Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

kế toán tiêu thụ hàng hóa tại chi nhánh công ty cổ phần đầu tư an phong tại thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 132 trang )

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
______  ______
PHẠM THỊ TRÚC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Mã số ngành: 5240301
Tháng 11 Năm 2013
KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
T
ẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ AN PHONG TẠI TH
ÀNH PHỐ CẦN THƠ
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
______  ______
PHẠM THỊ TRÚC
MSSV: LT11468
LU
ẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 5240301
CÁN B
Ộ HƯỚNG DẪN
LÊ TRẦN PHƯỚC HUY
Tháng 11 năm 2013
KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
T
ẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN


ĐẦU TƯ AN PHONG TẠI TH
ÀNH PHỐ CẦN THƠ
3
LỜI CẢM TẠ
********
Sau th
ời gian thực tập tại chi nhánh Công ty Cổ phần Đầu tư An Phong
tại Thành phố Cần Thơ, em đã có những điều kiện vận dụng những kiến thức
đ
ã học ở nhà trường, để đi vào tìm hiểu, nghiên cứu và đã có được những kinh
nghiệm thực tiễn từ công tác kế toán tại doanh nghiệp. Đồng thời cũng giúp
em mở rộng được tầm hiểu biết về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa.
V
ới tấm lòng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban Giám Hiệu
Trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt l
à Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh
cùng tất cả các Thầy Cô, đã truyền đạt những kiến thức quý báo trong suốt
thời gian học tập tại trường. Và em cũng xin chân thành gởi lời cảm ơn đến
tập thể anh chị em cán bộ, công nhân viên tại chi nhánh Công ty Cổ phần Đầu
tư An Phong tại Th
ành phố Cần Thơ, đã nhiệt tình giúp đỡ em rất nhiều trong
quá trình thực tập, tạo điều kiện cho em đi sâu vào thực tế, để em có thể hoàn
thành lu
ận văn tốt nghiệp này. Vì giới hạn thời gian và lượng kiến thức thực tế
chưa nhiều, luận văn tốt nghiệp chắc chắn không tránh khỏi những sai lầm,
thiếu sót. Kính mong các Thầy, Cô và Nhà Trường đóng góp ý kiến để đề tài
đạt được kết quả tốt hơn.
Cuối lời em xin kính chúc quí thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị đang công tác tại Chi nhánh Công ty
Cổ phần Đầu tư An Phong tại Thành phố Cần Thơ dồi dào sức khỏe và luôn

luôn thành công trên con đường sự nghiệp!
Em xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện

Ph
ạm Thị Trúc
4
TRANG CAM KẾT
********
Tôi xin cam k
ết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện
Phạm Thị Trúc
5
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
********





























Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
6
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 1
GI
ỚI THIỆU 11
1.1 S
Ự CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 11
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 12
1.2.1 Mục tiêu chung 12

1.2.2 M
ục tiêu cụ thể 12
1.3 PH
ẠM VI NGHIÊN CỨU 12
1.3.1 Phạm vi không gian 12
1.3.2 Ph
ạm vi thời gian 12
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 12
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 12
CHƯƠNG 2 15
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
2.1
PHƯƠNG PHÁP LUẬN 15
2.1.1 Kế toán quá trình bán hàng 15
2.1.2 K
ế toán các khoản doanh thu 18
2.1.3 K
ế toán các khoản chi phí 23
2.1.4 Phân tích ho
ạt động kinh doanh 26
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 28
2
.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 28
2.2.3 Phương pháp kế toán 29
CHƯƠNG 3 30
KHÁI QUÁT V
Ề CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ 30
AN PHONG T
ẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ 30

3.1 L
ỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 30
3.1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty An Phong 30
3.1.2 L
ịch sử hình thành và phát triển 30
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY 31
3.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 31
3.2.2 Ch
ức năng các phòng ban 32
3.2.3 B
ộ máy kế toán tại công ty 33
3.3 ĐẶC ĐIỂM VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG 38
3.4 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
(2010 – 2012) VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012, 2013 38
3.4.1 Tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm 2010 - 2012 38
3.4.2 Tình hình ho
ạt động của công ty trong 6 tháng đầu năm 2012 –
2013 30
3.5 THU
ẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY 32
3.5.1 Thuận lợi 32
3.5.2 Khó khăn 32
7
3.5.3 Phương hướng phát triển của công ty 33
CHƯƠNG 4 34
TH
ỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ AN PHONG TẠI THÀNH PHỐ
CẦN THƠ 34

