Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

đánh giá quy trình kiểm toán các ước tính kế toán tại công ty tnhh kiểm toán mỹ chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 118 trang )


i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH






NGUYỄN THỊ MINH THƢ




ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC
ƢỚC TÍNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN MỸ- CHI NHÁNH CẦN THƠ









LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán- Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302






12 - 2013

ii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH






NGUYỄN THỊ MINH THƢ
MSSV: 4104393



ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC
ƢỚC TÍNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN MỸ- CHI NHÁNH CẦN THƠ










LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán- Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
LƢƠNG THỊ CẨM TÚ



12 - 2013


iii

LỜI CẢM TẠ
Kính thưa Quý Thầy Cô!
Sau bốn năm học tập và rèn luyện tại trƣờng, em đã tích lũy đƣợc rất nhiều
kiến thức quý báu về chuyên ngành cũng nhƣ trong cuộc sống. Giờ đây, cũng
giống nhƣ bao sinh viên khác, em phải hoàn thành một bài luận văn- điều kiện
cần và đủ cho một sinh viên ra trƣờng và khép lại cuộc đời sinh viên với nhiều
kỷ niệm đẹp. Em xin gửi lời cảm ơn đến tập thể giảng viên trƣờng, các thầy cô
khoa Kinh tế- QTKD đã tận tình dạy dỗ, cung cấp những kiến thức quý báu làm
hành trang để em bƣớc vào đời. Đặc biệt, em xin cảm ơn cô Lƣơng Thị Cẩm Tú
đã nhiệt tình hƣớng dẫn, góp ý kiến giúp em hoàn thành tốt đề tài luận văn của
mình.
Em xin chân thành cám ơn Quý lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm Toán Mỹ,
các Anh/Chị trong Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt quá trình thực tập tại

Công ty, giúp em có thêm kiến thức và kinh nghiệm có thể áp dụng cho công
việc trong tƣơng lai.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến các Anh/Chị khóa trƣớc và các bạn trong
nhóm thực tập tại Công ty TNHH Kiểm Toán Mỹ đã đóng góp những ý kiến bổ
ích trong thời gian em thực hiện đề tài.
Do hạn chế về kiến thức và thời gian, đề tài không tránh khỏi sai sót, hạn
chế. Em rất mong sự góp ý quý báu từ Quý Thầy Cô, Anh/Chị tại Công ty TNHH
Kiểm Toán Mỹ để đề tài luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối lời, em xin kính chúc Quý Thầy Cô trƣờng Đại học Cần Thơ, Quý
Anh/Chị làm việc tại Công ty TNHH Kiểm Toán Mỹ dồi dào sức khỏe, thành
công trong công tác và cuộc sống. Chúc Công Ty TNHH Kiểm Toán Mỹ ngày
càng phát triển, lớn mạnh, và phồn thịnh.
Xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, ngày 6 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)


Nguyễn Thị Minh Thƣ


















iv


LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào
khác.








Cần Thơ, ngày 6 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)



Nguyễn Thị Minh Thƣ





v

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên ngƣời nhận xét: LƢƠNG THỊ CẨM TÚ Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hƣớng dẫn
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - QTKD, Đại học Cần Thơ
Tên sinh viên: NGUYỄN THỊ MINH THƢ MSSV: 4104393
Lớp: Kiểm toán 2 – K36 (KT1041A2)
Tên đề tài: Đánh giá quy trình kiểm toán các ƣớc tính kế toán tại Công ty TNHH
Kiểm toán Mỹ - Chi nhánh miền Tây
Cơ sở đào tạo: Khoa Kinh tế - QTKD, Đại học Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

2. Hình thức trình bày:

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:

5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc (Theo mục tiêu nghiên cứu)


6. Các nhận xét khác:



7. Kết luận:


Cần Thơ, ngày … tháng …. năm 2013
Ngƣời Nhận Xét



Th.S Lương Thị Cẩm Tú


vi
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


























Cần Thơ, ngày … tháng …. năm 2013
Ngƣời Nhận Xét
(Ký và ghi rõ họ tên)



vi
MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài 1
1.1.2 Cơ sở khoa học và thực tiễn 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 Giới hạn về thời gian 3
1.4.2 Giới hạn về không gian 3
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu 3

1.5 Lƣợt khảo tài liệu 3
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
2.1. Phƣơng pháp luận 5
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về kiểm toán 5
2.1.2 Tổng quan về các ƣớc tính kế toán 9
2.1.3 Giới thiệu một số ƣớc tính kế toán quan trọng 9
2.1.3 Phƣơng pháp áp dụng trong quá trình kiểm toán các ƣớc tính kế toán 19
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 23
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 23
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 23
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ 24
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển 24
3.2 Cơ cấu tổ chức 25
3.3 Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động 26
3.3.1 Mục tiêu hoạt động 26
3.3.2 Nguyên tắc hoạt động 27
3.4 Các dịch vụ cung cấp 27
3.5 Tình hình hoạt động của công ty 29
3.6 Thuận lợi, khó khăn và định hƣớng phát triển 31
3.6.1 Thuận lợi 31
3.6.2 Khó khăn 31
3.6.3 Định hƣớng phát triển 32
3.7 Khái quát quy trình kiểm toán BCTC của công ty TNHH kiểm toán Mỹ 32
3.7.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán 32
3.7.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán 34
3.7.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán 35
CHƢƠNG 4: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN ƢỚC TÍNH KẾ
TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ABC VÀ XYZ 37
4.1 Quy trình kiểm toán các ƣớc tính kế toán đƣợc áp dụng tại công ty cổ phần

