Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty tnhh thương mại và sản xuất tân phú vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.74 KB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH



TRỊNH THỊ NGA




KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ SẢN XUẤT TÂN PHÚ VINH





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: D340301











Tháng 11 Năm 2013



2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH



TRỊNH THỊ NGA




KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ SẢN XUẤT TÂN PHÚ VINH





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: D340301











Tháng 11 Năm 2013

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH



TRỊNH THỊ NGA
MSSV: LT11425



KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ SẢN XUẤT TÂN PHÚ VINH


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: D340301






CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Cô NGUYỄN THANH NGUYỆT



Tháng 11 Năm 2013


i
LỜI CẢM TẠ

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Cần Thơ và
tất cả các thầy, cô trong khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình chỉ
dạy và truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập cũng như quá trình thực hiện
luận văn tốt nghiệp.
Em cũng cảm ơn các anh chị trong công ty TNHH TM SX Tân Phú Vinh
- chi nhánh Cần Thơ đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán đã nhiệt tình
hướng dẫn, cung cấp những số liệu cần thiết trong thời gian em thực tập tại
công ty.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô Nguyễn Thanh
Nguyệt, người đã hướng dẫn giúp em có hướng đi đúng đắn để hoàn thành tốt
bài luận văn này.
Tuy nhiên do kiến thức của bản thân em còn hạn chế cũng như việc thiếu
kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em không tránh khỏi có những sai sót và
hạn chế. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy cô.

Em xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện




Trịnh Thị Nga


ii

LỜI CAM KẾT


Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn nào khác.



Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Người thực hiện



Trịnh Thị Nga



























iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


























Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Thủ trưởng đơn vị














iv
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 1
GIỚI THIỆU 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Phạm vi về không gian 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2
CHƯƠNG 2 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1 Kế toán mua hàng 4
2.1.2 Kế toán bán hàng 6
2.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 10
2.1.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 11
2.1.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 15
2.1.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 19
2.1.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 21
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 23
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 23
CHƯƠNG 3 24
GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN
XUẤT TÂN PHÚ VINH 24
3.1 TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY 24
3.1.1 Giới thiệu chung về công ty 25
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 25
3.1.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh 25
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY 26
3.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 26
3.3.1 Bộ máy kế toán 26
3.3.2 Hình thức kế toán 27
3.4 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA
BA NĂM 2010- 2012 29


v
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TỚI 32
3.5.1 Thuận lợi 32
3.5.2 Khó khăn 33
3.5.3 Phương hướng tới 33
CHƯƠNG 4 34
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH 34
4.1 CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH 34
4.2 CHỨNG TỪ GHI SỔ 37
4.3 SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ 49
4.4 SỔ CÁI 50
4.5 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN 59

4.5.1 Sổ chi tiết hàng hóa 59
4.5.2 Sổ chi tiết phải thu khách hàng 62
4.5.3 Báo cáo Nhập - Xuất - Tồn 64
4.6 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÁNG 3 65
4.7 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH QUA BA QUÝ 66
4.7.1 Phân tích tình hình doanh thu qua ba quý 66
4.7.2 Phân tích chi phí qua ba quý 68
4.7.3 Phân tích lợi nhuận qua ba quý 70
CHƯƠNG 5 72
MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 72
5.1 NHẬN XÉT 72
5.2 GIẢI PHÁP 72
CHƯƠNG 6 74
6.1 KẾT LUẬN 74
6.2 KIẾN NGHỊ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
PHỤ LỤC 76










vi
DANH SÁCH BẢNG

Trang

Bảng 3.1: Khái quát doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua ba năm 30
Bảng 4.1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 65
Bảng 4.2: Tình hình doanh thu qua ba quý 66
Bảng 4.3: Tình hình chi phí qua ba quý 68
Bảng 4.4: Tình hình lợi nhuận qua ba quý 70


































vii
DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 10
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 13
HÌnh 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 15
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 17
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 18
Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 20
Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 21
Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 22
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty 26
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 26
Hình 3.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ 28



























viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DTBH: Doanh thu bán hàng
GVHB: Giá vốn hàng bán
TK: Tài khoản
CPBH: Chi phí bán hàng
CP QLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
BHXH: Bảo hiểm xã hội

BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
LN: Lợi nhuận
CKTM: Chiết khấu thương mại
KQKD: Kết quả kinh doanh
TSCĐ: Tài sản cố định
VL, CCDC: Vật liệu, công cụ dụng cụ
Cty TNHH TM & SX: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất
Cty CP: Công ty cổ phần
Cty PHS Tp. HCM: Công ty phát hành sách Thành phố Hồ Chí Minh
CN: Chi nhánh




1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập và phát triển cùng thế giới nên
vấn đề cạnh tranh trên trường quốc tế là rất gay gắt. Các doanh nghiệp trong
nước cũng luôn đặt vấn đề cạnh tranh lên hàng đầu để mang lại hiệu quả kinh
tế cho doanh nghiệp của mình. Muốn kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp
phải có chiến lược cạnh tranh, phải biết nắm bắt các cơ hội kinh doanh và khai
thác mọi tiềm năng của doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế
cho doanh nghiệp của mình.
Với các doanh nghiệp thương mại thì tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn quan
trọng nhất của quá trình kinh doanh. Hoàn thành tốt khâu tiêu thụ hàng hóa thì
doanh nghiệp mới thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng. Điều đó cho thấy công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh là

khâu vô cùng quan trọng không thể thiếu ở mỗi doanh nghiệp. Để thực hiện
mục tiêu này doanh nghiệp nên lựa chọn kinh doanh mặt hàng nào để đem lại
hiệu quả cho doanh nghiệp, lựa chọn phương thức tiêu thụ để bán được nhiều
sản phẩm từ đó đem lại thu nhập cho doanh nghiệp.
Do đó, việc tổ chức tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh như thế nào
để có thể cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý, phân tích đánh giá lựa
chọn các phương thức kinh doanh thích hợp nhất. Đây là nhiệm vụ sống còn
của mỗi doanh nghiệp hiện nay, vì vậy thông qua việc tiêu thụ sản phẩm thì
doanh nghiệp mới có vốn để luân chuyển hàng hóa và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
Xuất phát từ vấn đề đó em đã lựa chọn đề tài “ Kế toán mua bán hàng
hóa và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh Công ty TNHH Thương mại
và Sản xuất Tân Phú Vinh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán mua bán hàng hóa và xác định
kết quả kinh doanh tại chi nhánh Cty TNHH Thương Mại và Sản Xuất Tân
Phú Vinh, qua đó phân tích các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và đánh giá kết quả
hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Kế toán mua bán hàng hóa
- Kế toán doanh thu
- Kế toán chi phí


2
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 3/2013
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 quý: quý
3/2012, quý 4/2012 và quý 1/2013.

- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán kinh doanh hàng hóa.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Luận văn được thực hiện tại chi nhánh Công ty TNHH Thương mại và
Sản xuất Tân Phú Vinh. Số liệu trong đề tài lấy từ phòng kế toán tài chính của
Công ty.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Đề tài được thực hiện từ ngày 12/8/2013 đến ngày 18/11/2013.
- Số liệu thực hiện công tác kế toán ở tháng 3/2013
- Nguồn thông tin sử dụng số liệu cả sơ cấp và thứ cấp từ quý 3/2012 đến
quý 1/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.
- Tìm hiểu công tác kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh tại chi nhánh Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Tân Phú Vinh
qua đó phân tích các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Hải Linh (2009), “ Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh
doanh của công ty Mekonimex”, lớp kế toán tổng hợp K31, Khoa Kinh Tế-
Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học Cần Thơ.
Nội dung chính: Đề tài tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh của công ty qua ba năm từ 2006 – 2008, từ đó đề xuất các giải pháp để
hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Trần Thị Kiều Nương (2011), “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty Cổ phần dược phẩm Imexpharm, lớp kế toán tổng hợp K35, Khoa
Kinh Tế- Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học Cần Thơ.
Nội dung chính: Đề tài tìm hiểu và đánh giá chung tình hình hoạt động
của công ty qua ba năm ( 2008- 2010) và 6 tháng đầu năm 2011.Qua đó phân
tích tinhd hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty. Dựa trên kết quả
phân tích đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh.

Nguyễn Hồng Sương (2013), “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cần Thơ” , lớp kế toán tổng


3
hợp K37 Liên thông, Khoa Kinh Tế- Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học
Cần Thơ.
Nội dung chính: Đề tài phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận
của công ty qua ba năm 2010, 2011, 2012, phân tích một số tỷ số về khả năng
sinh lợi, phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty và
đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Các đề tài trên đánh giá công tác kế toán của đơn vị không dựa vào
chuẩn mực kế toán để thực hiện, còn đề tài của em khác với các đề tài trên ở
điểm em sẽ dựa vào các chuẩn mực kế toán để đánh giá công tác kế toán tại
đơn vị.

