4.1 TH
ỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ AN PHONG TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
34
4.1.1 Kế toán hạch toán các khoản doanh thu 34
4.1.2 K
ế toán hạch toán giá vốn 46
4.1.3 K
ế toán hạch toán các khoản chi phí liên quan đến bán hàng 47
4.2 PHÂN TÍCH DOANH THU, CHI PHÍ T
ẠI CÔNG TY 49
4.2.1 Phân tích doanh thu theo cơ cấu 49
4.2.2 Phân tích tình hình doanh thu nhóm theo m
ặt hàng bán lẻ chủ yếu55
4.2.3 Phân tích tình hình doanh thu nhóm m
ặt hàng bán sỉ chủ yếu 61
4.2.4 Phân tích tình hình chi phí c
ủa công ty 65
4.2.5 Phân tích cơ cấu giá vốn 70
4.2.6 Phân tích giá v
ốn theo nhóm mặt hàng bán lẻ 74
4.2.7 Phân tích giá v
ốn theo nhóm mặt hàng bán sỉ 78
4.2.8 Phân tích các chi phí liên quan đến bán hàng và quản lý 82
4.2.9 Phân tích cơ cấu lợi nhuận 84
4.2.10 Các nguyên nhân
ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ 88
4.2.11 Phân tích các chỉ tiêu hoạt động 89
CHƯƠNG 5 92
M

ỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ NÂNG CAO KẾT QUẢ TIÊU THỤ 92
5.1 ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY VÀ
K
Ế TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA 92
5.1.1 Đánh giá về công tác kế toán 92
5.1.2 Đánh giá chung về tình hình hoạt động của công ty 93
5.1.3 Đánh giá về công tác bán hàng 94
5.2 M
ỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ NÂNG CAO KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY 94
5.2.1 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán 94
5.2.2 M
ột số giải pháp nâng cao kết quả tiêu thụ sản phẩm trong tương lai
95
5.2.3 Gi
ải pháp kiểm soát chi phí 96
5.2.4 Gi
ải pháp khác 97
CHƯƠNG 6 98
K
ẾT LUẬN 98
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO 99
PH
Ụ LỤC 100
DANH SÁCH BẢNG
8
Trang
Bảng 3.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2010 -

2012 29
B
ảng 3.2: Tình hình hoạt động của công ty trong 6 tháng đầu năm 2012 - 2013
31
B
ảng 4.1: Phân tích các thủ tục kiểm soát 39
B
ảng 4.2: Tình hình doanh thu theo cơ cấu của công ty trong 3 năm 2010 -
2012 50
B
ảng 4.3: Tình hình doanh thu theo cơ cấu của công ty trong 6 tháng đầu năm
2012 -2013 54
B
ảng 4.4: Tình hình doanh thu theo nhóm mặt hàng bán lẻ chủ yếu của công
ty trong 3 năm 2010
– 2012 56
B
ảng 4.5: Tình hình doanh thu theo nhóm mặt hàng bán lẻ chủ yếu của công
trong 6 tháng đầu năm 2012 v
à 2013 59
B
ảng 4.6 Tình hình doanh thu theo nhóm mặt hàng bán sỉ chủ yếu của công ty
trong 3 năm 2010
– 2012 62
B
ảng 4.7: Tình hình doanh thu theo nhóm mặt hàng bán sỉ chủ yếu của công
ty trong 6 tháng đầu năm 2012
- 2013 64
B
ảng 4.8: Tình hình chi phí của công ty trong 3 năm 2011 – 2012 66

B
ảng 4.9 Tình hình chi phí của công ty trong 6 tháng đầu năm 69
B
ảng 4.10: Cơ cấu giá vốn của công ty trong 3 năm 2010 – 2012 71
B
ảng 4.11: Cơ cấu giá vốn của công ty 6 tháng đầu năm 2012 - 2013 73
B
ảng 4.12: Tình hình giá vốn theo nhóm mặt hàng bán lẻ trong 3 năm 2010 -
2012 75
B
ảng 4.13: Tình hinh giá vốn theo nhóm mặt hàng bán lẻ của công ty trong 6
tháng đầu năm 2012
- 2013 77
B
ảng 4.14: Tình hình giá vốn theo nhóm mặt hàng bán sỉ của công ty trong 3
năm 2010
- 2012 79
B
ảng 4.15: Tình hình giá vốn theo nhóm mặt hàng bán sỉ trong 6 tháng đầu
năm 2012
- 2013 81
B
ảng 4.16: Phân tích các chi phí liên quan đến bán hàng và quản lý 83
B
ảng 4.17: Phân tích các chi phí liên quan đến bán hàng và quản lý trong 6
tháng đầu năm 2012
- 2013 84
B
ảng 4.18: Phân tích cơ cấu lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2010-2012 85
B