ABC 37
4.1.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán 37
4.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán 46

vii
4.1.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán 66
4.2 Quy trình kiểm toán các ƣớc tính kế toán đƣợc áp dụng tại công ty TNHH
XYZ 68
4.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán 68
4.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán 73
4.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán 87
4.3 So sánh các thủ tục kiểm toán áp dụng ở hai công ty 88
4.3.1 Giống nhau 88
4.3.2 Khác nhau 88
4.4 So sánh chƣơng trình kiểm toán các ƣớc tính kế toán của công ty với
chƣơng trình kiểm toán mẫu 89
4.4.1 Giống nhau 89
4.4.2 Khác nhau 89
4.5 Sự đổi mới chuẩn mực kiểm toán và tác dụng của nó 90
CHƢƠNG 5: ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC ƢỚC TÍNH KẾ
TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ VÀ CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG KIỂM TOÁN 92
5.1 Tồn tại và nguyên nhân 92
5.1.1 Tồn tại 92
5.1.2 Nguyên nhân 93
5.2 Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán các ƣớc tính kế toán tại
công ty TNHH Kiểm toán Mỹ 93
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95
6.1 Kết luận 95
6.2 Kiến nghị 96

6.2.1 Đối với công ty khách hàng 96
6.2.2.Đối với cơ quan nhà nƣớc 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
PHỤ LỤC 98



viii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình hoạt động của công ty kiểm toán Mỹ chi nhánh Cần Thơ
29
Bảng 3.2 So sánh số liệu 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 29
Bảng 4.1: Bảng chi tiết VCSH của công ty CP ABC 38
Bảng 4.2: Bảng phân tích tổng quát về nợ phải thu công ty ABC 46
Bảng 4.3: Bảng phân tích khoản trích lập dự phòng theo tuổi nợ công ty ABC
48
Bảng 4.4: Bảng tính dự phòng cần trích lập thêm của công ty ABC 50
Bảng 4.5: Tình hình biến động các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn của công ty
ABC 52
Bảng 4.6: Bảng chi tiết đầu tƣ ngắn hạn công ty ABC 52
Bảng 4.7: Bảng tính dự phòng giảm giá chứng khoán của công ty ABC 53
Bảng 4.8: Bảng phân tích chi tiết các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn công ty của
ABC 54
Bảng 4.9: Bảng chi tiết góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết của công ty
ABC 54
Bảng 4.10: Chi tiết đầu tƣ dài hạn khác của công ty ABC 55
Bảng 4.11: Bảng phân tích các chỉ số hàng tồn kho của công ty ABC 56
Bảng 4.12: Bảng trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho công ty ABC 57
Bảng 4.13: Bảng phân tích tổng quát về chi phí khấu hao của công ty ABC 59

Bảng 4.14: Bảng tính khấu hao của KTV 60
Bảng 4.15: Bảng phân tích tài khoản đối ứng bên nợ, bên có TK 335 62
Bảng 4.16: Bảng liệt kê các nghiệp vụ phát sinh trong năm của TK335 63
Bảng 4.17: Bảng tổng hợp lỗi và bút toán điều chỉnh của công ty ABC 67
Bảng 4.18: Biểu chỉ đạo của công ty ABC 67
Bảng 4.19: Bảng chi tiết VCSH của công ty XYZ 69
Bảng 4.20: Bảng phân tích tổng quát về nợ phải thu công ty XYZ 74
Bảng 4.21: Bảng phân tích khoản trích lập dự phòng theo tuổi nợ của công ty
XYZ 75
Bảng 4.22: Bảng phân tích tình hình biến động đầu tƣ tài chính ngắn hạn của
công ty XYZ 77
Bảng 4.23: Bảng phân tích dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn của công ty XYZ
79
Bảng 4.24: Bảng phân tích các chỉ số hàng tồn kho công ty XYZ 80
Bảng 4.25: Kiểm kê hàng tồn kho 81
Bảng 4.26: Giá thị trƣờng của các mặt hàng tồn kho tại thời điểm 31/12/2012 của
công ty XYZ 82
Bảng 4.27: Bảng phân tích sơ bộ về chi phí khấu hao của công ty XYZ 82
Bảng 4.28: Bảng tính khấu hao của KTV 84
Bảng 4.29: Bảng phân tích tài khoản đối ứng bên nợ TK335 85
Bảng 4.30: Bảng phân tích tài khoản đối ứng bên có TK335 85
Bảng 4.31: Các nghiệp vụ phát sinh của TK335 công ty XYZ 86
Bảng 4.32: Bảng tổng hợp lỗi và bút toán điều chỉnh công ty XYZ 87
Bảng 4.33: Biểu chỉ đạo công ty XYZ 87