4
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Kế toán mua hàng
2.1.1.1 Các phương thức mua hàng
 Mua hàng trực tiếp: Theo phương thức này, doanh nghiệp cử nhân viên
của mình trực tiếp đến mua hàng ở bên bán và trực tiếp nhận hàng chuyển về
doanh nghiệp bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài.Sau khi nhận hàng và
ký vào hóa đơn của bên bán, hàng hóa đã thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Mọi tổn thất xảy ra (nếu có ) trong quá trình đưa hàng hóa về doanh
nghiệp do doanh nghiệp chịu trách nhiệm.
 Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Doanh nghiệp sẽ ký hợp
đồng mua hàng với bên bán, bên bán căn cứ vào hợp đồng sẽ chuyển hàng đến
giao cho doanh nghiệp theo địa điểm đã quy định trước trong hợp đồng bằng
phương tiện tự có hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển bên nào phải trả tùy
thuộc vào điều kiện quy định trong hợp đồng. Khi chuyển hàng đi thì hàng hóa
vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, hàng mua chỉ thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
2.1.1.2 Phương thức xác định giá mua thực tế của hàng hóa

Hàng hóa hiện có ở doanh nghiệp bao giờ cũng được phản ánh trong sổ
kế toán và trong báo cáo kế toán theo trị giá vốn thực tế - tức là đúng với số
tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra về những hàng hóa đó. Song sự hình thành
trị giá vốn của hàng hóa trong kinh doanh thương mại có thể phân biệt ở các
giai đoạn trong quá trình vận động của hàng hóa:
 Trị giá vốn của hàng hóa tại thời điểm mua hàng chính là trị giá mua
thực tế phải thanh toán cho người bán theo hóa đơn ( tính theo giá bán chưa có
thuế GTGT).
 Trị giá vốn hàng mua nhập kho = Trị giá mua ghi trên hóa đơn +chi
phí thu mua + thuế nhập khẩu ( nếu có).
2.1.1.3 Phương thức thanh toán tiền hàng
 Thanh toán trực tiếp : là sau khi nhận được quyền sở hữu về háng hóa,
doanh nghiệp mua hàng thanh toán ngay cho bên bán, hình thức thanh toán là
tiền mặt hoặc hiện vật.
 Thanh toán trả chậm: là thời điểm thanh toán tiền hàng sẽ diễn ra sau
thời điểm ghi nhận quyền sở hữu về hàng hóa. Thông thường doanh nghiệp sẽ


5
đặt điều kiện tín dụng cho doanh nghiệp mua trong đó quy định về thời hạn
thanh toán cho phép.
2.1.1.4 Nhiệm vụ kế toán mua hàng
Hạch toán nghiệp vụ mua hàng cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác chỉ tiêu hàng mua về
số lượng, chủng loại, quy cách, thời điểm ghi nhận hàng mua.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo từng nguồn hàng, từng nhà cung cấp,
từng đơn đặt hàng với người bán, tình hình thanh toán nợ với nhà cung cấp
- Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho bộ phận bán hàng để tránh
tình trạng tồn kho quá nhiều.
2.1.1.5 Kế toán chi tiết

 Chứng từ, sổ kế toán chi tiết
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết hàng hóa
2.1.1.6 Kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng: TK 151, 156, 111, 112,131, 331…
 Kết cấu và nội dung phản ánh vào TK 151
Số dư đầu kỳ: bên Nợ phản ánh giá trị hàng hóa đã mua nhưng đang đi
trên đường đầu kỳ
Bên Nợ: Phản ánh giá trị hàng hóa đang đi trên đường
Bên Có: Phản ánh giá trị hàng hóa đang đi trên đường đã về nhập kho
hoặc đã chuyển giao thẳng cho khách hàng.
Số dư cuối kỳ: bên Nợ phản ánh giá trị hàng hóa đã mua nhưng đang đi
trên đường cuối kỳ.
 Kết cấu và nội dung phản ánh vào TK 156
Số dư đầu kỳ: bên Nợ phản ánh trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
Bên Nợ:
- Trị giá hàng mua vào nhập kho theo hóa đơn
- Thuế nhập khẩu phải nộp
- Trị giá hàng hóa gia công chế biến nhập lại kho
Bên Có:
-Trị giá mua hàng hóa thực tế xuất kho
- Khoản giảm giá được hưởng vì hàng hóa cung cấp không đúng hợp
đồng đã ký.
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê
Số dư cuối kỳ: Bên Nợ phản ánh trị giá hàng mua tồn kho cuối kỳ