ảng 4.19: Phân tích cơ cấu lợi nhuận của công ty trong 6 tháng đầu năm
2012 và 2013 87
B
ảng 4.20: Phân tích các chỉ tiêu khả năng hoạt động của công ty trong 3 năm
2010 – 2012 90
DANH SÁCH HÌNH
9
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng 19
Hình 2.2 S
ơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại 20
Hình 2.3 S
ơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại 21
Hình 2.4 S
ơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán 22
Hình 2.5 S
ơ đồ hạch toán hàng gửi đi bán 23
Hình 2.6 S
ơ đồ gía vốn hàng bán( Theo PP kê khai thường xuyên) 24
Hình 2.7 S
ơ đồ chi phí bán hàng 25
Hình 3.1 S
ơ đồ tổ chức 32
Hình 3.2 S
ơ đồ bộ máy kế toán tại công ty 34
Hình 3.3 S
ơ đồ bộ máy kế toán tại siêu thị 34
Hình 3.4 Trình t
ự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung 36
Hình 3.5 Trình t

ự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 37
Hình 4.1 Bi
ểu đồ phân tích cơ cấu doanh thu trong 3 năm 2010-2012 51
Hình 4.2 Bi
ểu đồ phân tích cơ cấu doanh thu 6 tháng đầu năm 2012-2013 54
Hình 4.3 Bi
ểu đồ phân tích tình hình chi phí trong 3 năm 2010-2012 66
Hình 4.4 Bi
ểu đồ phân tích tình hình chi phí 6 tháng đầu năm 2012-2013 69
Hình 4.5 Bi
ểu đồ phân tích cơ cấu giá vốn trong 3 năm 2010-2012 71
Hình 4.6 Bi
ểu đồ phân tích cơ cấu giá vốn 6 tháng đầu năm 2012-2013 73
Hình 4.7 Bi
ểu đồ phân tích cơ cấu lợi nhuận trong 3 năm 2010-2012 85
Hình 4.8 Bi
ểu đồ phân tích cơ cấu lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2012-2013 87
10
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BH & CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
CPBH : Chi phí bán hàng
CT : C
ần Thơ
DN : Doanh nghiệp
DT : Doanh thu
DV : D
ịch vụ

HĐKD
: Hoạt động kinh doanh
K/c : Kết chuyển
LVTN : Luận văn tốt nghiệp
PP : Phương pháp
SXKD : Sản xuất kinh doanh
XĐKQKD : Xác định kết quả kinh
TK : Tài khoản
Thuế GTGT : Thuế gía trị gia tăng
TS : Tài sản
TSCĐ
: Tài sản cố định
11
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đối với một doanh nghiệp kinh tế, dù hoạt động dưới hình thức nào hay
trong l
ĩnh vực nào thì mục tiêu cuối cùng cũng đều nhằm đạt được lợi nhuận
mong muốn. Trong đó công tác kế toán bán hàng của doanh nghiệp giữ vai trò
quy
ết định nhất đối với kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Vì vậy
trong cơ chế thị trường hiện nay khâu ti
êu thụ sản phẩm hàng hóa ở các doanh
nghiệp ngày càng trở nên đặc biệt quan trọng khi kết quả của nó là một trong
những chỉ tiêu thiết yếu để đánh giá công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Hiện nay doanh nghiệp lại phải chịu sự tác động của
quy luật cạnh tranh đang diễn ra ngày một gay gắt và khốc liệt, do đó tốc độ
tiêu thụ sản phẩm nhanh hay chậm đều ảnh hưởng rất lớn đến kết quả chung
c

ủa toàn doanh nghiệp. Để kết quả tiêu thụ hàng hóa ngày càng tăng cao, khả
năng bền vững của doanh nghiệp ng
ày càng lớn mạnh, đòi hỏi doanh nghiệp
không chỉ dùng những biện pháp hữu hiệu và kịp thời để tăng doanh thu mà
còn ph
ải có đội ngũ nhân viên làm công tác kế toán có tay nghề và đầy kinh
nghiệm. Bên cạnh đó công tác quản lý kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh
nghi
ệp cũng phải được thực hiện chặt chẽ, chính xác và kịp thời.
Khi kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp được xác định bằng các phương
pháp phù hơp với đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp đó th
ì kết quả tiêu thụ
được báo cáo l
ên sẽ có độ chính xác cao, phản ánh đúng hiệu quả quản lý,
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp và nhờ vào kết quả đó mà doanh nghiệp
tạo được sự tin tưởng cho đối tác và những nhà đầu tư tiềm năng khác.
Bên cạnh đó, kết quả của quá trình kế toán này là cơ sở cho những nhà
qu
ản trị của công ty đưa ra những nhận xét đánh giá quá trình kinh doanh đã
qua và có nh
ững quyết định thiết thực nhất cho tương lai.
Không chỉ dừng lại ở đó, kế toán tiêu thụ còn phân tích kết quả tiêu thụ
đạt được trong kỳ nhằm đánh giá khách quan xu hướng phát triển của kết quả
kinh doanh đó và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả
tiêu thụ trong
k
ỳ để đề ra các giải pháp nâng cao kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa c
ủa doanh nghiệp nên em chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại chi