1
DANH MỤC HÌNH
Trang


Bảng 3.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH kiểm toán Mỹ 25
Bảng 4.1: Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần ABC 39


























2

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC: Báo cáo tài chính
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
DN: Doanh nghiệp
BTC: Bộ tài chính
HTK: Hàng tồn kho
HĐQT: Hội đồng quản trị
TSCĐ: Tài sản cố định
NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp
KTV: Kiểm toán viên
KH: Khách hàng
BGĐ: Ban Giám Đốc
SXKD: Sản xuất kinh doanh
GTGT: Giá trị gia tăng
AA: Công ty kiểm toán Mỹ
KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh
HTKSNB: Hệ thống kiểm soát nội bộ
PM: Trọng yếu tổng thể
TE: Trọng yếu cho từng khoản mục
BCĐPS: Bảng cân đối phát sinh
BCĐK: Bảng cân đối kế toán
BCKT: Báo cáo kiểm toán
QĐ: Quyết định
KHTSCĐ: Khấu hao tài sản cố định
VCSH: Vốn chủ sở hữu
VND: Việt Nam đồng
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
RR: rủi ro
CCDV: Cung cấp dịch vụ

HĐTC: Hoạt động tài chính
CP: Cổ phần
ĐT&VT: Điện tử và viễn thông
XNK: Xuất nhập khẩu
TSCĐHH: Tài sản cố định hữu hình
TSCĐVH: Tài sản cố định vô hình
NH: Ngân hàng
HĐ: Hợp đồng
HĐUT: Hợp đồng ủy thác
BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
DNTN: Doanh nghiệp tƣ nhân
CNLĐ: Công nhân lao động


3
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, kiểm toán đang là mối quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới
nói chung và Việt Nam nói riêng. Xuất phát từ tầm quan trọng của hoạt động
kiểm toán, mặc dù rất mới nhƣng đã có một vị trí không thể thiếu trong nền kinh
tế và tất yếu sẽ xuất hiện nhiều loại hình kiểm toán khác nhau. Ở Việt Nam, dịch
vụ kiểm toán rất phát triển, nó đƣợc coi là một dịch vụ mang tính chuyên nghiệp
cao, có ý nghĩa lớn trong việc tạo lập một môi trƣờng kinh doanh minh bạch và
hiệu quả. Những công ty kiểm toán độc lập ra đời đã khẳng định đƣợc vị thế của
ngành Kiểm toán ở nƣớc ta. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nƣớc nhà đang
mở cửa để hòa nhập với nền kinh tế thế giới, ý kiến của kiểm toán viên trên
BCTC càng trở nên quan trọng đối với thông tin tài chính của các Doanh nghiệp.
Ƣớc tính kế toán là một bộ phận của BCTC đồng thời cũng là một vấn đề

mới đối với kế toán và kiểm toán Việt Nam. Ƣớc tính kế toán dựa vào xét đoán
của đơn vị và ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, nghĩa vụ Thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với Nhà nƣớc nên dễ bị xử lý chủ quan theo hƣớng có lợi
cho đơn vị. Ƣớc tính kế toán còn liên quan đến nhiều khoản mục trong BCTC, do
vậy việc kiểm toán các ƣớc tính kế toán có vị trí rất quan trọng trong các cuộc
kiểm toán BCTC. Nhƣng do bản thân các ƣớc tính kế toán là các con số xấp xỉ
nên việc thực hiện kiểm toán, đánh giá các chênh lệch, khác biệt khi kiểm toán
các ƣớc tính kế toán là khó hơn so với khi thực hiện kiểm toán những chỉ tiêu
khác.
Nhận thức đƣợc vấn đề này, em đã lựa chọn đề tài “Đánh giá quy trình
kiểm toán các ƣớc tính kế toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ chi nhánh
Cần Thơ” (sau đây gọi tắt là “công ty kiểm toán AA”) để làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn tốt nghiệp nhằm làm rõ hơn nữa các vấn đề trong kiểm toán các
khoản ƣớc tính kế toán.
1.1.2 Cơ sở khoa học và thực tiễn
Dựa trên các chuẩn mực kiểm toán, kế toán Việt Nam hiện hành; các quyết
định, thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán của Bộ tài chính và chủ
yếu đề tài này thực hiện căn cứ vào chuẩn mực kiểm toán số 540 “Kiểm toán các

4
ƣớc tính kế toán” và chuẩn mực kế toán số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ƣớc
tính kế toán và các sai sót” để phân tích và đánh giá việc áp dụng kiểm toán các
ƣớc tính kế toán trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH
Kiểm toán Mỹ (AA).
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu và so sánh quy trình kiểm toán các ƣớc tính kế toán tại hai công ty
khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ (AA), so sánh chƣơng trình kiểm
toán các ƣớc tính kế toán của công ty với chƣơng trình kiểm toán mẫu và chuẩn
mực kiểm toán. Từ đó, đánh giá quy trình kiểm toán các ƣớc tính kế toán của