6

2.1.2 Kế toán bán hàng
- Khái niệm: Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại dịch vụ, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở
hữu về hàng hóa từ người bán sang người mua.
2.1.2.1 Các phương thức bán hàng
 Phương thức bán buôn hàng hóa
- Bán buôn hàng hóa là việc bán hàng cho các đơn vị thương mại khác
hoặc bán cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất. Đặc điểm của nghiệp vụ
bán buôn là hàng hóa chưa đến tay người tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng
của hàng hóa chưa được thực hiện đầy đủ.
Hiện nay có hai phương thức bán buôn như sau: bán hàng qua kho và
bán hàng vận chuyển thẳng.
+ Bán hàng qua kho: nghĩa là hàng hóa đã được nhập vào kho của doanh
nghiệp rồi mới xuất bán, có thể vận dụng hai phương thức giao hàng qua kho
là phương thức vận chuyển hàng và phương thức nhận hàng trực tiếp.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng: Xét theo tính chất vận động thì hàng hóa
được mua đi bán lại ngay mà không cần qua nhập kho rồi mới xuất bán.
 Nếu bên bán có tham gia thanh toán: Doanh ngiệp mua hàng của nhà
cung cấp và chuyển đi bán thẳng cho bên mua bằng phương tiện vận tải tự có
hoặc thuê ngoài. Hàng hóa gửi đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi nào bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì doanh
nghiệp mới ghi nhận doanh thu.Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp chịu hay
bên mua phải trả tùy thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên.
 Phương thức bán lẻ hàng hóa
- Trong khâu bán lẻ, chủ yếu là bán thu bằng tiền mặt, và thường thì
hàng hóa xuất giao cho khách hàng và thu tiền trong cùng một thời điểm. Vì
vậy, thời điểm tiêu thụ đối với khâu bán lẻ được xác định ngay khi hàng hóa
giao cho khách hàng. Hiện nay việc bán lẻ thường được tiến hành theo các
phương thức sau:
+ Phương thức bán hàng thu tiền tập trung: Phương thức này tách rời

nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ thu tiền. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ
viết hóa đơn thu tiền và giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng ở
quầy do nhân viên bán hàng giao.Cuối ca hoặc cuối ngày, nhân viên thu ngân
tổng hợp tiền, kiểm tiền và xác định doanh số bán. Nhân viên bán hàng căn cứ
vào số hàng đã giao theo hóa đơn lập báo cáo bán hàng, đối chiếu với số hàng
hóa hiện có còn để xác định số hàng thừa, thiếu.
+ Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp
thu tiền và giao cho khách. Cuối ca hoặc cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm


7
tiền làm giấy nộp tiền, kiểm kê hàng hóa hiện còn ở quầy và xác định lượng
hàng hóa bán ra trong ngày.Sau đó lập báo cáo bán hàng để xác định doanh số
bán, đối chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền.
2.1.2.2 Các phương pháp tính giá xuất kho
Việc lựa chọn phương pháp tính giá thực tế hàng hóa xuất kho phải căn cứ vào
đặc điểm của từng doanh nghiệp về số lượng danh điểm hàng hóa. Vì giá thực
tế của mỗi lần nhập không giống nhau nên khi tính giá hàng hóa xuất kho kế
toán sử dụng một trong các phương pháp sau:
 Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO).
Theo phương pháp này, hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả
định hàng hóa nào nhập trước thì được xuất dùng trước và tính theo đơn giá
của những lần nhập trước. Phương pháp này thích hợp trong thời kỳ lạm phát,
và áp dụng đối với những doanh nghiệp ít danh điểm hàng hóa, số lần nhập
kho của mỗi danh điểm không nhiều.
 Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO)
Theo phương pháp này, hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả
định hàng hóa nào nhập sau được sử dụng trước và tính theo đơn giá của lần
nhập sau. Phương pháp này cũng được áp dụng đối với các doanh nghiệp ít
danh điểm hàng hóa và số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều.