nhánh Công ty C
ổ phần Đầu tư An Phong tại Thành phố Cần Thơ” làm đề tài
khóa lu
ận tốt nghiệp của mình để có thể nghiên cứu sâu hơn về quá trình tiêu
12
thụ tại chi nhánh của công ty, đồng thời có điều kiện ứng dụng những lý
thuyết đã học vào thực tiển một cách rõ ràng hơn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí và một số chỉ tiêu tài chính
của công ty qua 3 năm (2010 – 2012) và 6 tháng đầu năm 2013 để đánh giá
tình hình ho
ạt động của công ty và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả tiêu thụ tại chi nhánh công ty Cổ phần đầu tư An Phong tại thành phố Cần
Thơ
.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình về doanh thu tiêu thụ và các chi phí liên quan
- Phân tích các nhân t
ố ảnh hưởng đến tiêu thụ.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ tại chi nhánh Công ty Cổ
phần Đầu tư An Phong tại thành phố Cần Thơ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và
gi
ải pháp nâng cao kết quả tiêu thụ tại công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài “ Kế toán kế toán tiêu thụ hàng hóa” nghiên cứu những vấn đề liên
quan đến doanh thu tiêu thụ hàng hóa được thực hiện tại chi nhánh Công ty Cổ
phần Đầu tư An Phong tại Thành Phố Cần Thơ.

1.3.2 Phạm vi thời gian
Luận văn này sẽ được thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến 18/11/2013.
Nguồn số liệu sử dụng trong luận văn được lấy từ pḥòng kế toán tài chính
trong 3 năm từ năm 2010 đến 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác kế toán
tiêu thụ tại chi nhánh Công ty Cổ phần Đầu tư An Phong tại Thành phố Cần
Thơ.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh những kiến thức về lý
thuyết trong suốt quá trình học và những hiểu biết thực tế do tiếp xúc trực tiếp
với tình hình hoạt động của công ty thì tài liệu liên quan chủ yếu đến đề tài
13
nghiên cứu là sổ sách kế toán của công ty bên cạnh đó không thể không nhắc
đến việc tham khảo các t
ài liệu và các luận văn chuyên ngành của các bậc anh
( chị ) đi trước.
- Nguyễn Thị Bích Dung (2009). “ Phân tích kết quả kinh doanh và giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh khách sạn SAĐÉC ”, LVTN đại hoc Đại
hoc Cần Thơ. Thông qua việc phân tích thực trạng kết quả kinh doanh và đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh khách sạn SAĐÉC, tác giả đã
s
ử dụng số liệu thứ cấp từ phòng kế toán của Công ty, thu thập số liệu sơ cấp
bằng phương pháp quan sát quy trình hạch toán, luân chuyển chứng từ của
Công ty để đánh giá công tác tổ chức kế toán. Đồng thời, tác giả đ
ã tiến hành
h
ạch toán một số nghiệp vụ thực tế phát sinh, ghi sổ kế toán. Bên cạnh, đó tác
giả sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn để đánh
giá hiệu quả hoạt động của Công ty giai đoạn 2006 - 2008. Kết quả nghiên cứu

cho thấy khâu quản lý chi phí của đơn vị còn nhiều hạn chế như công cụ dụng
cụ phục vu cho nhà hàng có nhiều loại do đó việc kiểm tra cuối tháng rất khó
khăn và chi phí phân bổ dụng cụ hư hỏng mất mát hang tháng luôn cao, nguồn
cung ứng nguyên vật liệu nhỏ lẻ không tập trung và luôn biến động theo thị
trường nên làm chi phí tăng, từ đó tác giả đưa ra các giải pháp nhằm giảm chi
phí giúp nhà quản lý có chính sách quản lý tốt hơn để nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
- Lê Th
ị Hạnh Thảo (2007). “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần xây dựng Vĩnh Long”, LVTN đại học Đại học Cần Thơ.
Thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và một số chỉ tiêu về
khả năng sinh lời của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Vĩnh Long qua 3 năm
(2004 - 2006) để đánh giá tình hình hoạt động của Công ty nhằm tìm ra những
giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Tác giả đã
thu th
ập số liệu thứ cấp từ phòng kế toán của Công ty. Đồng thời, tác giả đã
ti
ến hành hạch toán một số nghiệp vụ thực tế phát sinh, ghi sổ kế toán. Bên
c
ạnh đó tác giả sử dụng phương pháp so sánh để phân tích kết quả kinh doanh
của Công ty trong giai đoạn 2004 – 2006. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong
quản lý Công ty chưa tạo được mối quan hệ lâu dài với khách hàng, và khâu
qu
ản lý chi phí chưa có kế hoạch cụ thể. Từ dó tác giả đã đề ra các giải pháp
để giúp Công ty tạo được l
òng tin với khác hàng để tạo mối quan hệ lâu dài
v
ới đối tác, đồng thời cũng đưa ra các giải pháp giúp Công ty giảm bớt và hạn
chế những khoản chi phí không đáng có.
- Nguyễn Thị Hồng Nhung (2010 ). “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết

quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh” LVTN đại học Đại học
An Giang. Tác giả đã thu thập số liệu thứ cấp từ phòng kế toán của Công ty.
14
Đồng thời, tác giả đã tiến hành hạch toán một số nghiệp vụ thực tế phát sinh,
ghi sổ kế toán. Bên cạnh đó tác giả cũng so sánh, phân tích, tổng hợp số thực
tế phát sinh tại Công ty trong giai đoạn 2007 – 2009. Sau khi nghiên cứu tác
giả đã đưa ra được những hạn chế trong công tác kế toán như Công ty chưa
mở sổ cho tài khoản 641 “ chi phí bán hàng”, nguồn nhân sự ở văn phòng
luôn có s
ự biến động, chi phí vận chuyển cao,…Từ đó tác giả đưa ra các giải
pháp nhằm giúp Công ty hoàn thiện công tác kế toán như Công ty nên mở tài
kho
ản 641 “ chi phí bán hàng” để việc hạch toán được chính xác hơn, nên tăng
cường đ
ào tạo nâng cao tay nghề cũng như chất lượng nguồn nhân lực, cần
thường xuyên làm công tác thăm d
ò khách hàng để giúp Công ty hiểu được
thái độ của khách hàng để từ đó Công ty có nhiều giải pháp mới cho việc kinh
doanh cũng như trong công tác quản trị.
- Vũ Đình Tiến (2010). “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Phú Yên”, luận văn tốt
nghiệp Đại học, Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Đề tài đã đưa ra được thực trạng về
quá trình tiêu thụ của công ty từ đó thấy được điểm mạnh, điểm yếu của quá
trình tiêu thụ nhằm đề ra biện pháp hữu hiệu nâng cao hơn nữa thế mạnh và
kh
ắc phục điểm yếu để công ty ngày càng tăng doanh số bán hàng.
15
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Kế toán quá trình bán hàng
2.1.1.1 Khái niệm, vai trò và phạm vi của bán hàng

Khái niệm
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình lưu chuyển hàng hóa
c
ủa kinh doanh thương mại.
Phương thức lưu chuyển h
àng hóa trên thị trường bao gồm bán buôn
(buôn bán qua kho, không qua kho, bán buôn v
ận chuyển thẳng có hoặc không
tham gia thanh toán) và bán lẻ (bán lẻ thu tiền tập trung, thu tiền trực tiếp, bán
trả góp, ký gửi đại lý bán…). (Nguyễn Minh Tiến, 2010, trang 13)

Vai trò của bán hàng
Bán hàng đóng một vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân
mỗi doanh nghiệp mà cả đối với sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế.
Bán hàng là ph
ối hợp hài hòa cả 3 lợi ích:
- Lợi ích của Nhà nước thông qua các thuế, lệ phí.
- Lợi ích của doanh nghiệp thông qua lợi nhuận.
- Lợi ích của người lao động thông qua tiền lương và các khoản ưu đãi.

Phạm vi bán hàng
Theo quy định hiện hành được coi là hàng đã bán phải thỏa mãn các
điều kiện theo chuẩn mực kế toán số 14_ doanh thu, thu nhập
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa m
ãn tất cả 5
điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu h
àng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghi
ệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
-
Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
16
2.1.1.2 Các phương thức bán hàng

Kế toán nghiệp vụ bán buôn hàng hóa
- Bán buôn hàng hóa là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương
mại, các doanh nghiệp sản xuất,…để thực hiện bán ra của gia công, chế biến
bán ra. Đặc điểm của h
àng hóa bán buôn là hàng vẩn còn nằm trong lĩnh vực
lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực ti
êu dùng. Hàng thường được bán theo lô hoặc
bán với số lượng lớn. Lưu chuyển hàng hóa bán buôn theo hai phương thức.
- Bán hàng qua kho
Hàng hóa được mua và dự trữ trước trong kho, sau đó mới xuất ra bán.
Có hai phương thức giao hàng: Bán hàng tại kho và Giao hàng theo hình thức
chuyển hàng.
- Bán buôn không qua kho (bán buôn v
ận cuyển thẳng)
Hàng hóa được mua đi bán lại ngay mà không phải qua thủ tục nhập

xuất kho của doanh nghiệp. Có hai phương thức thanh toán: Doanh nghiệp có
tham gia thanh toán và Doanh nghiệp không tham gia thanh toán.
- Bán hàng theo theo phương thức giao hàng đại lý ký gởi bán đúng giá
hưởng hoa hồng.
Theo phương thức này, doanh nghiệp sẽ xuất hàng ký gởi cho các đại
lý để đại lý bán.