công ty TNHH Kiểm toán Mỹ và đƣa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện và
nâng cao chất lƣợng của quy trình kiểm toán các khoản ƣớc tính kế toán.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Nghiên cứu quy trình kiểm toán các khoản ƣớc tính kế toán tại
Công ty kiểm toán AA.
Mục tiêu 2: So sánh quy trình kiểm toán các khoản ƣớc tính kế toán áp dụng
tại hai công ty khách hàng; so sánh chƣơng trình kiểm toán của công ty với
chƣơng trình kiểm toán mẫu và chuẩn mực kiểm toán. Từ đó đánh giá ƣu, nhƣợc
điểm của quy trình kiểm toán các ƣớc tính kế toán của Công ty Kiểm toán Mỹ.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm
toán các khoản ƣớc tính kế toán.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
 Quy trình kiểm toán các khoản ƣớc tính kế toán tại công ty kiểm AA
đƣợc thực hiện nhƣ thế nào?
 Công ty AA đã thực hiện việc kiểm toán các khoản ƣớc tính kế toán tại
công ty khách hàng nhƣ thế nào? Có những thuận lợi và khó khăn gì? Có giống
với chuẩn mực, quy định hay không?
 Ƣu, nhƣợc điểm của quy trình kiểm toán các khoản ƣớc tính kế toán tại
công ty kiểm toán AA là gì?
 Những giải pháp nào nhằm hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán các ƣớc
tính kế toán tại Công ty TNHH kiểm toán Mỹ?


5
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Giới hạn về thời gian
 Số liệu đƣợc thu thập tại Công ty kiểm toán AA và hồ sơ kiểm toán của
hai Công ty khách hàng năm 2012.
 Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 12/8/2013 đến ngày 18/11/2013.
1.4.2 Giới hạn về không gian

Do hạn chế bởi những lí do khách quan nên đề tài đƣợc thực hiện chủ yếu
qua việc xem xét hồ sơ kiểm toán hai công ty khách hàng của Công ty TNHH
kiểm toán Mỹ chi nhánh Cần Thơ (Địa chỉ: 4/20 CMT8, phƣờng Cái Khế, Quận
Ninh Kiều, TP Cần Thơ).
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Quy trình kiểm toán các khoản ƣớc tính kế toán tại Công ty TNHH kiểm
toán Mỹ (AA).
Trong thực tế khoản mục dự phòng có liên quan đến các khoản mục khác
trong BCTC nhƣng khi trình bày đề tài này không thể trình bày tất cả các khoản
mục liên quan và giả định rằng các khoản mục liên quan đều trung thực và hợp lý.
Do hạn chế về thời gian nên đề tài chỉ nghiên cứu 5 ƣớc tính kế toán quan
trọng trong kiểm toán báo cáo tài chính, đó là: dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự
phòng giảm giá đầu tư tài chính, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, trích khấu hao
tài sản cố định và chi phí trích trước.
Do đặc thù của ngành nghề kiểm toán nên một số thông tin liên quan đến
công ty khách hàng đã đƣợc điều chỉnh sao cho phù hợp và trình bày đảm bảo
tính bí mật thông tin cho công ty khách hàng.
1.5 LƢỢT KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài có tham khảo một số đề tài của các luận
văn khóa trƣớc:
(1) Thiều Thị Xuân Mai (2009). “Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản
trích lập dự phòng tại Công ty kiểm toán SGN”. Kiểm toán K31, Đại học Cần
Thơ. Đề tài mô tả khá đầy đủ quy trình kiểm toán các khoản trích lập dự phòng
tại Công ty kiểm toán SGN. Nhƣng đề tài chủ yếu mô tả lại công việc thực hiện
của kiểm toán viên chứ chƣa đi sâu phân tích, đánh giá cũng nhƣ đƣa ra các biện
pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản trích lập dự phòng.

6
(2) Phan Thị Kiều Trinh (2010). “Đánh giá phương pháp kiểm toán các ước
tính kế toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ”. Kiểm toán K32, Đại học Cần

Thơ. Đề tài đã thực hiện phân tích và đánh giá việc kiểm toán các khoản ƣớc tính
kế toán. Từ đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán các
khoản ƣớc tính kế toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ.
(3) Lý Hải Triều (2011). “Đánh giá quy trình kiểm toán các khoản ước tính
kế toán tại Công ty TNHH BDO Việt Nam”. Kiểm toán K33, Đại Học Cần Thơ.
Mục tiêu của đề tài là dựa trên nghiên cứu thực tế, đánh giá những ƣu nhƣợc điểm
và đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán các ƣớc tính kế toán. Đề tài
sử dụng phƣơng pháp kiểm toán thực tế, so sánh, đánh giá và tổng hợp. Việc trình
bày tƣơng đối rõ ràng, những đánh giá đƣợc thực hiện ngay sau mỗi bƣớc thực
hiện quy trình giúp ngƣời đọc có thể nhìn thấy rõ vấn đề hơn.


