TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ KIM THUẬN
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN
XỔ SỐ KIẾN THIẾT HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành kế toán
Mã số ngành: D340301
Tháng 08 năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ KIM THUẬN
MSSV: 4104391
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN
XỔ SỐ KIẾN THIẾT HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: D340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. LÊ TÍN
Tháng 08 năm 2013
i
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành đề tài này, trước hết em xin chân thành cảm ơn các Thầy
Cô Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại Học Cần Thơ đã trang
bị cho em vốn kiến thức quý báu để em có đủ điều kiện hoàn thành luận văn
này.
Bên cạnh đó em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Hậu Giang, đặc biệt là
các anh chị phòng Kế toán tài vụ của công ty đã nhiệt tình tạo điều kiện để em
hoàn thành tốt thực tập và có đầy đủ thông tin để làm bài. Kính chúc quý công
ty ngày cang phát triển và thành công hơn nữa.
Trong quá trình thực hiện luận văn, em đã gặp phải một số khó khăn
nhưng nhờ sự giúp đỡ tận tình của thầy Lê Tín giáo viên hướng dẫn của em đã
giúp em hoàn thành đề tài này một cách tốt nhất. Thông qua đề tài này em đã
rút ra được nhiều kinh nghiệm và đúc kết lại những kiến thức đã được học để
chuẩn bị bước vào quá trình làm việc thực tế sau này. Em xin chân thành cảm
ơn Thầy và chúc Thầy thật nhiều sức khỏe.
Do kiến thức còn giới hạn nên luận văn này không tránh khỏi sai sót. Em
rất mong Thầy hướng dẫn cùng các Thầy cô trong khoa và Ban lãnh đạo công
ty góp ý để luận văn được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc toàn thể quý Thầy cô khoa Kinh Tế và
Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Cần Thơ, cùng toàn thể các cô chú anh
chị trong công ty xổ số kiến thiết Hậu Giang luôn dồi dào sức khỏe và luôn
thành công trong công việc lẫn cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
ii
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Người thực hiện
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
iii
Cần Thơ, ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
iv
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 1
GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Phạm vi không gian 2
1.3.2 Phạm vi thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2
CHƯƠNG 2 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 5
2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh 5
2.1.2 Nội dung kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 5
2.1.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 22
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu. 24
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu. 24
CHƯƠNG 3 28
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV SỔ XỐ KIẾN
THIẾT HẬU GIANG. 28
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 28
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY 29
3.2.1 Chức năng 29
3.2.2 Nhiệm vụ 29
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 29
3.3.1 Ban lãnh đạo công ty 30
3.3.2 Phòng kinh doanh 30
v
3.3.3 Phòng kế toán, tài vụ 30
3.3.4 Phòng tổ chức hành chính 31
3.3.5 Phòng trả thưởng 31
3.4 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 31
3.4.1 Hình thức kế toán tại công ty 31
3.4.2 Chế độ kế toán vận dụng 32
3.4.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 33
3.5 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2010, 2011,
2012 35
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 40
3.6.1 Thuận lợi 40
3.6.2 Khó khăn 40
3.7.3 Định hướng phát triển 41
CHƯƠNG 4 42
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV SỔ XỐ KIẾN THIẾT HẬU GIANG 42
4.1 QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 42
4.2 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 43
4.2.1 Doanh thu bán vé 43
4.2.2 Chi phí kinh doanh 46
4.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 50
4.3 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 53
4.3.1 Doanh thu hoạt động tài chính 53
4.3.1.1 Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 53
4.3.1.2 Trình tự luân chuyển chứng từ và các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
06/2013 53
4.3.2 Chi phí hoạt động tài chính 55
4.4 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC 56
4.4.1 Kế toán thu nhập khác 56
4.4.2 Kế toán chi phí khác 57
4.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH 58
4.5.1 Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 58
vi
4.5.2 Trình tự luân chuyển chứng từ và nghiệp vụ phát sinh trong tháng 06/2013 59
4.6 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY . 60
4.6.1 Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 60
4.6.2 Trình tự luân chuyển chứng từ và các nghiệp vụ kết chuyển xác định kết quả
kinh doanh 60
4.7 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 63
4.7.1 Phân tích doanh thu 63