Kế toán bán lẻ hàng hóa
- Bán hàng thu tiền tập trung
Trong phương thức này, nhân viên bán hàng phụ trách việc quản lý
hàng, giao hàng, thu tiền do nhân viên khác đảm nhận.
Cuối ngày hoặc cuối ca, nhân viên thu tiền lập phiếu nộp tiền, nhân
viên bán hàng lập báo cáo bán hàng. Thực hiện đối chiếu giữa báo cáo bán
hàng và giấy nộp tiền và sau đó chuyển đến phòng kế toán để ghi sổ.
- Bán hàng và thu tiền trực tiếp
Theo phương thức này nhân viên bán hàng kiêm luôn việc thu tiền,
thích h
ợp với quy mô bán lẻ nhỏ.
Cuối ngày, cuối ca, định kỳ lập báo cáo bán hàng và lập phiếu nộp tiền
chuyển về phòng kế toán.
17
2.1.1.3 Giá bán hàng hóa
Giá ghi nhận doanh thu là giá chưa có thuế GTGT( nếu doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) và là giá đã có thuế GTGT (nếu
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Bán buôn: Giá theo hợp đồng
- Bán lẻ: Giá bán cho người tiêu dùng
- Bán tr
ả góp giá bán chưa tính lãi trả góp
- Bán cho đại lý: Giá đại lý bán ra,…

2.1.1.4 Nguyên tắc kế toán
- Hàng hóa bị mất, thiếu trong khâu bán lẻ vẫn phải phản ánh vào
doanh thu theo giá bán l
ẻ.
- Hàng bán có định mức hao hụt chỉ phản ánh vào doanh thu theo số
tiền đã trừ hao hụt định mức.
2.1.1.5 Phương pháp kế toán

Chứng từ và thủ tục trong bán hàng
- Đối với kế toán bán buôn:
+ Kế toán phải lập hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho hàng hóa.
Hóa đơn là căn cứ để người bán ghi sổ sách kế toán và ghi nhận doanh thu và
l
ập chứng từ cho người mua để ghi nhận sổ sách kế toán và ghi nhận hàng
mua.
+ K
ế toán có thể lập hóa đơn kiêm phiếu xuất kho thay cho háo đơn
bán hàng và phiếu xuất kho
- Bán lẻ:
Kế toán lập hóa đơn bán hàng (hoặc định kỳ lập háo đơn bán hàng),
cuối ngày hoặc định kỳ lập báo cáo bán hàng và tiền hoặc chuyển khoản nộp
về phòng kế toán và cách thức thực hiện cụ thể là tùy từng doanh nghiệp cụ
thể.

Một số quy định trong kế toán bán hàng
- Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh hàng hóa là toàn bộ số tiền
bán hàng hóa sau khi trừ các khoản giảm doanh thu, không phân biệt đã hay
ph
ải thu.
- Ngoài ra, doanh thu từ hoạt động kinh doanh hàng hóa còn bao gồm:

+ Các khoản trợ giá, phụ thu
18
+ Các hàng hóa tặng, biếu, tiêu thụ nội bộ
- Đối với hàng hóa bán trả góp, doanh thu tính thu một lần, lãi xem là
thu nh
ập tài chính.
-
Đối với hàng hóa bán đại lý, doanh thu là hoa hồng được hưởng.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết các loại doanh thu có thuế suất khác
nhau.
2.1.2 Kế toán các khoản doanh thu
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hoá hay cung cấp dịch vụ, lao vụ cho khách hàng.
Doanh thu =S
ố lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ*Đơn giá (2.3)

Tài khoản sử dụng: TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Nội dung, kết cấu TK 511
TK 511
+
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

Nguyên tắc kế toán tài khoản 511
- Tài khoản chỉ phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
được xác định là đ
ã tiêu thụ trong kỳ không phân biệt đã thu hay phải thu.

- Đối với hàng hóa bán trả góp thì doanh thu bán hàng là tính theo doanh
thu tr
ả tiền ngay, phần lãi tính vào thu nhập tài chính.
- Doanh thu hàng hoá, sản phẩm,
cung cấp dịch vụ, lao vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
- Thuế tiêu thụ đặt biệt hoặc thuế
xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng th
ực tế của công ty
trong k
ỳ.
- Thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp khấu trừ.
- Khoản giảm giá hàng bán.
- Tr
ị giá hàng bán bị trả lại
- Khoản chiết khấu thương mại
- K/c doanh thu bán hàng sang
TK 911 đ
ể XĐKQKD
19
- Hàng hóa phát sinh trả lại, giảm giá, cho hưởng chiết khấu thương mại
thì dùng TK 521, TK 531, TK 532, cuối kỳ kết chuyển tính doanh thu thuần.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện cung cấp hàng hóa theo yêu cầu của
Nhà nước v
à được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì các khoản này
được phản ánh vào TK 5114.
-
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì số

tiền ghi vào TK 511 là số tiền chưa có thuế GTGT. Nếu doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không nộp thuế GTGT thì số tiền
ghi vào TK 511 là giá thanh toán (giá đ
ã có thuế GTGT).
- Một số trường hợp không hạch toán vào TK 511
+ Đối với hàng hóa xuất giao cho gia công, chế biến
+ Hàng hóa xuất gửi bán, gửi đại lý chưa xác định được là tiêu thụ