7
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về kiểm toán
2.1.1.1 Khái niệm kiểm toán và các vấn đề liên quan
a) Khái niệm
“Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông
tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những
thông tin đó với các chuẩn mực thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực
hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.” [4, tr.1].
b) Mục tiêu kiểm toán BCTC
Giúp cho KTV và công ty kiểm toán đƣa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có
đƣợc lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc đƣợc chấp
nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên
các khía cạnh trọng yếu hay không?
Mục tiêu kiểm toán BCTC còn giúp đơn vị đƣợc kiểm toán thấy rõ những
tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lƣợng thông tin tài chính của đơn

vị.
Ý kiến của KTV làm tăng thêm sự tin cậy của BCTC, nhƣng ngƣời sử dụng
BCTC không thể cho rằng ý kiến của KTV là sự đảm bảo về khả năng tồn tại của
DN trong tƣơng lai cũng nhƣ hiệu quả và hiệu lực điều hành của bộ máy quản lý
[11, VSA 200]
c) Các nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán BCTC
Các nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán BCTC, gồm:
- Tuân thủ pháp luật Nhà nƣớc
- Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp
- Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán
- KTV có thái độ hoài nghi nghề nghiệp [13, VSA 200]
d) Các khái niệm liên quan
- Hệ thống kiểm soát nội bộ

8
Hệ thống kiểm soát nội bộ: Là các qui định và các thủ tục kiểm soát do đơn
vị đƣợc kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp
luật và các qui định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai
sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử
dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm môi
trƣờng kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát [10, VSA 400].
- Trọng yếu
Trọng yếu: Là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin
(một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính.
Thông tin đƣợc coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu
tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hởng đến các quyết định của ngƣời sử dụng
báo cáo tài chính. Mức trọng yếu tuỳ thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của
thông tin hay của sai sót đƣợc đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là
một ngỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung của thông tin cần phải
có. Tính trọng yếu của thông tin phải xem xét cả trên phơng diện định lƣợng và

định tính.
- Thử nghiệm kiểm soát
Thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra hệ thống kiểm soát): Là việc kiểm tra để
thu thập bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu
của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ [6, VSA 500]
- Thử nghiệm cơ bản
Thử nghiệm cơ bản (kiểm tra cơ bản): Là việc kiểm tra để thu thập bằng
chứng kiểm toán liên quan đến báo cáo tài chính nhằm phát hiện ra những sai sót
trọng yếu làm ảnh hƣởng đến báo cáo tài chính. “Thử nghiệm cơ bản" gồm:
a/ Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dƣ;
b/ Quy trình phân tích [7, VSA 500]
- Hồ sơ kiểm toán
Hồ sơ kiểm toán: Là các tài liệu do kiểm toán viên lập, thu thập, phân loại,
sử dụng và lƣu trữ. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán đƣợc thể hiện trên giấy, trên
phim, ảnh, trên phƣơng tiện tin học hay bất kỳ phƣơng tiện lƣu trữ nào khác theo
qui định của pháp luật hiện hành.

9
Hồ sơ kiểm toán chung: Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin chung
về khách hàng liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài
chính của một khách hàng.
Hồ sơ kiểm toán năm: Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin về khách
hàng chỉ liên quan tới cuộc kiểm toán một năm tài chính [5, VSA 230]
2.1.1.2 Phân loại kiểm toán
a. Căn cứ vào mục đích kiểm toán
Bao gồm kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán báo cáo tài
chính:
- Kiểm toán hoạt động: Tiến hành kiểm tra và đánh giá về sự hiện hữu và
tính hiệu quả của một hoạt động để đề xuất phƣơng án cải tiến. Kết quả kiểm toán
hoạt động chủ yếu phục vụ lợi ích đơn vị. Ở đây, sự hiện hữu là mức độ hoàn

thành nhiệm vụ hay mục tiêu; còn hiệu quả đƣợc tính bằng cách so sánh giữa kết
quả đạt đƣợc và nguồn lực sử dụng.
- Kiểm toán tuân thủ: Việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành pháp
luật hay một văn bản, một quy định nào đó của đơn vị. Kết quả kiểm toán tuân
thủ dùng để phục vụ cho các cấp thẩm quyền có liên quan.
- Kiểm toán báo cáo tài chính: Là sự kiểm tra, trình bày ý kiến, nhận xét về
báo cáo tài chính của một đơn vị, dựa vào chuẩn mực kiểm toán hay chế độ kế
toán hiện hành làm thƣớc đo chủ yếu.
Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính để phục vụ cho đơn vị, nhà nƣớc và các
nhà đầu tƣ, ngân hàng, nhà cung cấp… để họ đƣa ra những quyết định kinh tế của
mình. Ngoài những loại hình kiểm toán cơ bản trên, trên thực tế còn những hình
thức kết hợp. Ví dụ, kiểm toán tích hợp là sự kết hợp giữa kiểm toán báo cáo tài
chính, tuân thủ và hoạt động thƣờng dùng trong kiểm toán nhà nƣớc.
b. Căn cứ vào chủ thể kiểm toán
- Kiểm toán nội bộ: Là loại kiểm toán do những kiểm toán viên nội bộ thực
hiện, chủ yếu thực hiện kiểm toán hoạt động và kiểm toán tuân thủ. Kiểm toán
nội bộ là công cụ của nhà quản lý và chỉ có giá trị pháp lý đối với nhà quản lý,
không có giá trị pháp lý đối với bên ngoài doanh nghiệp. Phạm vi hoạt động của
kiểm toán nội bộ rất đa dạng tùy thuộc vào quy mô và cơ cấu tổ chức của đơn vị,
cũng nhƣ yêu cầu khác của đơn vị.