4.7.2 Phân tích chi phí 66
4.7.3 Phân tích lợi nhuận 69
4.7.4 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính liên quan đến lợi nhuận 74
CHƯƠNG 5 76
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY 76
5.1 ƯU ĐIỂM 76
5.2 NHƯỢC ĐIỂM 77
5.3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 78
CHƯƠNG 6 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 81
6.1 KẾT LUẬN 81
6.2 KIẾN NGHỊ 81
6.2.1 Đối với Nhà nước 81
6.2.2 Đối với công ty 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
PHỤ LỤC 1 84
PHỤ LỤC 2 92
PHỤ LỤC 3 93
PHỤ LỤC 4 119
vii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến năm 2012 36
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 6 tháng đầu năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 38
Bảng 4.1 Doanh thu theo các hoạt động của công ty từ năm 2010 đến năm 2012 63
Bảng 4.2 So sánh doanh thu theo các hoạt động từ năm 2010 đến năm 2012 63
Bảng 4.3 Bảng thể hiện doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần
từ năm 2010 – 1012 64
Bảng 4.4 Bảng so sánh sự chênh lệch của doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu
và doanh thu thuần từ năm 2010 – 2012 65
Bảng 4.5 Tổng hợp chi phí của công ty từ năm 2010 đến năm 2012 66
Bảng 4.6 So sánh sự chênh lệch của chi phí từ năm 2010 đến năm 2012 66
Bảng 4.7 Tổng hợp chi phí kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến năm 2012 67
Bảng 4.8 Bảng so sánh sự chênh lệch của chi phí kinh doanh từ năm 2010 đến năm
2012 67
Bảng 4.9 Chi phí in, chi phí giấy in và hoa hồng đại lý của công ty từ năm 2010 đến
năm 2012 68
Bảng 4.10 Lợi nhuận của công ty từ năm 2010 đến năm 2012 69
Bảng 4.11 So sánh lợi nhuận của công ty từ năm 2010 đến năm 2012 70
Bảng 4.12 Lợi nhuận từ ba hoạt động kinh doanh khác nhau của công ty từ năm 2010
đến năm 2012 70
Bảng 4.13 So sánh sự chênh lệch lợi nhuận từ ba hoạt động khác nhau của công ty từ
năm 2010 đến năm 2012 71
Bảng 4.14 Tổng hợp tình hình tăng giảm của lợi nhuận do các nhân tố đã phân tích
mang lại khi so sánh qua 3 năm 73
Bảng 4.15 Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lợi của công ty từ năm 2010 đến năm
2012 74
viii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ 8
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp 9
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán thuế TTĐB 10
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí trả thưởng 11
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán chi phí trực tiếp phát hành xổ số 12
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 14
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 16
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính 17
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 19
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán chi phí khác 20
Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 21
Hình 2.12 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 22
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty 29
Hình 3.2 Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 32
Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 33
Hình 3.4 Biến động về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010 -
2012 37
Hình 4.1 Quy trình từ khâu in ấn đến khâu phát hành vé và trả thưởng 42
Hình 4.2 Hạch toán doanh thu bán vé xổ số 44
Hình 4.3 Hạch toán chi phí trả thưởng 47
Hình 4.4 Hạch toán chi phí trực tiếp phát hành xổ số 49
Hình 4.5 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 51
Hình 4.6 Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 53
Hình 4.7 Hạch toán chi phí hoạt động tài chính 55
Hình 4.8 Hạch toán thu nhập khác 57
Hình 4.9 Hạch toán chi phí khác 58
Hình 4.10 Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 59
Hình 4.11 Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh 61
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC : Bộ Tài Chính
CCDC : Công cụ dụng cụ
ĐVT : Đơn vị tính
GTGT : Giá trị gia tăng
MTV : Một thành viên
NSNN : Ngân sách Nhà nước
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
TT : Thông tư
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay với xu hướng quốc tế hóa, môi trường kinh doanh luôn biến
động mạnh mẽ, vấn đề được đặt ra hàng đầu đối với các doanh nghiệp nói
chung và ngành sổ xố kiến thiết nói riêng là làm sao để có thể tối đa hóa lợi
nhuận và giảm thiểu rủi ro một cách thấp nhất. Bởi vì chỉ có kinh doanh hiệu
quả thì mới có thể đứng vững trên thị trường, mới có đủ sức để cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác trong và ngoài nước, vừa đảm bảo và nâng cao đời
sống cho người lao động, vừa làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Nhà
nước, có điều kiện thực thi công tác xã hội, chia sẻ lợi nhuận với xã hội. Để
làm được điều đó, các doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy
đủ chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, những
mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung
quanh.
