá
toàn bộ quá trình và kết quả kinh doanh, những nguyên nhân ảnh hƣởng đến kết

quả kinh doanh, trên cơ sở đó đề ra các định hƣớng hoạt động và các giải pháp phù
hợp để thực hiện các định hƣớng đó.
2.1.1.2 Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh
Là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh, cùng với sự tác động của
những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1.3 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh
- Nội dung chủ yếu là phân tích các chỉ tiêu kết quả kinh doanh nhƣ:
doanh thu, chi phí, lợi nhuận, và một số chỉ tiêu tài chính …
- Đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh biểu
hiện trên các chỉ tiêu đó.
2.1.1.4 Nghiệp vụ của phân tích hoạt đông kinh doanh
- Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực hiện
của kỳ trƣớc.
- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan ảnh hƣởng đến tình hình
thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp.
- Phân tích hiệu quả các phƣơng án kinh doanh hiện tại và các dự án đầu tƣ
khác của doanh nghiệp.
- Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt
hoạt động của doanh nghiệp.
- Lập báo cáo kết quả phân tích, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh mới dựa trên kết quả phân tích.
2.1.1.5 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
- Là công cụ quan trọng để đánh giá, phân tích hoạt động kinh doanh thông
qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng.

4
- Giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn sức mạnh và hạn chế, từ đó xác
định đƣợc mục tiêu và chiến lƣợc kinh doanh phù hợp và hiệu quả.
- Là cơ sở để quyết định kinh doanh.

- Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và ngăn chặn những rủi ro có thể
xảy ra cho doanh nghiệp.
2.1.2 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Doanh thu
 Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kimh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thếu thanh toán, chiết khấu
thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và
đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh có 3 chỉ tiêu chính:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, sản
phẩm, dịch vụ đã đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu
hay chƣa thu đƣợc tiền).


Trong đó:
q
i
: khối lƣợng sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ loại i mà doanh
nghiệp tiêu thụ trong kỳ, tính bằng đơn vị hiện vật.
p
i
: giá bán đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i
i =
n,1

n: số lƣợng mặt hàng sản phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp đã tiêu thụ
trong kỳ.



Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (DT thuần BH &
CCDV)
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh các khoản tiền
thực tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kinh doanh.
Doanh thu thuần (DT thuần) của doanh nghiệp đƣợc xác định theo công
thức:
G =
pq
ii



5
DT thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản làm
giảm trừ doanh thu
Trong đó các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài
hóa đơn (tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng) không phản ánh số giảm giá cho
phép đã đƣợc ghi trên hóa đơn bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: là phản ánh doanh thu của hàng hóa thành phẩm đã
đƣợc tiêu thụ bị ngƣời mua trả lại do không phù hợp yêu cầu, hàng kém phẩm
chất, không đúng chủng loại quy cách, do vi phạm hợp đồng kinh tế…
- Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng trên tổng
số các nghiệp vụ đã thực hiện trong một thời gian nhất định hoặc khoản thiền
giảm trừ trên giá bán thông thƣờng vì do mua hàng với khối lƣợng lớn.
- Các loại thuế: bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu.


Doanh thu hoạt động tài chính
Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài
chính gồm:
Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia; thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua,
bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; thu nhập về thu hồi hoặc thanh lí các khoản
vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ khác,
lãi tỷ giá hối đoái; chênh lệch lãi do bán ngoại tê; các khoản doanh thu tài chính
khác.

Doanh thu nội bộ
Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội
bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc
bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
hạch toán phụ thuộc trong cùng một Công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội
bộ.
 Thu nhập khác
Phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: thu nhập từ nhƣợng bán, thanh
lý TSCĐ; chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn
liên doanh, đầu tƣ vào Công ty liên kết, đầu tƣ dàu hạn khác, thu tiền phạt do
khách hàng vi phạm hợp đồng,……

6
2.1.2.2 Chi phí
Chi phí là những hao phí lao động xã hội đƣợc biểu hiện bằng tiền trong
quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí
phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt
động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ.
 Chi phí sản xuất


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bao gồm chi phí về nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng cho việc sản
xuất ra sản phẩm của doanh nghiệp.

Chi phí nhân công trực tiếp
Thể hiện về chi phí nhân công : lƣơng trả theo sản phẩm và các khoản phải
thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí này bao gồm: chi phí về
tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản trích theo lƣơng.