10
- Kiểm toán nhà nƣớc: Là loại kiểm toán do các kiểm toán viên của nhà
nƣớc tiến hành, chủ yếu thực hiện kiểm toán tuân thủ nhƣ xem xét việc chấp hành
pháp luật ở mọi đơn vị. Riêng tại các doanh nghiệp nhà nƣớc thì họ sẽ thực hiện
cả kiểm toán hoạt động.
- Kiểm toán độc lập: Là loại kiểm toán do các kiểm toán viên chuyên nghiệp
đăng kí hành nghề trong các Công ty kiểm toán hay văn phòng kiểm toán thực
hiện, đây là loại kiểm toán có mức độ độc lập cao. Họ thực hiện các cuộc kiểm
toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ kvaf các dịch vụ tƣ vấn về thuế, kế toán, tài

chính,…
2.1.1.3 Quy trình kiểm toán chung
Quy trình kiểm toán gồm 3 giai đoạn:
a. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Đây là quá trình kiểm toán viên tiếp cận khách hàng để thu thập những
thông tin cần thiết giúp cho kiểm toán viên hiểu về các nhu cầu của họ, đánh giá
về khả năng phục vụ khách hàng… Trên cơ sở đó, kiểm toán viên và khách hàng
sẽ ký hợp đồng kiểm toán hoặc thƣ cam kết kiểm toán.
Gồm các bƣớc sau:
- Chuẩn bị kế hoạch
- Thu thập thông tin cơ sở
- Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
- Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát
- Xác định mức trọng yếu và rủi ro trong kiểm toán
- Xây dựng kế hoạch kiểm toán và chƣơng trình kiểm toán
b. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Là giai đoạn thực hiện kế hoạch và chƣơng trình kiểm toán để thu thập
những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ sở cho ý kiến
nhận xét của kiểm toán viên.
c. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán
Là giai đoạn tổng hợp và rà soát lại về những bằng chứng đã thu thập đƣợc
để kiểm toán viên hình thành ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán.

11
2.1.2 Tổng quan về ƣớc tính kế toán
2.1.2.1 Khái niệm
Ƣớc tính kế toán: Là một giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan đến
báo cáo tài chính đƣợc ƣớc tính trong trƣờng hợp thực tế đã phát sinh nhƣng chƣa
có số liệu chính xác hoặc chƣa có phƣơng pháp tính toán chính xác hơn, hoặc một
chỉ tiêu thực tế chƣa phát sinh nhƣng đã đƣợc ƣớc tính để lập báo cáo tài chính [4,

VSA 540].
2.1.2.2 Phân loại
Theo VSA 540, ƣớc tính kế toán đƣợc chia thành 2 dạng chính:
Ƣớc tính chỉ tiêu đã phát sinh:
- Dự phòng nợ phải thu khó đòi
- Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Khấu hao tài sản cố định
- Chi phí trả trƣớc
- Giá trị sản phẩm dở dang
- Doanh thu ghi nhận trƣớc…
Ƣớc tính chỉ tiêu chƣa phát sinh:
- Dự phòng chi phí bảo hành
- Chi phí trích trƣớc…
2.1.3 Giới thiệu một số ƣớc tính kế toán quan trọng
2.1.3.1 Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đƣợc thực hiện theo Thông tƣ số
228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính.
a. Khái niệm
Dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các
khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chƣa quá hạn nhƣng có thể
không đòi đƣợc do khách nợ không có khả năng thanh toán.
Các khoản nợ phải thu khó đòi phải đảm bảo các điều kiện sau:

12
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số
tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay nợ, bản thanh lý hợp đồng,
cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản không đủ căn cứ
xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý nhƣ một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:

+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ƣớc
vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chƣa đến thời hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế (các công
ty, doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng ) đã lâm vào tình trạng phá
sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ
quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
b. Phương pháp lập dự phòng
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn
của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi,
kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó:
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng nhƣ sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dƣới 1
năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dƣới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dƣới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
- Đối với nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế đã lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn,
đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án
hoặc đã chết… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi đƣợc để trích
lập dự phòng.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp
tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn
cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
c. Xử lý khoản dự phòng
- Khi các khoản nợ phải thu đƣợc xác định khó đòi, doanh nghiệp phải trích
lập dự phòng theo quy định; nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dƣ dự phòng
nợ phải thu khó đòi, thì doanh nghiệp không phải trích lập.
- Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dƣ khoản dự phòng nợ phải thu
khó đòi, thì doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần

chênh lệch.