Phương pháp này thích hợp trong thời kỳ lạm phát.
 Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, hàng hóa thuộc lô nào theo giá nào thì được tính theo
đơn giá đó.Phương pháp này thường được áp dụng cho những doanh nghiệp
có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
 Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng hóa xuất kho tính theo đơn giá
bình quân gia quyền( bình quân cả kỳ dự trữ và bình quân sau mỗi lần nhập).

Giá thực tế của hàng hóa xuất kho= Số lượng hàng xuất * Đơn giá bq (2.1)

+ Phương pháp đơn giá bình quân của cả kỳ dự trữ ( cuối kỳ) tuy đơn giản dễ
làm nhưng độ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối
tháng gây ảnh hưởng tới công tác nói chung.

Đơn giá Trị giá thực tế HH + Trị giá thực tế HH
bình quân tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
cả kỳ dự
trữ (cuối kỳ) = (2.2)
số lượng hàng hóa + số lượng hàng hóa
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ


8
+ Phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập, tức là sau mỗi lần nhập
phải tính lại đơn giá bình quân. Phương pháp này khắc phục được nhược điểm
của phương pháp trên vừa chính xác, vừa cập nhật nhưng nhược điểm là tốn
nhiều công sức, tính toán nhiều.
2.1.2.3 Kế toán chi tiết
Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết doanh thu cho hoạt động bán hàng mà

doanh nghiệp đã thực hiện
- Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT
+ Bảng kê hàng hóa gửi bán đã xác định tiêu thụ
+ Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo
Có…
2.1.2.4 Kế toán tổng hợp
- TK sử dụng:511,111,112,131,156, 632…
 TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.TK này được
dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong
kỳ.
TK 511 có 6 TK cấp 2:
+TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ TK 5118 – Doanh thu khác
 Kết cấu TK 511

TK 511
Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu và thuế giá trị gia tăng tính theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp trong kỳ
Khoản giảm giá hàng bán, trị giá hàng
bán bị trả lại, CKTM
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
sang TK 911 để xác định KQKD

Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa và cung c
ấp lao vụ,
d
ịch vụ của doanh nghiệp thực
hi
ện trong kỳ hạch toán.





9
911 511 112,131 521,531,532
Kết chuyển doanh DTBH DTHB bị trả lại,
thu thuần bị giảm giá,
CKTM


Thuế GTGT đầu ra


K/c DT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, CKTM phát sinh

Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 TK 632: “ Giá vốn hàng bán”. TK này dùng để theo dõi trị giá vốn của
hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
 Kết cấu TK 632
TK 632
-Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu

thụ trong kỳ
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn
khoản đã lập dự phòng năm trước
- Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng t
ộn kho do số phải lập
n
ăm nay nhỏ hơn năm trước
- Kết chuyển giá vốn của
hàng hóa, d
ịch vụ sang TK 911

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ








3331



10















Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
2.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.3.1 Chiết khấu thương mại
- TK sử dụng: 521. TK này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương
mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua
hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế.
- TK 521 có 3 TK cấp 2:
+ TK 5211 – Chiết khấu hàng hóa
+ TK 5212 – Chiết khấu thành phẩm
+ TK 5213 – Chiết khấu dịch vụ
 Trình tự hạch toán
Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131,…
Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại sang TK doanh thu để
xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511
Có TK 521




CPSXC cố định không được phân
bổ được ghi vào GVHB trong kỳ
Giá vốn của hàng hóa xuất bán
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Hàng bán bị trả lại nhập kho
Hoàn nhập dự phòng
gi

m giá hàng t

n kho

TK632
TK156,157
TK627
TK911
TK159
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK156


11
2.1.3.2 Hàng bán bị trả lại
Là số sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Doanh thu bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại * Đơn giá ghi trên hóa đơn (2.3)


Trình tự hạch toán
(1) Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại và số tiền trả lại cho khách
hàng
Nợ TK 531 - “Hàng bán bị trả lại”
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131,…
(2) Các khoản chi phí phát sinh
Nợ TK 641-“chi phí bán hàng”
Có TK 111,112, 141
Phản ánh nhập lại kho
Nợ TK 156- “hàng hóa”
Có TK 632- “giá vốn hàng bán”
2.1.3.3 Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận một
cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn vì lý do hàng kém phẩm
chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131,…
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá đã phát sinh sang TK doanh
thu để xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511
Có TK 532
2.1.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng
 Khái niệm: Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí phát sinh trong quá
trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, lao vụ như chi phí: bao gói, phân loại, chọn
lọc, vận chuyển, bốc dở, giới thiệu, bảo hành sản phẩm, hàng hóa, hoa hồng
trả cho đại lý bán hàng.