Chi phí sản xuất chung
Phản ánh chi phí phụ vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân
xƣởng, bộ phận, đội, công trƣờng,…bao gồm: lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng của nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ phận, đôi, khấu hao tài sản cố định
phụ vụ tại phân xƣởng, các chi phí dịch vụ mua ngoài, bằng tiền mặt khác….
 Chi phí ngoài sản xuất

Chi phí bán hàng
Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về
lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản
phụ cấp,….); các khoản trích theo lƣơng; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao
động , khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn
bài; khoản dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài ( điện, nƣớc, điện
thoại, fax, bảo hiểm tài sản,….); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị

khách hàng )



7
 Chi phí hoạt động tài chính
Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi
phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho
vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyện nhƣợng chứng
khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…; dự phòng giảm giá đầu tƣ
chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.
 Chi phí khác
Phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với các hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. Các chi phí
khác của doanh nghiệp gồm: chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn
lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có); chênh lệch lỗ do đánh giá
lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên
kết, đầu tƣ dài hạn khác, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế,
truy nộp thuế, các khoản chi phí khác.
2.1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là phần tài sản mà nhà đầu tƣ nhận thêm nhờ đầu tƣ sau khi đã
trừ các chi phí liên quan đến đầu tƣ đó, là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu
và tổng chi phí.
 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
- Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ: là khoảng chênh lệch giữa
doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm
(bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp).
Công thức xác định lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (LN
thuần BH & CCDV)
LN thuần BH & CCDV = DT thuần BH & CCDV – Giá vốn hàng bán

– Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
 LN thuần = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý
doanh nghiệp
 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính (LN hoạt động TC)
Là số thu lớn hơn chi của hoạt động tài chính, bao gồm các hoạt động cho
thuê tài sản, chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vậy
thuộc các nguồn vốn và quỹ, lãi cổ phần, hoàn nhập sô dƣ khoản dự phòng giảm
giá đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
LN hoạt động TC = DT hoạt động TC – Chi phí hoạt động tài chính

8
 Lợi nhuận khác
Là khoản thu nhập khác lớn hơn chi phí khác, bao gồm các khoản phải trả
không có chủ nợ, thu hồi các khoản nợ khó đòi đã đƣợc duyệt bỏ, các khoản lợi
tức các năm trƣớc phát hiện năm nay, số dƣ hoàn nhập các khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi….
Lợi nhuận khác = Doanh thu khác – Chi phí khác

XÁC ĐỊNH TỔNG LỢI NHUẬN KINH DOANH TRƢỚC THUẾ VÀ
SAU THUẾ:
LN thuần kinh doanh = LN thuần BH&CCDV + LN tài chính
Tổng lợi nhuận trƣớc thuế = LN thuần kinh doanh + LN khác
Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trƣớc thuế – Thuế thu nhập
2.1.2.4 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh
 Nhóm tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động
Nhóm tỷ số này đo lƣờng hiệu quả quản lý tài sản của Công ty, chúng đƣợc
thiết kế để trả lời các câu hỏi: Các tài sản đƣợc báo cáo trên bảng cân đối tài sản
có hợp lý không hay là quá cao hoặc quá thấp so với doanh thu? Nếu Công ty
đầu tƣ vào tài sản quá nhiều dẫn đến dƣ thừa tài sản và vốn hoạt động sẽ làm cho

dòng tiền tự do và giá cổ phiếu giảm. Ngƣợc lại, nếu Công ty đầu tƣ quá ít vào
tài sản khiến cho không đủ tài sản hoạt động sẽ làm tổn hại đến khả năng sinh
lợi, do đó làm giảm dòng tiền tự do và giá cổ phiếu. Do vậy, Công ty nên đầu tƣ
tài sản ở mức độ hợp lý. Thế nhƣng, nhƣ thế nào là hợp lý? Chúng ta phân tích
các tỷ số đo lƣờng hiệu quả hoạt động của tài sản. Bao gồm các tỷ số sau:

Vòng quay tổng tài sản: Tỷ số này đƣợc xác định bằng cách lấy doanh
thu chia cho giá trị tổng tài sản bình quân. Giá trị tổng tài sản bình quân bằng giá
trị tài sản đầu kỳ cộng giá trị tài sản cuối kỳ chia đôi. Vòng quay tổng tài sản
đƣợc xác định theo công thức:






Tỷ số vòng quay tổng tài sản phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của
doanh nghiệp nói chung. Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của
doanh nghiệp tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.