13
- Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dƣ khoản dự phòng nợ phải thu
khó đòi, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi phí quản
lý doanh nghiệp.
d. Xử lý tài chính các khoản nợ không có khả năng thu hồi
 Nợ phải thu không có khả năng thu hồi bao gồm các khoản nợ sau:
- Đối với tổ chức kinh tế:
+ Khách nợ đã giải thể, phá sản: Quyết định của Tòa án tuyên bố phá sản
doanh nghiệp theo Luật phá sản hoặc quyết định của ngƣời có thẩm quyền về giải
thể đối với doanh nghiệp nợ, trƣờng hợp tự giải thể thì có thông báo của đơn vị
hoặc xác nhận của cơ quan quyết định thành lập đơn vị, tổ chức.
+ Khách nợ đã ngừng hoạt động và không có khả năng chi trả: Xác nhận của
cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc tổ chức đăng ký kinh doanh về
việc doanh nghiệp, tổ chức đã ngừng hoạt động không có khả năng thanh toán.
- Đối với cá nhân phải có một trong các tài liệu sau:
+ Giấy chứng từ (bản sao) hoặc xác nhận của chính quyền địa phƣơng đối
với ngƣời nợ đã chết nhƣng không có tài sản thừa kế để trả nợ.
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phƣơng đối với ngƣời nợ còn sống
hoặc đã mất tích nhƣng không có khả năng trả nợ.
+ Lệnh truy nã hoặc xác nhận của cơ quan pháp luật đối với ngƣời nợ đã bỏ
trốn hoặc đang bị truy tố, đang thi hành án hoặc xác nhận của chính quyền địa
phƣơng về việc khách nợ hoặc ngƣời thừa kế không có khả năng chi trả.
 Xử lý tài chính:
Tổn thất thực tế của từng khoản nợ không thu hồi đƣợc là khoản chênh lệch
giữa nợ phải thu ghi trên sổ kế toán và số tiền đã thu hồi đƣợc (do ngƣời gây ra
thiệt hại đền bù, do phát mại tài sản của đơn vị nợ hoặc ngƣời nợ, do đƣợc chia
tài sản theo quyết định của tòa án hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác…).
Giá trị tổn thất thực tế của khoản nợ không có khả năng thu hồi, doanh

nghiệp sử dụng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi, quỹ dự phòng tài chính (nếu
có) để bù đắp, phần chênh lệch thiếu hạch toán vào chi phí quản lý của doanh
nghiệp.
Các khoản nợ phải thu sau khi đã có quyết định xử lý, doanh nghiệp vẫn
phải theo dõi riêng trên sổ kế toán và đƣợc phản ánh ở ngoài bảng cân đối kế toán
trong thời hạn tối thiểu là 10 năm, tối đa là 15 năm kể từ ngày thực hiện xử lý và
tiếp tục có các biện pháp để thu hồi nợ. Nếu thu hồi đƣợc nợ thì số tiền thu hồi
sau khi trừ các chi phí có liên quan đến việc thu hồi nợ, doanh nghiệp hạch toán
vào thu nhập khác.

14
 Khi xử lý khoản nợ phải thu không có khả năng thu hồi doanh nghiệp
phải lập hồ sơ sau:
- Biên bản của Hội đồng xử lý nợ của doanh nghiệp. Trong đó ghi rõ giá trị
của từng khoản nợ phải thu, giá trị nợ đã thu hồi đƣợc, giá trị thiệt hại thực tế (sau
khi đã trừ đi các khoản thu hồi đƣợc).
- Bảng kê chi tiết các khoản nợ phải thu đã xóa để làm căn cứ hạch toán,
biên bản đối chiếu nợ đƣợc chủ nợ và khách nợ xác nhận hoặc Bản thanh lý hợp
đồng kinh tế hoặc xác nhận của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp, tổ
chức hoặc các tài liệu khách quan khác chứng minh đƣợc số nợ tồn đọng và các
giấy tờ tài liệu liên quan.
- Sổ kế toán, chứng từ, tài liệu chứng minh khoản nợ chƣa thu hồi đƣợc, đến
thời điểm xử lý nợ doanh nghiệp đang hạch toán nợ phải thu trên sổ kế toán của
doanh nghiệp.
 Thẩm quyền xử lý nợ:
Hội đồng quản trị (đối với doanh nghiệp có Hội đồng quản trị) hoặc Hội
đồng thành viên (đối với doanh nghiệp có Hội đồng thành viên); Tổng giám đốc,
Giám đốc (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành
viên) hoặc chủ doanh nghiệp căn cứ vào Biên bản của Hội đồng xử lý, các bằng
chứng liên quan đến các khoản nợ để quyết định xử lý những khoản nợ phải thu

không thu hồi đƣợc và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trƣớc pháp luật,
đồng thời thực hiện các biện pháp xử lý trách nhiệm theo chế độ hiện hành.
2.1.3.2 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
Trích lập dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính đƣợc thực hiện theo Thông tƣ
số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính.
a. Khái niệm
Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do các loại chứng khoán đầu tƣ của
doanh nghiệp bị giảm giá; giá trị các khoản đầu tƣ tài chính bị tổn thất do tổ chức
kinh tế mà doanh nghiệp đang đầu tƣ vào bị lỗ.
Đối tƣợng lập dự phòng là các chứng khoán, các khoản vốn doanh nghiệp
đang đầu tƣ vào tổ chức kinh tế khác có đủ các điều kiện sau:
 Đối với các khoản đầu tƣ chứng khoán:
- Là các loại chứng khoán đƣợc DN đầu tƣ theo đúng quy định của pháp
luật.
- Đƣợc tự do mua bán trên thị trƣờng mà tại thời điểm kiểm kê, lập BCTC
có giá thị trƣờng giảm so với giá đang hạch toán trên sổ kế toán.