 Nội dung
- Tiền lương nhận viên trả cho bộ phận bán hàng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng.


12
- Chi phí cho quá trình tiêu thụ sản phẩm: chi phí đóng gói, vận chuyển,
bảo quản, bốc dỡ, tiền thuê kho,…
- Chi phí quảng cáo, chi phí giới thiệu sản phẩm, chi phí bảo hành sản
phẩm
- Khoản chi trả hoa hồng cho đại lý bán hàng cho đơn vị ủy thác xuất
khẩu.
- Chi phí khác: chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí hội nghị
khách hàng,…
 Chứng từ sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương - BHXH
- Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ.
- Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, các hoạt động dịch vụ,….
 Kế toán chi tiết
Kế toán theo dõi chi phí bán hàng theo yếu tố chi phí phục vụ yêu cầu
quản lý của đơn vị trên sổ kế toán chi tiết chi phí bán hàng. Toàn bộ chi phí
bán hàng phát sinh trong kỳ được tính và phân bổ hết cho sản phẩm hàng hóa,
lao vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Riêng đối với những hoạt động có chu kỳ kinh
doanh dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản phẩm hàng hóa tiêu thụ thì cuối kỳ
kế toán kết chuyển toàn bộ, hoặc một phần chi phí bán hàng vào TK 142 “Chi
phí trả trước”
Tài khoản sử dụng: TK 641 “ Chi phí bán hàng”
TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí kể trên tương ứng với
các TK cấp 2:
+ TK 6411: “chi phí nhân viên”

+ TK 6412: “chi phí vật liệu, bao bì”
+ TK6413: “chi phí dụng cụ đồ dung”
+ Tk 6414: “chi phí khấu hao TSCĐ”
+ TK 6415: “chi phí bảo hành”
+ TK 6417: “chi phí dịch vụ mua ngoài”
+ TK 6418: “chi phí khác bằng tiền”
 Kế toán tổng hợp
TK 641
Tập hợp chi phí bán hàng

+ Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng (n
ếu có)
+ Kết chuyển chi phí bán hàng trong
k
ỳ vào bên nợ TK 911 để xác định kết
qu
ả kinh doanh.
TK 641 không có số dư cuối kỳ


13



























Hình 2.3: Sơ dồ hạch toán chi phí bán hàng
2.1.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp bao gồm: chi phí hành
chính tổ chức và văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá
trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lao vụ.
 Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm tiền lương và các khoản
phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban và các
khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
111,112
911

352
334,338
214
142,242,335
641
Các khoản thu giảm chi
Kết chuyển chi phí bán hàng
Hoàn nhập dự phòng phải trả
v


chi phí b

o hành hàng

hóa

111,112,141,152
.

Chi phí VL,CCDC, dịch vụ
mua ngoài & chi phí bằng
tiền khác
133
Tiền lương &các khoản
trích theo lương

Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí phân bổ dần, chi
phí trích trư


c

512
3331
Hàng hóa tiêu thụ nội bộ


14
- Chi phí vật liệu phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí đồ văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: nhà, văn
phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trức, phương tiện vận tải, thiết bị
truyền dẫn, thiết bị văn phòng,…
- Thuế, phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản chi phí
- Chi phí dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như: tiền
điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sửa chữa
TSCĐ phục vụ khối văn phòng doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý
chung của toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, chi
phí kiểm toán.
 Chứng từ sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương - BHXH
- Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ.
- Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, các hoạt động dịch vụ,….
 Kế toán chi tiết
Trong quá trình hạch toán, chi phí doanh nghiệp được theo dõi chi tiết
theo từng yếu tố chi phí trên sổ kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
phục vụ cho việc quản lý và việc lập báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh theo

yếu tố.
- Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
+ TK 6421: “Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp”
+ TK 6422: “Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423: “Chi phí đồ dùng văn phòng”
+ TK 6424: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
+ TK 6425: “Thuế, phí, lệ phí”
+ TK 6426: “Chi phí dự phòng”
+ TK 6427: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+ TK 6428: “Chi phí khác bằng tiền”
 Kế toán tổng hợp
TK 642
Tập hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp

+ Các khoản ghi giảm chi phí quản
lý doanh nghi
ệp (nếu có)
+ Kết chuyển chi phí QLDN trong
k
ỳ vào bên nợ TK 911 để xác định kết
qu
ả kinh doanh.

×