Những điều vừa trình bày trên đây chứng tỏ việc tiến hành phân tích toàn
diện mọi hoạt động của doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Trong đó kế toán
xác định và phân tích kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng nhất giúp
chủ doanh nghiệp nắm bắt kịp thời hoạt động của doanh nghiệp thông qua chi
phí, doanh thu, lợi nhuận để đề ra các phương án hoạt động sao cho thích hợp.
Bởi lẽ với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra và tổng kết các hoạt động
kinh tế, công tác kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý của doanh nghiệp.
Qua quá trình thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ
số kiến thiết Hậu Giang, tôi nhận thấy lĩnh vực sổ xố kiến thiết là lĩnh vực góp
phần không nhỏ vào ngân sách Nhà nước hằng năm. Việc kinh doanh của
công ty là vấn đề quan trọng cần được duy trì và phát triển nhằm đóng góp
một cách hữu hiệu hơn nữa vào lợi ích kinh tế nước nhà. Do nhận thấy tầm
quan trọng của công tác kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh như
đã nêu trên tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định và phân tích kết quả
kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết
Hậu Giang” làm đề tài luận văn của mình.
2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên (TNHH MTV) xổ số kiến thiết Hậu Giang, từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm giúp công ty hoàn thiện hệ thống kế toán và nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại công ty.
- Mục tiêu 2: Phân tích kết quả kinh doanh của công ty TNHH MTV xổ
số kiến thiết Hậu Giang.
- Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm giúp công ty hoàn thiện công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH MTV sổ xố kiến thiết Hậu
Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ 8/2013 đến 11/2013.
Số liệu trong đề tài là số liệu năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu trong đề tài này là kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Đào Thị Huyền Trang, 2010, với nghiên cứu Kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Hậu
Giang. Luận văn đại học, đại học Tây Đô. Đề tài nêu rõ trình tự ghi chép và
luân chuyển chứng từ, sổ sách sử dụng khi hạch toán kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó đề ra biện pháp nhằm hoàn thiện hệ
thống kế toán. Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp
hạch toán các nghiệp vụ.
3
Nguyễn Như Anh, 2006, với nghiên cứu Phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH công nghiệp thực phẩm Pataya. Luận văn đại
học, đại học Cần Thơ. Đề tài phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và tình
hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2003 –
2005. Bên cạnh đó đề tài còn đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty thông qua một số chỉ tiêu tài chính cơ bản, từ đó đề ra một số giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Đề tài sử dụng
phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối, phương pháp phân tích tỷ số.
Nguyễn Hải Linh, 2008, với nghiên cứu Kế toán xác định và phân tích
kết quả kinh doanh của công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ. Luận
văn đại học, đại học Cần thơ. Đề tài nêu rõ quy trình hạch toán xác định doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty, bên cạnh đó phân tích
chung tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm 2006 – 2008 và phân tích
rõ sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận và một số chỉ tiêu về lợi
nhuận trong ba năm 2006 – 2008, từ đó đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện
hệ thống kế toán và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
thời gian tới. Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, hạch toán nghiệp vụ
để xác định kết quả kinh doanh, sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và
tương đối, phương pháp phân tích tỷ số để phân tích kết quả kinh doanh.
Dương Lý Hạnh, 2008, với nghiên cứu Kế toán xác định và phân tích kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH cơ khí Kiên Giang. Luận văn đại học, đại
học An Giang. Đề tài nêu rõ quy trình hạch toán xác định doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh, bên cạnh đó phân tích chung tình hình hoạt
động của công ty trong 3 năm 2005 – 2007 và phân tích rõ sự biến động của
doanh thu, chi phí, lợi nhuận, một số chỉ tiêu về lợi nhuận trong ba năm 2005
– 2007, từ đó đưa ra những ưu và nhược điểm của công ty để đề ra những giải
pháp khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm nhằm hoàn thiện hệ thống kế
toán và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đề tài sử dụng phương pháp
thống kê mô tả và hạch toán nghiệp vụ để xác định kết quả kinh doanh, sử
dụng phương pháp so sánh theo chiều ngang và theo chiều dọc , phương pháp
phân tích tỷ số để phân tích kết quả kinh doanh.