15
- Những chứng khoán không đƣợc phép mua bán tự do trên thị trƣờng nhƣ
các chứng khoán bị hạn chế chuyển nhƣợng theo quy định của pháp luật; cổ phiếu
quỹ thì không đƣợc lập dự phòng giảm giá.
- Các tổ chức đăng ký hoạt động kinh doanh chứng khoán nhƣ các công ty
chứng khoán, công ty quản lý quỹ đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật chứng khoán, việc trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán thực hiện theo
quy định riêng.
 Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn:
- Là các khoản vốn doanh nghiệp đang đầu tƣ vào tổ chức kinh tế khác đƣợc
thành lập theo quy định của pháp luật nhƣ công ty nhà nƣớc, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh… và các khoản đầu tƣ dài hạn khác
phải trích lập dự phòng nếu tổ chức kinh tế mà doanh nghiệp đang đầu tƣ bị lỗ

(trừ trƣờng hợp lỗ theo kế hoạch đã đƣợc xác định trong phƣơng án kinh doanh
trƣớc khi đầu tƣ).
b. Phương pháp lập dự phòng
 Đối với các khoản đầu tƣ chứng khoán:
Mức trích lập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán đƣợc tính theo công
thức sau:
Mức dự phòng
giảm giá đầu tƣ
chứng khoán
=
Số lƣợng chứng
khoán bị giảm giá
tại thời điểm lập
báo cáo tài chính
X
Giá chứng
khoán hạch
toán trên sổ kế
toán
-
Giá chứng
khoán thực tế
trên thị
trƣờng
- Đối với chứng khoán đã niêm yết: giá chứng khoán thực tế trên thị trƣờng
đƣợc tính theo giá thực tế trên các Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) là
giá giao dịch bình quân tại ngày trích lập dự phòng; Sở giao dịch chứng khoán
thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) là giá đóng cửa tại ngày trích lập dự phòng.
- Đối với các loại chứng khoán chƣa niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán,
giá chứng khoán thực tế trên thị trƣờng đƣợc xác định nhƣ sau:

+ Đối với các Công ty đã đăng ký giao dịch trên thị trƣờng giao dịch của các
công ty đại chúng chƣa niêm yết (UPCom) thì giá chứng khoán thực tế trên thị
trƣờng đƣợc xác định là giá giao dịch bình quân trên hệ thống tại ngày lập dự
phòng.
+ Đối với các Công ty chƣa đăng ký giao dịch ở thị trƣờng giao dịch của các
công ty đại chúng thì giá chứng khoán thực tế trên thị trƣờng đƣợc xác định là giá

16
trung bình trên cơ sở giá giao dịch đƣợc cung cấp tối thiểu bởi ba (03) công ty
chứng khoán tại thời điểm lập dự phòng.
Trƣờng hợp không thể xác định đƣợc giá trị thị trƣờng của chứng khoán thì
các doanh nghiệp không đƣợc trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán.
- Đối với những chứng khoán niêm yết bị hủy giao dịch, ngừng giao dịch kể
từ ngày giao dịch thứ sáu trở đi là giá trị sổ sách tại ngày lập bảng cân đối kế toán
gần nhất.
Doanh nghiệp phải lập dự phòng riêng cho từng loại chứng khoán đầu tƣ, có
biến động giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính và đƣợc tổng hợp vào bảng
kê chi tiết dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ, làm căn cứ hạch toán vào chi
phí tài chính của doanh nghiệp.
 Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn:
Mức trích tối đa cho mỗi khoản đầu tƣ tài chính bằng số vốn đã đầu tƣ và
tính theo công thức sau:
Mức dự phòng
tổn thất các
khoản đầu tƣ
tài chính
=
Vốn góp
thực tế của
các bên tại

tổ chức
kinh tế
-
Vốn chủ
sở hữu
thực có
X
Số vốn đầu tƣ của DN
Tổng số vốn góp thực tế
của các bên tại tổ chức
kinh tế
Trong đó:
- Vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế đƣợc xác định trên Bảng
cân đối kế toán của tổ chức kinh tế năm trƣớc thời điểm trích lập dự phòng (mã số
411 và 412 Bảng cân đối kế toán – ban hành kèm theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính).
- Vốn chủ sở hữu thực có đƣợc xác định tại Bảng cân đối kế toán của tổ
chức kinh tế năm trƣớc thời điểm trích lập dự phòng (mã số 410 Bảng cân đối kế
toán – ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trƣởng Bộ Tài chính).
Căn cứ để lập dự phòng khi vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế
lớn hơn vốn chủ sở hữu thực có tại thời điểm báo cáo tài chính của tổ chức kinh
tế.
Doanh nghiệp phải lập dự phòng riêng cho từng khoản đầu tƣ tài chính có
tổn thất và đƣợc tổng hợp vào bảng kê chi tiết dự phòng tổn thất đầu tƣ tài chính.
Bảng kê là căn cứ để hạch toán vào chi phí tài chính của doanh nghiệp.
c. Xử lý khoản dự phòng

×