Sơ đồ hạch toán doanh thu

Hình 2.1
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
2.1.2.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu

Kế toán chiết khấu thương mại
- Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn.
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
TK33311
K/c các khoản ghi gi
ảm
doanh thu vào cu
ối kỳ
TK111, 112,131…
TK333
Doanh thu bán hàng
TK33311
Thuế GTGT đầu ra

Thuế GTGT phải nộp
(
theo PP tr
ực tiếp
)
TK911
K/c doanh thu thuầnvề
tiêu th

TK 521, 531, 532
TK152, 153,156
Doanh thu thực tế bằng vật tư hàng hóa
Thuế GTGT được khấu trừ
n
ếu có
TK 511
Thanh toán tiền lương với công nhân
viên b
ằng sản phẩm h
àng hóa
TK334
20
- Nội dung, kết cấu TK 521
+ Kết cấu TK 521
TK 521
+ TK 521 không có số dư cuối kỳ.
- Nguyên tắc hạch toán tài khoản này
+ Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại mà
người mua được hưởng đã được thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết
khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định.

+ Trường hợp người mua h
àng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại th
ì khoản chiết khấu này giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn lần
bán hàng cuối cùng.
+ Trường hợp người mua hàng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại v
à giá bán trên hóa đơn là giá bán đã trừ số chiết khấu thương mại
thì số chiết khấu này không ghi vào TK 521. Khi đó doanh thu bán hàng là
doa
nh thu đã trừ chiết khấu thương mại.
+ Chiết khấu thương mại phải theo dõi chi tiết cho từng khách hàng.
+ Trong k
ỳ phát sinh chiết khấu thương mại ghi nhận vào TK 521, đến
cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại trong kỳ sang TK 511 để
tính doanh thu thuần.
- Sơ đồ hạch toán
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
Kết chuyển số chiết khấu
thương mại phát sinh trong kỳ
vào TK 511 để xác định doanh
thu thuần trong kỳ hạch toán
Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận cho khách hàng được hưởng.
XĐKQKD
TK 521
TK 111,112,131
TK 511
Kết chuyển chiết khấu
thương m

ại phát sinh trong
Thuế GTGT đư
ợc
kh
ấu trừ
(n
ếu có)
Khi phát sinh các khoản
chi
ết khấu cho khách h
àng
TK 3331
21

Kế toán hàng bán bị trả lại
- Khái niệm
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
th
ụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Cách xác định doanh thu h
àng bán bị trả lại:
DT hàng bán bị trả lại = Sản lượng hàng bị trả lại*Đơn giá đã ghi trên
hoá đơn (2.2)
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 531 dùng để phản ánh hàng bán bị trả lại.
- Nội dung, kết cấu tài khoản
+ Kết cấu tài khoản
TK 531
+ Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
- Nguyên tắc hạch toán
+ Chỉ phản ánh vào tài khoản này doanh thu của số hàng đã tiêu thụ

nhưng bị trả lại trong kỳ.
+ Số tiền ghi trên TK531 là DT chưa có thuế GTGT. Nếu doanh nghiệp
nộp thuế GTGT trực tiếp thì số tiền ghi trên tài khoản này là giá thanh toán.
+ V
ề mặt chứng từ: Hai bên bán và mua phải lập biên bản trả lại hàng,
bên mua ph
ải phát hành hóa đơn để phản ánh giá của hàng trả lại và hóa đơn
này là cơ sở để b
ên mua và bên bán ghi sổ kế toán.
- Sơ đồ hạch toán
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
TK 531TK 111,112,131
TK 511,512
Kết chuyển doanh thu hàng
bán b
ị trả lại sinh trong kỳ
Thuế GTGT được
kh
ấu trừ
(n
ếu có)
Thanh toán cho người mua số
ti
ền của h
àng bán b
ị trả lại
TK 3331
Kết chuyển trị giá hàng bán bị
trả lại phát sinh trong kỳ vào
TK 511 để xác định doanh thu

thuần của kỳ hạch toán.
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã
tr
ả lại cho khách hàng hoặc tính trừ
vào số tiền khách hàng còn nợ.
22