Vòng quay Doanh thu
tổng tài sản =
Giá trị tổng tài sản bình quân

9


Vòng quay tài sản cố định
Tỷ số này đo lƣờng hiệu quả sử dụng tài sản cố định nhƣ máy móc, thiết bị
và nhà xƣởng. Tỷ số này đƣợc xác định riêng biệt nhằm đánh giá hiệu quả hoạt

động của riêng tài sản cố định. Vòng quay tài sản cố định đƣợc xác định theo
công thức





Tỷ số vòng quay tài sản cố định phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định
của doanh nghiệp. Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản cố định của
doanh nghiệp tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.

Kỳ thu tiền bình quân
Tỷ số này dùng để đo lƣờng hiệu quả và chất lƣợng quản lý khoản phải thu.
Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để doanh nghiệp có thể thu hồi đƣợc
khoản phải thu. Kỳ thu tiền bình quân đƣợc xác định theo công thức sau.











Vòng quay hàng tồn kho
Phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Tỷ số này càng
lớn, hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng cao. Vòng quay hàng tồn kho đƣợc xác
định theo công thức sau.



Vòng quay Doanh thu
tài sản cố định =
Tài sản cố định ròng bình quân

Vòng quay Doanh thu
khoản phải thu =
Giá trị khoản phải thu bình quân

Kỳ thu tiền Số ngày trong năm
bình quân =
Vòng quay khoản phải thu



10





 Nhóm tỷ số sinh lợi
Bao gồm các chỉ số sau

Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết
một đồng doanh thu tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đứng trên góc độ
ngân hàng, lợi nhuận ở đây thƣờng đƣợc sử dụng là lợi nhuận trƣớc thuế, trong
khi đứng ở góc độ cổ đông là lợi nhuận sau thuế thƣờng đƣợc sử dụng. Nếu ROS

càng cao, chứng minh doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.





Đánh giá: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu phụ thuộc rất nhiều vào đặt điểm
của ngành sản xuất kinh doanh. Có ngành tỷ số này rẩ cao nhƣ ngành ăn uống,
dịch vụ, du lịch,… có ngành tỷ số này rất thấp nhƣ ngành kinh doanh vàng bạc,
kinh doanh ngoại tệ,… Do đó, để đánh giá chính xác cần phải so sánh với bình
quân ngành hoặc so sánh với doanh nghiệp tƣơng tự trong cùng một ngành.

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) đƣợc thiết kế để đo lƣờng khả
năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Nếu ROA > 0, doanh
nghiệp có lãi trong hoạt động kinh doanh, ROA càng cao, doanh nghiệp làm ăn
càng có hiệu quả.







Vòng quay Giá vốn hàng bán
hàng tồn kho =
Giá trị hàng tồn kho bình quân

Tỷ số lợi nhuận Lợi nhuận ròng
Trên doanh thu = x 100

Doanh thu

Tỷ số lợi nhuận Lợi nhuận ròng
ròng trên tài sản = x 100
Tổng tài sản bình quân

11
Đánh giá: Cũng nhƣ tỷ số sinh lợi căn bản, tỷ số ROA phụ thuộc rất nhiều
vào kết quả kinh doanh trong kỳ và đặc điểm của các ngành sản xuất kinh doanh.
Các ngành nhƣ dịch vụ, du lịch, tƣ vấn, thƣơng mạ,i… tỷ số này thƣờng rất cao,
trong khi các ngành nhƣ công nghiệp chế tạo, ngành hàng không,… tỷ số này
thƣờng rất thấp. Do đó, để đánh giá chính xác cần phải so sánh với bình quân
của ngành hoặc so sánh với doanh nghiệp tƣơng tự trong một ngành.

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng
trên vốn chủ sở hữu (ROE). Tỷ số này đƣợc thiết kế để đo lƣờng khả năng sinh
lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông.