Bùi Thị Kim Sương, 2010, với nghiên cứu Phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty Cổ phần Dầu khí Mekong. Luận văn tốt nghiệp, cao
đẳng kinh tế đối ngoại. Đề tài phân tích, đánh giá chung tình hình của công ty
Dầu khí Mekong về doanh thu - chi phí - lợi nhuận qua ba năm 2007 – 2009,
phân tích một số chỉ tiêu tài chính để thấy rõ hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty, bên cạnh đó còn phân tích mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố
như khối lượng hàng hóa tiêu thụ, giá bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
4
doanh nghiệp, đến lợi nhuận của công ty, từ đó đưa ra một số giải pháp và
kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đề tài sử dụng
phương pháp so sánh số tương đối và số tuyệt đối, phương pháp phân tích tỷ
số và phương pháp thay thế liên hoàn.
So với những đề tài trên, đề tài ”Kế toán xác định và phân tích kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Hậu Giang” kế thừa
những đề tài trên về nội dung như: nêu rõ quy trình hạch toán xác định doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty; phân tích sự biến
động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận và một số chỉ tiêu tài chính trong 3 năm
2010 – 2012. Ngoài ra, đề tài còn phân tích mức độ ảnh hưởng của một số
nhân tố đến lợi nhuận của công ty như số lượng vé, chi phí kinh doanh, chi phí
quản lý doanh nghiệp, Từ đó đưa ra các ưu điểm, nhược điểm nhằm đề xuất
một số giải pháp để hoàn thiện hệ thống kế toán và nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty. Đề tài này cũng sử dụng phương pháp hạch toán
nghiệp vụ, phương pháp thống kê mô tả để xác định kết quả kinh doanh, sử
dụng phương pháp so sánh số tương đối và số tuyệt đối, phương pháp phân
tích tỷ số để phân tích kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, đề tài còn sử dụng thêm
phương pháp tính số chênh lệch để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố lên lợi nhuận khi phân tích kết quả kinh doanh khác với đề tài trên sử dụng
phương pháp thay thế liên hoàn. Tuy phương pháp tính số chênh lệch là
trường hợp đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn nhưng phương pháp
này bên cạnh tuân thủ đầy đủ các bước của phương pháp thay thế liên hoàn thì
nó lại đơn giản, dễ tính và cho ra kết quả nhanh hơn.
5
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. (Nguyễn Nhựt Tâm
Anh, 2010, trang 4)
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số còn lại của doanh thu
thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp. Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: kết quả của hoạt
động sản xuất, chế biến; Kết quả của hoạt động thương mại; kết quả của hoạt
động lao vụ, dịch vụ.
Kết quả hoạt động tài chính: là số còn lại của các khoản thu nhập từ
hoạt động tài chính sau khi trừ các khoản hoạt động tài chính như: mua bán
chứng khoán, cho vay, góp vốn,
Kết quả hoạt động khác: là số còn lại của các khoản thu nhập khác
(ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi
phí khác: nhượng bán, thanh lý tài sản,
2.1.1.2 Mục tiêu và ý nghĩa
Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng
của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh
nghiệp. Việc xác định một cách chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ sẽ cung
cấp thông tin đầy đủ kịp thời cho các bên quan tâm, thu hút đầu tư và giữ vững
uy tín của công ty trong mối quan hệ với bên ngoài. (Dương Lý Hạnh, 2008,
trang 3).
2.1.2 Nội dung kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty xổ số kiến thiết áp dụng chế độ kế toán mới dành riêng cho lĩnh
vực kinh doanh xổ số theo Thông tư 168/2009/TT-BTC ngày 19/08/2009 của
Bộ Tài Chính nên có những nội dung và tài khoản kế toán đặc thù của lĩnh vực
kinh doanh xổ số.
6
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với công ty xổ số kiến thiết được
thực hiện theo quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và quy định tại Thông tư 168/2009/TT-BTC ngày
19/08/2009 của Bộ Tài Chính (phụ lục 1 trang 84).
Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty gồm có: kế toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT)
phải nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), kế
toán chi phí kinh doanh và kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
a) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có). (Nguyễn Nhựt Tâm Anh, 2010, trang 4)
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện :
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ các giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Nguyên tắc xác định doanh thu
- Cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp.
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
7
Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT),
hóa đơn bán hàng,
- Sổ sách sử dụng: Sổ Cái tài khoản (TK) 511, Sổ chi tiết TK 5111,
Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 có 5 TK cấp 2:
- TK 5111 – Doanh thu xổ số
- TK 5112 – Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118 – Doanh thu khác
Nợ TK 511 Có
- Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu và
thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
- Các khoản giảm doanh thu bán hàng
(giảm giá hàng bán, doanh thu hàng đã
bán bị trả lại và chiết khấu thương mại).
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ thuần sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kì
hạch toán.
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ .
8
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ
b) Kế toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Khái niệm
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp là số thuế GTGT đầu
ra phải nộp cho Nhà nước được xác định vào cuối kỳ kế toán dựa trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và đã được xác định là tiêu thụ. (Nguyễn Nhựt Tâm Anh, 2010, trang 7)
Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ,
- Sổ sách sử dụng: Sổ Cái TK 333, sổ chi tiết phát sinh TK 3331, sổ theo
dõi thuế GTGT,
Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
Tài khoản sử dụng: TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Nợ TK 3331 Có
- Số tiền thuế GTGT nộp cho Nhà
nước.
- Số tiền thuế GTGT phải nộp cho
Nhà nước tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã cung cấp.
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
TK 333
TK 511
TK 521, 531, 532
TK 111,112, 131
Thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT (trực
tiếp) phải nộp
Doanh thu bán
hàng
TK 3331
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
TK 911
Kết chuyển doanh thu
thuần
Thuế
GTGT
phải nộp
9
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp
c) Kế toán thuế TTĐB
Khái niệm
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu , tiền thuế được cấu thành
vào giá bán hàng hóa, dịch vụ theo danh mục do Nhà nước quy định và thay
đổi tùy thuộc điều kiện kinh tế, xã hội và mức sống dân cư, thường là những
loại hàng hóa không được khuyến khích tiêu dùng trên thị trường. (Nguyễn
Nhựt Tâm Anh, 2010, trang 7)
Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên lai nộp thuế TTĐB, bảng kê
thuế TTĐB được khấu trừ,
- Sổ sách sử dụng: Sổ Cái TK 333, sổ chi tiết phát sinh TK 3332, sổ theo
dõi thuế TTĐB,
Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
Tài khoản sử dụng: TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 3332 Có
- Số tiền thuế nộp cho Nhà nước.
- Thuế TTĐB được hoàn lại trừ vào
số thuế TTĐB phải nộp của kỳ phát
sinh sau.
- Số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp cho Nhà nước.
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
TK 111, 112,…
TK 3331
TK 511
TK 152, 156,…
TK 111, 112,…
Thuế
GTGT đầu
ra phải
nộp
Doanh thu
bán hàng
TK 33312
Giá thanh
toán (gồm
thuế GTGT)
Thuế GTGT
của hàng nhập
khẩu
TK 3333
10
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán thuế TTĐB
d) Kế toán chi phí kinh doanh
Kế toán chi phí kinh doanh gồm có: kế toán chi phí trả thưởng và kế toán
chi phí trực tiếp phát hành xổ số.
Kế toán chi phí trả thưởng
Khái niệm
Chi phí trả thưởng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến trả thưởng
xổ số của doanh nghiệp. Bao gồm: xổ số truyền thống, xổ số cào,
Xổ số truyền thống là loại hình xổ số có in sẵn trước giá vé; các chữ số,
chữ cái để khách hàng lựa chọn tham gia dự thưởng. Số lượng các chữ số, chữ
cái được giới hạn trong phạm vi vé số phát hành và việc xác định kết quả trúng
thưởng được thực hiện sau thời điểm phát hành vé số. (Đào Thị Huyền Trang,
2010, trang 23)
Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, chứng từ ghi sổ,
- Sổ sách sử dụng: Sổ Cái TK 625, sổ chi tiết phát sinh TK 6251,
Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
Tài khoản sử dụng: TK 625 – Chi phí trả thưởng
Tài khoản 625 có 5 TK cấp 2:
- TK 6251 – Chi phí trả thưởng xổ số truyền thống
- TK 6252 – Chi phí trả thưởng xổ số cào
- TK 6253 – Chi phí trả thưởng xổ số bóc
- TK 6254 – Chi phí trả thưởng xổ số lô tô
- TK 6255 – Chi phí trả thưởng xổ số điện toán
TK 111, 112
TK 3332
TK 511
TK 111, 112, 131
Doanh thu bán
hàng
Thuế TTĐB
phải nộp
Nộp thuế
TK 152, 154, 156
Thuế TTĐB phải nộp
khâu nhập khẩu
11
Nợ TK 625 Có
- Chi phí trả thưởng do công ty trả
thưởng trực tiếp hoặc qua đại lý
được ủy quyền.
- Chi phí trả thưởng các giải thưởng
của vé xổ số liên kết nhận phân bổ
theo quy định của Hội đồng xổ số
liên kết.
- Kết chuyển chi phí trả thưởng sang
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
- Kết chuyển số chênh lệch chi phí
trả thưởng thực tế trong năm lớn hơn
tỷ lệ trả thưởng xây dựng hoặc kế
hoạch vào quỹ dự phòng trả thưởng.