Kế toán giảm giá hàng bán
- Khái ni
ệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém
ph
ẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 532 là tài khoản dùng để phản ánh giảm giá hàng bán.
- Nội dung, kết cấu tài khoản
+ Kết cấu tài khoản
TK 532
+ Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
- Sơ đồ hạch toán
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán

Kế toán hàng gửi đi bán
- Khái niệm
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh trị giá của hàng hóa gửi cho
người mua hoặc giao cho các cơ sở đại lý chưa xác định là tiêu thụ.
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán”
Kết chuyển toàn bộ số tiền
giảm giá hàng bán phát sinh

trong k
ỳ vào TK 511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ
hạch toán
Các khoản giảm giá hàng bán
đã chấp thuận cho khách hàng
được hưởng
TK 532
TK 111,112,131
TK 511,512
Cuối kỳ, kết chuyển tổng số
giảm giá hàng bán phát sinh
trong k
ỳ sang tài khoản doanh
thu bán hàng và cung c
ấp dịch
vụ hoặc doanh thu bán hàng
n
ội bộ
Thuế GTGT được
kh
ấu trừ
(n
ếu có)
Giảm giá hàng bán
TK 3331
23
- Nội dung, kết cấu TK 157
TK 157
+ TK 157 có số dư bên nợ

- Sơ đồ hạch toán
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán hàng gửi đi bán
2.1.3 Kế toán các khoản chi phí
2.1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán

Khái niệm
Gía vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc là giá
thành th
ực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các
kho
ản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 “ Gía vốn hàng bán”

Nội dung, kết cấu
TK 632
+ TK 632 không có số dư cuối kỳ
Khi hàng gửi đi bán đã xác định
là tiêu thụ
Phản ánh giá thực tế của hàng gửi
bán
TK
151
TK 155,156
TK 632TK 157
Hàng gửi đi bán đã
xác định là tiêu thụ
Thành ph
ẩm gửi đi bán không qua nhập
kho; dịch vụ đã hoàn thành bàn giao

cho khách hàng nhưng chưa xác định l
à
tiêu thụ
Hàng mua đang đi trên đường được
gửi đi bán
Hàng gửi đi bán đã
nh
ập lại kho
TK 155, 156
Xuất kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán
theo hợp đồng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi
hoặc gửi bán nội bộ
TK 154
+ Gía vốn của hàng hóa tiêu thụ.
+ Hoàn nhập khoản chênh lệch dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Các khoản chệnh lệch hàng hóa bị
hao hụt mất mát với số được thu hồi.
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa
tiêu th
ụ trong kỳ sang 911 để
XĐKQKD
+ Phản ánh số chênh lệch do việc lập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Giá v
ốn của số h
àng bán b
ị trả lại
.
24

 Sơ đồ hạch toán

Hình 2.6 Sơ đồ gía vốn hàng bán( Theo PP kê khai thường xuyên)
2.1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng

Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
b
ảo quản và bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,
chi phí bảo quản, đóng gói vận chuyển…

Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”
TK 214(7)
TK 156, 156
TK 155, 156
Hoàn nhập dự phòng
gi
ảm giá hàng tồn kho
TK 111, 112,
331
TK 156, 157
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán
TK 152, 153, 155,156…
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho
được tính v
ào giá vốn hàng bán
CPSX chung c
ố định không đượcphân bổ

được ghi v
ào giá vốn hàng bán trong kỳ
TK 627
TK 154
Gía thành thực tế của sản phẩm chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
Chi phí vượt mức bình thường của TSCĐ tự chế
và chi phí không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán
Trích khấu hao bấtđộng sản đầu t
ư
Bán bất động sản đầu tư
K/c giá vốn h
àng bán
và các chi phí khi
XĐKQKD
Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Hàng bán bị trả lại

nhập kho
TK 911TK 632
TK 159
TK 217
25

Nội dung, kết cấu
TK 641
+ Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ hạch toán

Hình 2.7 Sơ đồ chi phí bán hàng
Tập hợp chi phí phát sinh liên quan
đến quá trình tiêu thu SP, hàng hóa,
cung c
ấp dịch vụ
+ Các khoản ghi giảm CPBH
+ Kết chuyển CPBH sang 911 để
XĐKQKD
TK 133
TK 133
Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ
TK 641
TK 111, 112,…
TK 214
TK 142, 242, 335
TK 512
Chi phí lương và các khoản khoản trích

theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
Chi phí vật liệu , công cụ
TK 911
K/c chi phí bán hàng
TK 111, 112, 138,
334
Các khoản
giảm chi phí
TK 111,112,141,331

TK 33311
TK 352
Hoàn nhập dự phòng
ph
ải trả về chi phí
bảo hành sản phẩm,
hàng hóa
Thuế GTGT
Thuế
GTGT
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí b
ằng tiền khác
TK 334, 338
Thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ nếu được tính

vào chi phí bán hàng

×