Đánh giá: Cũng nhƣ tỷ số ROA, tỷ số ROE trƣớc hết phụ thuộc vào kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, quy mô và mức độ rủi ro của doanh
nghiệp. cũng nhƣ hai chỉ số trên, để đánh giá chính xác cần phải so sánh với bình
quân của ngành hoặc so sánh với doanh nghiệp tƣơng tự trong ngành.
 Phân tích Du Pont
Phân tích chỉ số Du Pont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ sô ROA và
ROE thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ

phận lên kết quả sau cùng. Kỹ thuật này thƣờng đƣợc sử dụng bởi các nhà quản
lý trong nội bộ Công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện
tình hình tài chính Công ty bằng cách nào.Kỹ thuậy phân tích Du Pont dựa vào
hai phƣơng trình căn bản dƣới đây, gọi chung là phƣơng trình Du Pont.

ROA = ROS x Vòng quay tổng tài sản
Lợi nhuận ròng Doanh thu
= x
Doanh thu Tổng tài sản bình quân



ROE = ROA x Hệ số sử dụng vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận ròng Doanh thu Tổng TS bình quân
= x x
Doanh thu Tổng tài sản bình quân VCSH bình quân

Tỷ số lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng
trên vốn chủ sở hữu = x 100
Giá trị vốn chủ sở hữu bình quân

12



Hình 2.1: Sơ đồ Du Pont
2.1.3 Một số nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Công ty
Ảnh hƣởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp có nhiều yếu tố khách quan
và có thể phân thành các nhóm chính nhƣ việc mở rộng thị trƣờng tiêu thụ,
giảm chi phí sản xuất kinh doanh và hoàn thiện tổ chức sản xuất kinh doanh.

Mỗi nhóm nhân tố điều có nhiều nhân tố khác nhau, nhƣng chỉ có một số nhân
tố có thể định lƣợng đƣợc mức tác động của nó. Chung ta xem xét các nhân tố
ảnh hƣởng chủ yếu đến tình hình lợi nhuận của công ty TNHH Tân Tiến:
2.1.3.1 Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
Khối lƣợng tiêu thụ là toàn bộ khối lƣợng hàng hóa đã đƣợc xuất bán
tiêu thụ theo các phƣơng thức khác nhau và khối lƣợng sản phẩm của Công ty
có tiêu thụ đƣợc mới xác định đƣợc lãi hay lỗ và lãi, lỗ ở mức độ nào của
Công ty. Khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ là nhân tố chủ quan của doanh nghiệp
nói lên quy mô sản xuất kinh doanh. Khi giá ổn định, khối lƣợng hàng hóa trở
thành nhân tố quan trọng nhất giúp Công ty tăng lợi nhuận, lợi nhuận tăng hay
giảm tỷ lệ với khối lƣợng hàng hóa tiêu thụ đƣợc.

ROE
ROA
Hệ số sử dụng VCSH
ROS
Vòng quay tổng tài
sản
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình
quân



13
2.1.3.2 Cơ cấu hàng hóa
Công ty TNHH Tân Tiến kinh doanh rất nhiều mặt hàng, phần lớn là
thiết bị và hóa chất xây dựng, máy móc công cụ điện. Mỗi loại hàng hóa kinh