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Tài khoản 625 không có số dư cuối kỳ.
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí trả thưởng
Kế toán chi phí trực tiếp phát hành xổ số
Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh các loại chi phí có liên quan trực tiếp
đến việc phát hành xổ số (không bao gồm chi phí trả thưởng) phát sinh trong
kỳ hạch toán. (Đào Thị Huyền Trang, 2010, trang 24)
Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn,
- Sổ sách sử dụng: Sổ Cái TK 626, sổ chi tiết phát sinh TK 6261,
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số
Tài khoản 626 có 8 TK cấp 2:
- TK 6261 – Chi phí cho các đại lý
TK 625
TK 111, 112
TK 338
TK 131
Trả thưởng cho khách hàng
Nhận hồ sơ trả thưởng của đại lý
được ủy quyền trả thưởng hộ
Phân bổ chi phí trả thưởng của vé số
phát hành theo hình thức liên kết các
công ty trong khu vực
TK 354
TK 911
Số chênh lệch chi phí
trả thưởng thực tế lớn
hơn tỷ lệ trả thưởng
xây dựng
Kết chuyển chi phí
trả thưởng
12
- TK 6262 – Chi phí quay số mở thưởng, giám sát
- TK 6263 – Chi phí chống số đề
- TK 6264 – Chi phí dự phòng rủi ro trả thưởng
- TK 6265 – Chi phí về vé xổ số
- TK 6266 – Chi phí thông tin kết quả mở thưởng
- TK 6267 – Chi phí đóng góp cho Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực
- TK 6268 – Chi phí trực tiếp phát hành khác
Nợ TK 626 Có
- Các chi phí phát hành xổ số theo
quy định phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí trực tiếp phát
hành xổ số sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Tài khoản 626 không có số dư cuối kỳ.
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán chi phí trực tiếp phát hành xổ số
Giải thích sơ đồ:
(1) Kết chuyển số quỹ dự phòng rủi ro trả thưởng đã sử dụng.
TK 626
TK 338
(2)
(3)
TK 334,338
(4)
(1)
(8)
TK 354,214
(5)
TK 354
TK 911
TK 133
TK 158
(6)
TK 111,112,131
(7)
TK 133
TK 111,112,331
13
(2) Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến quay số mở thưởng, các
chi phí đưa thông tin kết quả mở thưởng hoặc chi tiền hỗ trợ chống số đề cho
cơ quan công an phục vụ công tác điều tra.
(3) Khi nhận phân bổ chi phí quay số mở thưởng trong trường hợp quay
số mở thưởng chung.
(4) Lương và các khoản phụ cấp theo lương phải trả cho nhân viên phục
vụ trực tiếp phát hành xổ số.
(5) Trích lập quỹ dự phòng rủi ro trả thưởng, trích khấu hao TSCĐ phục
vụ trực tiếp phát hành xổ số.
(6) Xuất vé số giao cho đại lý.
(7) Thanh toán cho các đại lý tiền hoa hồng, phí ủy quyền trả thưởng cho
khách hàng trúng thưởng bằng tiền mặt hoặc bằng hình thức khác.
(8) Kết chuyển chi phí trực tiếp phát hành xổ số.
e) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn
bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp. Bao gồm chi phí
hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng, (Nguyễn Nhựt Tâm Anh,
2010, trang 10)
Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng kê thanh
toán tạm ứng,
- Sổ sách sử dụng: Sổ Cái TK 642, sổ chi tiết phát sinh TK 6421,
Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 có 8 TK cấp 2:
- TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426 – Chi phí dự phòng
14
- TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 642 Có
- Tập hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản được phép ghi giảm chi
phí quản lý (nếu có).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ vào bên Nợ TK 911
để xác định kết quả kinh doanh.
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642
TK142, 242 335
TK 152, 153
TK 334, 338
TK 352
TK 214
Lương, khoản trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ
Dự phòng phải trả về tái cơ
cấu công ty
Chi phí phân bổ, trích trước
Chi phí vật liệu, công cụ
TK 111, 112, 331
Chi phí vật liệu mua ngoài, chi
phí bằng tiền khác
Các khoản thu
giảm chi
Hoàn nhập dự
phòng về tái cơ cấu
công ty
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 351
Dự phòng trợ cấp mất việc
làm
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuê đất
TK 111…
TK 352
TK 139
Hoàn nhập dự
phòng