doanh điều có một mức lợi nhuận riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố kinh
doanh: mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng, chi phí kinh doanh, chất lƣợng
chũng loại hàng hóa rất khác nhau. Cho nên khi cơ cấu hàng hóa kinh doanh
thay đổi sẽ làm thay đổi hẳn mức lợi nhuận chung của Công ty. Nếu Công ty
kinh doanh mặt hàng có mức lãi suất lớn chiếm tỷ trọng cao trong toàn bộ cơ
cấu hàng hóa thì tƣơng ứng sẽ làm tăng mức lợi nhuận và ngƣợc lại.
2.1.3.3 Chất lượng hàng hóa
Xu hƣớng trên thị trƣờng hiện nay, chất lƣợng hàng hóa là vấn đề mà
mọi ngƣời tiêu dùng luôn cân nhắt và chú trọng. Xã hội ngày càng đòi hỏi cao
về chất lƣợng, mẫu mã bao bì hàng hóa. Vì Công ty luôn đặt chất lƣợng hàng
hóa là mục tiêu hàng đầu trong kế hoạch tăng lợi nhuận trong tƣơng lai.
Không có “ một giá rẻ với mọi chất lƣợng”
2.1.3.4 Nhân tố về giá
Giá bán có liên hệ mật thiết đến phí sản xuất. Trƣớc tiên, giá bán sẽ đƣợc
hình thành trên cơ sở cơ cấu chi phí mua vào của các loại hàng hóa. Đối với
Công ty, giá bán giá bán phải bù đắp các chi phí bỏ ra và mang lại lợi nhuận
cho Công ty. Giá bán còn ảnh hƣởng đến khối lƣợng tiêu thụ, tức khối lƣợng
tiêu thụ tăng thì lợi nhuận tăng và ngƣợc lại. Vì vậy để tăng tiêu thụ cần phải
định giá hợp lý.
Định giá bán trên thị trƣờng cũng ảnh hƣởng trực tiếp đối với lợi nhuận.
Thông thƣờng giá cả đƣợc định ở mức cao trong điều kiện trên thị trƣờng
không có sự cạnh tranh thì lợi nhuận thu đƣợc dƣới dạng lợi nhuận độc quyền
cao. Tuy nhiên, nếu Công ty định giá cao trong điều kiện thị trƣờng có sự cạnh
tranh gay gắt, sức mua có khả năng thanh toán thấp, hàng hóa tiêu thụ chậm,
dẫn đến lợi nhuận của công ty giảm.
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng có sự cạnh tranh gay gắt, có nhiều đối
thủ cạnh tranh hiện nay, Công ty phải nắm vững thị trƣờng để đƣa ra chính
sách giá cả hàng hóa thích hợp mà mục đích hàng đầu là đẩy mạnh doanh số
bán, chiếm lĩnh thị trƣờng và tăng mức lợi nhuận tuyệt đối cho Công ty.
2.1.3.5 Nhân tố chi phí

Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
(2010 – 2012) và 6 tháng đầu năm 2013 cho thấy, hàng loạt các chi phí nhƣ:
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quả lý doanh nghiệp, , biến động

14
qua các năm. Các khoản chi phí là những nhân tố làm giảm lợi nhuận đáng kể.
Do đó, để tăng lợi nhuận thì Công ty phải có biện pháp khác phục làm giảm
chi phí.
2.1.3.6 Các nhân tố khác
Tình hình cung cấp nguyên liệu đầu vào cũng ảnh hƣởng không kém đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty, bởi nếu chi phí đầu vào không ổn
định thì làm tăng giá vốn và giảm doanh thu của Công ty. Mặt khác nếu cung
cấp nguồn hàng đầu vào không đúng thời gian qui định sẽ ảnh hƣởng đến uy
tín của Công ty làm mất khách hàng tiêu thụ, cuối cùng ảnh hƣởng đến lợi
nhuận.
Thông tin kinh tế thị trƣờng không đƣợc cập nhập nhanh chống và kịp
thời, để dự báo thị trƣờng, dự báo cần thiết cho hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Phƣơng thức bán hàng: phải nầng cao trình độ, nghiệp vụ bán hàng, xem
xét lại phƣơng thức thanh toán, quảng cáo, tiếp thị sản phẩm của Công ty, từ
đó đƣa ra những chính sách kinh doanh phù hợp nhằm mục đích mang lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Ngoài ra, còn có các nhân tố: tình hình kinh tế thế giớ, tình hình kinh tế
trong nƣớc, chính sách quản lý nhà nƣớc, xu hƣớng của ngƣời tiêu dùng…
cũng ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Công ty.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu trong đề tài chủ yếu đƣợc thu thập từ Phòng Kế toán của Công ty
TNHH Tân Tiến, cụ thể là báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế
toán của công ty trong 3 năm (2010 – 2012) và 6 tháng đầu năm 2013.

2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Trong quá trình phân tích hoạt động kinh doanh, có thể sử dụng các
phƣơng pháp phân tích khác nhau nhƣ: phƣơng pháp chi tiết, phƣơng pháp so
sánh, phƣơng pháp thay thế liên hoàn, phƣơng pháp số chênh lệch, phƣơng
pháp liên hệ và phƣơng pháp hồi quy Tuy nhiên, đề tài này chỉ sử dụng
phƣơng pháp so sánh.
Sử dụng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối và phƣơng pháp so sánh tƣơng
đối để đối chiếu các chỉ tiêu nghiên cứu để xác định xu hƣớng, mức độ biến
động của các chỉ tiêu.
- So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ

×